Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

45 câu SÓNG cơ và SÓNG âm từ THẦY PHẠM QUỐC TOẢN 2018 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.63 KB, 16 trang )

SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Câu 1(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và
B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ . Cực
tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng
A. 2kλ với k = 0; ±1; ±2;…

B. (2k +1)λ với k = 0; ±1; ±2;…

C. kλvới k = 0; ±1; ±2;… D. (k+ 0,5)λ với k = 0; ±1; ±2;…
Đáp án D
Vị trí cực tiểu giao thoa của hai nguồn kết hợp nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng (k+ 0,5)λ với
k = 0; 1; 2;…
Câu 2(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao
động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B).
Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là
A. 10 Hz.

B. 12 Hz.

C. 40 Hz.

D. 50 Hz.

Đáp án A
Phương pháp : Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định l = k  / 2
Cách giải :

v
v



l=k 1



f
f
1
20

2
Ta có : 
= k 1 = n. 2 = 4. 1 = 2. 2 = f 2 = f1 =
= 10Hz
2
2
2
2
2
2
l = n.  2


2
Câu 3(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản
xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. luôn cùng pha.

B. không cùng loại.

C. luôn ngược pha.


D. cùng tần số.

Đáp án D
Trong quá trình truyền sóng khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ
cùng tần số.
Câu 4(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn sóng cơ kết hợp S1, S2 cùng biên độ và ngược pha
cách nhau 60 cm có tần số 5 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2 là:
A. 15

B. 16

C. 14

Đáp án A

S S 

Đối với hai nguồn dao động ngược pha ta luôn có N min =  1 2  + 1
 λ 
Theo bài ra ta luôn có S1S2 = 60 cm và bước sóng là λ =

v 40
=
= 8 cm
f
5

D. 13



 60 
+ 1 = 15
 8 

Vậy số cực tiểu giao thoa trên đoạn S1S2 là N min = 2. 

Câu 5(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm:
A. Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào mức cường độ âm.
B. Âm sắc phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của âm như biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo của
âm.
C. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và cường độ âm.
D. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và biên độ âm.
Đáp án B
Câu 6(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nguồn âm S có công suất P, sóng âm lan truyền theo mọi
phía. Mức cường độ âm tại điểm cách S 10 m là 100 dB. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10–12 W/m2.
Cường độ âm tại điểm cách S 1m là:
A. 2W/m2

B. 1,5W/m2

C. 1W/m2

D. 2,5W/m2

Đáp án C
Phương pháp:
Công thức tính mức cường đô ̣ âm và mức cường đô ̣ âm: L = 10.log
Cách giải: L = 100 = 10.log


I
P
;I =
I0
4 R2

I
 I1 = 10 −2 ( W / m 2 )
I0

P

2
 I1 = 4 R 2
I1  R1 

1
 =   = 102  I 2 = 1( W / m 2 )

I 2  R2 
I = P
2
2

4 R2
Câu 7(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 trên mặt chất lỏng cách nhau
30 cm phát ra hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f = 50 Hz và pha ban đầu bằng không.
Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 6 m/s. Những điểm trên đường trung trực của đoạn S1S2
mà sóng tổng hợp tại đó luôn dao động ngược pha với sóng tổng hợp tại trung điểm O của S1S2, cách
O một khoảng nhỏ nhất là:

A.  5 6

B.  6 6

Đáp án B
Phương pháp:Viết phương trình sóng tai O và M
Ngươ ̣c pha: ∆φ = (2k + 1)π
Cách giải:

C.  4 6

D.  3 6





Phương triǹ h sóng ta ̣i O: uO = 2 A.cos ωt −

π.30 

12 




Phương triǹ h sóng ta ̣i M: uM = 2 A.cos ωt −

2d 


12 

Độ lệch pha:

Δφ =

2πd π.30 π ( d − 15)

=
= (2k + 1)π  d − 15 = (2k + 1)6
12
12
6

 d = 12k + 21  15  k  −0,5  k = 0;1;2  dmin = 21  x = 212 −152 = 6 6  x = 6 6cm
Câu 8(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tốc độ truyền sóng của một mội trường phụ thuộc vào:
A. Tần số của sóng

B. Biên độ của sóng

C. Độ mạnh của sóng

D. Bản chất của môi trường

Đáp án D
Câu 9(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào
sau đây không thay đổi?
A. Tần số

B. Năng lượng


C. Vận tốc

D. Bước sóng

Đáp án A
Câu 10(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản
xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ
A. Không cùng loại

B. Luôn cùng pha

C. Luôn ngược pha

D. Cùng tần số

Đáp án D
Câu 11(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12.5cm trên mặt nước giao
thoa sóng, dao động tại nguồn có phương trình uA = uB = acos100 t ( cm) tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 0.5m/s. Số điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung
điểm I của đoạn AB là:
A. 20

B. 13

C. 12

Đáp án C





Theo bài ra ta có u I = 2a cos   t −

 .12,5 
1




D. 24


Phương trình sóng tại M = uM = 2a cos

 .12,5 − 2 x
1

để M dao động với biên độ cực đại và ngược

pha với nguồn thì

cos

 . (12,5 − 2 x )
1

= −1 =

 . (12,5 − 2 x )

1

= ( 2k + 1)  = (12,5 − 2 x ) = ( 2k + 1)

Theo bài ra ta có 2 x = 11,5 − 2k = x = 5, 75 − k = 0  x  12,5

= −6, 75  k  5, 75 = k = −6; −5;...5

= N = 12
Câu 12(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho 3 điểm A,B,C thẳng hang, theo thứ tự xa dần nguồn
âm.Mức cường độ âm tại A,B,C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m, và
khoảng cách giữa BC là:
A. 78m

B. 108m

C. 40m

D. 65m

Đáp án A
Giả sử nguồn âm tại O có công suât P

I=

P
4 R 2

LA − LB = 10 lg


IA
R
= 4,1dB ⎯⎯
→ 2 lg B = 0, 41 ⎯⎯
→ RB = 100,205 RA
IB
RA

LA − LC = 10 lg

R
IA
= 10 dB ⎯⎯
→ 2 lg C = 1 ⎯⎯
→ RC = 100,5 RA
IC
RA

RB − RA = (100,205 − 1) RA = BC = 30m ⎯⎯
→ RA = 49, 73 m
RC − RB = (100,5 − 100,205 ) RA ⎯⎯
→ BC = (100,5 − 100,205 ) 49, 73 = 77,53  78m
Câu 13(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn phát biểu SAIkhi nói về môi trường truyền âm và vận
tốc âm:
A. Môi trường truyền âm có thể là rắn, lỏng hoặc khí
B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt
C. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ của môi trường
D. Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường
Đáp án B
Câu 14(thầy Phạm Quốc Toản 2018) Chọn SAI trong các sau

A. Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to
B. Cảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
C. Cùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm
D. Ngưỡng đau hầu như không phụ thuộc vào tần số của âm
Đáp án B


Câu 15(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn,
tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây
A. Sóng cơ học có chu kì 2 μs.

B. Sóng cơ học có chu kì 2 ms.

C. Sóng cơ học có tần số 30 kHz.

D. Sóng cơ học có tần số 10 Hz.

Đáp án B
Câu 16(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây dài 2m, hai đầu cố định và rung với bốn múi sóng
thì bước sóng trên dây là:
A. 0,5m

B. 0,25m

C. 2m

D. 1m

Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định l = k

Theo bài ra ta có l = k


2

= 2 = 4


2


2

=  = 1m

Câu 17(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai
bụng sóng liên tiếp bằng:
A. một bước sóng.
C. hai lần bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.
D. nửa bước sóng.

Đáp án D
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng nửa bước sóng.
Câu 18(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Sóng ngang là sóng có phương dao động:
A. thẳng đứng.

B. vuông góc với phương truyền sóng.


C. nằm ngang

D. trùng với phương truyền sóng.

Đáp án B
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 19(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Âm có cường độ 0,01W/m2. Ngưỡng nghe của âm này là I0 =
10-10W/m2. Mức cường độ âm là:
A. 80dB

B. 50dB

C. 60dB

D. 100dB

Đáp án A
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có L = 10 lg

I
10−2
= 10 lg −10 = 10 lg108 = 80dB
I0
10

Câu 20(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình:



u = 2 cos(20 t + ) (trong đó u(mm), t(s) ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi

3
1(m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có
bao nhiêu điểm dao động lệch pha


với nguồn?
6


A. 9

B. 4

C. 5

D. 8

Đáp án A
Câu 21(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi nói về sóng âm, phát biểu sai là:
A. Âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm

B. Độ to của âm là đặc trưng sinh lý của âm

C. Âm có cường độ càng lớn thì nghe càng to

D. Độ to của âm tỷ lệ nghịch với cường độ âm

Đáp án D
Câu 22(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Người nghe có thể phân biệt được âm La do đàn ghi ta và đàn
piano phát ra là do hai âm đó

A. âm sắc khác nhau.

B. mức cường độ âm khác nhau.

C. cường độ âm khác nhau.

D. tần số âm khác nhau.

Đáp án A
Người nghe có thể phân biệt được âm La do đàn ghi ta và đàn piano phát ra là do hai âm đó có âm sắc
khác nhau
Câu 23(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một nhạc cụ phát ra âm cơ bản có tần số 380Hz, cũng có thể
phát ra đồng thời các họa âm tiếp theo. Biết âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 2.104 Hz. Trong miền
tần số của âm nghe được, tần số lớn nhất của họa âm mà nhạc cụ này có thể phát ra là
A. 19760 Hz.

B. 19860 Hz.

C. 19830 Hz.

D. 19670 Hz.

Đáp án A
Phương pháp: Tần số các hoạ âm f = k.f0 (f0 là tần số âm cơ bản)
Cách giải:
+ Âm cơ bản có tầ n số : f0 = 380Hz => Tầ n số các hoa ̣ âm: f = kf0 = 380k (k nguyên)
+ Âm nghe đươ ̣c có tầ n số từ 16Hz đế n 2.104

 16„ 380k„ 2.104  0,04„ k„ 52,6  k = 0;1;...;52
=> kmax = 52 => fmax = 380.52 = 19760Hz

Câu 24(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây đàn hồi OA treo thẳng đứng, đầu O gắn vào một
nhánh của âm thoa, đầu A thả tự do. Khi âm thoa rung thì trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng, O
được coi là nút sóng. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s và có tần số 40 Hz. Chiều dài của dây
OA là
A. 40 cm.

B. 90 cm.

C. 55 cm.

D. 45 cm.

Đáp án D
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây một đầu cố định, 1 đầu tự do
Cách giải:
Sóng dừng trên dây một đầu cố định, 1 đầu tự do: l = ( 2k + 1)


4

Trên dây có 5 bụng sóng => k = 5 – 1 = 4  l = OA = ( 2.4 + 1)

(số nút = số bụng = k + 1)

8
= 0, 45m = 45cm
4.40


Câu 25(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A,B cách nhau

18cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử
chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. khoảng cách AM là
A. 2cm

B. 1,25cm

C. 5cm

D. 2,5cm

Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha
Cách giải:
Bước sóng: λ = v/f = 5cm

 AB 

18 

MB – MA = kmaxλ với kmax = 
=
= 3  MB − MA = 15cm(1)
    5 
Phương trình sóng tại M:

uM = 2a.cos

 ( d 2 − d1 )
 ( d 2 + d1 ) 

 ( MB + MA ) 


cos t −
 = −2acos t −









 ( MB + MA )


= 2acos t −
+ 
5


Độ lệch pha: Δ  =

 ( MB + MA)
5

−  = 2k 

MB + MA

= ( 2k + 1)  MB + MA = 10k + 5(2)
5

Lấy (2) – (1)  2MA = 10k − 10  MA = 5k − 5  0  k  1  k = 2;3;4;...  kmin = 2  MAmin = 5cm
Câu 26(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sóng cơ có tần số f lan truyền trong môi trường đàn hồi
với tốc độ là v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A.  =

2v
f

B.  =

v
f

C.  = v. f

D.  = 2v. f

Đáp án B
Bước sóng được xác định bởi biểu thức  =

v
f

Câu 27(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Đặc điểm nào sau đây không phải của sóng cơ
A. Sóng cơ truyền trong chất khí nhanh hơn trong chất rắn
B. Sóng cơ không truyền được trong chân không



C. Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng
D. Sóng cơ có thể, giao thoa, phản xạ, khúc xạ
Đáp án A
Tốc độ truyền sóng cơ trong môi trường rắn là lớn nhất
Câu 28(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trên một sợi dây dài 1,2m có sóng dừng , biết hai đầu sợi dây
là hai nút và trên dây chỉ có một bụng sóng. Bước sóng có giá trị
A. 1,2m

B. 4,8m

C. 2,4m

D. 0,6m

Đáp án C
Phương pháp: Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định : l =
Cách giải: Trên dây chỉ có 1 bụng sóng  k = 1  1, 2 =


2

k
(Số bụng sóng = )
2

  = 2, 4m

Câu 29(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Mô ̣t sóng cơ có phương triǹ h là u = 2.cos(20πt - 5πx) (mm),
trong đó t tính theo giây, x tin

́ h theo cm. Trong thời gian 5 giây, sóng truyề n đươ ̣c quañ g đường dài
A. 32cm

B. 20cm

C. 40cm

D. 18cm

Đáp án B
Phương pháp: Quãng đường sóng truyền đi được trong thời gian t: S = vt
Cách giải:
Đồ ng nhấ t với phương trin
̀ h truyề n sóng ta có :

 = 20 (rad / s )  T = 0,1s
 0, 4

v= =
= 4 ( cm / s ) )
2 x

T 0,1
5 x =    = 0, 4cm
Quañ g đường sóng truyề n đi đươ ̣c trong 5 giây : S = vt = 4.5 = 20 cm
Câu 30(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trong mô ̣t thí nghiê ̣m giao thoa sóng nước, hai nguồ n sóng kế t
hơ ̣p cùng pha đă ̣t ta ̣i hai điể m A và B cách nhau 16cm. Sóng truyề n trên mă ̣t nước có bước sóng 3cm.
Go ̣i ∆ là mô ̣t đường thẳ ng nằ m trên mă ̣t nước, qua A và vuông góc với AB. Coi biên đô ̣ sóng trong quá
triǹ h lan truyề n không đổ i. Số điể m dao đô ̣ng với biên đô ̣ cực đa ̣i nằ m trên ∆ là :
A. 22


B. 10

C. 12

D. 20

Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha và áp dụng công thức tính số
cực đại trên đoạn thẳng nối hai nguồn
Cách giải:
Hình nh giao thoa :


+ Số cực đại trên đoạn AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn :



AB



k

AB



−


16
16
k
 −5,3  k  5,3  k = 0; 1;...; 5
3
3

+ Trong khoảng từ A đế n O có 5 đường hypebol cực đa ̣i. Mỗi đường cắ t (∆) ta ̣i 2 điể m => Trên (∆) có
10 điể m dao đô ̣ng với biên đô ̣ cực đa ̣i.
Câu 31(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B trên mặt thoáng của chất
lỏng,

dao

động

theo

phương

vuông

góc

với

mặt

thoáng




phương

trình

u A = 2cos 40 t (cm), uB = 8cos 40 t(cm) với t tính theo giây. Tốc độ truyền sóng bằng 90cm/s. Gọi
M là một điểm trên mặt thoáng với MA = 10,5cm, MB = 99cm. Coi biên độ không thay đổi trong quá
trình truyền sóng. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là:
B. 2 5cm

A. 6 cm.

C. 2 cm.

D. 2 3cm

Đáp án D
Phương pháp: + Áp dụng công thức tính bước sóng:  =

v
f

+ Viết phương trình tổng hợp tại một điểm trong trường giao thoa
+ Áp dụng biểu thức xác định biên độ tổng hợp: A2 = A12 + A2 2 + 2 A1 A2 cos
Cách giải:
Bước sóng:  =

v 90
=

= 4,5cm
f 20

Sóng từ A và B truyền đến M:

u AM = 2cos(40 t −
uBM = 4cos(40 t −
Sóng tổng hợp tại M:

2 MA


2 MB



) = 2cos(100 t −

14
)
3

) = 4cos(100 t − 4 )

uM = 2cos(100 t −

14
) + 4cos(100 t − 4 ) = Acos(100 t +  )
3



Với A2 = A12 + A2 2 + 2 A1 A2 cos[

2
2
] = 22 + 42 + 2.2.4.cos
= 12 → A = 2 3cm
3
3

Câu 32(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Mô ̣t nguồ n sóng đă ̣t ta ̣i điể m O trên mă ̣t nước, dao đô ̣ng theo
phương vuông góc với mă ̣t nước với phương triǹ h u = acos40πt (cm), trong đó t tiń h theo giây. Go ̣i M
và N là hai điể m nằ m trên mă ̣t nước sao cho OM vuông góc với ON. Biế t tố c đô ̣ truyề n sóng trên mă ̣t
nước bằ ng 80cm/s. Khoảng cách từ O đế n M và N lầ n lươ ̣t là 34cm và 50cm. Số phầ n tử trên đoa ̣n MN
dao đô ̣ng cùng pha với nguồ n là
A. 5

B. 7

C. 6

D. 4

Đáp án C
Phương pháp: Δ  =

2 d




Cách giải:
+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OMN có đường cao OH:

1
1
1
1
1
1
=
+

= 2 + 2  OH = 28,1cm
2
2
2
2
OH
OM
ON
OH
34 50
+ Gọi d là khoảng cách từ O đến K (K là 1 điểm bất kì trên MN)
+ Độ lệch pha giữa K và O là : Δ  =

2 d



+ Để K dao động cùng pha với O thì : Δ  =


2 d



= 2 k  d = k 

+ Số điể m dao đô ̣ng cùng pha với o trên đoa ̣n MN bằ ng số giá tri ḳ nguyên thoả mãn :

28,1  k   34  7, 025  k  8,5  k = 8

28,1  k   50  7, 025  k  12,5  k = 8;9;10;11;12
Có 6 giá tri ̣của k thoả mãn => trên đoa ̣n MN có 6 điể m dao đô ̣ng cùng pha với nguồ n
Câu 33(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi có hiện tượng sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi,
khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng
A. một bước sóng.

B. một phần tư bước sóng.

C. hai lần bước sóng.

D. một nửa bước sóng.

Đáp án D


Câu 34(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn phát biểu sai. Trong quá trình truyền sóng
A. pha dao động được truyền đi.
B. năng lượng được truyền đi.
C. phần tử vật chất truyền đi theo sóng.

D. phần tử vật chất có sóng truyền qua chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.
Đáp án C
Trong quá trình truyền sóng phần tử vật chất có sóng truyền qua chỉ dao động xung quanh vị trí cân
bằng xác định.
Câu 35(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm
A. Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng tăng lên.
B. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
C. Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm.
D. Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to.
Đáp án D
Câu 36(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u =
5cos(40πt – 2πx) (mm). Biên độ của sóng này bằng
A. 40π mm.

B. 5 mm.

C. π mm.

D. 4 mm.

Đáp án B
Câu 37(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Khi cường độ âm tại một
điểm là 10-4 W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng
A. 50 dB

B. 60 dB

C. 80 dB

D. 70 dB


Đáp án C
Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có: L = 10 lg

I
10−4
= 10 log −12 = 80dB
I0
10

Câu 38(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên
là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M
và N lệch nhau pha một góc là

A.

5
.
6

Đáp án A

B.

2
.
3

C.



.
6

D.


.
3


Từ đồ thị ta có :


2

= 6 x   = 12 x

MN = 5 x  Δ  =

2 d



=

2 .5 x 5
=
12 x
6


Câu 39(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước
sóng λ. Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là một điểm
A. Biết OA = 7λ. Tại thời điểm người ta quan sát

thuộc tia OA sao cho OB > O

thấy giữa A và B có 5 đỉnh sóng (kể cả A và B) và lúc này góc ∠ACB đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao
động ngược pha với nguồn trên đoạn AC bằng
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án C

7

OCA =  ;  tan  = tan OCA = h

Ta có: 
OCB
=


 tan  = tan OCB = 11


h
4
tan  − tan 
4
h
Lại có: tan  = tan ACB = tan (  −  ) =
=
=
2
1 + tan  .tan 
77
77 2
1+ 2
h+
h
h
Áp du ̣ng bấ t đẳ ng thức Co – si ta có:

h+

77 2
7
7
 2 77   max  h = 77  tan  =
=
   38,60
h
h
77


 OH = h.sin 38, 6  5, 47
Các điể m dao đô ̣ng ngươ ̣c pha với nguồ n thoả mãn:

Δ =

2 d



= ( 2k + 1)   d = ( 2k + 1)


2

Số điể m dao đô ̣ng ngươ ̣c pha với nguồ n trên đoa ̣n AC bằ ng số giá tri ̣k nguyên thoả mãn:


5, 47  d  77  4,97  k  8, 27  k = 5;6;7;8

5, 47  d  7  4,97  k  6,5  k = 5;6
=> Trên AC có 6 điể m dao đô ̣ng ngươ ̣c pha với nguồ n.
Câu 40(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một
học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (75 ± 1) (cm), tần số dao động của âm thoa là (440 ± 10) (Hz).
Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là
A. 330,0 ± 11,0 (m/s).

B. 330,0 ± 11,9 (cm/s).

C. 330,0 ± 11,0 (cm/s). D. 330,0 ± 11,9 (m/s).
Đáp án D

Ta có: v =  f  v =  . f = 75.440 = 33000cm / s = 330m / s

 Δ Δ f 
Δv Δ Δ f
10 
 1
=
+
 Δ v = v .
+
 = 330  +
 = 11,9m
v

f
f 
 75 440 
 

 v = 330,0 + 11,9 ( m / s )
Câu 41(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sóng cơ lan truyền được trong chất rắn
B. sóng cơ lan truyền được trong chất lỏng
C. Sóng cơ lan truyền được trong chất khí
D. Sóng cơ lan truyền được trong chân không
Đáp án D
Sự lan truyền sóng cơ là sự truyền các dao động trong môi trường chân không không có phần tử dao
động nên sóng cơ không lan truyền được
Câu 42(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên
dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là

A. 2 λ

B. λ /4

C. λ/2

D. λ

Đáp án C
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp trong sóng dừng là

λ
2

Câu 43(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với
biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển
động ngược chiều với độ lớn vận tốc 0,3π 3cm / s và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính
theo phương truyền sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 0,6 m/s.
Đáp án B

B. 12 cm/s.

C. 2,4 m/s.

D. 1,2 m/s.


Ta ̣i mô ̣t thời điể m, hai phầ n tử trên dây cùng lê ̣ch khỏi vi ̣trí cân bằ ng 3mm, chuyể n đô ̣ng ngươ ̣c chiề u
với đô ̣ lớn vâ ̣n tố c 0,3π 3cm / s và cách nhau mô ̣t khoảng ngắ n nhấ t 8cm. Biể u diễn trên đường tròn

lươ ̣ng giác:

Từ đường tròn lươ ̣ng giác, xác đinh
̣ đươ ̣c đô ̣ lê ̣ch pha của hai phầ n tử trên dây:

Δφ =


2π 2πdmin

=
 λ = 3dmin = 3.8 = 24cm
3
3
λ

Sử du ̣ng hê ̣ thức đô ̣c lâ ̣p theo thời gian của x và v ta có:

A2 = x 2 +

v2
ω=
ω2

v
A2 − x 2

=

3π 3

62 − 32

= π ( rad / s )  f =

ω
= 0,5Hz


Tố c đô ̣ truyề n sóng trên dây: v = λ.f = 24.0,5 = 12 cm/s
Câu 44(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm, có hai
nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15
cm và 17 cm có biên độ dao động bằng 12 mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB
là 2 cm dao động với biên độ là
A. 8mm

B. 8 3 mm

Đáp án D

Bước sóng: λ = vT = v/f = 12cm
Biên đô ̣ của điể m M và N:

C. 12mm

D. 4 3 mm



 ( MB − AM )

 ( MB − AM )
 (17 − 15 )
cos
cos
A M = 2a. cos


12
A

 M =
=

AN
 ( BN − AN )
 (14,5 − 10,5 )
 ( BN − AN )

cos
cos
A
=
2a.
c
os
N


12





12 cos30
=
= 3  A N = 4 3cm
A N cos60

Câu 45(thầy Phạm Quốc Toản 2018): Cho tam giác ABC vuông cân tại A nằm trong một môi trường
truyền âm. Một nguồn âm điểm O có công suất không đổi phát âm đẳng hướng đặt tại B khi đó một
người M đứng tại C nghe được âm có mức cường độ âm là 40dB. Sau đó di chuyển nguồn O trên đoạn
AB và người M di chuyển trên đoạn AC sao cho BO = AM. Mức cường độ âm lớn nhất mà người đó
nghe được trong quá trình cả hai di chuyển bằng
A. 56,6 dB

B. 46,0 dB

C. 42,0 dB

D. 60,2 dB

Đáp án B

Khi nguồ n âm O đă ̣t ta ̣i B, người đứng ta ̣i C nghe đươ ̣c âm có mức cường đô ̣ âm:

LC = 10.log

P
= 40dB
4π.BC 2


Khi di chuyể n nguồ n O trên đoa ̣n AB và người M di chuyể n trên đoa ̣n AC sao cho BO = AM thì mức
cường đô ̣ âm người nghe đươ ̣c: LM = 10.log

P
4π.OM 2

Ta có: ( LM )max  OM min
∆ABC vuông cân ta ̣i A có BO = AM => OMmin <=> OM là đường trung biǹ h của ∆ABC

 OM min =

BC
 ( LM )max = 10.log
2

P
 BC 
4π . 

 2 

2

= 10.log

4P
4π.BC 2



 ( LM )max − LC = 10.log

4P
P
− 10.log
= 10 log 4  ( LM )max = LC + 10 log 4
2
4π.BC
4π.BC 2

 ( LM )max = 40 + 10log 4 = 46dB



×