Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

02.Thuyet Minh_Duong Ben Hong UBND xa Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 41 trang )

Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

MỤC LỤC
PHẦN A: THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KĨ THUẬT – THUYẾT MINH BẢN
VẼ THI CÔNG
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG
3
I.1 GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ:.....................................................3
I.1.1 Chủ đầu tư:.............................................................................................................................3
I.1.2 Tổ chưc Tư vấn Thiết kế:.......................................................................................................3
I.2 CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT:.....................................................3
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN....................................................................................................................................................5
II.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN ĐI QUA.............................................................5
II.1.1 Đặc điểm địa hình:................................................................................................................5
II.1.2 Đặc điểm khí tượng, thủy văn của khu vực:.........................................................................5
II.1.3 Điều kiện xây dựng:.............................................................................................................5
II.2 Hiện trạng công trình....................................................................................................................6
II.2.1 Tổng quan.............................................................................................................................6
II.2.2 Vị trí công trình:...................................................................................................................6
II.2.3 Hiện trạng công trình cũ:......................................................................................................7
II.2.4 Hạ tầng trên tuyến................................................................................................................7
II.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN:...................................................................................................7
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ.................................................................8
III.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:..............................................................................................8
III.2 MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:.................................................................................8
CHƯƠNG IV: QUY MÔ VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT...................................................................9
IV.1 QUY MÔ.....................................................................................................................................9


IV.2 DANH MỤC CÁC QUI CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:.................................................9
CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG........................................................................12
V.1 PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ – XÂY DỰNG:...............................................................................12
V.2 BÌNH ĐỒ:..................................................................................................................................12
V.3 TRẮC DỌC:...............................................................................................................................12
V.4 TRẮC NGANG:.........................................................................................................................12
V.5 KẾT CẤU NỀN – MẶT ĐƯƠNG:............................................................................................12
V.6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC..................................................................................13
V.7 THIẾT KẾ TÍN HIỆU................................................................................................................13
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯƠNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ...15
VI.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯƠNG...............................................................................15
VI.2 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG CHÁY NỔ:..................................................................16
CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN – TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ – TỔ CHỨC
THỰC HIỆN........................................................................................................................................17
VII.1 NGUỒN KINH PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:...............................................................17
VII.2 THƠI HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:.............................................................................17
VII.3 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:..........................................................................................................17
VII.4 HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ:.............................................................................................................18
VII.5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN:........................................................................................................18
CHƯƠNG VIII: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU.......................................19
VIII.1 TỔ CHỨC THI CÔNG..........................................................................................................19
VIII.1.1 Công tác chuẩn bị :.........................................................................................................19
VIII.1.2 Thi công nền đường:......................................................................................................19
VIII.1.3 Công tác thi công bó vỉa – Công tác thi công lề đường:................................................19
VIII.1.4 Thi công móng đường đá dăm nước:.............................................................................20
VIII.1.5 Thi công mặt đường bê tông nhựa (TCVN 8819:2011).................................................21
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41



Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

VIII.1.6 Thi công bê tông xi măng:..............................................................................................24
VIII.2 CÔNG TÁC HOÀN THIỆN:.................................................................................................30
VIII.3 YÊU CẦU KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU:...................................................31
VIII.3.1 Yêu cầu thiết bị thi công cần thiết để thực hiện các công việc:.....................................31
VIII.3.2 Yêu cầu nghiệm thu:.......................................................................................................31
VIII.3.3 Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình thi công...............................................................31
CHƯƠNG IX: QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH (Theo thông tư 52/2013/TT-BGTVT):.......33
IX.1 CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ QUY TRÌNH ÁP DỤNG:.................................................................33
IX.2 CÔNG TÁC QUẢN LÝ:..........................................................................................................33
IX.3 NỘI DUNG BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH:...................................................................................34
IX.4 BẢO TRÌ MẶT ĐƯƠNG:........................................................................................................35
IX.4.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật:........................................................................................................35
IX.4.2 Công tác kiểm tra, đánh giá mặt đường:...........................................................................36
IX.4.3 Công tác sửa chữa mặt đường bê tông nhựa:....................................................................36
IX.4.4 Công tác duy tu bảo dưỡng định kỳ:.................................................................................37
IX.5 CÔNG TÁC BẢO TRÌ BIỂN BÁO:........................................................................................37
IX.5.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật:........................................................................................................37
IX.5.2 Công tác kiểm tra, đánh giá hệ thống biển báo:................................................................37
IX.5.3 Các loại hư hỏng thường gặp:...........................................................................................38
IX.5.4 Công tác duy tu bảo dưỡng thường xuyên biển báo:........................................................38
IX.6 CÔNG TÁC BẢO TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC:............................................................38
IX.6.1 Các chỉ tiêu kỹ thuật:........................................................................................................38
IX.6.2 Công tác kiểm tra, đánh giá hiện trạng:............................................................................38

IX.6.3 Công tác duy tu bảo dưỡng thường xuyên:.......................................................................38
IX.7 CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG:.....................................................................................39
IX.8 CÔNG TÁC AN TOÀN GIAO THÔNG TRONG BẢO DƯỠNG:.........................................39
IX.9 TRÁCH NHIỆM VỀ QUẢN LÝ – BẢO TRÌ ĐƯƠNG BỘ:..................................................39
IX.10 TÀI LIỆU PHỤC VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯƠNG BỘ:
40

PHẦN B: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ THANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------oOo-----_____________________________________________________________________________

Long Thành, ngày

tháng 11 năm 2016


PHẦN A
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
VÀ THUYẾT MINH BẢN VẼ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH: HẺM 54 ĐƯỜNG VÀO KHU CÔNG NGHIỆP LONG ĐỨC
ĐỊA ĐIỂM: Xã An Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ:
I.1.1 Chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư: Ông Phạm Văn Hà
- Địa chỉ

: Ấp Tam Khánh 3 – Xã Tam Phước – TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai .

- Điện thoại: 0906746879
I.1.2 Tổ chức Tư vấn Thiết kế:
- Đơn vị thiết kế: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG HÀ THANH
- Địa chỉ

: 26/13 Khu Phước Hải, TT Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh ĐN

- Điện thoại : 061.3546059
- Fax: 061.3546059
CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT:
- Căn cư Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cư Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cư Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, v/v: quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Căn cư Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của chính phủ: về quản lý chi

phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 Quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

- Căn cư Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ V/v
Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 – 2020;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cư Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 05/07/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai V/v Phân cấp thẩm định an toàn giao thông đường bộ các công trình giao
thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Căn cư Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây Dựng V/v
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Căn cư văn bản số 2387/UBND-KT ngày 13/05/2014 của Ủy ban nhân dân huyện
Long Thành V/v đầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn, xây dựng
nông thôn mới đảm bảo tiết kiệm kinh phí, hoàn thành chỉ tiêu theo kế hoạch được
giao.
- Căn cư Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 về việc lựa chọn quy mô

đường giao thông nông thôn;
- Căn cư quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng.
- Căn cư quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt.
- Căn cư quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát.
- Căn cư quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá dịch vụ đô thị.
- Định mưc dự toán Xây dựng công trình theo “Phần xây dựng” ban hành theo công
văn số: 1776 /BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Định mưc dự toán Xây dựng công trình theo “Phần lắp đặt” ban hành theo công văn
số: 1777/BXD –VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Định mưc dự toán Xây dựng công trình theo “Phần khảo sát” ban hành theo công
văn số: 1779/BXD –VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
- Căn cư Quyết định số 957/QĐ-BXD về việc công bố định mưc chi phí quản lý dự án
và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cư Hướng dẫn 1040/HD-SXD ngày 30/7/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai,
V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
- Căn cư hợp đồng kinh tế giữa Ông Phạm Văn Hà và Công ty TNHH tư vấn xây dựng
Hà Thanh, V/v: khảo sát lập báo cáo kinh tế kỹ thuật Công trình: Hẻm 54 Đường vào
khu công nghiệp Long Đưc.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh


Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH
VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
II.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN ĐI QUA

II.1.1 Đặc điểm địa hình:
- Địa hình khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng đồng bằng, địa hình tương đối bằng
phẳng.
- Kết luận: Nhìn chung với quy mô xây dựng đường thì tính chất cơ lý đất đá của khu
vực khảo sát tương đối thuận lợi cho việc thiết kế, xây dựng công trình.
II.1.2 Đặc điểm khí tượng, thủy văn của khu vực:
- Vị trí dự án nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ với nét đặc trưng chủ yếu là
thời tiết gió mùa. Khí hậu ở đây mang đặc điểm của khí hậu toàn miền với sự phân
chia hai mùa mưa và khô một cách rõ rệt.
- Nhiệt độ trung bình năm 27,10C. Biên nhiệt độ chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng
nhỏ, trong năm không có tháng nào nhiệt độ trung bình vượt quá 30 0C và xuống dưới
250C. Tháng lạnh nhất là tháng 12 có nhiệt độ trung bình 25,7 0C. Nhiệt độ thấp nhất
tuyệt đối quan trắc được là 13,8 0C (ngày 4/1/1937). Tháng nóng nhất là tháng 4
nhiệt độ trung bình 28,80C. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối quan trắc được là 40,00C.
- Biên độ dao động ngày đêm trung bình là 7,20C. Thời kỳ nhiệt độ dao động mạnh
nhất là tháng 3 tháng 4, thời kỳ dao động ít nhất là những tháng 10 và 11.
- Mưa : lượng mưa trung bình năm là 1931mm. Số ngày mưa trung bình là 158,8 ngày
với sự phân chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài 7 tháng từ tháng 5-11. Trong mùa

mưa tập trung 90% lượng mưa cả năm. Lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến giữa
mùa, đạt cực đại vào tháng 10 và 11.
- Độ ẩm: độ ẩm trung bình năm tại khu vực là 78%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm lớn
hơn tháng mùa khô. Độ ẩm trung bình các tháng mùa khô là 71%, mùa mưa là 83%.
Tháng 2 và 3 là các tháng khô nhất độ ẩm trung bình 70%.
- Một trong những đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ là có tổng số ngày nắng trung
bình cả năm rất lớn, vào khoảng 2500 giờ (yếu tố của khu vực cận xích đạo).
- Gió: nhìn chung, gió tại khu vực tương đối nhẹ, tốc độ gió phổ biến vào khoảng 03,5m/s theo phần lớn các hướng, gió mạnh cũng xuất hiện trong thời gian gió mùa
Tây Nam vào trong các cơn bão.
- Tốc độ gió quan trắc được là 36m/s theo hướng Tây Tây Nam.
II.1.3 Điều kiện xây dựng:
- Điều kiện xây dựng công trình:
 Từ đặc điểm hiện trạng mô tả ở trên ta thấy điều kiện xây dựng tuyến không có
khó khăn lớn về tuyến cũng như tình hình giải tỏa, cung cấp vật liệu…
 Vấn đề cần được nghiên cưu kỹ là xác định quy mô xây dựng đường và xây
dựng phù hợp với tình hình giao thông trong khu vực và mạng lưới giao thông huyện.
Tiến hành mở rộng với qui mô phù hợp với qui hoạch và các trục đường trong huyện
Long Thành đã được nâng cấp cũng như bảo đảm không phá vỡ sự ổn định đời sống của
nhân dân trong khu vực.
- Điều kiện cung cấp nguyên vật liệu:
 Nguồn nguyên liệu chủ yếu được lấy tại các khu vực lân cận. Cụ thể như đá,
nhựa đường lấy tại Nhơn Trạch, đất lấy tại mỏ đất Tân Cang, các loại vật liệu khác lấy
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai


Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

tại trung tâm huyện. Nói chung hầu hầu hết các loại vật liệu sử dụng điều phổ biến và
giá thành hợp lý, cung cấp dễ dàng, nhanh chóng rất thuận tiện cho việc thi công công
trình.
- Điều kiện về đền bù giải tỏa:
 Tuyến được thiết kế trên cơ sở bám theo hiện trạng và có mở rộng nên có giải
tỏa. Trên phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm nên vận động nhân dân giải tỏa
không đền bù để cùng góp phần thúc đẩy, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của khu
vực tuyến.
II.2 HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH

II.2.1 Tổng quan
- Huyện Long Thành tổng diện tích huyện là 431,01 km2, dân số 209.604 người
(2005), chiếm 9,45% dân số toàn tỉnh Đồng Nai. Sau khi điều chỉnh địa giới hành
chính huyện Long Thành (tháng 2/2010), dân số của huyện còn 188.594 người. Dân
số của huyện Long Thành vào năm 2013 là 245.210 người. Dân số tăng nhanh chủ
yếu nhập cư từ các tỉnh phía bắc. Địa giới hành chính huyện Long Thành: Đông giáp
huyện Trảng Bom, huyện Thống Nhất và huyện Cẩm Mỹ; Tây giáp huyện Nhơn
Trạch và Thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bắc giáp
thành phố Biên Hoà
- Huyện Long Thành giáp thành phố Biên Hòa là trung tâm công nghiệp, khoa học kỹ
thuật, trung tâm giao dịch, thương mại, tài chính, dịch vụ và du lịch của khu vực kinh
tế trọng điểm trong cả nước, đồng thời nằm trên trục giao thông quan trọng ở khu
vực phía Nam. Chính vì vậy huyện Long Thành sẽ chịu ảnh hưởng lớn của nền kinh
tế chung khu vực.
- Huyện Long Thành là một trong những huyện có nền kinh tế quan trọng của tỉnh
Đồng Nai. Huyện Long Thành có tiềm năng phát triển du lịch với nhiều loại hình du
lịch khác nhau, dự án sân bay quốc tế Long Thành lớn nhất Việt Nam được triển khai

tại đây sẽ là một lợi thế rất lớn cho việc phát triển kinh tế, phát triển du lịch của
huyện Long Thành.
- Với xu thế phát triển chung của khu vực, nền kinh tế của Huyện ngày một tăng
trưởng nhanh chóng trong nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, thương mại,…. và nổi
bật nhất là công nghiệp đa ngành nghề với nhiều hình thưc đầu tư. Đi cùng với nó là
những vấn đề xã hội gây gắt như sự gia tăng dân số, nhu cầu đi lại, làm việc cũng
như đời sống ngày một nâng cao. Chính vì thế, Huyện cần phải xây dựng cơ sở hạ
tầng phù hợp với kiện trúc thượng tầng khu vực, đáp ưng được xu thế phát triển
chung của vùng.
- Xã An Phước là một trong những xã đạt nông thôn mới của huyện Long Thành. Xã
có diện tích 32,38 km². Phát triển cơ sở hạ tầng Xã nằm trong kế hoạch phát triển
chung của huyện Long Thành, đáp ưng nguyện vọng của nhân dân xã và cả huyện,
nâng cao tiềm lực kinh tế cho vùng.
II.2.2 Vị trí công trình:
- Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đưc nằm trên địa bàn xã An Phước,
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
 Điểm đầu tuyến: tại Km0+00 giao với đường vào khu công nghiệp Long Đưc.
 Điểm cuối tuyến: tại Km0+309 tiếp giáp đường bê tông xi măng hiện hữu.
 Chiều dài tuyến: 309(m)
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà


II.2.3 Hiện trạng công trình cũ:

- Tuyến đường có tổng chiều dài 309m, chưa được đầu tư xây dựng.
- Hệ thống thoát nước: Chưa có hệ thống thoát nước, chủ yếu nước chảy tràn theo địa
hình tự nhiên hướng ra đường vào khu công nghiệp Long Đưc.
II.2.4 Hạ tầng trên tuyến
- Đèn chiếu sáng: Hiện hữu chưa có điện chiếu sáng.
- Điện hạ thế: Điện hạ thế đi nổi dọc theo tuyến đường.
II.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN:

- Về mặt quy hoạch: Tuyến đi qua chủ yếu đất quy hoạch đã được phê duyệt.
- Về mặt chủ trương:
 Phù hợp với chương trình nâng cấp hệ thống giao thông, hoàn chỉnh hệ thống hạ
tầng khu vực tạo cơ sở phát triển kinh tế của huyện.
 Phù hợp với Quyết định số 4343/QĐ-UBND ngày 28/09/2015 của UBND huyện
Long Thành V/v thu hồi diện tích đất của bà Nguyễn Thị Bảo Lộc và ông Phạm Văn Hà
tại xã An Phước, huyện Long Thành.
- Về mặt môi trường :
 Cải tạo vệ sinh môi trường đặc biệt là giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do
bụi, tăng vẻ đẹp mỹ quan khu vực.
- Về mặt giao thông:
 Tạo điều kiện giao lưu kinh tế và đi lại thuận lợi, đảm bảo an toàn giao thông
trong khu vực. Việc đi lại của nhân dân trong khu vực và các phương tiện giao thông
được dễ dàng, an toàn
- Ảnh hưởng của dự án đối với đời sống dân cư trong khi xây dựng công trình:
 Tuyến được xây dựng mới trên diện tích đất của bà Nguyễn Thị Bảo Lộc và ông
Phạm Văn Hà nên không có giải tỏa.
- Ảnh hưởng của dự án đối với các công trình lân cận:
 Việc xây dựng tuyến đường sẽ góp phần phát triển hệ thống giao thông lân cận.


Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
III.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:

- Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đưc là đường nội bộ của khu dân cư
Long Đưc. Tuyến đường nối liền từ Đường vào khu công nghiệp Long vào khu dân
cư Long Long Đưc, qua khảo sát thực tế nhận thấy tuyến đường là đường trục chính
có vai trò quan trọng nối liền hệ thống giao thông từ đường vào khu công nghiệp
Long Đưc vào khu dân cư Long Đưc và các cụm dân cư khu vực bên trong.
- Để khắc phục tình trạng trên, đảm bảo an toàn cho các phương tiện giao thông lưu
thông thông suốt, cải tạo vệ sinh môi trường, tăng vẻ đẹp mỹ quan cho khu vực,
đồng thời tuyến được xây dựng sẽ nối liền khu dân cư Long Đưc ra đường vào khu
công nghiệp Long Đưc cũng như các cụm dân cư khu vực bên trong. Chính vì vậy
việc đầu tư xây dựng tuyến đường này là hết sưc cần thiết và cấp bách.
III.2 MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

- Từng bước cưng hóa hệ thống giao thông nông thôn của các xã theo chương trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao từ năm
2010 đến năm 2020, hoàn thành bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của các xã trong
năm 2016 của huyện Long Thành.

- Hoàn thiện hệ thống giao thông theo quy hoạch được duyệt, theo đúng tiến độ thực
hiện quy hoạch mà chủ trương của Ủy ban đã đề ra.
- Đảm bảo an toàn cho các phương tiện lưu thông trên tuyến, giảm thiểu tai nạn giao
thông trong khu vực, đáp ưng nhu cầu thông thương trong và ngoài địa bàn huyện.
- Đảm bảo cho nhân dân trong khu dân cư Long Đưc và nhân dân các cụm dân cư
quanh khu vực lưu thông được thông suốt, rút ngắn được thời gian di chuyển, giảm
thiểu chi phí đi lại.

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG IV: QUY MÔ VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
IV.1 QUY MÔ

Căn cư theo Quyết định 4927/QĐ-BGTVT về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy
mô kĩ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu Quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, TCXDVN 104 : 2007 và tham khảo tiêu
chuẩn thiết kế đường TCVN 4054-2005 thiết kế lựa chọn như sau:
- Loại đường: Đường đô thị loại V (Đường nội bộ).
- Cấp kỹ thuật: Cấp 20
- Vận tốc thiết kế : V=20Km/h.
- Loại mặt đường: Bê tông nhựa.

- Tải trọng trục thiết kế: 6T/trục.
- Quy mô kỹ thuật của tuyến:
Yêu cầu kỹ thuật
Tốc độ thiết kế
Số làn tối thiểu dành cho xe cơ
giới (làn)
Chiều rộng một làn xe(m)
Chiều rộng phần xe chạy dành
cho xe cơ giới
Chiều rộng lề và mương
Chiều rộng nền đường

Theo tiêu chuẩn
20 Km/h

Giải pháp kỹ thuật
20 Km/h

01

02

3.0

3.0

3.0

6.0 (5.0)


1.0m x2 bên
5.0

1.2m x2 bên
8.4 (7.4)

- Quy mô xây dựng:
 Các hạng mục đầu tư: Nền mặt đường, mương thoát nước, hệ thống tín hiệu giao
thông.
 Chiều dài tuyến 309 m.
IV.2 DANH MỤC CÁC QUI CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:

TT

Tên tiêu chuẩn

I

Áp dụng cho công tác khảo sát, thiết kế
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Các công trình hạ tầng
kĩ thuật đô thị (Vietnam Building code - Urban
Engineering Infrastructures)
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nguyên tắc phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng
kỹ thuật đô thị”
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình. Yêu cầu
chung
Quy phạm đo vẽ địa hình
Áo đường mềm – Xác định moduyn đàn hồi của nền đất

và các lớp kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng

1
2
3
4
5
6

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Mã hiệu

QCVN 07:2010/BXD
QCVN 03:2012/BXD
QCVN41:2016/BGTVT
TCVN 9398-2012
96 TCN 43-1990
TCVN8861-2011

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

7
8
9

10
11
12
13
II
1
2
4
5
6
7
8
9
10

tấm ép cưng
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô (tham khảo)
Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế
Quy trình khảo sát đường ôtô
Quy trình thiết kế áo đường mềm.
Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT
Tiêu chuẩn thiết kế đường BTXM (QĐ tạm thời)
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế.
Áp dụng cho công tác thi công và nghiệm thu
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên –
Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Mặt đường BTN nóng –Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Lớp KC áo đường đá dăm nước – Thi công và nghiệm
thu

Quy phạm thi công và nghiệm thu cầu cống
Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước
dài 3,0 mét.
Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định
độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI.
Công tác đất –Thi công và nghiệm thu.
Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa- phương pháp thử.
Tiêu chuẩn nhựa đặc - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.

11

Xi măng

12
13
14
15
16
17
18

Ximăng, phân loại
Xi măng pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật.
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Bê tông - Phân mác theo cường độ nén
Thép cốt bê tông cán nóng
Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu

KT
Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện kỹ thuật
tối thiểu để thi công và nghiệm thu.
Phương pháp kiểm tra độ sụt bêtông
Phương pháp kiểm tra sự phát triển cường độ bê tông
Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ
Bitum-Yêu cầu kỹ thuật
Nhũ tương nhựa đường axit- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật
Nhựa đường lỏng- Phần 1-Yêu cầu kỹ thuật

19
20
21
22
23
24
25
26
27

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

TCVN 4054-05
TCXDVN 104-2007
22TCN 263-2000

22 TCN211-06
4927/QĐ-BGTVT
3230/QĐ-BGTVT
TCVN 5574-2012

TCVN 8857:2011
TCVN 8819:2011

TCVN 9504:2012
22 TCN 266-2000
TCVN 8864:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 4447-2012
TCVN 7572 – 2006
22 TCN 279-2001
TCVN 6016, 6017-95;
TCVN 4029 đến 403285
TCVN 5439-91
TCVN 2682:2009
TCVN 7570:2006
TCVN 4506:1987
TCVN 5592:1991
TCVN 6025:1995
TCVN 1651: 2008
TCVN 5709:1993
TCVN 4453-1995
TCVN 5724-1993
TCVN 3106-1993
TCVN 3118-1993
TCVN 7887: 2008

TCVN 7493: 2005
TCVN 8817-1:2011
TCVN 8818-1:2011
Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Tiêu chuẩn áp dụng trong thí nghiệm vật liệu
Phụ gia cho xi măng
Cát tiêu chuẩn để xác định cường độ xi măng
Đất xây dựng

Lấy mẫu, thu thập, vận chuyển, lưu giữ
Chất lượng đất, lấy mẫu yêu cầu chung
Xác định độ khô và hàm lượng nước
Đất xây dựng - Phương pháp xác định - Khối lượng
riêng trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút
ẩm trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn chảy và
giới hạn dẻo trong phòng thí nghiệm
Thành phần hạt
Sưc chống cắt trên máy cắt phẳng
Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún
trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ chặt tiêu
chuẩn trong phòng thí nghiệm
Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng thể
tích trong phòng thí nghiệm
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên –
Vật liệu, thi công và nghiệm thu

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

TCVN 6882-2001
TCVN 6227-1996
TCVN 5747-1993
TCVN 5960-1995
TCVN 5297-1995

TCVN 5963-1995
TCVN 4195-2012
TCVN 4196-2012
TCVN 4197-2012
TCVN 4198-1995
TCVN 4199-1986
TCVN 4200:2012
TCVN 4201-2012
TCVN 4202-2012
TCVN 8857:2011

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG
V.1 PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ – XÂY DỰNG:

- Đào nền đường, ban gạt mở rộng nền đường.
- Thiết kế xây dựng trên toàn tuyến đường với các hạng mục Nền, mặt đường, cống
thoát nước, hệ thống tín hiệu giao thông theo quy mô đường đô thị loại V (Đường
nội bộ).
V.2 BÌNH ĐỒ:

- Tuyến đường thiết kế trên cơ sở diện tích đất thu hồi theo Quyết định số 4343/QĐUBND ngày 28/09/2015 của UBND huyện Long Thành V/v thu hồi diện tích đất của
bà Nguyễn Thị Bảo Lộc và ông Phạm Văn Hà tại xã An Phước, huyện Long Thành.

V.3 TRẮC DỌC:

- Thiết kế đường đỏ đi qua những điểm khống chế tại đầu (Giao với đường vào khu
công nghiệp Long Đưc), cuối dự án (giao đường bê tông xi măng) và tại các vị trí
khống chế địa hình, địa vật hai bên tuyến đường.
- Đường đỏ thiết kế hạn chế tối đa việc đào đắp nền đường nhằm tiết kiệm kinh phí.
- Độ dốc dọc tối đa tuyến thiết kế: 3.99%.
V.4 TRẮC NGANG:
- Bề rộng mặt cắt ngang:
+ Từ Km0+00 đến Km0+120: 1.2++6.0+1.2 = 8.4m
+ Từ Km0+120 đến Km0+309: 1.2++5.0+1.2 = 7.4m
- Thoát nước:
+ Từ Km0+00 đến Km0+113.35: thiết kế cống tròn D800 bên phải tuyến
+ Từ Km0+138.62 đến Km0+309: thiết kế cống tròn D600 bên trái tuyến
- Thiết kế cống ngang D600, H30, L=11m; TL: Trái, CĐĐC: 24.388 nối cống D600 bên
trái tuyến tại lý trình Km0+138.62 vào cống D800 bên phải tuyến tại lý trình
Km0+113.35 sau đó thoát ra cống dọc D1000 trên đường vào khu công nghiệp Long
Đưc.
- Taluy phía nền đường 1:1.5, taluy phía ngoài 1:1, hai bên tuyến.
- Độ dốc ngang lề đường: trái 3%, phải 3%.
- Độ dốc ngang mặt đường: 2% (-2%).
V.5 KẾT CẤU NỀN – MẶT ĐƯỜNG:

a. Nền đường: Đào nền đường đến cao độ thiết kế, lu lèn đạt độ chặt K≥0,98
b. Mặt đường:
- Phần mặt đường:
 Mặt đường bê tông nhựa chặt BTNC12.5 dày 5,0cm làm mới.
 Lớp đá dăm Macadam dày 15cm SKN.
 Tưới nhựa thấm bám, TC nhựa 1kg/m2 làm mới.
c. Lề đường:

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

-

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

Lề đường mỗi bên rộng 1.2m.
Lề đường đắp bằng sỏi đỏ lu lèn độ chặt K≥0,98
Mái dốc taluy nền đường đắp 1:1.5
Mái dốc taluy nền đường đào 1:1

V.6 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

a. Thiết kế hệ thống thoát nước dọc:
- Từ Km0+00 đến Km0+113.35: thiết kế cống tròn D800 bên phải tuyến
- Từ Km0+138.62 đến Km0+309: thiết kế cống tròn D600 bên trái tuyến
- Thoát nước dọc theo địa hình tự nhiên, và theo độ dốc dọc tuyến đường thiết kế.
b. Thiết kế hệ thống thoát nước ngang:
- Thoát mặt theo độ dốc ngang mặt đường, độ dốc tự nhiên về một bên tuyến.
- Thiết kế cống ngang D600, H30, L=11m; TL: Trái, CĐĐC: 24.388 nối cống D600 bên
trái tuyến tại lý trình Km0+138.62 vào cống D800 bên phải tuyến tại lý trình
Km0+113.35 sau đó thoát ra cống dọc D1000 trên đường vào khu công nghiệp Long
Đưc.

V.7 THIẾT KẾ TÍN HIỆU
Thiết kế theo QCVN 41:2016/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ
- Biển báo: Hệ thống biển báo gồm 03 biển báo nguy hiểm và 03 biển báo cấm, 2 biển
báo tên đường.
- Trụ biển báo: Được chế tạo bằng thép ống D90 dày 2.5mm, đế được gia cường thêm
thép tấm dày 10mm thông qua 2 bu lông M16 2 đầu liên kết chiều dài mỗi bu lông
là 76cm
- Móng trụ BT đá 1x2 M200 kích thước 0.5x0.5x0.5 chi tiết xem bản vẽ trụ đỡ biển
báo
- Biển báo làm bằng tôn tráng kẽm dày 1.5mm dán màng phản quang.
- Tất cả các loại biển báo hiệu đường bộ phải được dán màng phản quang theo TCVN
7887 : 2008. Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ để thấy rõ cả ban ngày
và ban đêm.
Loại

Đặc tính phản quang

Cấu tạo hạt phản quang

Loại III

Cao

Hạt thủy tinh dạng thấu kính

- Vị trí đặt biển báo : Biển báo hiệu phải đặt ở vị trí để người sử dụng đường dễ nhìn
thấy và có đủ thời gian để chuẩn bị đề phòng, thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng
nhưng không được làm cản trở sự đi lại của người sử dụng đường; Biển được đặt
phía tay phải và mặt biển vuông góc với chiều đi. Biển phải đặt thẳng đưng; trong
các trường hợp cần thiết cho phép lắp đặt thêm biển báo phía bên trái để nhắc lại

biển đã lắp đặt phia bên phải; Khoảng cách mép ngoài của biển phía phần xe chạy
phải cách mép phần xe chạy là 0,5m; Khoảng cách giữa các mép biển với nhau là
5cm, độ cao từ trung tâm phần có biển đến mép phần xe chạy là 1,8m đối với đường
ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2m đối với đường trong phạm vi khu đông dân
cư.
- Cọc tiêu: Bố trí các đường cong trên tuyến đường. Khoảng cách và số lượng cọc tiêu
phụ thuộc vào bán kính và độ dài đường cong.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

 Nếu đường cong có bán kính R=10m đến 30m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu
S= 3m;
 Nếu đường cong có bán kính R: 30mS= 4m-6m;
 Nếu đường cong có bán kính R> 100m thì S = 8m-10m;
 Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu và tiếp cuối có thể bố trí rộng hơn 3m
so với khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm vi đường cong;
 Cọc tiêu có tiết diện là hình vuông, cạnh 15cm; chiều cao cọc tiêu tính từ vai
đường đến đỉnh cọc là 70cm;

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh


Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG,
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
VI.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Dự án xây dựng giao thông có qui mô nhỏ, không lập hồ sơ đánh giá tác động môi
trường theo Tiêu chuẩn 22TCN 242-98. Tuy nhiên khi đầu tư xây dựng công trình, sẽ có
những ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên và xã hội sau đây:
a. Khi chưa xây dựng công trình:
- Môi trường nước ảnh hưởng nghiêm trọng khi không có hệ thống cống thoát nước,
gây bào mòn và xói lở bề mặt địa hình.
- Ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư: vấn đề xây dựng nhà ở để an cư bị ảnh hưởng bởi
dự án chưa thực hiện.
b. Khi đầu tư xây dựng công trình:
- Quá trình thi công xây dựng sẽ gây bụi bẩn, cản trở giao thông ảnh hưởng việc đi lại
và sinh hoạt của cộng đồng dân cư. Nếu nhà thầu thi công không có kế hoạch, qui
trình thi công và năng lực thi công sẽ gây ảnh hưởng nhiều đối với môi trường.
- Các kiến nghị sau đây chủ yếu để hạn chế các tác động tiêu cực trong quá trình thi
công công trình:
 Quá trình thiết kế, phối hợp tốt các yếu tố tuyến với nhau, với các công trình và
các cảnh quan.
 Che chắn khi vận chuyển các vật liệu rời rạc phục vụ thi công như: đất đắp, cát,

đá... hoặc đất thải khi đào đất yếu và hố móng.
 Thu gom và vận chuyển ngay các chất thải công trường như: đất đá thừa khi đào
đất yếu, hố móng và đổ vào những nơi được chính quyền địa phương cho phép, có thể
tận dụng san lấp những khu đất trũng.
 Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các loại động cơ nổ để giảm bớt khói bụi sinh ra khi
vận hành.
 Tiến hành chia ca, bố trí công trường làm việc vào ban ngày, hạn chế làm việc
vào ban đêm để giảm tiếng ồn theo thời đoạn.
 Lắp đặt bảo dưỡng các thiết bị làm giảm âm thanh.
 Hạn chế tới mưc tối đa bằng cách lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị chống rò rĩ
dầu mỡ, nước thải công nghiệp ra khu vực thi công để tránh ô nhiễm nguồn nước và
đất.
 Không sử dụng máy móc quá hạn sử dụng và sử dụng đúng loại nhiên liệu, sử
dụng đúng tính năng tác dụng của máy, dùng sơ đồ thi công hợp lý khoa học.
 Khống chế độ bằng phẳng của mặt đường theo đúng quy trình hoặc phấn đấu làm
tốt hơn bằng cách dùng máy thảm có bộ phân tự động điều chỉnh độ bằng phẳng, làm
giảm tiếng ồn gây ra do ma sát.
 Cần thu dọn, làm vệ sinh khu vực công trường trong công tác hoàn thiện
- Theo phân tích trong các phần trên, công trình có những ảnh hưởng tích cực cũng
như tiêu cực đối với môi trường khu vực trong khi xây dựng và sau khi đưa vào sử
dụng.

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai


Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

 Về mặt tiêu cực: Môi trường bị ảnh hưởng trong thời gian thi công do tiếng ồn,
khói bụi, ô nhiễm nước và đất, đất nông nghiệp bị chiếm dụng, cuộc sống nhân dân
trong khu vực phần nào bị xáo trộn.
 Về mặt tích cực: Điều kiện giao thông trên khu vực được cải thiện, làm tiền đề
cho việc phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố công nghiệp.
- Xét về lâu dài, những ảnh hưởng tích cực của công trình có ý nghĩa to lớn hơn so với
những thiệt hại trước mắt về môi trường trong thời gian thi công công trình. Như vậy
có thể kết luận rằng, ảnh hưởng của công trình đối với môi trường sống trong khu
vực mang tính tích cực, góp phần xây dựng kinh tế – xã hội.
VI.2 CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG CHÁY NỔ:

- Không để nhiên liệu và vật liệu dễ cháy gần nhau.
- Cần hết sưc chú ý đến vấn đề phòng chống cháy nổ cho nhà dân sinh sống hai bên
đường.

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN – TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – HIỆU QUẢ

ĐẦU TƯ – TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VII.1 NGUỒN KINH PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

- Nguồn vốn: Doanh nghiệp.
VII.2 THỜI HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

- Lập hồ sơ, thẩm định và duyệt hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật – Bản vẽ thi công – dự
toán: Dự kiến từ tháng đến tháng năm 2016.
- Thi công xây dựng: Dự kiến tháng năm 2016.
VII.3 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:

a. Căn cư lâp dự toán:
- Căn cư thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cư văn bản số: 900/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng ngày 01/6/2012, V/v hướng
dẫn điều chỉnh tổng mưc đầu tư các dự án ĐTXDCT.
- Căn cư quyết định số 1901/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng.
- Căn cư quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt.
- Căn cư quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát.
- Căn cư quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 20/06/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai
về việc công bố đơn giá dịch vụ đô thị.
- Định mưc dự toán Xây dựng công trình theo “Phần xây dựng” ban hành theo công
văn số: 1776 /BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Định mưc dự toán Xây dựng công trình theo “Phần lắp đặt” ban hành theo công văn
số: 1777/BXD –VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.
- Định mưc dự toán Xây dựng công trình theo “Phần khảo sát” ban hành theo công
văn số: 1779/BXD –VP ngày 16/08/2007 của Bộ xây dựng.

- Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 19/2011/TT- BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
ban hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt.
- Căn cư Quyết định số 957/QĐ-BXD về việc công bố định mưc chi phí quản lý dự án
và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cư Hướng dẫn 1040/HD-SXD ngày 30/7/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai,
V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
- Căn cư Hướng dẫn số 63/HD-SXD của Sở xây dựng tỉnh Đồng Nai V/v xác định và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

- Căn cư công bố giá vật liệu xây dựng tháng 06/2016 của Liên sở Tài chính- Xây
dựng.
b. Tổng mưc đầu tư :
- Tổng mưc đầu tư được thống kê ở bảng phụ lục đính kèm.
- Tổng mưc đầu tư: 2.087.942.358 đồng
(Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm tám mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi hai

nghìn, ba trăm năm mươi tám đồng chẵn).
Trong đó:
Stt

Khoản mục chi phí

Ký hiệu

Thành tiền

1
2
3
4
5
6

Chi phí xây dựng công trình
Chi phí mua sắm thiết bị
Chi phí quản lí dự án
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí khác
Dự phòng phí

Gxd
Gtb
Cqlda
Ctv
Cpk
Gdp


1.660.957.092
0
34.110.019
127.625.228
75.437.077
189.812.942
2.087.942.35
8

Tổng cộng
VII.4 HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ:

a. Hiệu quả của việc đầu tư:
- Các chỉ tiêu kinh tế vận tải thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả vốn đầu tư của
các công trình giao thông:
 Tăng tốc độ xe chạy, giảm thời gian lưu thông trên đường.
 Tiết kiệm nhiên liệu, tiết kiệm chi phí bảo dưỡng xe.
 Tăng hệ số an toàn, giảm tai nạn giao thông.
 Tuyến đường mới thỏa mãn các yêu cầu đặt ra vấn đề phát triển kinh tế.
b. Hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường:
- Giúp xã An Phước từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông, tạo mỹ quan trong
khu vực.
- Giải quyết vấn đề đi lại khó khăn của nhân dân trong khu vực.
- Từng bước chỉnh trang hệ thống giao thông xã An Phước nói riêng.
VII.5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

a. Nguồn vốn đầu tư: Doanh nghiệp.
b. Chủ đầu tư: Ông. Phạm Văn Hà.
c. Đơn vị thi công: Chỉ định thầu theo quy chế hiện hành

d. Đơn vị tư vấn: Công Ty TNHH Tư vấn xây dựng Hà Thanh.

Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

CHƯƠNG VIII: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
VIII.1 TỔ CHỨC THI CÔNG

- Phương pháp thi công do đơn vị thi công quyết định tuỳ thuộc vào khả năng và điều
kiện cụ thể để đảm bảo đúng với hồ sơ thiết kế và tiến độ xây dựng công trình. Đơn
vị tư vấn thiết kế xin đề xuất các phương án thi công chung.
- Việc thi công được thực hiện chủ yếu bằng cơ giới kết hợp với thi công bằng thủ
công, việc thi công được thực hiện theo dây chuyền, bao gồm các bước sau:
VIII.1.1 Công tác chuẩn bị :
- Tiến hành các công tác khôi phục cọc, mốc, làm lán trại, đường công vụ, chuẩn bị
các bãi tập kết vật liệu, phương tiện và nhân lực thi công, cung cấp điện nước, tiến
hành chặt và đào gốc cây trong phạm vi thi công của tuyến, di dời, giải toả hàng rào,
nhà tạm,…. Ra khỏi phạm vi thi công.
VIII.1.2 Thi công nền đường:
a) Công tác chuẩn bị
- Dọn dẹp mặt bằng, định vị tuyến
b) Đào khuôn đường

- Đào khuôn đường đến cáo độ thiết kế, trong quá trình đào nền đường luôn đặt máy
kiểm tra cao độ và kiểm tra kích thước hình học.
- Quá trình đào khuôn đường kết hợp với công tác san, đầm cần đảm bảo độ dốc dọc
và dộ dốc ngang thiết kế, đảm bảo thoát nước tốt khi gặp trời mưa.
- Vật liệu đào bỏ đi phải tập kết đổ bỏ đúng nơi quy định, có sự đồng ý của Phòng tài
nguyên môi trường, chính quyền địa phương và cần phối hợp với công ty thu gom
chất thải…
c) Lu lèn
- Ngay sau khi đào nền đường, san lại khuôn đường, tiến hành kiểm tra độ ẩm. Chỉ
tiến hành lu lèn với độ ẩm cấp phối là độ ẩm tốt nhất với sai số cho phép trong
khoảng ± 1%.
- Trình tự lu lèn (loại lu, sơ đồ lu, số lần lu/điểm) được tiến hành trên cơ sở kết quả
của đoạn rải thử. Phải sửa chữa ngay những chỗ không bằng phẳng, gợn sóng trong
quá trình lu.
- Khi đang thi công gặp trời mưa thì phải ngừng san và lu lèn cấp phối, đợi tạnh mưa
nước bốc hơi đến khi độ ẩm đạt độ ẩm tốt nhất mới được thi công tiếp.
- Phải đảm bảo độ chặt lu lèn K≥ 0,98 theo thí nghiệm đầm nén cải tiến 22 TCN 333–
06, phương pháp D.
VIII.1.3 Công tác thi công bó vỉa – Công tác thi công lề đường:
a. Thi công bó vỉa:
- Trong quá trình thi công nền đường tiến hành tạo khuôn đường, đắp đất sơ bộ lề
đường. Sau khi hoàn thiện nền đường đơn vị thi công tổ chưc nghiệm thu đảm bảo
các yếu tố kỹ thuật như: độ dốc, độ chặt, độ bằng phẳng, cao độ...
- Sau đó tiến hành thi công lớp bê tông móng, bê tông bó vỉa đúng với thiết kế, và tiếp
tục thi công các hạng mục tiếp theo.
b. Thi công hoàn thiện lề đường:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41



Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

- Sau khi thi công xong phần mặt đường, bó vỉa, hệ thống thoát nước tiến hành thi
công hoàn thiện phần lề đường.
- Công tác thi công phần lề đường bằng cấp phối sỏi đỏ giống như thi công phần nền
đường. Phải đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên TCVN 8857:2011
VIII.1.4 Thi công móng đường đá dăm nước:
a. Công tác chuẩn bị
- Nền đường trước khi thi công lớp đá dăm nước phải bằng phẳng, vững chắc và đã
được nghiệm thu. Bề mặt phải được làm vệ sinh sạch sẽ, không có đất bẩn và các tạp
chất. Những vị trí bị lún vệt bánh xe hoặc những chỗ mềm yếu do xe chạy do thoát
nước không tốt hoặc do các nguyên nhân khác đều phải được sửa chữa và lu lèn đảm
bảo yêu cầu về cường độ.
- Khi rải đá dăm nước trên nền đường cũ không có lớp phủ mặt và đã bị hư hỏng, mặ
đường cũ phải được cào xới tạo nhám, được sửa chữa để khôi phục hình dạng trắc
ngang và độ bằng phẳng theo đúng quy định. Những vị trí bị sình lún, ổ gà phải được
xử lý đào bỏ, đắp bằng vật liệu thích hợp và được lu lèn đảm bảo cường độ trước khi
rải cốt liệu thô.
b. Thi công lớp đá dăm nước
- Trước khi thi công lớp đá dăm nước phải tiến hành thi công thành chắn cốt liệu ở hai
bên mép đường bằng cách trồng đá vỉa kết hợp với đắp đất dải lề đường và đầm chặt
ở phía ngoài đá vỉa.
- Chuẩn bị, tập kết vật liệu đá và tiến hành rải đá, đá phải được rải một lần đến độ dày
quy định quy định theo các cữ đặt trên mặt đường cách nhau 6m. Nên sử dụng máy

rải đá để rải cốt liệu nhằm đảm bảo độ đồng đều, sau khi rải đá nếu phát hiện những
chổ thiếu bề dày thì phải bù phụ bằng cốt liệu cùng loại. Thông thường đá được rải
từng đoạn có chiều dài không quá chiều dài trung bình của những ngày làm việc
trước đó bao gồm cả lu lèn và hoàn thiện.
- Lớp đá dăm nước được thi công thành 02 lớp và từng lớp phải kiểm tra độ dày bằng
cữ.
c. Lu lèn
- Sau khi rải đá phải được lu lèn trên toàn chiều ngang. Giai đoạn đầu là giai đoạn lu
lèn xếp. Yêu cầu của giai đoạn này là lèn ép tạm ổn định, giảm bớt độ rỗng, đá ở
trước bánh xe lu ít xê dịch, gợn sóng. Giai đoạn này phải dùng lu nhẹ tử 5T đến 6T,
tốc độ lu tối đa không quá 1,5km/h để tránh vỡ đá. Lượng nước sử dụng trong giai
đoạn này khoảng 2 đến 3 L/m2, riêng ba lượt lu đầu không tưới nước. Trong giai
đoạn này phải tiến hành bù cốt liệu vào những chổ thiếu để lớp đá đạt căn bản về
mui luyện theo yêu cầu.
- Việc lu lèn được bắt đầu từ mép đường, lu di chuyển tiến và lùi tại mép đường cho
đến khi mép đường được đầm chặt, sau đó lu di chuyển từ mép đường vào tim
đường, song song với tim đường, các vệt lu sau đè lên vệt lu trước một nửa bánh lu
sau. Việc lu lèn được tiếp tục cho đến khi không còn hiện tượng đá lượn sóng trước
bánh lu hoặc khi lu đi qua không để lại vết hằn rõ rệt trên mặt lớp đá dăm thì kết thúc
giai đoạn này.
- Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn lèn chặt. Yêu cầu chính trong giai đoạn này làm cho
cốt liệu thô được chèn chặt với nhau, tiếp tục làm giảm khe hở các viên đá. Một phần
đá mạt và bột đá hình thành do quá trình vỡ đá khi lu lèn sẽ chèn chặt vào khe hở
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức

Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

giữa các viên đá. Giai đoạn này dùng lu bánh sắt từ 10T đến 12T để lu lèn, tốc độ lu
dưới 2Km/h trong ba bốn lượt lu đầu sau tăng lên nhưng không quá 3Km/h và
không được để xảy ra vở đá. Việc tưới nước trong quá trình lu lèn phải luôn đảm bảo
mặt đá ẩm, không được tưới nhiều nước làm sũng nước lòng đường, lượng nước tưới
trong giai đoạn này khoảng 3 đến 4 L/m3. Việc lu lèn tiếp tục cho đến khi không còn
vệt bánh xe lu đi qua, đá không di động và không có hiện tượng lượn sóng ở bề mặt
lớp đá trước bánh lu, để một hòn đá trên mặt đường, cho lu đi qua, đá vỡ vụn và
không bị ấn xuống. Nếu độ chặt chưa đủ thì hòn đá bị ấn vào trong lớp đá dăm.
- Tại các chỗ tiếp giáp dọc và ngang của vệt thi công phải tăng cường thêm số lần lu
lèn và phải lu chồng lên vệt rải trước ít nhất là nửa bánh lu sau.
- Cốt liệu bị vỡ nhiều trong quá trình lu lèn phải được thay thế bằng cốt liệu mới cùng
loại.
d. Rải và lu lèn vât liệu chèn
- Sau khi cốt liệu thô được lu lèn, vật liệu chèn được rải dần để chèn kín các khe hở
trên mặt đường. Việc lu lèn khô sẽ được thực hiện khi bắt đầu rải vật liệu chèn.
Trong giai đoạn này không được tưới nước trong quá trình lu lèn vật liệu chèn.
- Vật liệu chèn phải được rải dần từng lượng nhỏ trong ba lần hoặc hơn tùy theo sự
cần thiết. Lượng vật liệu chèn mỗi lần rải khoảng 5L/m2. Việc rải phải đồng bộ với
việc lu lèn khô và quét lùa vật liệu chèn vào các khe hở. Quá trình rải, lu lèn khô và
quét lùa vật liệu chèn được tiếp tục cho đến khi không thể lèn thêm vật liệu chèn vào
khe hở giữa các hạt cốt liệu thô.
e. Tưới nước tạo vữa
- Sau khi rải và lu lèn khô vật liệu chèn, mặt đường được tưới đủ nước và được lu lèn
tiếp bằng lu bánh sắt từ 10T đến 12T. Có thể dùng chổi quét lùa vật liệu chèn đã
thấm nước vào các khe hở cho bằng phẳng. Tiếp tục phun nước, quét lùa vật liệu, lu
lèn bổ sung vật liệu chèn ở những chỗ còn thiếu cho đến khi cốt liệu khô được được

chêm chèn chặt, vững chắc và lớp vữa tạo bởi vật liệu chèn và nước được hình thành
phía trước bánh lu. Mặt đường sau khi lu lèn phải bằng phẳng, đảm bảo mui luyện,
khi lu qua không để lại vết hằn.
f.

Hoàn thiện và để khô
- Sau khi hoàn tất việc đầm chặt, lớp đá dăm nước được để khô qua đêm. Sáng hôm
sau những chỗ còn lồi lõm được tiếp tục bù phụ bằng vật liệu chèn, phun nhẹ một ít
nước nếu cần thiết và lu lèn.
VIII.1.5 Thi công mặt đường bê tông nhựa (TCVN 8819:2011)
a. Yêu cầu về điều kiện thi công
- Chỉ được thi công lớp bê tông nhựa khi nhiệt độ không khí >15 0C. Không được thi
công khi trời mưa hoặc có thể mưa.
- Cần đảm bảo công tác rải và lu lèn được hoàn thiện vào ban ngày. Trường hợp đặc
biệt phải thi công vào ban đêm, phải có đủ thiết bị chiếu sáng để đảm bảo chất lượng
và an toàn trong quá trình thi công và được tư vấn giám sát chấp thuận.
- Trước khi thi công đại trà phải tiến hành thi công thử một đoạn để kiểm tra và xác
định công nghệ thi công là cơ sở áp dụng cho thi công đại trà . Đoạn thi công thử có
chiều dài tối thiểu 100m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải. Đoạn thi công thử được
chọn ngay trên công trình sẽ thi công đại trà hoặc trên công trình có tính chất tương
tư.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai


Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

b. Công tác chuẩn bị- tưới nhựa dính bám
- Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu không thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê tông
nhựa lên bằng máy quét, máy thổi…. Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi bên
phía lề đường ít nhất là 20cm so với bề rộng sẽ được tưới nhựa dính bám.
- Dùng nhựa lỏng MC30 (TCVN 8818-1:2011) để tưới dính bám, nhiệt độ tưới dính
bám là 450C ± 100C. Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp bê tông nhựa
phải đủ để nhựa lỏng kịp thấm sâu xuống lớp móng độ 5-10mm và đủ để cho dầu
nhẹ bay hơi, thông thường khoảng 1 ngày.
- Chỉ được dùng thiết bị chuyên dụng có khả năng kiểm soát được liều lượng và nhiệt
độ của nhựa tưới dính bám. Không được dùng dụng cụ thủ công để tưới.
- Chỉ được tưới dính bám khi bề mặt đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định, không
được tưới khi có gió to, trời mưa, sắp có cơn mưa. Vật liệu tưới dính bám phải phủ
đều trên bề mặt, chổ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chổ nào
thừa phải được gạt bỏ.
c.

Công tác vân chuyển hỗn hợp bê tông nhựa
- Dùng ô tô tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa. Chọn ô tô có trọng tải và số
lượng phù hợp với công suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, đảm
bảo sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu.
- Cần phải có kế hoạch vận chuyển phù hợp sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải
không thấp hơn quy định.
- Thùng xe vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa phải kín, sạch, được phun đều một lớp
mỏng dung dịch xà phòng (hoặc các loại dầu chống dính bám) vào thành và đáy
thùng. Không được dùng dầu mazut, dầu Diezen hay các dung môi làm hòa tan nhựa
đường để quét lên đáy và thành thùng xe. Xe phải có bạt che phủ.
- Mỗi chuyến ô tô vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa khi rời trạm trộn phải có phiếu
xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng hỗn hợp (đánh giá bằng

mắt về độ đồng đều), thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe đến, tên người lái xe.
- Trước khi đổ hỗn hợp bê tông nhựa vào phểu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp
bằng nhiệt kế. Nếu nhiệt độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định cho công
đoạn đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phểu máy rải thì phải loại bỏ.

d. Công tác rải hỗn hợp bê tông nhựa:
- Hỗn hợp bê tông nhựa được rải bằng máy chuyên dùng, nên dùng máy rải có hệ
thống điều chỉnh cao độ tự động. Trừ những chỗ hẹp cục bộ không rải được bằng
máy thì cho phép rải thủ công nhưng phải tuân theo quy định.
- Tùy theo bề rộng mặt đường mà chọn số lượng máy rải và số lượng vệt rải. Trường
hợp dùng một máy rải, trình tự rải phải được tổ chưc sao cho khoảng cách giữa các
điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn nhất.
- Trước khi rải phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn.
- Ô tô chở hỗn hợp bê tông nhựa đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ
nhàng với hai trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng xe ben đổ từ từ hỗn
hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước
cùng máy rải. Khi hỗn hợp bê tông nhựa đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy
rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy
định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao
guồng xoắn.
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà


- Trong suốt thời gian rải hỗn hợp bê tông nhựa bắt buộc phải để thanh đầm (hoặc bộ
phận chấn động trên tấm là) của máy rải luôn hoạt động.
- Tùy theo bề dày của lớp rải và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho
thích hợp để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nưt nẻ, bị xé rách hoặc không đều
đặn. Tốc độ rải phải được tư vấn giám sát chấp thuận và phải được giữ đúng trong
suốt quá trình rải.
- Phải thường xuyên dùng thuống sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải. Đối với máy
không có bộ phận tự động điều chỉnh thì dùng tay nâng (hay hạ) tấm là từ từ để chiều
dày lớp bê tông nhựa không bị thay đổi đột ngột.
- Khi máy rải làm việc, bố trí công nhân cầm dụng cụ theo máy rải để là các việc sau:
 Lấy hỗn hợp hạt nhỏ từ trong phễu máy té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối
nối, san đều các chỗ lòi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn.
 Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lòi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp Bê tông nhựa mới rải.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải khoảng 5-7m
mới được ngừng hoạt động.
- Trên đoạn đường dốc lớn hơn 4% phải tiến hành rải hỗn hợp bê tông nhựa từ chân
dốc đi lên.
- Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian sửa chữa phải kéo dài hàng
giờ) thì phải báo ngay về trạm trộn tạm ngưng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa và cho
phép dùng máy san tự hành sang nốt lượng hỗn hợp bê tông nhựa còn lại.
- Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì:
 Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp bê tông nhựa
 Nếu lớp bê tông nhựa đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượt lu yêu cầu thì cho phép
tiếp tục lu trong mưa cho đến hết số lượt lu lèn yêu cầu. Ngược lại thì phải ngừng lu và
san bỏ hỗn hợp bê tông nhựa ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi nào mặt đường khô
ráo lại mới được rải hỗn hợp tiếp.
- Mối nối ngang:
 Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải được sửa cho thẳng góc với trục
đường. Trước khi rải tiếp phải dùng máy cắt bỏ phần đầu mối nối sau đó dùng vật liệu

tưới dính bám quét lên vết cắt để đảm bảo vệt rải mới và cũ dính kết tốt.
 Các mối nối ngang của lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất 1m.
 Các mối nối ngang của các vệt rải ở lớp trên cùng được bố trí so le tối thiểu
25cm.
- Mối nối dọc:
 Mối nối dọc để qua ngày làm việc phải được cắt bỏ phần rìa dọc vết rải cũ, dùng
vật liệu tưới dính bám quét lên vết cắt sau đó mới tiến hành rải.
 Các mối nối dọc của lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất 20cm.
 Các mối nối dọc của lớp trên và lớp dưới được bố trí sao cho các đường mối nối
dọc của lớp trên cùng của mặt bê tông nhựa trùng với vị trí các đường phân chia các làn
giao thông hoặc trùng với tim đường đối với đường 2 làn xe.
e.

Công tác lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa:
- Thiết bị lu lèn bê tông nhựa gồm có ít nhất lu bánh thép nhẹ 6 – 8 tấn, lu bánh thép
nặng 10-12 tấn và lu bánh hơi có lốp nhẵn đi theo một máy rải. Ngoài ra có thể lu lèn
bằng cách phối hợp các máy lu sau:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

 Lu bánh hơi phối hợp với lu bánh thép;
 Lu rung phối hộp với lu bánh thép;

 Lu rung phối hợp với lu bánh hơi.
- Lu bánh hơi phải có tối thiểu 7 bánh, các lốp nhẵn đồng đều và có khả năng hoạt
động với áp lực lốp 0,85Mpa. Mỗi lốp sẽ được bơm tới áp lực quy định và chênh
lệch áp lực giữa hai lốp bất kỳ không được vượt quá 0,03daN/m2. Phải có biện pháp
để điều chỉnh tải trọng của lu bánh hơi sao cho tải trọng trên mỗi bánh lốp có thể
thay đổi từ 1,5 tấn đến 2,5 tấn.
- Ngay sau khi hỗn hợp bê tông nhựa được rải và làm phẳng sơ bộ, cần phải tiến hành
kiểm tra và sửa những chỗ không đều. Nhiệt độ hỗn hợp bê tông nhựa sau khi rải và
nhiệt độ lúc lu phải được giám sát chặt chẽ đảm bảo trong giới hạn đã quy định.
- Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự phối hợp giữa các lu, số lần lu lèn qua một điểm của
từng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa đi đến đâu là máy lu phải theo sát để lu lèn ngay đến
đó. Trong các lược lu sơ bộ, bánh chủ động sẽ ở gần tấm là của máy rải nhất. Tiến
trình lu lèn của các máy lu phải được tiến hành liên tục trong thời gian hỗn hợp bê
tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, không được thấp hơn nhiệt độ
kết thúc lu lèn.
- Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20cm. Những lượt lu đầu tiên dành cho
mối nối dọc, sau đó tiến hành lu từ mép ngoài song song với tim đường và dịch dần
về phía tim đường. Khi lu trong đường cong có bố trí siêu cao việc lu sẽ tiến hành từ
bên thấp dịch dần về phía bên cao. Các lượt lu không được dừng tại các điểm nằm
trong phạm vi 1 mét tính từ điểm cuối của các lượt trước.
- Trong quá trình lu, đối với lu bánh thép phải thường xuyên làm ẩm bánh thép bằng
nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt đầu, khi
lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗ hợp bê tông nhựa thì sẽ không xảy ra
tình trạng dính bám nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp bánh hơi. Không
được dùng dầu Diezel, dầu cặn hay các dung môi có khả năng hòa tan nhựa đường
để bôi vào bánh lu.
- Khi lu khởi động, đổi hướng tiến lùi… phải thao tác nhẹ nhàng, không thay đổi đột
ngột để hỗn hợp bê tông nhựa không bị dịch chuyển và xé rách.
- Máy lu và các thiết bị nặng không được đỗ lại trên lớp bê tông nhựa chưa lu lèn chặt

và chưa ngụi hẳn.
- Trong khi lu lèn nếu thấy lớp bê tông nhựa bị nưt nẻ phải tìm nguyên nhân để điều
chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu…)
VIII.1.6 Thi công bê tông xi măng:
Mô tả: Công việc bao gồm cung cấp vật liệu, ván khuôn và thi công các cấu kiện bê
tông hoặc bê tông cốt thép đổ tại chỗ, các cấu kiện bê tông cốt thép lắp ghép như:
Mương BT, nắp đan, gờ gác đan BT và BTCT theo đúng thiết kế.
Vật liệu: Chưng chỉ thí nghiệm vật liệu gồm các chỉ tiêu sau:
a. Đới với đá:
- Áp dụng theo quy trình (TCVN 7570 – 2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu
kỹ thuật)
- Cường độ nén: Không dưới 1,5 lần đối với bê tông mác dưới 300
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


Công trình: Hẻm 54 Đường vào khu công nghiệp Long Đức
Địa điểm: Xã An Phước – Huyện Long Thành – T. Đồng Nai

Chủ đầu tư: Phạm Văn Hà

- Thành phần hạt của đá: Phải có đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong vùng xiên
của biểu đồ hình 1 (TCVN 7570 – 2006).
- Lượng đá dăm mềm yếu và phong hóa không được lớn hơn 10% theo khối lượng.
- Lượng đá thoi dẹt của đá dăm, sỏi và sỏi đá dăm không được vượt quá 35% theo
khối lượng.
b. Đối với cát:
- Cát được dùng phải đảm bảo các yêu cầu được nêu ra trong quy trình sau: (TCVN

7570 – 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật)
- Mođun độ lớn Mk: Theo mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ hơn
0,l4 mm và đường biểu diễn thành phần hạt, cát dùng cho bê tông nặng được chia
làm 4 nhóm: to, vừa, nhỏ và rất nhỏ như bảng sau.
Tên các chỉ tiêu
Mức theo nhóm cát
1. Mô đun độ lớn
2. Khối lượng thể tích xốp, kg/m3,
không nhỏ hơn
3. Lượng hạt hơn 0,14mm, tính
bằng % khối lượng cát, không lớn
hơn.

To
Lớn hơn
2,5 đến
3,3
1400
10

Vừa
1 đến
2,5
1300
10

Nho
1 đến nhỏ
hơn 2
1200

20

Rất nho
0,7 đến
nhỏ hơn 1
1150
35

- Đảm bảo thành phần cấp phối của cát: nằm trong vùng gạch của biểu đồ sau:
Nhóm cát
To

Vừa

Nhỏ

Rất nhỏ

Vùng 1

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

- Hàm lượng hạt nhỏ hơn 0,14mm không vượt quá 10% khối lượng cát
- Hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm và hàm lượng bùn, bụi, sét bẩn trong cát dùng để xây
dựng đường ô tô được quy định riêng trong các văn bản pháp quy khác hoặc theo các
hợp đồng thoả thuận

- Khi xuất xưởng cơ sở sản xuất cát phải cấp giấy chưng nhận chất lượng kèm theo
cho mỗi lô cát.
- Cát dùng cho bê tông nặng phải đúng theo qui định ở bảng sau:
Đơn vị tư vấn:
Công ty TNHH tư vấn xây dựng Hà Thanh

Trang 41


×