Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Đánh giá phát thải của hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi trong quá trình làm phân compost từ chất thải đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 27 trang )

ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP 10CMT

CHUYÊN ĐỀ TÁI CHẾ VÀ SỬ
DỤNG CHẤT THẢI RẮN
Đề tài 5:
“Đánh giá phát thải của hợp chất lưu huỳnh dễ
bay hơi trong quá trình làm phân compost từ
chất thải đô thị”

LOGO


Keyword
 VSCs: Volatile sulfur compounds: hợp chất
lưu huỳnh dễ bay hơi.
 MSW: Municipal solid waste: chất thải rắn
đô thị.
 Forced aeration: Hiếu khí cưỡng bức.
 Cornstalk: Thân cây bắp.
 Odour: Mùi.
 Leachate: Nước rỉ rác.


Mục lục
I. Giới thiệu – tổng quan
II. Nguyên liệu làm phân compost và
phương pháp phân tích
III. Kết quả thảo luận
IV. Kết luận


V. Một số phương pháp làm phân compost ở
Việt Nam


I.Giới thiệu – tổng quan
I.1 Chất thải rắn đô thi
I.1.a Định nghĩa
Chất thải rắn đô thị là các chất thải phát sinh tự
quá trình sinh hoạt của người dân sống ở các đô
thị.


I.Giới thiệu – tổng quan
I.1 Chất thải rắn đô thi
I.2.b Tình hình chất thải rắn đô thị ở Trung Quốc

Chất thải rắn đô thị đã tăng 8-10%, với hơn 150 triệu tấn MSW
được thải ra mỗi năm.


I.Giới thiệu – tổng quan
I.2 Phân compost
Compost là một hỗn hợp đặc biệt chất hữu cơ cấu tạo từ
thực vật và động vật. Quy trình pha chế làm mục vật chất và
diệt các sinh vật xấu và hạt cỏ dại. Có thể cho Compost vào
đất để tăng hàm lượng dinh dưỡng cho đất


I.Giới thiệu – tổng quan
I.3 VSCs (các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi)

Các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (VSCs) đã được xác
định là các chất gây mùi phát thải trong quá trình làm
compost.
VSCs bao gồm hydrogen sulfide (H2S), methyl
mercaptan (MM), dimethyl sulfide (DMS), dimethyl disulfide
(DMDS), carbonyl sulfide (OCS) và carbon disulfide (CS2).


II.Nguyên liệu làm compost và
phương pháp phân tích
II.1 chuẩn bị nguyên liệu
II.1.a Phân loại
MSW 15-80mm sử dụng trong nghiên cứu này được thu
gom từ trạm phân loại XiaoWuji. Ở đây,MSW được chia
thành 3 phần: kích thước từ 15-80mm, nhỏ hơn 15mm, lớn
hơn 80mm.
Nghiên cứu này sử dụng MSW 15-80mm. mẫu MSW bao
gồm 67% chất thải nhà bếp, 18% giấy, 6% nhựa và 9% các
loại khác..
Chất thải nhà bếp được thu từ hệ thống thu gom, chứa
53% rau củ chưa sử dụng, 23% vỏ trái cây, 17% đồ ăn thừa
và 7% lá cây. Thân bắp được chặt nhỏ thành những đoạn 25cm.


II.Nguyên liệu làm compost và phương pháp
phân tích
II.1 chuẩn bị nguyên liệu

II.1.a Phân loại
Trong quá trình làm compost, MSW 15-80mm được đánh dấu là T0,

chất thải nhà bếp là T1, hỗn hợp giữa chất thải nhà bếp và thân bắp
khô với tỉ lệ khối lượng ướt là 4:1 ứng với T2.


II.Nguyên liệu làm compost và phương pháp
phân tích
II.1 chuẩn bị nguyên liệu
II.1.a Xây dựng mô hình


II.Nguyên liệu làm compost và phương pháp
phân tích
II.1 chuẩn bị nguyên liệu
II.1.a Quá trình thí nghiệm
Nguyên liệu được đưa vào mô hình

Quá trình cấp khí

Phối trộn và lấy mẫu


II.Nguyên liệu làm compost và phương pháp
phân tích
II.2 Lấy mẫu và phân tích
II.2.a Phương pháp phân tích
VSCs được phân tích bằng mô hình 5975N sắc ký khí khối
phổ đầu dò chọn lọc. Mẫu khí được thu và chứa trong các túi
khí



II.Nguyên liệu làm compost và phương pháp
phân tích
II.2 Lấy mẫu và phân tích
II.2.a Phân tích mẫu

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

• 50 mL mẫu khí
được dẫn qua nitơ
lỏng có các chuỗi
hạt thủy tinh ở
-150o với
v=100ml/min
• Mẫu được đun lên
tới 10ovà các khí sẽ
được chuyển đi
bằng 40mL helium
với v=1.5mL/min
để tới bậc hai ở -40o

• Sẽ được nung tới
180o
• Sau đó sẽ được
giải nhiệt, chuyển
tới bậc ba bằng
30mL helium với

v=1.5mL/min

• Ở -170o sau đó
được nung lên tới
100o và VSCs
cuối cùng được
chuyển tới GCMSD để xác định


• pH của compost được xác định bằng máy đo điện tử để
phân tích 1g mẫu compost đã được hòa tan trong 10mL
nước siêu sạch và hòa trộn trong 30 phút
Bi = Mi/Vi
• O2 và H2S được phân tích hàng ngày bằng các đầu dò.
• Các hỗn hợp chuẩn sau đó được pha loãng với nitơ tinh
khiết ở 0ppb, 10ppb, 50ppb, 100ppb, 500ppb, 500ppb,
1000ppb, 5000ppb. Giới hạn phát hiện của MM, DMS,
CS2, DMDS là 0.233ppb, 0.723ppb, 0.088ppb, 0.477ppb
với 100mL thể tích mẫu.

pH
TKN và TOC
O2 và H2S
VSCs

II.2.b Thông số phân tích

II.2 Lấy mẫu và phân tích

II.Nguyên liệu làm compost và phương pháp

phân tích


III.Kết quả và thảo luận
III.1 Yếu tố ảnh hưởng
III.1.a Nhiệt độ


III.Kết quả và thảo luận
III.1 Yếu tố ảnh hưởng
III.1.b Lượng O2 cung cấp


III.Kết quả và thảo luận
III.2 So Sánh phát thải VSCs từ phân compost
 H 2S


III.Kết quả và thảo luận
III.2 So Sánh phát thải VSCs từ phân compost
 MM


III.Kết quả và thảo luận
III.2 So Sánh phát thải VSCs từ phân compost
 DMS


III.Kết quả và thảo luận
III.2 So Sánh phát thải VSCs từ phân compost

 CS2


III.Kết quả và thảo luận
III.2 So Sánh phát thải VSCs từ phân compost
 DMDS


III.Kết quả và thảo luận
III.3 Tính chất của phân compost
Bảng 2 cho thấy lượng khối lượng ban đầu và sau khi làm compost.


III.Kết quả và thảo luận
III.3 Tính chất của phân compost

Bảng 3 cho thấy tổng phát thải VSCs khác nhau của 3 loại nguyên liệu đầu vào.


IV Kết luận


V.Một số phương pháp làm phân compost ở
Việt Nam


×