THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN
Khái quát về tình hình giáo dục ở các trường THPT
huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Trong những năm qua, cùng với quá trình xây dựng nông
thôn mới, sự nghiệp giáo dục đào tạo của huyện Đơn Dương đã
và đang được cả hệ thống chính trị và xã hội chăm lo thực hiện
một cách khá toàn diện và đồng bộ từ việc tập trung nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo, đầu tư phát triển cơ sở vật chất,
chỉnh trang cảnh quan sư phạm trường học; từng bước nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện. Hệ thống giáo dục các cấp học
được quy hoạch lại và mở rộng nên mạng lưới các trường học
từ Mầm non đến Trung học được phát triển rộng khắp đến các
xã vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. Và trên địa bàn
huyện có 4 trường THPT (THPT Đơn Dương và THPT Lê Lợi
đóng ở thị trấn Thạnh Mỹ, khu vực trung tâm huyện; THPT
Hùng Vương ở thị trấn Dran phía Đông của huyện và đây cũng
là trường duy nhất đạt chuẩn quốc gia của huyện; THPT Pró
trên địa bàn vùng xa, thuộc 5 xã nam sông Đanhim) đủ để đáp
ứng nhu cầu học tập của HS trong huyện.
Tình hình học sinh ở các trường THPT huyện
Đơn Dương
Năm học 2016 – 2017 huyện có 5 trường THPT nhưng
năm 2017- 2018 có 4 trường do sáp nhập, ghép trường
THPT Ngô Gia Tự vào trường THPT Hùng Vương cho
phù hợp với điều kiện dân cư, quy hoạch mạng lưới
trường lớp của huyện.
- Quy mô giáo dục THPT ở huyện Đơn Dương
Tên
trườn
g
Năm học 2016 - 2017
Số
Tổn
lớ
g số
p
HS
21
699
18
21
Số
Năm học 2017 - 2018
Số
Số
Tổn
lớ
g số
p
HS
30
21
680
33
597
80
18
621
63
613
25
24
849
67
HS
DTT
S
HS
DTT
S
Đơn
Dươn
g
Lê
Lợi
Hùng
Vươn
g
Pró
26
710
247
10
258
56
26
748
271
Ngô
Gia
Tự
Qua bảng thống kê 2.1 cho thấy tổng số học sinh giữa các
trường là không đồng đều, biên chế số học sinh trên lớp là
khá ít dưới 40 học sinh /lớp. Đặc biệt các trường thuộc địa
bàn kinh tế còn khó khăn, tỉ lệ HS DTTS đông thì sĩ số
trên lớp là ít: trường THPT Pró, THPT Ngô Gia Tự dưới
30 HS/ lớp.
- Học sinh giỏi, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật các cấp
Năm học 2016 - 2017
Đơn
Dương
Đề tài
HSG
Trường
Năm học 2017 - 2018
Đề tài
HSG
NCKHKT
NCKHKT
Tỉn
Quố
Tỉn
Quố
Tỉn
Quố
Tỉn
Quố
h
c gia
h
c gia
h
c gia
h
c gia
8
0
1
0
8
0
3
1
Hùng
7
0
2
0
9
0
1
0
Lê Lợi
4
0
0
0
4
0
0
0
Pró
6
0
0
0
7
0
1
0
Vương
Từ bảng cho thấy công tác đào tạo, bồi dưỡng HSG đang
được các nhà trường quan tâm. Tỉ lệ HSG các môn văn
hóa có tăng cả về số lượng và chất lượng, trong đó trường
THPT Đơn Dương là trường điểm của huyện nên có chất
lượng trội hơn cả.
- Xếp loại hai mặt giáo dục năm học 2016 - 2017
Tên Tổn
Xếp loại hạnh
Xếp loại học lực
Số
kiểm
trườn g số lượn
g
HS g %
Giỏ
i
Khá
Trung
bình
SL 157 444 96
Đơn
699
Dương
Lê Lợi 597
% 22,5
SL
63,
5
13,7
Yếu
Ké
m
Tốt Khá
2
0 672 27
0,2
96,
9
15 238 305 38
Trung
bình
Yếu
0
0
3,9
0
0
1 434 162
1
0
0
1
Hùng
Vương
Pró
Ngô
Gia Tự
39,
%
2,5
SL
40 258 242 73
613
9
42,
51,1 6,4 0,17
7
1
0 486 123
0
4
0
6,5
0,7
0
SL
21 265 301 120 3 493 177 40
0
710
%
3,0
SL
5
258
% 1,94
37,
3
42,4
0
16,
9
48 152 53
18,
6
58,9
20,
5
0
79, 20,
0,2
%
1
39,5
12,
72, 27,
0,42
3
1
69, 25,
4
0
0 156 102
0
60, 39,
5
5
5,6
0
0
0
0
0
Từ bảng thống kê số liệu , cho thấy học sinh THPT của
huyện Đơn Dương đa số ngoan, có ý thức học tập tốt. Tỉ
lệ HS có học lực khá giỏi tương đối cao, như trường
THPT Đơn Dương (trường điểm của huyện), không có HS
xếp loại yếu về hạnh kiểm. Tuy nhiên, so với điều kiện
kinh tế - xã hội của huyện Nông thôn mới thì chất lượng
học tập là vẫn thấp, HS có học lực yếu, kém là 10%; 1,5
% xếp loại hạnh kiểm trung bình.
Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ở
các trường THPT huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm
Đồng
- Thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ, kết quả hội thi
(GVDG, SKKN), danh hiệu thi đua của GV ở các trường THPT
huyện Đơn Dương
Đơn
Dương
L
Vương
5
tỉnh Cấp
0
Cơ sở
Cấp
6
tỉnh Cấp
0
0
48
%
Hùng
6
trường
0
45
tỉnh Cấp
S
Cấp
3
V
trường
Chưa
%
đạt
G
SKKN CSTĐ
chuyên môn
Trên
trường
GVDG
chuẩn
L
L
Đạt
Tên
Trình độ
chuẩn
S
S
59 S
L
93,
8
56
6,3 0
3
0
12.
12,
10.
5
5
4
15 0
6
15
0
0
%
S
L
Lê Lợi
9
36
5,1 0
2
0
25.
25,
10.
4
4
2
8
0
8
0
3
0
38
%
S
L
Pró
94,
94,
7
58
5,3 0
5
0
21.
21,
1
1
9
0
7.9
11 0
4
0
63
%
92,
1
7,9 0
14.
17.
3
5
6.3
Đội ngũ CBQL giáo dục, GV được phát triển cả về số lượng
và chuẩn hoá về chuyên môn nghiệp vụ. Đối với bậc THPT,
hiện
tại
cán
bộ
quản
lý
có
09
người,
100 % CBQL đều đạt chuẩn về trình độ chuyên môn. GV có
208 người, trên chuẩn là 6,25 %, không có GV chưa đạt chuẩn
về chuyên môn.
Tổ chức khảo sát thực trạng
Mục đích khảo sát
Khảo sát thực trạng NLDH của GV, hoạt động TCM và
quản lý hoạt động TCM của hiệu trưởng. Thực trạng
những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TCM theo
hướng phát triển NLDH, nhằm thu thập số liệu làm cơ sở
thực tiễn để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM
theo hướng phát triển NL cho GV.
Nội dung khảo sát
Đề tài khảo sát những vấn đề sau:
Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên
THPT huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Năng lực dạy học theo CNN.
Năng lực dạy học theo yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Thực trạng hoạt động của TCM ở các trường
THPT huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Thực trạng quản lý hoạt động hoạt động TCM ở
các trường THPT huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm
Đồng môn theo hướng phát triển NLDH cho
GV của hiệu trưởng.
Mức độ thực hiện của hiệu trưởng, TTCM
trong quản lý hoạt động DH của GV trong
TCM theo hướng phát triển NL của GV.
Mức độ thực hiện trong QL của hiệu
trưởng với hoạt động bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng, NCKH của GV theo hướng phát
triển NL.
Thực trạng QL sinh hoạt TCM theo hướng
phát triển NLDH cho GV của hiệu trưởng.
Thực trạng QL đánh giá hoạt động TCM
theo hướng phát triển NL.
Khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động TCM ở trường THPT theo
hướng phát triển NLDH cho GV.
Thực trạng các yếu tố và mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố thuộc về chủ thể
quản lý (hiệu trưởng) trong quản lý hoạt
động TCM.
Thực trạng các yếu tố và mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố thuộc về đối tượng
quản lý (TTCM, GV).
Thực trạng các yếu tố thuộc về môi trường
quản lý
Mẫu khảo sát
Địa bàn khảo sát: Trường THPT Đơn Dương; Trường THPT
Lê Lợi; Trường THPT Hùng Vương; Trường THPT Pró trên
địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
- Mẫu khách thể khảo sát
T
Đối tượng khảo
T
sát
Cán bộ quản lý
Tổ trưởng
chuyên môn
Giáo viên
Tổng số
SL
%
9
8
24
80
11
21,
2
70,
8
10
3
0
Phương pháp khảo sát
Để khảo sát thực trạng NLDH của GV, hoạt động TCM và
quản lý hoạt động TCM ở trường THPT huyện Đơn
Dương, tỉnh Lâm Đồng, đề tài sử dụng các phương pháp
nghiên cứu cơ bản sau:
Phương pháp điều tra bằng phiếu, đề tài sử
dụng mẫu phiếu cơ bản (phụ lục).
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn một
số CBQL (hiệu trưởng, hiệu phó), GV về
mức độ thực hiện trong hoạt động TCM
và quản lý hoạt động TCM đối với sự phát
triển NLDH cho GV.
Phương pháp toán thống kê: tính điểm
trung bình, hệ số tương quan thứ bậc
Spearman để xử lý kết quả nghiên cứu thu
được từ phiếu điều tra, từ đó rút ra các
nhận xét khái quát về quản lý hoạt động
TCM ở các trường THPT huyện Đơn
Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Xử lý kết quả khảo sát
Tiến hành điều tra phiếu trên các nhóm
khách thể khảo sát (CBQL, TTCM, GV) ở
các trường THPT huyện Đơn Dương. Thu
phiếu, xử lí kết quả và định lượng qua các
bảng số, tính % và tính điểm trung bình.
Quy điểm:
+ Mức độ thực hiện (tốt, bình thường, chưa tốt) được cho
điểm theo nguyên tắc: 3 - 2 – 1.
+ Mức độ ảnh hưởng (ảnh hưởng nhiều, ít ảnh hưởng,
không ảnh hưởng) được cho điểm theo nguyên tắc 3 - 2 1.
Thang đánh giá: Mức 1: = 2,34 → 3; Mức 2: = 1,68 →
2,33
Mức 3: < 1,68
Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên THPT
huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Năng lực dạy học của giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp
- Năng lực dạy học của GV THPT theo CNN.
Mức độ
S
t
Năng lực dạy
Tốt
học
t
S
L
1
NL xây dựng kế
hoạch dạy học.
NL
đảm
21
bảo
2 kiến thức môn 25
học.
NL
đảm
3 chương
bảo
trình 31
môn học.
4
NL vận dụng các
PPDH.
16
Bình
Chưa
thường
tốt
% SL %
18.
6
22.
1
27.
4
14.
2
Th
88
88
79
80
77.
9
77.
9
69.
9
70.
8
S
L
4
0
3
17
∑
ứ
bậ
c
%
3.
24 2.1
5
3
0,
25 2.2
0
1
2.
25 2.2
7
4
5
2
5
15 22 1.9
,0
5
9
5
2
1
8
NL sử dụng các
13.
5 phương tiện dạy 15
3
học.
NL
xây
dựng
19.
6 môi trường học 22
5
tập.
7
NL quản lý hồ
sơ dạy học.
NL
kiểm
25.
29
7
tra,
22.
8 đánh giá kết quả 25
1
học tập của HS.
86
79
79
84
76.
1
69.
9
69.
9
74.
3
12
12
5
4
10 22 2.0
.6
9
3
10 23 2.0
.6
6
9
4.
25 2.2
4
1
3.
24 2.1
5
7
1
9
7
6
3
4
2.1
3
Nhận xét:
Qua bảng thống kê 2.6, cho thấy NLDH theo CNN của
GV THPT là khá tốt, thể hiện điểm trung bình chung của
8 tiêu chí dạy học
động từ 2,03 ≤
= 2,13, điểm trung bình các NL giao
≤ 2,25 (max = 3, min = 1).
Có ba tiêu chí năng lực: đảm bảo CT môn học, đảm bảo
kiến thức môn học và NL quản lý hồ sơ được đánh giá ở
mức khá cao với điểm
= 2,25,
= 2,22 và
= 2,21. Trong đó có hai tiêu chí đánh giá là thấp nhất
trong nhóm NLDH: NL sử dụng các phương tiện DH
=
2,08 và NL vận dụng các phương pháp dạy học
= 1,99.
Do vậy, để nâng cao NLDH cũng như chất lượng GD và
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục thì GV cần phải
được bồi dưỡng thêm về việc vận dụng PP mới cũng như
sử dụng các thiết bị trong DH.
Năng lực dạy học của GV THPT theo theo yêu
cầu đổi mới giáo dục
- Mức độ quan trọng về năng NLDH của GV THPT theo yêu
cầu đổi mới GD.
Mức độ quan trọng
∑
St
t
Nội dung
RQT
SL
%
QT
S
L
%
KQT
S
L
%
T
B
NLDH
1 chủ
theo
đề
tích 84
hợp, liên môn.
2
NLDH
phân
hóa
82
74.
3
72.
6
29
31
25.
7
27.
4
0
0
0
0
31 2.7
0
4
30 2.7
8
3
1
2
NL xây dựng
3
và phát triển
chương
trình
70
61.
9
41
36.
3
2
1.7 29 2.6
7
4
0
4
nhà trường.
NL tổ chức
4
hoạt động trải
nghiệm
cho
69
61.
1
39
34.
5
5
4.4 29 2.5
2
0
7
5
HS.
NL
5 nghiệp
hướng
cho 75
HS
NL hướng dẫn
6 HS
nghiên 35
cứu KHKT.
66,
4
31,
0
32
69
28.
3
63.
7
6
9
5.3 29 2.6
1
5
1
7,6 25 2.2
9
2
3
3
6
2.5
8
Nhận xét:
Qua bảng thống kê số liệu , cho thấy số ý kiến được khảo
sát đều cho rằng NLDH của GV THPT theo yêu cầu đổi
mới GD là rất quan trọng, thể hiện điểm trung bình chung
= 2,58. Trong đó hai nội dung được nhận thức ở mức
cao nhất là NLDH theo chủ đề tích hợp, liên môn và
NLDH phân hóa.
Theo ông Ng. T. Đ: “Trong bối cảnh đổi mới giáo dục
hiện nay, người GV cần phải dạy học theo hướng tích hợp
- liên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Từ đó
khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức của các môn
học khác nhau để giải quyết các tình huống trong thực
tiễn, nhằm phát huy năng lực sáng tạo cho HS”.
Bốn nội dung còn lại cũng được nhận thức ở mức ở mức
cao, song cũng có ý kiến cho rằng không quan trọng, đặc
biệt NL hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT có 9 ý kiến cho
rằng KQT. Theo cô Ng. T. B: “Đây là một nội dung khó
và chỉ dành cho những HS có năng lực đặc biệt nên
không nhất thiết GV nào cũng cần phải biết và hướng dẫn
HS nghiên cứu KHKT”.
- Mức độ hiện có về NLDH của GV THPT theo yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Mức độ đạt được
St Nội
t
Bình
Tốt
thường
dung
S
L
%
S
L
%
Th
∑
Chưa tốt
S
L
ứ
bậc
%
NLDH
theo chủ
1
đề tích
23
hợp, liên
20.
4
75
66.
4
15
13.
23
2.0
3
4
7
14.
23
2.0
2
5
8
21
1.8
2
8
3
môn.
2
3
NLDH
phân hóa
NL xây
dựng và
phát
25
22.
1
11 9.7
3
72
63.
7
77 68.
1
16
25 22.
1
2
4
triển CT
nhà
trường.
NL tổ
chức
4
hoạt
động trải
17 15
60
53.
1
36
31.
20
1.8
9
7
3
13.
23
3
8
54.
17
1.5
9
1
1
5
nghiệm
cho HS.
NL
5
hướng
nghiệp
27
23.
9
71
62.
8
15
2.11 1
cho HS.
NL
hướng
6
dẫn HS
nghiên
7
6.1
9
44
38.
9
62
cứu
KHKT.
1.9
6
1
Nhận xét:
CBQL và GV tham gia khảo sát đánh giá các NLDH của
GV THPT theo theo yêu cầu đổi mới GD hiện có ở mức
độ trung bình, thể hiện điểm trung bình chung của 6
NLDH cụ thể = 1,91 và điểm trung bình của các NLDH
giao động trong khoảng 1,51 ≤ ≤ 2,11 (max = 3, min =
1). NL hướng nghiệp cho HS và NLDH phân hóa được
đánh giá tương đối tốt, có điểm trung bình ( = 2,11; =
2,08). Các tiêu chí còn lại ở mức trung bình và đặc biệt
NL hướng dẫn HS nghiên cứu KHKT là chưa tốt ( =
1,42).
Theo bà Nguyễn. T. H: “Dạy học theo chủ đề tích hợp,
liên môn đòi hỏi GV phải có kiến thức chuyên sâu và
rộng, có giáo viên cho rằng xây dựng và phát triển
chương trình là công việc chuyên môn của các cấp quản
lý, còn hướng dẫn học sinh nghiên cứu KHKT thì GV
chưa quen và còn hạn chế nên được đánh giá là chưa
tốt”.
So sánh giữa mức độ nhận thức
và mức độ hiện có của năng lực
dạy học của GV THPT theo theo
yêu cầu đổi mới GD.
Bảng kết quả trên cho thấy, nhận thức về tầm quan trọng
của NLDH của GV THPT theo theo yêu cầu đổi mới GD
có
= 2.58, trong khi mức độ hiện có chỉ đạt
= 1,91.
Điều này chứng tỏ, giữa mức độ nhận thức và mức độ
hiện có là có sự cách biệt khá lớn.
Có thể thấy rõ hơn về sự tương quan giữa mức độ nhận
thức và mức độ đạt được về NLDH của GV qua biểu đồ:
-Mức độ quan trọng và hiện có của NLDH của GV THPT
huyện Đơn Dương theo yêu cầu đổi mới GD.
Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường
THPT huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo hướng
phát triển năng lực dạy học cho giáo viên
- Nhận thức về mức độ quan trọng của hoạt động TCM
theo hướng phát triển NLDH cho giáo viên.
S
Mức độ quan trọng
t
RQT
t
Th
∑
Nội dung
SL %
QT
S
L
KQT
%
ứ
bậ
SL %
Hoạt động DH
của GV trong
1 TCM theo
59
hướng phát
triển
52.
2
54
47.
8
0
0
28
2.5
5
2
30
2.6
1
6
30
2.6
3
8
3
NLDH.
Hoạt động BD,
TBD, NCKH
2 của GV theo
75
hướng phát
66.
4
38
33.
6
0
0
2
triển NLDH.
3
Đổi mới sinh
hoạt TCM.
4 Đánh giá hoạt
động TCM theo
hướng phát
77
68.
1
36
31.
9
0
0
46 40. 55 48. 12 10. 26
7
7
6
0
1
2.3 4
0
triển NLDH
2.5
4
Nhận xét:
Nhận thức của CBQL và GV về 4 nội dung trong hoạt
động TCM theo hướng phát triển NLDH cho GV ở trên là
đều ở mức cao, thể hiện bằng điểm trung bình của 4 nội
dung là = 2,54. Trong đó nội dung đổi mới sinh hoạt
TCM được cho là quan trọng nhất, với điểm trung bình
= 2,68, thứ hai là hoạt động BD và TBD của GV với điểm
trung bình = 2,66. Còn nội dung đánh giá TCM theo
hướng phát triển NLDH được nhận xét ở mức trung bình,
với = 2,30.
Theo bà D. H. L: “Để nâng cao năng lực dạy học cho
giáo viên, trong hoạt động TCM thì cần tập trung vào đổi
mới sinh hoạt TCM và năng cao chất lượng hoạt động bồi
dưỡng của giáo viên để từ đó giáo viên nâng cao được
năng lực sư phạm của bản thân”.
- Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các hoạt động
của TCM
Mức độ
St
t
Tốt
Nội dung
S
L
%
Th
Bình
Chưa
thường
tốt
S
L
%
S
L
∑
ứ
bậc
%
Xây dựng kế
hoạch
1
hoạt
động,
kế 3
28.
5
49.
2
3
6
6
5
2
22.
5
48.
3
5
1
5
7
3
25.
6
54.
2
7
2
9
2
hoạch DH và 2
22. 23 2.0
1
3
6
4
thực hiện theo
kế hoạch
Hoạt
động
2 BD và TBD
cho GV
3
Hoạt động đổi 2
mới PPDH
9
29. 21 1.9
2
8
3
19. 23 2.0
5
3
6
8
4