Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Kết quả kiểm tra BTTL online tất tần tật về quy luật phnân li (phần 1) chương trình PEN c sinh học (2018 2019) HOCMAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.29 KB, 5 trang )

ĐÁP ÁN BÀI TẬP
BTTL ONLINE - TẤT TẦN TẬT VỀ QUY LUẬT PHÂN LI (PHẦN 1)
PEN-C Sinh học - Thầy Nguyễn Thành Công (2018-2019)
1.

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội
được gọi là
A. Lai phân tích.

B. Lai khác dòng.

C. Lai thuận-nghịch

D. Lai cải tiến.

Phép lai dùng để xác định tính trội và lặn gọi là phép lai phân tích.
® Đáp án: A
2.

Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. Có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

B. Có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C. Đều có kiểu hình khác bố mẹ.

D. Đều có kiểu hình giống bố mẹ.

P thuần chủng, tương phản trong phép lai của Menden, đời sau thu được tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
® Đáp án: A
3.



Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

B. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng

D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố

không có sự pha trộn.

hoặc của mẹ.

Trong quy luật giao tử thuần khiết, mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền hoặc của bố, hoặc của mẹ nên quy luật phân li của Menden
còn gọi là quy luật giao tử thuần khiết.
® Đáp án: B
4.

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. Tính trạng ưu việt.

B. Tính trạng trung gian.

C. Tính trạng trội.

D. Tính trạng lặn

Tính trạng biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng trội.
® Đáp án: C

5.

Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm
phân và thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
trong giảm phân và thụ tinh.

B. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

Cơ sở cho quy luật giao tử thuần khiết của Menden là mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền chi phối tính trạng có sự phân li và
tổ hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
® Đáp án: A
6.

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
A. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

B. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn

D. Rối loạn phân li NST trong quá trình giảm phân hình thành

toàn gen lặn.

giao tử.

Quy luật phân ly không nghiệm đúng trong trường hợp rối loạn giảm phân khiến các NST phân ly bất thường và không tạo ra giao tử thuần

khiết.
® Đáp án: D
7.

Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?

Trang 1/5


A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy
định.
C.
Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao
tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.

B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần
khiết.

Về bản chất của quy luật Menden không có trường hợp mỗi tính trạng do nhiều cặp gen chi phối.
® Đáp án: B
8.

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm

B. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm

phân và thụ tinh.


phân.

C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng
trong giảm phân và thụ tinh.

D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li của NST trong giảm phân, sự tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong quá trình thụ
tinh.
® Đáp án: C
9.

Xét một gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn. Số loại phép lai mà bố có kiểu gen khác mẹ và cho thế hệ sau đồng tính là:
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Có các phép lai mà đời sau đồng tính bao gồm: AA x AA, AA x Aa, AA x aa và aa x aa, nhưng chỉ có 2 phép lai có bố mẹ mang kiểu gen
khác nhau mà thôi.
® Đáp án: A
10.

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả
đỏ : 1 cây quả vàng.
A. Aa x Aa


B. AA x Aa

C. AA x aa

D. Aa x aa

Phép lai mà đời sau thu được tỷ lệ 3:1 là Aa x Aa.
® Đáp án: A
11.

Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.

B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.

C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.

D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.

Như đã nói ở phần trên, để giải thích quy luật phân li trên cơ sở của các quá trình hiện đại thì đó là hiện tượng nhân đôi và phân li của
NST.
® Đáp án: B
12.

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ
nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. AA x Aa.

B. AA x AA.


C. Aa x Aa.

D. AA x aa.

Bố mẹ đều tóc xoăn, sinh con tóc thẳng aa chứng tỏ bố mẹ vừa mang alen trội quy định tóc xoăn và mang alen lặn cho con. Bố mẹ dị hợp
Aa x Aa
® Đáp án: C
13.

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng hình dạng hạt lúa do 1 gen quy định. Trong
số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ:
A. 1/4.

B. 1/3.

C. 3/4.

D. 2/3.

Phép lai Aa x Aa ® 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa, trong số các cây mang kiểu hình trội thì
Cây đồng hợp chiếm 1/3AA và cây dị hợp chiếm 2/3Aa, do vậy tỷ lệ cây khi đem tự thụ mà phân tính là 2/3.
® Đáp án: D
14.

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng hình dạng hạt lúa do 1 gen quy định. Trong
số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
A. 1/4.

B. 1/3.


C. 3/4.

D. 2/3.

Phân tích tương tự câu 13 và tỷ lệ cây hạt dài tự thụ mà đời con không phân tính là 1/3

Trang 2/5


® Đáp án: B
15.

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1). Kết luận về quy luật và giả thiết đã đưa ra trước đó.
(2). Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
(3). Tạo các dòng thuần chủng.
(4). Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4

B. 2, 3, 4, 1

C. 3, 2, 4, 1

D. 2, 1, 3, 4

Bước đầu tiên là tạo dòng thuần (3), bước thứ 2 là đem lai giữa các dòng thuần (2), sau đó phân tích kết quả bằng toán xác suất (4), cuối
cùng đưa ra quy luật (1).
® Đáp án: C
16.


Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất
được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8.

B. 3/4.

C. 1/8.

D. 1/4.

Để vợ chồng tóc xoăn sinh con tóc thẳng thì cặp vợ chồng này Aa x Aa, xác suất sinh con tóc xoăn là 3/4 và xác suất sinh con trai là 1/2.
Xác suất cần tìm = 3/4 x 1/2 = 3/8.
® Đáp án: A
17.

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Ở F2 có tỷ lệ kiểu gen 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa, những cây F2 này cho tổng tỷ lệ giao tử 1/2A:1/2a
Sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái (1/2A:1/2a)(1/2A:1/2a) ® 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa, tỷ lệ kiểu hình là 3 đỏ: 1 trắng.
® Đáp án: A
18.


Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì?
A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

D. Xác định được các dòng thuần.

Việc sử dụng quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là xác định tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn và tạo giống.
® Đáp án: A
19.

Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
(1) Aa x aa (2) Aa x Aa (3) AA x aa (4) AA x Aa (5) aa x aa
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 3, 5

B. 1, 3

C. 2, 3

D. 1, 5

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội và cơ thể mang kiểu hình lặn nên chỉ có phép lai Aa x aa và AA x aa.
® Đáp án: B
20.

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân caao thu
được F1 gồm 900 cây thân cao : 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng

số cây ở F1 là:
A. 1/2

B. 3/4

C. 1/4

D. 2/3

Tỷ lệ đời con 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa, để tự thụ đời sau toàn cho thân cao thì kiểu gen là AA. Trong tổng số F1, kiểu gen AA chiếm 1/4.
® Đáp án: C
21.

Khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính.

B. 1/3 cho F3 đồng tính giống P: 2/3 cho F3 phân tính 3 : 1

C. 100% phân tính.

D. 2/3 cho F3 đồng tính giống P: 1/3 cho F3 phân tính 3 : 1

F2 có kiểu hình giống F1 là kiểu hình trội, trong số cơ thể có kiểu hình trội ở F2 thì có 1/3AA: 2/3Aa. Như vậy, đời con sẽ tạo ra 1/3 số cây
đồng tính giống P và 2/3 số cây sẽ cho đời con phân tính 3:1.
® Đáp án: B
22.

Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2. Menden đã nhận biết được điều gì?

Trang 3/5



A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen

D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F2 có kiểu gen

giống F1.

giống F1.

Như đã nói ở trên, trong số F2 mang kiểu hình trội thì 1/3AA: 2/3Aa. Khi đem lai phân tích thì 1/3 số cây cho đời con đồng tính và 2/3 số
cây cho đời con phân tính.
® Đáp án: D
23.

Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để
sinh con có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa)

B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA)

C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA)

D. Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)

Để sinh con mang kiểu hình lặn và kiểu hình trội chỉ có phép lai Aa x Aa hoặc Aa x aa. Nghĩa là cả bố và mẹ đều phải cung cấp alen lặn.

® Đáp án: D
24.

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất
được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16.

B. 3/64.

C. 3/32.

D. 1/4.

Bố mẹ tóc xoăn, có con tóc thẳng. Phép lai Aa x Aa ® 3/4 xoăn: 1/4 thẳng.
Trai, xoăn = 3/4 x 1/2 = 3/8
Gái, thẳng = 1/4 x 1/2 = 1/8
Xác suất cần tìm = 3/8 x 1/8 = 3/64
® Đáp án: B
25.

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3
quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32

B. 6/27

C. 4/27

D. 1/32


Vì chọn cà chua màu đỏ nên kiểu hình trội, trong số kiểu hình trội ở F1 thì có 1/3AA: 2/3Aa. Xác suất thu được theo điều kiện đề ra = 1/3 x
1/3 x 2/3 x C23 = 6/27
® Đáp án: B
26.

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở
F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Cây hoa đỏ F2 có tỷ lệ kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa, tạo ra tỷ lệ giao tử đời sau (2/3A: 1/3a).
Sự hợp nhất giao tử tạo ra đời sau (2/3A: 1/3a)(2/3A: 1/3a) ® 8/9A-: 1/9aa. Tỉ lệ 8:1
® Đáp án: D
27.

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3
quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 1/16

B. 6/27

C. 12/27

D. 4/27


Phép lai Aa x Aa ® 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa, trong số cây quả đỏ có 1/3AA: 2/3Aa.
Xác suất cần tìm = 2/3 x 2/3 x 1/3 x C23 = 12/27
® Đáp án: C
28.

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng;
người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là:
A. 5/12.

B. 3/8.

C. 1/4.

D. 3/4

Người chồng tóc xoăn, bố mẹ anh ta đều tóc xoăn mà em gái tóc thẳng. Vậy ở gia đình người chồng: Bố mẹ chồng Aa x Aa ® 1/4AA:
2/4Aa:1/4aa, vì chồng tóc xoăn nên xác suất 1/3AA: 2/3Aa.
Người vợ tóc xoăn, nhận alen lặn từ người mẹ tóc thẳng nên người vợ dị hợp.
Xác suất sinh con tóc thẳng 2/3 Aa x100%Aa = 2/3 x 1/4aa = 1/6aa,

Trang 4/5


® xác suất sinh con tóc xoăn = 1 - 1/6 = 5/6, xác suất sinh con tóc xoăn, nữ giới = 5/6 x 1/2 = 5/12
® Đáp án: A
29.

Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b quy định bị bệnh bạch tạng. Gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp,
xác suất để vợ chồng này sinh 1 người con trai bị bệnh và 1 con gái bình thường là:
A. 9,375%


B. 18,75%

C. 3,125%

D. 6,25%

Phép lai Bb x Bb ® 3/4 bình thường: 1/4 bạch tạng.
Con bạch tạng, nam giới = 1/4 x 1/2 = 1/8
Con bình thường, nữ giới = 3/4 x 1/2 = 3/8
Xác suất cặp vợ chồng sinh được một con trai bạch tạng, 1 con gái bình thường = 1/8 x 3/8 x C12 = 3/32
® Đáp án: A
30.

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây
thân thấp thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn cho được F3. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 1 thân cao : 1 thân thấp

B. 3 thân cao : 5 thân thấp

C. 3 thân cao : 1 thân thấp

D. 5 thân cao : 3 thân thấp

Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa
Cho các cây F2 tự thụ
1/4AA => 1/4AA
2/4Aa => 2/4 (1/4AA: 2/4Aa:1/4aa) = 2/16AA: 4/16Aa: 2/16aa
1/4aa => 1/4 aa

Tổng cộng lại các cơ thể: 6/16AA: 4/16Aa: 6/16aa, tỷ lệ kiểu hình 10/16A-: 6aa ® 5 cao: 3 thấp
® Đáp án: D

Trang 5/5



×