nh
ì
r
t
t
ế
y
u
h
t
i
à
B
XÂY DỰNG HỆ CỠ SỐ ÁO SƠ MI NỮ
NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY K15-16
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy
Nội dung:
Giới thiệu đề tài
Kích thước đo và phương pháp đo
Các bước tạo size cỡ
Bảng size cỡ mở rộng
Kí hiệu size cỡ
1. giới thiệu đề tài.
2. Đối tượng nghiên cứu.
Lý do chọn đối tượng nghiên cứu là nữ sinh viên nhằm mục
đích tìm hiểu chuyên sâu về đặc điểm phát triển cơ thể nữ giới
ở giai đoạn trưởng thành.
Đối Tượng
Sau khi nghiên cứu xong, kết quả thu được là kiến thức về đặc
điểm cơ thể nữ giới khi trưởng thành. Qua đó hiểu biết về các bước
chuẩn bị số liệu nghiên cứu để thiết kế một chiếc áo sơ mi hoàn
chỉnh
3. phương pháp lấy mẫu
Hệ
CLC
Lớp
Số lượng (người)
Phần trăm (%)
15109CL1
23
7.1
15109CL2
25
7.7
16209CL1
27
8.3
16209CL2
27
8.3
151091
74
22.8
151092
47
14.4
162091
52
16
162092
50
15.4
325
100
Đại trà
Tổng
Bảng số liệu thống kê số sinh viên nữ ngành công nghệ may K15-16
Đám đông đề tài bằng 325 là tổng số sinh viên nữ ngành công nghệ may K15-16
Đám đông có dạng phân phối xác định, thường là phân phối chuẩn
Mẫu bằng 100 là tổng số sinh viên cần đo
Biểu đồ cột thể hiện số lượng sinh viên đo được.
Phương pháp
Phương pháp
đo gián tiếp
đo trực tiếp
Xác định
4
phương pháp
đo
•
Tiến hành đo ngay trên cơ thể người Dụng cụ đo:
-
Thước đo chiều cao có khắc số đến milimét.
-
Thước dây, compa đo độ rộng, compa trượt chia số đến milimét.
-
Dây phụ trợ bằng dây vải mảnh không co giãn.
•
Đối với hàng may sẵn (sản xuất trong công nghiệp) thì phải đo nhiều
kích thước trên cơ thể và đo nhiều người, sai số cho phép từ 0.1 –
0.2cm.
Phương pháp
đo trực tiếp
4.1
Kỹ thuật quét sử dụng ánh sáng trắng là một
Phương pháp
trong những ứng dụng của công nghệ đo
đo gián tiếp
không tiếp xúc.
4.2
Chùm tia sáng được chiếu lên trên cơ thể người hoặc vật cần
đo, chùm tia phản xạ từ bề mặt vật thể cần đo được thu lại và
đưa vào bộ phận biến đổi của máy đo
Trực tiếp
Ưu điểm:
Ưu điểm:
Tiện lợi cho các mẫu nghiên cứu nhỏ
Không tốn nhiều thời gian, nhân công thực hiện
Xác định các kích thước đo và móc đo chính
Có kích thước đo chính xác
xác
Năng xuất cao, triển khai được quy mô lớn
Không tốn nhiều kinh phí
Thiết bị hiện đại dễ vận chuyển, tháo lăp.
Khuyết điểm:
Khuyết điểm:
Tốn nhiều thời gian, nhân công
Giá thành cho thiết bị cao
Năng xuất không cao, khó triển khai với quy
Khó xác định được một số móc đo
So sánh
mô lớn
Gián tiếp
Mỗi
Mỗi phương
phương pháp
pháp đều
đều có
có ưu
ưu nhược
nhược điểm
điểm của
của nó
nó nên
nên dựa
dựa vào
vào tính
tính
chất
chất và
và điều
điều kiện
kiện hiện
hiện có
có nhóm
nhóm em
em xác
xác định
định phương
phương pháp
pháp đo
đo trực
trực
tiếp
tiếp để
để thực
thực hiện
hiện đề
đề tài.
tài.
Xác định các thông số kích thước
cần đo
5
y
Xâ
n
dự
Thiết lập phương pháp đo
hư
gp
g
ơn
ph
Xác định móc đo nhân trắc
đ
áp
ot
p
ti ế
Phiếu đo
c
rự
Nguyên tắc và tư thế khi đo
Xác định các thông số kích thước cần đo
5.1
Thân sau áo sơ mi:
Dài áotrước
(Da) =AF:
dàimi:
áo
Thân
áo sơ
Dài
áo thân
sau.
Sâuáo
cổ(Da):
(Ab)dài
= AB
: 2.5cm.
Tay áo sơ mi :
Rộng
ngang
(Rnc):
Rộng
ngang cổ thân sau.
Hạ xuôi
vai cổ
(Bc)
= BC:
2cm.
Dài tay áo (Dta): số đo.
Hạ sâu cổ (Hsc): 7cm - Hạ xuôi vai = hạ xuôi vai thân trước.
Hạ
nách
(Cd tay
) = (Rnt):
CD: ¼ Rộng
vòng bắp
ngựctay
+ cử
động.
Rộng
ngang
+ cử
động (1,5->2).
Hạ nách (Hn): hạ nách thân sau - 1cm.
Hạ
eobắp
(He):
hạthân
eo thân
sau.
Rộng
tay
trước
(Rbtt): rộng bắp tay thân sau -1cm.
Rộng ngang nách (Dd1): DD1 = ¼ ngực + 1.5cm.
Rộng ngang cổ (Aa1) = AA1: 10cm.
Hạ eo (He): hạ eo thân sau.
Rộng vai (Cc1) = CC1: ½ rộng vai.
Vào eo (E1E2) = E1E2: 2cm - Rộng gấu FF1 = ¼ ngực + 1cm.
Rộng
ngang ngực (Dd1) = DD1: ¼ ngực + 5cm.
Hạ gấu thân trước (EG) = EG: 1cm.
Cổ áo sơ mi:
Vàomiếng
eo sau
(E1es)
= E1E2:
1.5cm.
Cắt
đáp
cổ thân
trước có
bản rộng =2cm.
Rộng
ngang
(Ff1)
=đọ
FF1
= 1/4
Cắt
miếng
nẹpgấu
khuy
áo có
rộng
= 3 ngực
cm. +1cm.
Cắt
áo bản
rộng
Hai đai
đường
chiết
ly =3cm.
của thân sau = 2cm (lấy trung điểm chính
giữa của thân áo sau làm tâm ly).
- Hạ gấu thân sau = 2cm.
- Miếng đáp cổ thân sau bản rộng =3cm
Hạ eo sau
Hạ eo trước
Rộng vai
Dài áo
Vòng eo
Chiều cao
Vòng bắp tay
Vòng ngực.
Dài tay
Hạ mông.
Dang ngực chéo ngực.
Các thông số kích thước cần đo 5.2
STT
Kích thướt cần đo
Phương pháp đo
Hình ảnh
5.3
iết lập phương pháp đo
1
Chiều cao
2
Chiều dài áo
3
Hạ eo sau
Đo khoảng cách từ điểm cao nhất của đầu
đến gót chân
Đo từ đốt sống cổ 7 dọc theo cột sống dài bao
nhiêu thì tùy ý
Đo phía sau lưng từ đầu trong vai sát chân cổ
đến đường vòng ngang eo
Đo phía trước ngực từ đầu
4
Hạ eo trước
trong vai sát chân cổ thẳng đến
đường vòng eo
Đo từ hõm ức cổ đến một bên
5
Chéo ngực
phần ngực chỗ lớn nhất của
phần ngực
6
Dang ngực
Khoảng cách giữa 2 đầu ngực
7
8
Vòng ngực
Vòng eo
Đo xung quanh ngực chỗ lớn nhất
Đo bằng thướt dây quấn quanh bung tại vị trí
nhỏ nhất
Đo từ phía sau lưng từ mỏm cùng bả vai bên
9
Rộng vai
này qua lưng sang đến mỏm cùng bả vai bên
kia
10
11
12
Dài tay
Vòng nách
Vòng bắp tay
Đo từ từ mỏm cùng xương bả vai đến
khủy tay (áo sơ mi tay ngắn)
Đo từ nếp nách phía trước qua mỏm vùng
vai đến nếp nách phía sau
Đo vòng bắp tay cách nách 10cm
. Xác định mốc đo nhân trắc
5.4
Gốc cổ vai (điểm đầu trong vai – high point ò
Đường ngang eo: Đường thẳng ngangsong song với mặt
shoulder): Giao điểm của đường cạnh cổ với đường vai,
đất nằm trên rốn 2cm và đi qua nơi hẹp nhất của phần
nằm trên mép ngoài đường chân cổ
thân.
Điểm nếp nách sau: điểm thấp nhất của nếp gấp nách
phía sau, nếp gấp nách phía sau cao hơn nếp gấp nách
Điểm đầu ngực (nipples):điểm ngay đầu
phía trước.
mũi nhũ
Điểm nếp nách trước: điểm thấp nhất của nếp gấp nách
trước.
Rốn (omphalion): Điểm nằm giữa rốn
Nguyên tắc và tư thế khi đo
6
Vì đề tài được thực hiện trong quá trình học tại trường
Địa điểm : khuôn viên trường
Đảm bảo điều kiện tốt về ánh sáng, địa điểm thoáng mát rộng rãi,
thời gian hợp lý (giờ giải lao) để thuận lợi cho quá trình đo được
diễn ra tốt nhất, lấy được số liệu chính xác nhất.