Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Thuyết trình NO2 trong không khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.67 KB, 13 trang )

L/O/G/O

NO2 trong không khí
GVDH : Tô Thị Hiền
Nhóm : 12 - Lớp : 10CMT
1. Nguyễn Hoàng Tiến

1022302

2. Nguyễn Tấn Thành

1022267

3. Phạm Lê Hải Sơn

1022248

4. Nguyễn Thị Mỹ Chi

1022035

5. Bùi Thị Tuyết Minh

1022175


www.themegallery.com

1

GIỚI THIỆU



2

PP PHÂN TÍCH


I. GIỚI THIỆU
a. Tình hình:

-

Lượng phát thải NOx vẫn tiếp tục tăng, vì thế ô nhiễm NOx đang là vấn đề môi trường
chính ở nhiều quốc gia

NO2 được biết đến với độc tính cao hơn NO và hầu hết những mối nguy hại về
sức khỏe đều dính dáng tới NO2.

Theo QCVN 05/2009:
-3
Nồng đô NOx giới hạn trung bình năm là 40 μg.m

www.themegallery.com

Nồng độ NOx vượt QCVN 05/2009 năm 2010


b. Nguồn ô nhiễm NOx :

-


Nguồn ô nhiễm NOx chủ yếu là việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các nhà máy nhiệt điện, các lò hơi công
nghiệp và động cơ phương tiện giao thông.

-

Nguồn phát thải NOx tự nhiên bao gồm núi lửa, hoạt động của vi khuẩn, cháy rừng và sấm sét. Trong không
khí, NO bị oxi hóa nhanh tạo thành NO2 bởi ozone và các gốc tự do H2O:

NO+O3→NO2+O2
www.themegallery.com

NO+H2O→NO2+OH


c.Tác hại của NOx:

- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: bệnh hen suyễn hoặc những bệnh hô hấp mãn tính…
- Giảm khả năng quang hợp của thực vật.
- Gây mưa axit, sương mù quang hóa, làm tăng lượng OZON ở tầng đối lưu.

www.themegallery.com


II. PP PHÂN TÍCH

 NGUYÊN TẮC





NO2 được hấp thu vào dung dịch Natri Asenite 0,1%, để chuyển thành dạng ion nitrite.
Ion nitrite phản ứng với hỗn hợp sulfanilic và acid acetic để tạo phức diazo.
Chất này phản ứng với 1-naphthylamine-7-sulfonic acid (Cleve’s acid) để tạo chất có màu
hồng tím.



Xác định độ hấp thu quang tại bước sóng 525 nm

www.themegallery.com


 Dụng cụ:
 Màng lọc 0,45 micro mét, đường
kính 47 mm






Fritted impimger, 30mL
Bơm
Lưu lượng kế
Máy đo phổ hấp phụ phân tử

www.themegallery.com


 Thu mẫu



Cho 10mL dung dịch hấp thu vào impinger và tiến hành lắp ráp như hình

 Tốc độ dòng khí là 0,2 mL/min trong 24h

www.themegallery.com




Phân tích

Mẫu:
 Chuyển dung dịch hấp thu từ impinger sang bình định mức 25mL.
 Cho thêm 0,2 mL H2O2; 2mL acid sulfanilic, khuấy kĩ và để yên trong 20 phút.
 Cho thêm 5 mL dung dịch Cleve acid và định mức bằng nước cất.
 Để yên trong 20 phút và tiến hành đo quang tại bước sóng 525nm trong cuvet 1cm.

www.themegallery.com


 Đường chuẩn:
pha loãng dung dịch chuẩn làm việc với các nồng độ tương ứng: 0,25; 0,5; 1,0; 1,5; 2,0;
3,0; 4,0 và 5,0 micro gam/mL NO2 .

 mẫu trắng:
lấy 10mL dung dịch hấp thu, thêm acid sulfanic và acid Cleve như đối với mẫu thật.

Tiến hành đo quang






Chú ý:
nên phân tích mẫu càng sớm càng tốt để tránh mất mẫu do phản ứng với chất oxy hóa trong không khí.
Nên tiến hành đo mẫu và dãy chuẩn đồng thời để tránh sai số.

www.themegallery.com






Tính toán

Dựng đường chuẩn từ số liệu đo được.
Dựa vào phương trình đường chuẩn tính toán nồng độ có trong mẫu

www.themegallery.com



Tính toán nồng độ NO theo công thức:
2

NO2 ( µ gm −3 ) = 0,82 xCxV1 / V
Trong đó:

C là nồng độ trong dung dịch hấp thu (NO

-1
mL
),
2

V là thể tích dung dịch hấp thu (mL),
1
3
V là thể tích không khí (m ) và 0,82 là hệ số lấy mẫu.

www.themegallery.com


L/O/G/O

Thank You!



×