Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA BỐN GIỐNG HỒ TIÊU (Piper nigrum L.) ĐỐI VỚI TUYẾN TRÙNG SƯNG RỄ Meloidogyne incognita

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU
CỦA BỐN GIỐNG HỒ TIÊU (Piper nigrum L.)
ĐỐI VỚI TUYẾN TRÙNG SƯNG RỄ
Meloidogyne incognita
Hướng dẫn Khoa học:
TS. Nguyễn Vũ Phong

Sinh viên :
MSSV:
Lớp :

Nguyễn Thành Công
13145017
DH13BVB
1


GIỚI THIỆU

I

II

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

NỘI
DUNG


III

IV

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2


I. GIỚI THIỆU

3


1.1 Đặt vấn đề

Hình 1.1 Sự gây hại của tuyến trùng

Đánh giá khả năng chống chịu của bốn giống hồ tiêu (Piper nigrum L.)
đối với tuyến trùng sưng rễ Meloidogyne incognita.
4


1.2 Mục đích và yêu cầu

Mục đích
Nhằm tìm ra các giống có khả năng chống chịu với tuyến trùng
Meloidogyne incognita phục vụ cho công tác chọn tạo giống


Yêu cầu

Phân lập được
dòng thuần
Meloidogyne
incognita

Ghi nhận được hình
ảnh sự phát triển của
tuyến trùng
Meloidogyne
incognita trong quá
trình ký sinh giống
Ấn Độ

Đánh giá được khả
năng chống chịu 4
giống hồ tiêu với
tuyến trùng
Meloidogyne
incognita

5


1.3 Giới hạn đề tài
Thời gian: 9/2016 – 3/2017
Địa điểm: Đề tài thực hiện trong khu nhà lưới


Thực hiện trên 4 giống hồ tiêu Vĩnh Linh, Ấn
Độ, Mã Lai, Lộc Ninh
Thí nghiệm trên nguồn tuyến trùng Meloidogyne
incognita

6


II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

7


2.1 Vật liệu
2.1.1 Giống hồ tiêu

A

B
Hình 2.1 (A) Mẫu lá, (B) Đọt non của các giống hồ tiêu

8


2.1.2 Nguồn tuyến trùng
Bảng 2.1 Kí hiệu mẫu tuyến trùng
và địa điểm thu thập
STT Kí hiệu

Địa điểm thu thập


1

Me – ĐN

Trảng Bom, Đồng Nai

2

Me – BT

Đức Linh, Bình Thuận

3

Me – ĐNông

Đắc Song, Đắk Nông
Hình 2.2 Thu thập mẫu đất
tuyến trùng ở vườn tiêu
9


2.1.3 Phòng thí nghiệm

A

B

C


Hình 2.3 Dụng cụ phòng thí nghiệm
A) Rây lọc, B) Đĩa đếm, C) Kính hiển vi

10


2.2 Nội dung thực hiện
1. Thu thập nguồn tuyến trùng. Phân lập dòng thuần
tuyến trùng Meloidogyne incognita
2. Đánh giá mức độ biến động hình thái J2 của tuyến
trùng Meloidogyne incognita
3. Tìm hiểu vòng đời của tuyến trùng Meloidogyne
incognita ký sinh rễ hồ tiêu Ấn Độ
4. Đánh giá khả năng chống chịu của 4 giống hồ tiêu đối
với tuyến trùng Meloidogyne incognita
11


2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Phân lập dòng tuyến trùng thuần
Thu thập mẫu đất, lây nhiễm
trên cây ký chủ cà chua
30 ngày

Thu rễ cà chua, tách bọc
trứng, ủ trên đĩa petri
5 ngày

Lây nhiễm tạo dòng thuần


Hình 2.4 Dòng thuần tuyến trùng
phân lập trên cà chua
12


2.3.2 Định danh dựa vào hình thái vân sinh môn con cái
trưởng thành
• Tách 5 con cái trưởng thành của mỗi dòng
thuần.

• Cắt đôi con cái, đẩy dịch bên trong nửa
phần thân có chứa vấn sinh môn ra ngoài
• Ngâm vào dung dịch acid lactic 45%
• Quan sát dưới kính hiển vi.
13


2.3.3 Tách tuyến trùng J2
Thu mẫu rễ bị nhiễm tuyến trùng
Cắt nhỏ, ngâm trong Javel 0,7%
Lọc qua các rây lọc

Thu trứng và tuyến trùng

14


2.3.4 Phương pháp nhuộm tuyến trùng trong mô
rễ thực vật

Thu và rửa sạch rễ, ngâm
trong Javel 0,7%
4 phút

Rửa sạch rễ, cho 1 ml
fuchsin, đun nóng
30s, 3lần

Làm mát, đun sôi trong
glycerol và HCl 5N
30s

Hình 2.5 Nhuộm mẫu rễ
tuyến trùng

Quan sát và ghi nhận kết quả
15


2.3.5 Đánh giá sự biến động hình thái
Meloidogyne incognita

Hình 2.6 Đo hình thái tuyến trùng

16


2.3.6 Vòng đời tuyến trùng Meloidogyne incognita ở
rễ tiêu Ấn Độ
Trồng hồ tiêu trong ly nhựa

Sau 60 ngày

Chủng 2000 J2 vào mỗi ly

Sau 1 ngày, 2 ngày, 4 ngày,
7 ngày, 14 ngày, 21 ngày, 28
ngày, 35 ngày thu mẫu.

Hình 2.7 Bố trí thí nghiệm
vòng đời

17


2.3.7 Đánh giá khả năng chống chịu của bốn giống hồ
tiêu đối với tuyến trùng sưng rễ Meloidogyne incognita
 Thí nghiệm hoàn toàn
ngẫu nhiên đơn yếu tố
trong nhà lưới.
 Khi tiêu được 2 tháng
tuổi, lây nhiễm 2000 cá
thể J2
 Sau 60 ngày thu kết quả.
Hình 2.8 Toàn cảnh khu
thí nghiệm

18


Các chỉ tiêu đánh giá khả năng chống chịu của 4 giống hồ tiêu

Chỉ tiêu sinh trưởng

Chỉ tiêu gây hại

• Chiều cao (cm)
• Chỉ tiêu số lá
• Khối lượng thân lá tươi
(gram)
• Khối lượng thân lá khô
(gram)
• Khối lượng rễ tươi
(gram)
• Khối lượng rễ khô
(gram)

• Số trứng + J2/gram rễ
tươi
• Số trứng + J2/50 gram
đất
• Số bọc trứng/gram rễ
tươi
• Số nốt sưng/gram rễ
tươi
• Số con cái/gram rễ

19


Phương pháp đánh giá
• Đánh giá cấp bệnh dựa vào thang đánh giá của Taylor và

Sasser (1978) với 5 cấp độ
• Tính chỉ số Pf/Pi
 Xếp loại mức độ mẫn cảm theo Canto-Saenz, 1983.
Bảng 2.2 Xếp loại mức độ mẫn cảm theo Canto-Saenz, 1983.

Cấp
bệnh

Pf/Pi

Xếp loại

≤2

≤1

Kháng

≤2

>1

Chống chịu

>2

≤1

Mẫn cảm


>2

>1

Siêu mẫn cảm
20


2.3.8 Phương pháp xử lí số liệu
• Số liệu thô được ghi chép và tính toán trên phần mềm
Microsoft Excel.
• Số liệu được phân tích ANOVA bằng phần mềm SAS 9.1
• Kết quả được đọc dựa trên bảng ANOVA.

• Phân tích sự khác biệt giữa các giống đối chứng và lây
nhiễm thông qua bảng T-Test.

21


III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

22


3.1 Phân lập dòng thuần
Bảng 3.1 Tỉ lệ cà chua bị nhiễm tuyến trùng
Tổng số cây

Số cây nhiễm


Tỉ lệ nhiễm

lây nhiễm

Sau 60 ngày

(%)

Me-ĐN

15

11

73,3

Me-BT

15

7

46,7

Me-ĐNông

15

8


53,3

Mẫu đất

23


3.2 Định danh dựa vào hình thái vân sinh môn con cái

Hình 3.1 Hình thái vân sinh môn con cái trưởng thành các dòng tuyến trùng.
(a) Theo Eisenback (1985), (b) Me-ĐN, (c,d) Me-BT, (e,f) Me-ĐNông.
24


3.3 Sự biến động hình thái tuyến trùng J2
Bảng 3.2 Kích thước J2 các dòng Meloidogyne incognita phân
lập ở các địa phương
Chiều dài thân Chiều rộng thân Chiều dài kim chích
Dòng
(µm)

(µm)

(µm)

Mi-ĐN

412 ± 26,9


15,8 ± 1,20

15,9 ± 1,30

Mi-BT

420 ± 14,6

15,9 ± 1,18

15,6 ± 1,04

Mi-ĐNông

390 ± 13,7

15,7 ± 0,58

14,9 ± 0,76

Số liệu=Trung bình+SD, n=30

25


×