Bảng tóm tắt 6 vùng kinh tế
Nội dung S
2
ĐBSH ĐBSCL TD&MNPB DHMT TN
ĐNB
Diện tích(ha)
1,5tr ha 4tr ha 102,9tr ha 9,6tr ha 55,6 nghìn h 23,5 nghìn ha
Vị trí
-20-21
0
Vĩ BắC,
Nhiệt đới ẩm gió
mùa, có một mùa
đông lạnh
-Giáp: Trung du
miền núi phía Bắc,
Bắc Trung Bộ và
vịnh Bắc Bộ
_8
0
27-11
0
30 vĩ
Bắc
-Giáp : Cam Pu
Chia, Đông Nam Bộ
, vịnh Thái Lan,
biển Đông
-Khu vực nhiệt đới
ẩm gió mùa, có tính
cận xích đạo
Nằm ở cực Bắc của
đất nớc
Giáp: Trung Quốc,
Lào, ĐBSH, Duyên
hải miền Trung,
vịnh Bắc Bộ
-Nằm trong khu vực
gần chí tuyến hơn
so với xích đạo
-Kéo dài hơn 10 vĩ
tuyến, hẹp ngang
Giáp: biển , Lào ,
Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ
-Vị trí cầu nối giữa
2 vùng kinh tế trọng
điểm phía Bắc và
phía Nam
Là vùng duy nhất
không giáp biển
Giáp: hạ Lào, Đông
Bắc Cam Pu Chia,
duyên hải miền
Trung, Đông Nam
Bộ
Kề gần những vùng
có nguồn nguyên
liệu phong phú: Tây
Nguyên, duyên hải
miền Trung, ĐBSCL
Giáp: Cam Pu Chia,
biển, tạo cửa ngõ để
vùng mở cửa ra nớc
ngoài
Đất
Đất phù sa phân bố
trên miền địa hình
thấp và khá bằng
phẳng
Có 2 loại : đất trong
đê và đất ngoài đê
-S. đất nông nghiệp
ít, ít có khả năng mở
rộng
-Bình quân S. đất
nông nghiệp /ngời
0,05ha/ngời
đất phù sa của hệ
thống sông Cửu
Long phân bố trên
miền địa hình thấp
và bằng phẳng
-Có 3 loại đất: phù
sa ngọt , phèn , mặn
-Sử dụng đất phải đi
đôi với cải tạo
-Khó khăn : Đất
thiếu dinh dỡng,
nhất là các nhân tố
vi lợng, đất quá chặt
và khó thoát nớc
Đất fẻalit trên đá
vôi, đá phiến và các
đá mẹkhác
-Phát triển cây chè,
lạc ,đậu tơng, cây ăn
quả
-Một số nơi có đất
phù sa, phát triển l-
ơng thực thực phẩm
Đất phù sa ở các
đồng bằng nhng chủ
uyế là đất cát pha,
kém màu mỡ
Đất fẻalit ở trung
du và miền núi
S. đất badan rộng ,
phân bố tập trung
trên các mặt bằng
cao nguyên , thuận
lợi trồng cây cà phê
-Đất xám trên sờn
thoải , đất đen trên
các thung lũng
Đất badan là phần
tiếp theo của các
cao nguyên
-Đất xám phù sa cổ
trên vùng đồi lợn
sóng phù hợp phát
triển cây công
nghiệp, đặc biệt là
cao su
-Đất phù sa ở đồng
bằngcủa sông Đồng
Nai
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió
mùa, có một mùa
đông lạnh
-Sản xuất 2 vụ lúa
và 1 vụ đông
Nhiệt đới ẩm gió
mùa, có tính cận
xích đạo
-Sản xuất 3 vụ lúa
cộng với các loại
cây nhiệt đới
Nhiệt đới ẩm gió
mùa , có tính cận
chí tuyến, có mùa
đông lạnh nhất nớc
-Thuận lợi phát triển
cây cônh nghiệp, d-
ợc liệu , rau quả cận
Ơ Bắc Trung Bộ:
nhiệt đới ẩm gió
mùa, có mùa đông
lạnh và ngắn
Nam Trung Bộ : khí
hậu có tính cận xích
đạo, nóng quanh
Nhiệt đới ẩm gói
mùa ,có tính cận
xích đạo , có sự
phân hoá theo độ
cao , càng lên cao
khí hậu mát mẻ
-Phát triển cây nhiệt
Nhiệt đới ẩm gió
mùa , có tính cận
xích đạo
-Phát triển cây nhiệt
đới điển hình
1
nhiệt và ôn đới năm đới và cận nhiệt
Nớc
Mạng lới sông ngòi
dày đặc , gồm hạ lu
hệ thống sông Hồng
và sông Thái Bình
-Có giá trị thuỷ sản ,
giao thông thuỷ , tới
tiêu nớc cho nông
nghiệp
Mạng lới dày đặc
gồm hệ thống sông
Cửu Long và mạng
lới kênh rạch
-Bồi đắp phù sa,
phát triển thuỷ sản ,
giá trị về thuỷ lợi và
giao thông
Sông ngòi nhiều ,
gồm phần thợng lu
và trung lu của các
hệ thống sông
-Có giá trị cung cấp
nớc và thuỷ điện
Sông ngòi nhiều nh-
ng ngắn, có giá trị
bồi đắp phù sa, giao
thông và tới tiêu nớc
Sông ngòi có 2 hớng
chính: hớng Đông
Tây và hớng Tây
Đông
Gồm phần thợng lu
của các hệ thống
sông
-Tiềm năng thuỷ
điện , cung cấp nớc.
Gồm sông Đồng
Nai, S. La Ngà, S.
Bé và S. Sài Gòn
Giá trị về giao
thông, thuỷ điện và
tới tiêu nớc
Rừng
-Rừng ngập mặn và
rừng tràm.
-Cung cấp gỗ và lâm
sản.
-Môi trờng nuôi
trồng thuỷ sản, khai
hoang lấn biển, bảo
vệ môi trờng sinh
thái
-Là khu vực có độ
che phủ rừng thấp
nhất cả nớc, đặc biệt
là Tây Bắc gây thiệt
hại:
+Tuổi thọ các hồ
thuỷ điện.
+Lũ lụt, hạn hán, lở
đất thờng xảy ra.
-Đứng thứ hai cả n-
ớc về diện tích và
trũ lợng.
-Độ che phủ rừng là
34%
-Rừng có nhiều loại
gỗ và lâm sản quý.
-Cung cấp gỗ và lâm
sản, bảo vệ môi tr-
ờng, phòng hộ
-Lớn nhất cả nớc.
Độ che phủ rừng
60%S, chiếm 36% S
đất rừng và 52% trữ
lợng gỗ có thể khai
thác của cả nớc.
-Tuy nhiên, rừng ở n
khu vực này có
nguy cơ bị suy giảm
-S. rừng ít nhng có
vai trò lớn: cung cấp
gỗ , củi cho Đông
Nam Bộ và ĐBSCL,
cung cấp nguyên
liệu cho liên hiệp
giấy Đồng Nai
-Có vờn quốc gia
Cát Tiên và khu dự
trữ sinh quyển Cần
Giờ
Khoáng sản
-Có than nâu
-Mỏ khí ở Tiền Hải
(Thái Bình)
-Vật liệu xây dựng ở
Hải PHòng, Hà Tây
-Có than bùn
-Đá vôi ở Hà Tiên,
dầu mỏ ở thềm lục
địa
-Than ở Quảng
Ninh,Na Dơng(Thái
Nguyên)
-Quặng đồng , niken
ở Sơn La, đất hiếm
ở Lai Châu, Sắt ở
Yên Bái, Thái
Nguyên ,Hà Giang
-Thiếc (Tĩnh Túc
Cao Bằng, Sơn D-
ơng-Tuyên Quang)
-Zn, chì ,vàng ...ở
Sinh Quyền Lào
Cai, bô xít ở Lạng
Sơn , Cao Bằng .
-Sắt ở Thạch Khê-
Hà Tĩnh, thiếc ở Quì
Hợp- Nghệ An,
vanngf ở Bồng
Miêu, crom ở Cổ
Dinh- Thanh Hoá
-ít khoáng sản,
nhiều nhất là bô xit
với trữ lợng khoảng
10 tỉ tấn, có ở Đắc
Lắc, Gia Lai
-Dầu khí ở thềm lục
địa
-Sét , cao lanh, bô
xit
2
Apatit ở Lào Cai
-Ngoài ra còn nhiều
loại khác
Thuỷ sản
-Vùng biển vịnh
Bắc Bộ là một trong
các ng trờng lớn
nhất ở nớc ta
-S mặt nớc nuôi
trồng thuỷ sản là 5,8
vạn ha( chiếm
10,9% S cả nớc)
-Có ng trờng trọng
điểm Cà Mau, Kiên
Giang
-Trong đát liền , S
nuôi trồng thuỷ sản
là 35 vạn ha
-Có trên 10 vạn ha
nớc lợ nuôi tôm
xuất khẩu . Riêng cá
biển chiếm trên 42
% sản lợng cả nớc
-Có tiềm năng thuỷ
sản rất lớn , có ng
trờng lớn nhất cả n-
ớc: Ninh Thuận,
Bình Thuận, Bà Rịa
Vũng Tàu
-Sản lợng cá biển
năm 1999 là 835000
tấn ( Nam Trung Bộ
là 300.000 tấn)
-Nam Trung Bộ có
sản lợng cá nuôi
khoảng 100.000 tấn
Kề gần các ng trờng
lớn , trong đất liền
có nhiều điều kiện
thuận lợi về cảng và
chế biến nên ngành
thuỷ sản phát triển
Dân c
-14,8 tr ngời chiếm
19,47% dân số cả n-
ớc , mật độ dân số
lớn nhất cả n-
ớc(1180 ngời /km2)
-Có lực lợng lao
động đông có kĩ
thuật
-Trình độ dân trí cao
-16,1tr ngời chiếm
21,1% dân số cả n-
ớc. Mật độ dân số
400 ngời /km2
-Lực lợng lao động
đông tiếp cận với
nền sản xuất hàng
hoá sớm
-Vùng trung du mật
độ cao, miền núi
dân c tha thớt, là địa
bàn c trú của nhiều
dân tộc ít ng-
ời:Tày ,Nùng,
Thái ,Mờng
-Có nền văn hoá và
đặc điểm sản xuất
độc đáo. Trình độ
dân trí cha cao
-Dân c có mật độ
đông nh ĐBSH,
ĐBSCL, trình độ
dân trí cha cao , nh-
ng nhân dân có
truyền thống , kinh
nghiệm đấu tranh
giải phong dân tộc,
chinh phục thiên
nhiên
-Dân c tha , mật độ
thấp nhất cả nớc nên
thiếu lao động , đặc
biệt là lao động có
kĩ thuật
-Là địa bàn c trú của
nhiều dân tộc nh Ê
đê, Cơ ho
-Dân số vào loại
trung bình nhng lực
lợng lao động có
trình dộ cao, nguồn
chất xám lớn, lại
năng động trong cơ
chế thị trờng
Cơ sở hạ tầng , cơ
sở vật chất kĩ thuật
-Mạng lới giao
thông phát triển cả
đờng bộ , đờng
thuỷ, đờng sắt và đ-
ờng hàng không
-Có nhiều đô thị ,
trung tâm công
nghiệp, thơng mại,
cơ sở vật chất kĩ
-Cơ sở hạ tầng , cơ
sở vật chất kĩ thuật
cha phát triển, đờng
sắt cha phát triển,
giao thông chủ yếu
bằng đờng thuỷ
-Cơ sở vật chất của
nông nghiệp và
nông nghiệp chế
-Trung du:CSHT và
CSVCKT khá phát
triển, có nhiều trung
tâm công nghiệp ,
đô thị: Việt Trì( phú
Thọ)
-Mạng lới giao
thông phát triển
Miền núi còn khó
-CSHT và CSVCKT
rất khó khăn , hạn
chhế cho việc khai
thác các tiềm năng
của vùng
-Hệ thống đờng sắt ,
quốc lộ I và các
tuyến đờng ngang
-Kém phát triển
-Có quốc lộ
14,19,26 để nối với
các vùng khác
-Có một số cơ sở
công nghiệp , chế
biến nông sản, vùng
chuyên canh
-Phát triển nhất cả
nớc , mạng lới giao
thông phát triẻn: đ-
ờng ô tô , đờng sắt ,
đờng hàng không ,
cảng biển
-Có các trung tâm
công nghiệp lớn và
trung bình
3
thuật ngành nông
nghiệp phát triển
biến khăn -Vùng chuyên canh
cây công nghiệp
phát triển, hệ thống
thuỷ lợi cũng rất
phát triển
Thế mạnh kinh tế
số 1 của từng vùng
-Lơng thực thục
phẩm
-Nguồn lứcản xuất
lơng thực thực
phẩm(lúa)
-Lơng thực thực
phẩm: sản xuất lúa ,
chăn nuôi , nuôi
trồng thuỷ sản.
-Khoáng sản và
thuỷ điện (tiềm
năng , tình hình sản
xuất )
-Cơ cấu kinh tế
nông lâm ng
ngiệp
-Phát triển cây công
nghiệp (nguồn lực ,
hiện trạng sản xuất
và phân bố , hớng
phát triển)
-Khai thác lãnh thổ
theo chiều sâu: nông
nghiệp , công
nghiệp , dịch vụ và
kinh tế biển
Các thế mạnh khác
Cây công nghiệp,
cây ăn quả cận nhiệt
và ôn đới, chăn nuôi
gia súc và kinh tế
biển
Phát triển công
nghiệp và xây dựng
n kết cấu hạ tầng
Rừng , thuỷ điện
Các vấn đề khác
Vấn đề dân số :
đông, mật độ cao,
trẻ, phát triển
nhanh, hậu quả và
hớng giải quyết
Vấn đề sử dụng và
cải tạo tự nhiên: đặc
điểm tự nhiên, hớng
giải quyết
Các nhà máy thuỷ
điện
Hoà Bình(S> Đà-
1,9tr), Thác Bà
( Sông Chảy-
110000),
Dự kiến: Sơn La
(S.Đà-3,6tr) , Đại
thị( S.Gâm250.000k
w
Bản Mai(Nghệ An),
Hàm Thuận , Đa
MI( Bình Thuận),
Sông Hinh(Phú
Yên), Vĩnh
Sơn(Bình Định) ,
Bàn Thạch (Nghệ
An)
Yaly(S. Xê xan-
700.000kw), Đrây
Hơlinh( S.xê rê pôk-
1200), Đa Nhim(S.
Đa Nhim -160.000)
-Dự kiến:Bon Ron,
Đại Ninh, Play
Krông
Trị An ( S. Đồng
Nai-400.000), Thác
Mơ( S. Bé-150.000)
4