Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Hướng dẫn sử dụng câu trực tiếp gián tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.66 KB, 7 trang )

Hướng dẫn sử dụng câu trực tiếp gián
tiếp
Người đăng: Hoàng Ngọc Quỳnh - Ngày: 25/06/2017

Bài viết này tổng hợp các quy tắc và cách sử dụng để giúp người học nắm vững cách sử dụng câu
trực tiếp, gián tiếp, cũng như cách biến đổi từ câu trực tiếp thành câu gián tiếp trong tiếng Anh.

A. LÝ THUYẾT
I. Khái niệm
Trước hết chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa của câu trực tiếp (direct speech) và câu gián tiếp
(indirect speech)


Câu trực tiếp (direct speech) dùng để trích dẫn, lặp lại chính xác lời của người nói, thường được
để trong "..."

Ví dụ: Minh said "I will buy a house"
Câu in đậm trong "..." dùng để lặp lại chính xác lời nói.


Động từ tường thuật (Say, said, tell, told, asked,...) là động từ dùng để tường thuật lại một câu
nói




Câu gián tiếp dùng để tường thuật lại một câu mà ai đó đã nói trước đấy, không nhất thiết phải
sử dụng lại đúng hoàn toàn câu chữ mà người nói sử dụng.

Ví dụ: Minh said that he would buy a house.
Câu in đậm dùng để tường thuật lại lời nói, said là động từ tường thuật.



II.Quy tắc biến đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp


Đổi chủ ngữ/ tân ngữ (Subject/Object)

Tùy thuộc vào chủ ngữ/tân ngữ được sử dụng trong câu trực tiếp để biến đổi ở câu gián tiếp theo quy
tắc:

I / me
Chủ ngữ/tân ngữ
(Subject/Object)



They/ them

You/you

I, we/ me, us

This

That

That

That

These


Those

Those

Those

Here

There

Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu
Modal verbs



We /us

Trạng từ chỉ nơi chốn:

Trạng từ chỉ nơi chốn
(Adverb of place)



She, he /Her, him

Can


Could

May

Might

Shall

Should

Must

Must

Trạng từ chỉ thời gian

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day



Trạng từ chỉ thời gian
(Adverb of time)


The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night


The night before

Next week

The week after/ the following week

Lùi thì

Khi chuyển một lời nói trực tiếp thành một lời nói gián tiếp, chúng ta sẽ lùi thì của động từ được sử dụng
ở trong câu trực tiếp. Quy tắc cụ thể như sau:

Câu trực tiếp (Direct speech) Câu gián tiếp (Indirect
speech)

Ví dụ

Hiện tại đơn
(Present simple)
V / Vs/es

Quá khứ đơn
Past simple
Ved

He said:" I go to school everyday"
-> He said that he went to school
everyday.

Hiện tại tiếp diễn
(Present progressive)

is/am/are+Ving

Quá khứ tiếp diễn
(Past progressive)
was/were +Ving

She said:"I am going to HCM city"
-> She said that she was going to
HCM city.

Hiện tại hoàn thành
(Present perfect)
have/has+VpII

Quá khứ hoàn thành
(Past perfect)
had+VPII

They said:"We have been here for
three days"
-> They said that they had been
there for three days.

Quá khứ đơn
Past simple
Ved

Quá khứ hoàn thành
(Past perfect)
had+VPII


He said:"I went to the zoo
yesterday"
-> He said that he had gone to the
zoo the previous day.

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn /
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(Past progressive/
Past perfect progressive)

She said: " I was cooking when he
came"
-> She said that she had cooked/ had
been cooking when he had come

(Past progressive)


had+VPII / had +been +Ving
was/were +Ving

Quá khứ hoàn thành
(Past perfect)
had+VPII

Quá khứ hoàn thành
(Past perfect)

had+VPII

He said: "I had gone home before
10 p.m yesterday"
-> He said that he had gone home
before 10 p.m the previous day.

Tương lai đơn
(Future simple)
will +V

Tương lai trong quá khứ
(Future in the past)
would +V

He said:"I will call you later"
-> He said that he would call me
later.

Tương lai gần
(Near future)
is/am/are +going to+V

Was/were +going to +V

They said:"We are going to London
this summer"
-> They said that they were going to
London that summer.


Lưu ý: Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại thì không lùi thì mà giữ nguyên thì của câu trực tiếp
Ví dụ:
He says: "I go to the hospital twice a year"
-> He says that he goes to the hospital twice a year.

III. Cách biến đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp


Câu trực tiếp là câu kể/câu trần thuật

Khi câu trực tiếp là câu kể (câu trần thuật) thì câu gián tiếp sẽ có cấu trúc:
S

+ Reported Verb

+ That + Clause

Say / said (to sb)
Tell / told (sb)
Ví dụ:
“I’m going to visit Japan next month”, she said.
→ She said that she was going to visit Japan the following month.


Câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn



Khi câu trực tiếp là hỏi nghi vấn thì câu gián tiếp sẽ có cấu trúc:
S + ask/asked (sb)


+

if

wonder/wondered

+

clause

whether

want/wanted to know
Ví dụ
"Do you like chicken?", she asked
-> She asked if I like chicken.
Câu trực tiếp là câu hỏi Wh-question:



S + ask/asked (sb)

+

What

wonder/wondered

Where


want/wanted to know

When

+

clause

How
Why
Ví dụ:
“Where do you live, Nam?”, asked she.
→ She asked Nam where he lived.
Lưu ý: Ở câu gián tiếp, câu hỏi phải được chuyển về câu tường thuật.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp


Where is my umbrella?" she asked.
She asked............................................. ......................



"How are you?" Martin asked us.
Martin asked us................................................ ...................




He asked, "Do I have to do it?"
He asked............................................. ......................




"Where have you been?" the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter.......................................... .........................



"Which dress do you like best?" she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend......................................... ..........................



"What are they doing?" she asked.
She wanted to know.............................................. .....................



"Are you going to the cinema?" he asked me.
He wanted to know.............................................. .....................



The teacher asked, "Who speaks English?"
The teacher wanted to know.............................................. .....................




"How do you know that?" she asked me.
She asked me................................................ ...................



"Has Caron talked to Kevin?" my friend asked me.
My friend asked me................................................ ...................

=> Xem hướng dẫn giải
Bài tập 2: Đổi câu trực tiếp thành câu gián tiếp


What's the time?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .



"When will we meet again?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .



"Are you crazy?" she asked him.
→ She asked him .................................................. .



"Where did they live?" he asked.
→ He wanted to know .................................................. .




"Will you be at the party?" he asked her.
→ He asked her .................................................. .



"Can you meet me at the station?" she asked me.
→ She asked me .................................................. .



"Who knows the answer?" the teacher asked.
→ The teacher wanted to know .................................................. .



"Why don't you help me?" she asked him.
→ She wanted to know .................................................. .



"Did you see that car?" he asked me.
→ He asked me .................................................. .




"Have you tidied up your room?" the mother asked the twins.

→ The mother asked the twins .................................................. .

=> Xem hướng dẫn giải



×