BÀI THUYẾT TRÌNH
Ứng dụng thống kê toán học
để xây dựng hệ cỡ cố
GVHD: ThS Nguyễn Thị Thúy
Nhóm thực hiện: C
•
•
•
•
•
Nguyễn Thị Hương
Nguyễn Thị Ngọc Hạnh
Trần Kim Ngọc
Lê Thị Huỳnh Như
Nguyễn Anh Thư
1. Phương pháp xử lý số liệu
Phân phối thực
nghiệm
• Tập hợp cá dãy trị số của số đo theo
một tự nhất định.
Các số đặc trưng
• Trị số nhỏ nhất, trị số lớn nhất.
Tần suất
• Tổng số lần lập cảu mỗi trị số.
Lớp
Đặc tính trung tâm
• Tập hợp các trị số gần nhau của phân
phối thực nghiệm vào cung một nhóm.
• Số trung bình cộng, số giữa,….
Các sai số thường gặp
Sai số thô
• Xảy ra trong quá trình đo.
• Đo nhầm, đọc nhầm, ghi nhầm.
• Sai lệch kết quả tính cuối cùng
nên phải loại bỏ.
Sai số hệ thống
• Do máy móc thiết bị
• Do tác động từ môi trường
• Do kỹ năng thao tác chưa đúng
Để giảm các sai số
Sử dụng dụng cụ đo quốc tế Martin.
Kiểm tra sơ bộ, điều chỉnh phiếu đo
vào cuối mỗi ngày đo.
Người đo phải có kinh nghiệm.
Khi nhập dữ liệu, máy tính phải
được lập trình để bỏ các sai số thô.
Các đặc trưng thống kê
• Min: là số nhỏ nhất trong dãy phân phối
• Max: là số lớn nhất trong dãy phân phối
• Số trung bình cộng (M)
M = Average({dãy số})
• Số trung tâm hay số trung vị (Me)
Me = Median({dãy số})
• Số trội (Mo)
Mo = Mode({dãy số})
• Độ lệch chuẩn
• Hệ số biến thiên (cv)
• Hệ số bất đối xứng (SK) SK = Skew({dãy số})
• Hệ số nhọn (KU)
KU = Kurt({dãy số})
2. Kích thước chủ đạo và bước nhảy
Kích thước chủ đạo
Là kích thước cơ bản nhất mà nhờ
nó mà người tiêu dùng cũng như
nhà sản xuất có thể lựa chọn và
phân biệt được cỡ số phù hợp với
nhu cầu của mình.
Bước nhảy
Là khoảng cách giữa 2 sai cỡ
liên tiếp của kích thước chủ đạo
Đặc trưng thống kê
Kích thước chủ đạo
Chiều cao
Vòng ngực
Bước nhảy
5cm
4cm
3. Xây dựng mô hình tương quan
Trị tuyệt đối của hệ số tương quan cho biết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ
tuyến tính
4. Xác định tần suất
Tần suất được xác định theo kích thước
chủ đạo cho ta tỷ lệ các lọai cỡ của dân cư
nằm trong hệ thống cỡ số.
Có ý nghĩa quan trọng để xác định số
lượng cỡ thường gặp
Xác định theo kích thước chủ đạo cho ta
tỷ lệ các lọai cỡ
Chọn độ tin cậy là 90% ta được kích thước cho chiều cao và vòng ngực là
Chiều cao S: 152 (150 - 154)
M: 158 (155 - 160)
L: 163 (161 - 165)
Vòng ngựcS: 78 (76 - 79)
M: 82 (80 - 84)
L: 86 (85 - 88)
4. Xây dựng bảng thông số kích thước các cỡ số
Tiến hành xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính để xác định các kích
thước phụ thuộc của từng cỡ số.
Độ tin cậy
90%