Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cấu trúc so sánh hơn kém

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.53 KB, 4 trang )

Cấu trúc so sánh hơn kém
Người đăng: Phan Hằng - Ngày: 08/06/2017

Bài viết cung cấp cho các bạn toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc so sánh hơn - kém trong tiếng
Anh. Giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ để vận dụng hiệu quả trong quá trình làm bài và kiểm tra đạt hiệu
quả cao.

1. Với tính từ ngắn (Adj short) và phó từ ngắn (Adv
short)
Khi so sánh hơn - kém với tính từ hoặc phó từ ngắn (chỉ có 1 hoặc 2 âm tiết), chúng ta cần ghi nhớ một
số nguyên tắc cơ bản sau:


Ta thêm đuôi -er vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn đó. Ví dụ: cold (lạnh) - colder, quiet (yên tĩnh) quieter...



Cấu trúc: S + V + adj/adv - er + than + N/P

Ví dụ: Today is hotter than yesterday (Hôm nay nóng hơn hôm qua)


Lưu ý:
o

Với tính từ ngắn có 1 phụ tâm tận cùng (trừ w,x,z) và trước nó là 1 nguyên âm, ta gấp
đôi phụ âm cuối, rồi mới thêm -er. Ví dụ: bigger, hotter...

o

Với tính từ ngắn tận cùng là -y, thì ta chuyển -y thành -i rồi thêm -er phía sau. Ví dụ:


happy - happier, dry - drier...

o

Sau than không dùng tân ngữ, chỉ dùng thức của dạng chủ ngữ. Ví dụ: ... than me (Sai)




Khi muốn nhấn mạnh, ta có thể thêm much/far vào trước cụm từ so sánh: S + V + much/far +
adj - er + than + N/P

Ví dụ: His car is far better than yours (Chiếc xe của anh ấy tốt hơn xe bạn nhiều)

2. Với tính từ dài (Adj long) và phó từ dài (Adv long)
Khi so sánh hơn - kém với tính từ hoặc phó từ dài (có 3 âm tiết trở lên), chúng ta cần ghi nhớ một số
nguyên tắc cơ bản sau:


Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more (nhiều hơn) hoặc less (ít hơn) trước tính từ hoặc phó từ
đó. Ví dụ: more beautiful, more important...



Cấu trúc: S + V + more/less + adj/adv + than + N/P

Ví dụ: He speaks English more fluently than I (Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn tôi)





Lưu ý:
o

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ing, -ish, -ous thì luôn dùng cấu trúc more ... than dù là
tính từ ngắn hay dài. Ví dụ: more useful, more boring...

o

Khi dùng more thì không thêm -er. Ví dụ: more faster (sai)

Khi muốn nhấn mạnh, ta có thể thêm much/far vào trước cụm từ so sánh: S + V + much/far +
more + adj/adv + than + N/P

Ví dụ: Henry’s watch is far more expensive than mine (Đồng hồ của Henry đắt hơn nhiều so với đồng hồ
của tôi)

3. So sánh hơn kém với danh từ
Cấu trúc so sánh hơn kém cũng có thể dùng với danh từ theo những cấu trúc sau:


So sánh hơn: S + V + more + N + than + N/P

Ví dụ: I have more books than she (Tôi có nhiều sách hơn cô ấy)


So sánh kém: S + V + fewer/less + N + than + N/P

Ví dụ:
o


February has fewer days than March (Tháng 12 có ít ngày hơn tháng 3)

o

Their job allows them less fredom than ours does (Công việc của họ cho phép họ ít thời
gian rảnh hơn chúng tôi)

Giải thích kí hiệu => Xem thêm


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Viết dạng so sánh hơn của các tính từ, trạng từ sau
Vi dụ: beautiful -> more beautiful
1.

crazy -> ................

2.

hot -> ................

3. cold -> ................
4. good -> ................
5. little -> ................
6. few -> ................
7.

attractive -> ................


8. big -> ................
9. expensive -> ................
10. easy -> ................
=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 2: Chia dạng so sánh phù hợp
1. He can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
2. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
3. Your accent is ( bad ) …………………..than hers
4. Hot dogs are (good) …………………….than hamburgers.
5. Lan sings ( sweet ) ………………..than Linh
6. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder.
=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 3: Viết lại các câu sau theo gợi ý
Câu 1. Her old house is bigger than her new one.
-> Her new house…………………………………….........(so ... as)


Câu 2. The black dress is more expensive than the white one.
-> The white dress ……………………………………………(so ... as)
Câu 3. According to me, English is easier than Maths.
-> According to me, Maths ………………………………….(so ... as)
Câu 4. This computer works better than that one.
-> That computer ……………………………………………..(so ... as)
=> Xem hướng dẫn giải



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×