Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tài liệu ôn thi THPTQG 2019, môn sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 27 trang )

CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ

Câu 1. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền nào của rễ?
A. Đỉnh sinh trưởng.
B. Miền sinh trưởng dãn dài.
C. Miền lông hút.
D. Rễ chính.
Câu 2. Cho các vai trò sau đây:
(1). Nâng đỡ cơ học
(2). Quang hợp
(3). Hấp thu khoáng
(4). Điều hòa nhiệt
(5). Hấp thu nước
Có bao nhiêu vai trò của rễ:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 3. Lông hút bị tổn thương trong điều kiện nào?
A. Trong điều kiện nhược trương, nhiều nước.
B. Bị tổn thương trong điều kiện hàm lượng oxy cao, hàm lượng nước cao.
C. Bị tổn thương cơ học, trong môi trường quá ưu trương, quá chua hay thiếu oxy.
D. Bị tổn thương khi chịu tác động của dung dịch đẳng trương hoặc hàm lượng oxy đất cao.
Câu 4. Sau khi cấy lúa 4 tuần, tổng chiều dài của rễ là 625km và tổng diện tích là 285m2, nguyên nhân chủ yếu là
do:
A. Rễ phân nhánh lớn
B. Rễ cọc thành chùm
C. Tăng lông hút
D. Rễ kéo dài
Câu 5. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ thể


A. Thẩm thấu
B. Cần tiêu tốn năng lượng
C. Nhờ các bơm ion
D. Chủ động
Câu 6. Mô tả nào sau đây là chính xác về sự vận chuyển nước từ dung dịch đất vào lông hút?
A. Cơ chế thụ động, nước đi từ dung dịch đất nhược trương vào tế bào là dung dịch ưu trương.
B. Cơ chế thụ động, nước đi từ dung dịch đất đẳng trương vào trong tế bào.
C. Cơ chế thụ động, nước đi từ dung dịch ưu trương vào tế bào là dung dịch nhược trương.
D. Cơ chế chủ động, nước đi từ dung dịch nhược trương vào tế bào là dung dịch ưu trương.
Câu 7. Sau khi nước vào lông hút, nó sẽ di chuyển vào trong mạch gỗ theo một trong các con đường khác nhau,
nếu con đường nó đi là đi qua khoảng không gian giữa các tế bào, con đường này gọi là:
A. Con đường chết.
B. Con đường gian bào
C. Con đường vô bào
D. Con đường tế bào chất
Câu 8. Cấu trúc nằm ở vành đai nội bì có chứa chất chống thấm nước với mục đích điều tiết hướng đi của dòng
nước vào muối khoáng đi qua tế bào chất được gọi là:
A. Vòng nội bì
B. Mạch gỗ
C. Đai caspari
D. Đai passion
Câu 9. Ở ngoài dung dịch đất, nồng độ ion khoáng X cao hơn so với bên trong tế bào, các ion khoáng X xâm
nhập vào bên trong tế bào nhờ:
A. Hấp thu khoáng chủ động
B. Hấp thu khoáng tích cực.
C. Hấp thu khoáng thụ động
D. Hấp thu khoáng ngược chiều gradien nồng độ.
Câu 10. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách:
A. Hấp thụ bị động.
B. Hấp thụ chủ động.

C. Khuyếch tán.
D. Thẩm thấu.
Câu 11. Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?


A. Các ion khoáng chỉ có thể được vận chuyển từ dung dịch đất vào trong tế bào lông hút nhờ cơ chế chủ
động.
B. Các sản phẩm trao đổi chất trong tế bào lông hút khiến tế bào chất ưu trương so với dung dịch đất.
C. Quá trình vận chuyển ion khoáng theo chiều gradient nồng độ cần tiêu thụ ATP.
D. Lông hút đóng vai trò chủ yếu trong hoạt động nâng đỡ cơ học của hệ rễ.
Câu 12. Về sự hấp thu khoáng và nước vào cơ thể thực vật, cho các phát biểu:
(1). Sự hấp thu nước thường dẫn đến sự hấp thu khoáng.
(2). Cấu trúc nằm trong vành đai nội bì có vai trò điều tiết dòng nước và khoáng gọi là đai caspari.
(3). Dòng nước và khoáng có thể len lỏi giữa các tế bào nhu mô vỏ vào bên trong khu vực nội bì.
(4). Phần lớn nước đi vào mạch gỗ không đi qua tế bào chất.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 13. Mô tả nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của nồng độ dung dịch đất đến khả năng hấp thu khoáng ở thực
vật?
A. Cây muốn hấp thu khoáng từ dung dịch đất ưu trương thì cần sử dụng năng lượng ATP.
B. Đất càng khô hạn thì cây càng khó hấp thu nước.
C. Nước ngập rễ làm giảm độ thoáng khí, làm giảm khả năng hấp thu.
D. Oxy không có vai trò trong quá trình hấp thu khoáng của hệ rễ.
Câu 14. Cho các nhân tố sau đây:
(1). Ánh sáng
(2). Nhiệt độ
(3). Độ thoáng khí

(4). Độ ẩm không khí
Có bao nhiêu nhân tố có ảnh hưởng đến sự hấp thu nước và muối khoáng ở cơ thể thực vật?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 15. Cho các phát biểu sau đây về hoạt động của hệ rễ:
(1). Rễ hấp thu nước chủ động, hấp thu khoáng thụ động.
(2). Rễ hấp thu khoáng chủ động hoặc thụ động, hấp thu nước thụ động.
(3). Rễ cây bị ngập úng sẽ bị thiếu oxy, hô hấp giảm và giảm hấp thu.
(4). Trời quá lạnh không nên cấy lúa vì rễ cây hấp thu kém.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Bài 2:
Vận chuyển các chất trong cây

Câu 1. Trong cây có các dòng vận chuyển vật chất nào?
A. Dòng mạch gỗ ( dòng đi xuống ) vận chuyển nước, ion khoáng từ đất và dòng mạch rây (dòng đi lên)
vận chuyển các chất hữu cơ quang hợp từ lá.
B. Dòng mạch gỗ ( dòng đi xuống ) vận chuyển các chất hữu cơ quang hợp từ lá và dòng mạch rây ( dòng
đi lên) vận chuyển nước, ion khoáng từ đất.
C. Dòng mạch rây ( dòng đi xuống) vận chuyển nước, ion khoáng từ đất và dòng mạch gỗ (dòng đi lên)
vận chuyển các chất hữu cơ quang hợp từ lá.
D. Dòng mạch rây (dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ quang hợp từ lá và dòng mạch gỗ (dòng
đi lên) vận chuyển nước, ion khoáng từ đất.



Câu 2. Trong số các cấu trúc tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, nước được vận chuyển từ dưới
lên trên chủ yếu
A. từ mạch gỗ sang mạch rây.
B. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
C. qua mạch gỗ.
D. từ mạch rây sang mạch gỗ.
Câu 3. Mạch gỗ gồm có các thành phần nào?
A. Gồm 2 loại tế bào sống là : quản bào và mạch ống.
B. Gồm 2 loại tế bào chết là : quản bào và mạch ống.
C. Gồm 2 loại tế bào chết là: ống rây và tế bào kèm.
D. Gồm 2 loại tế bào sống là: quản bào và tế bào kèm.
Câu 4. Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ
(1). Lực đẩy (áp suất rễ)
(2). Lực hút do thoát hơi nước ở lá
(3). Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
(4). Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
A. (1)-(3)-(4)
B. (1)-(2)-(3)
C. (2)-(3)-(4)
D. (1)-(2)-(4)
Câu 5. Quá trình vận chuyển nước trong thân chịu sự tác động chủ yếu bởi:
A. lực liên kết giữa các phân tử nước.
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi
nước).
C. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
Câu 6. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. ứ giọt.
B. rỉ nhựa.
C. thoát hơi nước.

D. rỉ nhựa và ứ giọt.
Câu 7. Bản chất của áp suất rễ là:
A. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
B. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút.
C. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất.
Câu 8. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở
mép lá
A. I, III.
B. I, II.
C. II, III.
D. II, IV.
Câu 9. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
A. Áp suất của lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất.
B. Trọng lực của trái đất.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
Câu 10. Khi mua những cành hoa (đã bị cắt từ trước đó) ngoài chợ về, để cắm hoa được tươi lâu người ta thường
cắt bỏ một đoạn thân phía dưới trước khi cắm vào bình hoa có nước. Cơ sở của hiện tượng này là:
A. Hình thành một lớp hơi nước bề mặt tiếp giáp với phần gốc cành bị cắt.
B. Loại bỏ đoạn thân mà trong đó các mạch gỗ chứa khí ngăn cản dòng nước.
C. Loại bỏ đoạn mạch gỗ bị khô ở phần dưới gốc.
D. Tạo điều kiện hình thành một lớp khí mỏng sát với bề mặt cắt để hỗ trợ hoạt động vận chuyển.
Câu 11. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. Saccarôza và axit amin.
B. nước.

C. ion khoáng.
D. nước và ion khoáng.
Câu 12. Sự vận chuyển các chất trong lòng ống rây là:
A. Vận chuyển các sản phẩm chuyển hóa và tiêu tốn năng lượng.
B. Sự vận động của các chất từ nơi áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao.
C. Chủ yếu vận chuyển các sản phẩm hữu cơ và vận chuyển thụ động.
D. Vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng vì đây là vận chuyển các chất vô cơ.
Câu 13. Động lực của dòng mạch rây được tạo ra từ:
A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm cao và cơ quan chứa ( rễ, củ,
quả) có áp suất thẩm thấu lớn.
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 14. Trong cấu tạo của mạch rây, tế bào kèm đóng vai trò:
A. Cung cấp năng lượng cho các tế bào ống rây.
B. Không có màng và bào quan nên các tế bào rỗng.
C. Tham gia trực tiếp vận chuyển dịch mạch rây.


D. Sắp xếp sát nhau tạo thành dòng vận chuyển từ lá xuống rễ.


Bài 3: Thoát hơi nước

Câu 1. Trong tổng số lượng nước mà cây hấp thu, tỷ lệ nước bị thoát hơi khỏi cơ thể chiếm:
A. 98%.
B. 96%.
C. 90%.
D. 2%.
Câu 2. Cây hấp thụ 1000g nước thì có khoảng bao nhiêu (g) nước bay hơi, bao nhiêu g nước được giữ lại?

A. 980g nước bay hơi, 20g nước giữ lại.
B. 700g nước bay hơi, 300g nước giữ lại.
C. 10g nước bay hơi, 990g nước giữ lại.
D. 300g nước bay hơi, 700g nước giữ lại.
Câu 3. Có hai con đường thoát hơi nước qua lá chủ yếu bao gồm:
A. Thoát hơi qua lỗ khí và qua cutin.
B. Thoát hơi qua lỗ nước và cuống lá.
C. Thoát hơi qua cutin và qua biểu bì lá.
D. Thoát hơi qua biểu bì lá và qua lỗ nước.
Câu 4.
Ở lá cây trưởng thành, hầu hết hơi nước sẽ được thoát hơi qua:
A. Lông hút
B. Tầng cutin
C. Lỗ khí
D. Tế bào biểu bì
Câu 5. Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi
nước qua lá hay không?
A. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
B. Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi không có khí khổng.
C. Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu bì lá và lỗ khí mặt dưới.
D. Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
Câu 6. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) ở các lá trưởng thành có đặc điểm
A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 7. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 8. Ở thực vật, cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh nhờ:
A. cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. cơ chế đóng mở khí khổng.
C. cơ chế cân bằng nước.
D. cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Câu 9.* Hình bên mô tả sơ đồ cắt ngang của lá cây. Vị
trí: 1- mạch gỗ, 2- tế bào mô giậu, 4- khoảng
trống gian bào trong lá, 3- không gian ngoài
lá. Hãy sắp xếp các vị trí từ 1 đến 4 theo thứ tự tăng dần
thế nước?
A. 1 → 2 → 3 → 4.
B. 4 → 2 → 3 → 1.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 3 → 4 → 2 → 1.
Gợi ý: Thế nước được đặc trưng bởi hàm lượng nước tự do trong
môi trường. Môi trường nào có hàm lượng nước tự do cao thì thế
nước cao.

Câu 10. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò dưới đây?
(I). Tạo lực hút đầu trên.


(II). Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(III). Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(IV). Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là:
A. (I), (II) và (IV).
B. (II), (III) và (IV).
C. (I), (II) và (III).

D. (I), (III) và
(IV).
Câu 11. Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng.
B. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
C. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
D. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
Câu
12. Trong số các tác nhân chỉ ra dưới đây:
(1). Nước
(2). Gió
(3). Ánh sáng
(4). Nhiệt độ
Có bao nhiêu tác nhân có ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước của cơ thể thực vật?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 13. Tốc độ thoát hơi của một cây được đo cùng một điều
kiện. Chỉ có 3 nhân tố (X, Y, Z ) của môi trường là thay đổi.
Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ.
Các yếu tố X, Y, Z lần lượt là
A. Cường độ ánh sáng, tốc độ gió, nhiệt độ
B. Tốc độ gió, cường độ ánh sáng, độ ẩm
C. Độ ẩm, nhiệt độ, cường độ ánh sáng
D. Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió

Câu 14. Về quá trình thoát hơi nước và vai trò của nó, cho các nhận định sau:
(1). Quá trình thoát hơi nước có ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở thực vật thông qua việc cung cấp nguyên
liệu cho quá trình này.

(2). Khí khổng mở tạo điều kiện cho oxy đi vào trong, cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào giải phóng năng
lượng cho các hoạt động của cơ thể thực vật.
(3). Sự thoát hơi nước làm gia tăng nhiệt độ xung quanh môi trường vì hơi nước mang theo nhiệt năng.
(4). Thoát hơi nước dẫn đến hình thành một lực kéo gây ra bởi áp suất âm phía trên làm dòng nước di chuyển
ngược lên trên từ rễ.
Có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2
Bài 4-6:
Vai trò của các nguyên tố khoáng. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật.
Câu 1. Trong cơ thể thực vật cần bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng phục vụ cho các hoạt động sống của cây?
A. 13
B. 18
C. 17
D. 25
Câu 2.
Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
Câu 3. Cây thiếu các nguyên tố khoáng thường được biểu hiện ra thành
A. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở thân.
B. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở rễ.
C. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở lá.
D. những dấu hiệu màu sắc đặc trưng ở hoa.
Câu 4.
Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng?

A. Photpho
B. Magiê.
C. Kali.
D. Canxi.
Câu 5.
Vai trò sinh lí của phôtpho đối với cây trồng thể hiện qua việc cung cấp nguyên liệu xây dựng nên:
A. thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. thành phần của prôtêin, axít nuclêic.


C. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. thành phần của axit nuclêôtic, ATP,…
Câu 6.
Nguyên nhân chính là cho thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là:
A. Thế năng nước của đất thấp.
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp.
D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
Câu 7.
Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan
dễ hấp thụ đối với cây:
A. làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất
chua.
B. Bón vôi cho đất kiềm
C. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước
D. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.
Câu 8.
Dạng N mà cây hấp thu được từ đất và sử dụng trực tiếp thông qua các phản ứng trong tế bào thực vật là:
A. Amôn và nitrat
B. N2O và NH3.

C. N2 và axit amin
D. Prôtêin và axit
amin.
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
Chú thích nào sau đây là đúng?
A. (1)- oxi hóa nitơ phân tử; (2)quá trình amon hóa; (3)- quá trình chuyển
vị amin; (4)- phản ứng nitrat hóa.
B. (1)- cố định đạm; (2)- quá trình amôn hóa; (3)- quá trình chuyển vị amin; (4)- phản ứng nitrat
C. (1)- cố định đạm; (2)- quá trình amôn hóa; (3)- quá trình nitrat hóa; (4)- phản nitrat hóa.
D. (1)- cố định đạm; (2)- quá trình amon hóa; (3)- quá trình khử amon; (4)- phản nitrat hóa.
Câu 10. Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. Lượng N2 trong không khí quá thấp.
B. Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. Phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
D. Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 11. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
A. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí.
B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí.
C. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 12. Loại sinh vật cố định đạm cộng sinh với cây đậu tương là:
A. Vi khuẩn lam
B. Vi khuẩn E.coli
C. Vi khuẩn rhizobium
D. Bèo hoa dâu
Câu 13. Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:
(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao.
(2). Do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzim nitrôgenaza thực hiện.
(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón.
(4). Nếu không có phân đạm, có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng.

Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1


Câu 14. Xác động thực vật phải trải qua quá
trình biến đổi nào dưới đây thì cây mới sử dụng
được nguồn nitơ có trong xác động thực vật?
A. Quá trình nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. Quá trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Quá trình amôn hóa và nitrat hóa.
D. Quá trình cố định đạm.
Câu 15. Quá trình làm chuyển hóa nitơ hợp
chất trong đất thành N2 dẫn đến mất nitơ trong
đất gọi là:
A. Quá trình phản nitrat hóa
B. Quá trinh nitrat hóa
C. Quá trình amôn hóa
D. Quá trình nitrit hóa
Câu 16. Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau:
A. axit amin→ pôlipeptit→ peptit → prôtêin→ NH3.
B. prôtêin→ pôlipeptit→ peptit → axit amin→ NH3.
C. peptit → pôlipeptit → axit amin → NH3.
D. pôlipeptit→ prôtêin→ peptit→ axit amin→ NH 3.
Câu 17. Quá trình khử nitrat trong cây là
A. quá trình chuyển hóa NO3− thành NH +4 theo sơ đồ: NO3− (nitrat) → NO −2 (nitrit) → NH +4 (amôni).
B. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.
C. quá trình bao gồm phản ứng khử NO −2 thành NO3− .

D. là quá trình cố định nitơ không khí.
Bài 8-9: Quang hợp ở thực vật

LỤC LẠP
Là bào quan
quang hợp

Câu 1.
Bào quan quang hợp có mặt trong tế bào thực vật được gọi là:
A. Stroma
B. Grana
C. Lục lạp
D. Lạp thể
Câu 2. Quá trình quang hợp được chia thành mấy pha?
A. 1 pha.
B. 2 pha.
C. 3 pha.
D. 4 pha.
Câu 3. Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở:
A. Màng lục lạp.
B. Màng tilacôit.
C. Xoang tilacôit.
D. Chất nền lục lạp (Stroma).
Câu 4.
Nguyên liệu sử dụng cho quá trình quang hợp là:
A. Nước và CO2
B. Glucôzơ và oxy
C. Glucôzơ và CO2
D. Nước và glucôzơ
Câu 5. Sản phẩm của quá trình quang hợp bao gồm:

A. C6H12O6; O2 và H2O.
B. C6H12O6; O2; H2O và CO2.
C. Chỉ C6H12O6 và O2 .
D. C6H12O6 và CO2.


Câu 6.
Loại ánh sáng có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang
hợp của cây xanh là:
A. Ánh sáng xanh lục
B. Lục và cam
C. Đỏ và xanh tím
D. Đỏ và vàng

Câu 7. Cho bảng sau:
Hãy chọn đáp án đúng nhất khi
kết hợp cột A với cột B?
A. 1-b; 2-d; 3-e; 4-c; 5-a.
B. 1-a; 2-d; 3-e; 4-b; 5-c.
C. 1-a; 2-b; 3-c; 4-d; 5-e.
D. 1-c; 2-d; 3-e; 4-b; 5-a.
Câu 8.
Cho các đặc điểm của lá sau đây:
(1). Dạng bản mỏng, xếp xen kẽ, hướng quang.
(2). Có mô xốp gồm nhiều khoang trống tạo điều
kiện cho sự đi vào của CO2 và thoát ra của O2.
(3). Hệ thống bó mạch hình thành gân lá vừa có
vai trò nâng đỡ phiến lá, vừa có vai trò vận chuyển.
(4). Hệ thống mặt lá có các lỗ khí tham gia vào
quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài.

Đặc điểm phù hợp với hoạt động quang hợp của lá là:
A. 3
B. 2
C. 1

D. 4


Câu 9. Cho sơ đồ tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:

Sơ đồ 2
Tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 trong sơ đồ 2 là:
A. H+, ATP, NADPH, CO2.
B. CO2, ATP, NADPH, RiDP.
C. H2O, ATP, NADPH, CO2.
D. CO2, ATP, NADPH, H2O.
Câu 10. Những hợp chất mang
năng lượng pha sáng vào pha tối để
đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là
A. NADPH và O2.
B. H2O, ATP.
C. ATP và NADPH.
D. ATP, ánh sáng mặt trời.
Câu 11. Có mấy nội dung sau đây
là đúng khi nói về pha sáng của quá
trình quang hợp?
(1) Pha sáng là pha ôxi hóa nước để
sử dụng H+ và điện tử cho việc hình
thành ATP.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ

ATP, NADPH, đồng thời giải phóng
O2 vào khí quyển.
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP,
NADPH, O2.
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn
đêm.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 12. Nguồn gốc của O2 giải phóng ra trong quang hợp?
A. Từ các phân tử nước và các phân tử CO2.
B. Từ các phân tử nước sau quá trình quang phân li nước.
C. Từ ATP và các phân tử lực khử NADPH.
D. Từ các phân tử CO2 và các chất hữu cơ chứa O2.
Câu 13. Khẳng định chính xác về pha sáng:
A. Pha cố định CO2.
B. Pha chuyển quang năng thành hóa năng.
C. Pha diễn ra trong điều kiện thiếu sáng.
D. Pha chuyển hóa năng thành quang năng.
Câu 14. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxi.
B. Quá trình quang phân li nước.
C. Quá trình cố định CO2.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 15. Chất nào sau đây không được sử dụng cho pha tối quang hợp?
A. H2O.
B. CO2.
C. C6H12O6.
D. ATP.

Câu 16.
Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong hệ thống quang hợp?
A. Diệp lục a và diệp lục b
B. Tất cả các loại sắc tố trong lá.
C. Diệp lục a, b và các sắc tố phụ
D. Diệp lục a.
Câu 17. Phân tử ôxi (O2) nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng).
B. AlPG ở chu trình Canvin.
C. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng).
D. CO2 (cố định CO2 ở pha tối)
Câu 18. Nhóm thực vật thích nghi với điều kiện nóng, đóng lỗ khí vào ban ngày, mở lỗ khí vào ban đêm là:
A. Thực vật C4.
B. Thực vật CAM.
C. Thực vật C3.
D. Thực vật hạt trần.
Câu 19. Trong số các thực vật chỉ ra dưới đây, hãy chọn một loài thực vật khác các nhóm còn lại dựa trên tiêu chí
về phương thức quang hợp:


A. Ngô.
B. Rau dền.
C. Mía.
D. Dứa (thơm).
Cho sơ đồ quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
Câu 20. Chu trình Canvin có mặt ở
nhóm thực vật nào dưới đây?
A. Chỉ có ở CAM.
B. C3, C4 và CAM.
C. Có ở C3 và C4.

D. Chỉ có ở C3.
Câu 21. Tại sao chu trình Canvin còn
được gọi là chu trình C3?
A. Enzim tham gia vào chu trình
xúc tác cho phản ứng biến đổi hợp
chất có 3 nguyên tử C.
B. Hợp chất tham gia cố định
CO2 có chứa 3 nguyên tử C nên gọi là
chu trình C3.
C. Sản phẩm đầu tiên của chu
trình là một hợp chất có 3 nguyên tử
C.
D. Quá trình tái tạo lại chất nhận
sử dụng các phân tử có 3 nguyên tử
C.
Câu 22. Trong chu trình Canvin, chất
nào sau đây đóng vai trò là chất nhận
CO2 đầu tiên?
A. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
B. APG (axit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).
D. RiDP (ribulozơ -1,5- điphotphat).
Câu 23. Ý nào dưới đây không đúng
với sự giống nhau giữa thực vật CAM
và thực vật C4 khi cố định CO2?
A. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.
B. Tiến trình gồm 2 giai đoạn
(2 chu trình).
C. Chất nhận CO2.
D. Đều diễn ra ban ngày.

Câu 24. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO 2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO 2.
C. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Câu 25. Loại thực vật nào sau đây có quá trình cố định CO 2 xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu, còn chu trình Canvin
lại được thực hiện ở tế bào bao bó mạch?
A. Thực vật C4.B. Thực vật hạt trần.
C. Thực vật C3.
D. Thực vật CAM.
Câu 26. Nối nội dung cột 1 và cột 2 sao cho
hợp lí
A. I: 5, 1;
II:3, 6, 7; III: 4, 2
B. I: 3, 1, 6; II: 5, 7;
III: 4, 2
C. I: 5, 1, 6; II: 3, 7;
III: 4, 2
D. I: 3, 1;
II: 5, 6, 7; III: 4, 2
Câu 27. Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
(1). Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin, trong khi ở thực vật C 4 và CAM còn có chu trình C4 xảy ra
trước chu trình Canvin.
(2). Quá trình quang phân li nước chỉ xảy ra ở thực vật C 3 mà không xảy ra ở thực vật CAM vì tiết kiệm nước.


(3). Thực vật CAM có 2 loại lục lạp là lục lạp tế bào bao bó mạch và lục lạp mô giậu, cùng tham gia quá trình quang hợp.
(4). Cả chu trình C4 và C3 ở thực vật C4 đều diễn ra vào ban ngày, còn ở CAM quá trình cố định CO 2 xảy ra vào
ban ngày còn quá trình Canvin xảy ra vào ban đêm.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?

A. 2 B. 1 C. 2 D. 4.
Câu 28. Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
(1). Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 sử dụng chất nhận CO2 khác với thực vật C3.
(2). Thông thường lá của các loài thực vật CAM vào buổi sáng ngọt hơn so với buổi tối.
(3). Chuỗi phản ứng tối quang hợp chỉ có thể xảy ra trong điều kiện không có ánh sáng.
(4). Con đường C4 là đặc điểm thích nghi của các loài thực vật với điều kiện khô hạn ở sa mạc.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 29. Cho các nhận định sau về quá
trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
(1). Để tăng năng suất thực vật C 3 cần
tránh trồng trong điều kiện nhiệt độ cao
và ánh sáng mạnh.
(2). Pha tối quang hợp ở các nhóm
thực vật đều có sử dụng chu trình
Canvin.
(3). Ở thực vật C3 có điểm bù CO2
thấp hơn C4 và cường độ quang hợp cao
hơn thực vật C4.
(4). Thực vật C4 có năng suất cao hơn
so với thực vật C3.
Trong số các nhận định trên, có bao
nhiêu nhận định chính xác?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.

Câu 30. Một cây C3 và một cây C4 được
đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín
được cung cấp đủ nước, ánh sáng nhưng
không cung cấp thêm CO2. Theo lý
thuyết, nồng độ CO2 sẽ thay đổi như thế
nào trong chuông?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đến điểm bù CO2 của cây C3..
C. Giảm đến điểm bù CO2 của cây C4.
D. Tăng dần, sau đó giữ ổn định.
Câu 31. Cho sơ đồ mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C 3 và
C4 với cường độ ánh sáng và nhiệt độ. Xác định đường cong A và B
tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích?
A. A: C4; B: C3 vì cây C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn cây C 3.
B. A: C3; B: C4 vì cây C3 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn cây C 4.
C. A: C4; B: C3 vì cây C4 phân bố chủ yếu ở vùng sa mạc nên chịu
nhiệt tốt hơn.
D. A: C3; B: C4 vì cây C3 thường là các cây thân gỗ nên chịu nhiệt tốt
hơn.
Câu 32. Nhóm thực vật nào sau đây không xảy ra hô hấp sáng?
A. Thực vật CAM.
B. Thực vật C4.
C. Thực vật C3.
D. Thực vật C3 và Thực vật C4.
Câu 33. Người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi
tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường
độ quang hợp của cây B không thay đổi. Có bao nhiêu điều dưới đây nói lên được mục đích của thí nghiệm và
giải thích đúng được mục đích đó?
(1) Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C 3 và cây C4.
(2) Nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây C 3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô

hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A).
(3) Mục đích của thí nghiệm nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của hai cây A và B.
(4) Cây C4 (Cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế
cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.


Bài 12: Hô hấp ở thực vật
Câu 1. Phương trình tổng quát của hô hấp ở thực vật là:
A. 6CO2 + 12H2O
→ C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + năng lượng (36-38 ATP + nhiệt).
B. 6 CO2 + C6H12O6
→ 6H2O + 6O2 + 6H2O + năng lượng (36-38 ATP + nhiệt).
C. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
→ 6CO2 + 12H2O + năng lượng (36-38 ATP + nhiệt).
D. C6H12O6 + 6O2
→ 6CO2 + 6H2O + năng lượng (36-38 ATP + nhiệt).
Câu 2. Nguyên liệu của quá trình hô hấp là:
A. C6H12O6, O2, diệp lục.
B. C6H12O6, O2, nhiệt.
C. CO2 + H2O + năng lượng.
D. C6H12O6 + O2.
Câu 3. Sản phẩm của quá trình hô hấp là:
A. CO2 + H2O + O2 + ATP, nhiệt.
B. C6H12O6, O2, năng lượng.
C. CO2 + H2O + ATP, nhiệt.
D. C6H12O6 + O2 + CO2 + H2O + ATP, nhiệt.

Câu 4. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị
vẩn đục, điều này đã chứng minh
A. Hô hấp đã tạo ra khí CO2.
B. Hô hấp đã tạo ra năng lượng ATP.
C. Hô hấp đã tạo ra khí O2.
D. Hô hấp đã tạo ra hơi H2O.
Câu 5. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với
50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO 3.
Câu 6. Trong quá trình hô hấp tế bào, bắt đầu từ
glucôzơ, giai đoạn đầu tiên là:
A. chuỗi vận chuyển điện tử.
B. đường phân.
C. chu trình Krep.
Xảy ra
D. lên men.
ở tế bào
Câu 7. Ở tế bào thực vật, chu trình Crep xảy ra ở:
chất
A. Ty thể.
B. Lục lạp.
C. Tế bào chất.
D. Perôxixôm.
Câu 8. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có
giai đoạn chung là:
A. Chuỗi chuyền êlectron.
B. Đường phân.

C. chu trình Krep.
D. tổng hợp Axêtyl-CoA.
Câu 9. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn
nào sau đây tạo ra lượng ATP nhiều nhất?
A. Lên men.
B. Đường phân.
C. Chuỗi vận chuyển điện tử.
D. Chu trình Krep.
Cho sơ đồ hai con đường hô hấp ở thực vật:
Câu 10. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Phân giải kị khí gồm đường phân và lên men;
sản phẩm tạo thành gồm: Rượi êtilic và CO 2 hoặc
axit lactic; xảy ra trong tế bào chất của tế bào,
II. Phân giải hiếu khí, gồm đường phân (xảy ra
trong tế bào chất của tế bào) và hô hấp hiếu khí (xảy
ra trong ti thể); sản phẩm tạo thành có CO 2, H2O,
36ATP.
III. Phân giải kị khí xảy ra trong điều kiện thiếu
ôxi; hô hô hấp hiếu khí cần ôxi.
IV. Hô hấp hiếu khí có hiệu quả năng lượng cao
hơn nhiều so với lên men.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 11. Nói về mối quan hệ giữa hô hấp, quang hợp và môi trường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô
hấp. Muốn hạt nảy mầm cần đảm bảo đủ nước.

II. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn
mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường.
III. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí. Nồng độ
CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
IV. Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc vào nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Quan sát sơ đồ bên về mối tương quan giữa quang
hợp và hô hấp. Các số I, II, 1, 2, 3, 4, 5 trong hình là:
A. I- Hô hấp; II- Quang hợp; 1- CO2; 2- H2O; 3(CH2O)n; 4- O2; 5- ATP.
B. I- Quang hợp; II- Hô hấp; 1- CO2; 2- H2O; 3(CH2O)n; 4- ATP; 5- O2.
C. I- Quang hợp; II- Hô hấp; 1- CO2; 2- H2O; 3(CH2O)n; 4- O2; 5- ATP.
D. I- Hô hấp; II- Quang hợp; 1- O2; 2- H2O; 3(CH2O)n; 4- CO2; 5- ATP.
Câu 13. Về bảo quản nông sản sau thu hoạch, trong số các nhận định dưới đây:
(1). Đối với rau xanh, có thể bảo quản tươi sống bằng cách đưa vào tủ đông lạnh ở nhiệt độ dưới 0 oC.
(2). Nâng hàm lượng CO2 trong môi trường có thể góp phần bảo quản tránh làm mất sinh khối của nông sản.
(3). Các loại hạt được bảo quản bằng cách phun sương để duy trì độ ẩm cao của hạt trong một thời gian dài.
(4). Tùy mỗi loại hạt có thể đưa ra các biện pháp bảo quản khác nhau.
Số phát biểu chính xác là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 14. Tại sao nói rằng quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến nồng độ oxi.
B. Hô hấp là chuỗi phản ứng oxy hóa chịu sự xúc tác của các enzim nên nó chịu sự chi phối bởi nhiệt độ.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của hô hấp.
D. Mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhất định.

Câu 15. Biểu đồ bên biểu diễn quá trình hô
hấp của một cây xanh trong điều kiện bình
thường.
Đường cong thích hợp biểu thị cho các giai
đoạn hô hấp trong đời sống của cây là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.

Câu 16. Trong điều kiện nào thì thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng?
A. Nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và lượng O2 cao.
B. Ánh sáng yếu, nghèo CO2 và nhiệt độ cao.
C. Nhiệt độ thấp, ánh sáng mạnh và giàu CO2.
D. Giàu CO2 trong không khí
Câu 17. Quá trình quang hô hấp xảy ra ở:
A. Ty thể, lục lạp và perôxixôm
B. Ty thể và bộ máy gôngi
C. Lưới nội chất, bộ máy gôngi
D. Lục lạp và lưới nội chất.
Câu 18. Trong số các nhận định sau đây về hô hấp sáng, nhận định nào không chính xác?
A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO 2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể.
C. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang
hợp (30 - 50%).



CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT

Bài 15, 16: Tiêu hóa ở động vật
1. Quan sát các hình ảnh sau:
Tiêu hóa nội bào

Tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu
hóa → tiếp tục tiêu hóa nội bào

Tiêu hóa ngoại bào

Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào – tiêu hóa ngoại bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – tiêu hóa nội bào – tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – tiêu hóa nội bào.
D. Tiêu hóa nội bào – tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào– tiêu hóa ngoại bào.
2. Ở động vật đa bào bậc cao, quá trình tiêu hoá được thực hiện ở:
A. ống tiêu hoá.
B. tuyến tiêu hoá.
C. cả ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
D. quá trình biến đổi cơ học và hoá học.
3. Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến
đổi hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp
thụ vào mọi tế bào.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến
đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và
được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến
đổi cơ học và hóa học trở thành chất đơn giản và
được hấp thụ vào mọi tế bào.

D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ
học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào
máu.
4. Trật tự chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là:
A. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non → hậu môn.
B. Miệng → hầu → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn.
C. Miệng → dạ dày → thực quản → ruột già → ruột non → hậu môn.
D. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
5. Tiêu hóa cơ học được hiểu:
A. Là quá trình biến đổi thức ăn dưới tác dụng của các enzyme do các tuyến tiêu hóa tiết ra.
B. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phân tử phức tạp, cơ thể khó hấp thụ được.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ thấm đều dịch tiêu hóa, tạo điều kiện cho tiêu
hóa hóa học.
D. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phân tử đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
6. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở dạ dày chỉ diễn ra quá trình tiêu hóa cơ học.
(2) Ở miệng chỉ có quá trình tiêu hóa cơ học là cắn, xé, nghiền thức ăn thành những mảnh nhỏ.
(3) Ở ruột chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học, tiêu hóa các nhóm chất dinh dưỡng.


(4) Ở dạ dày và ở miệng diễn ra cả quá trình tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1
7. Quá trình tiêu hóa hóa học ở dạ dày chủ yếu tiêu hóa loại thức ăn chứa:
A. Vitamin
B. Gluxit
C. Lipit

D. Prôtêin
8. Cho các đặc điểm:
(1) Dạ dày đơn, to
(2) Ruột non rất dài
(3) Manh tràng ngắn (4) Răng hàm to giúp nghiền thức ăn
(5) Hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa xenlulôzơ rất phát triển
Số đặc điểm không có ở thú ăn thịt là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
9. Cho các chức năng sau:
(1) Nơi chứa thức ăn
(2) Nghiền, bóp, nhào trộn thức ăn
(3) Diễn ra các phản ứng phân giải Mantôzơ, Lactôzơ, Lipit, Prôtêin…
(4) Diễn ra phản ứng phân giải prôtêin thành các peptit.
Chức năng của dạ dày trong hệ tiêu hóa là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
10. Quá trình tiêu hóa hóa học ở dạ dày được diễn ra với sự xúc tác của:
A. Lipaza
B. Amylaza
C. Cenlulaza
D. Pepsin và HCl
11. Tại sao pepsin và HCl trong dịch vị lại không phá hủy thành dạ dày?
A. Do niêm mạc dạ dày được bao phủ bởi lớp chất nhầy muxin rất dày nên tránh được tác động của
pepsin và HCl.
B. Do HCl tiết ra rất ít, không đủ để phá hủy thành dạ dày.

C. Do pepsin và HCl chỉ tiết ra vừa đủ để nhào trộn và tiêu hóa thức ăn nên không ảnh hưởng đến thành dạ dày.
D. Do các tế bào trên bề mặt niêm mạc dạ dày có thành tế bào dày nên không chịu tác động của pepsin và
HCl.
12. Thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng prôtêin rất ít nhưng chúng vẫn phát triển và hoạt động bình
thường. Giải thích nào sau đây không chính xác?
A. Vì khối lượng thức ăn hàng ngày lớn.
B. Vì có sự biến đổi sinh học với sự tham gia của hệ vi sinh vật.
C. Vì hệ vi sinh vật phát triển sẽ là nguồn bổ sung prôtêin cho cơ thể.
D. Vì hàm lượng prôtêin trong thực vật đủ cung cấp cho động vật hoạt động.
13. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào có dạ dày chia làm 4 ngăn ?
A. Trâu, bò, dê, cừu.
B. Chim ăn hạt và gia cầm.
C. Cá, ngựa, dê, chó
D. Ngựa, thỏ, chuột.
14. Nói về quá trình tiêu hóa cỏ trong dạ dày 4 ngăn ở
động vật nhai lại, có các thông tin sau:
A. Cỏ được nhai qua loa ở miệng, rồi được nuốt
vào dạ co. Trong dạ cỏ thức ăn được lên men nhờ vi
sinh vật cộng sinh.
B. Sau 30-60 phút, thức ăn trong dạ cỏ được đưa
dần sang dạ tổ ong và ợ lên miệng nhai kĩ lại.
C. Thức ăn sau khi nhai lại cùng với lượng lớn vi
sinh vật quay trở lại thực quản vào dạ lá sách hấp thụ
bớt nước và chuyển vào dạ múi khế.
D. Dạ múi khê tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa
prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Số thông tin đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
15. Ở dạ dày của động vật nhai lại, quá trình hấp thụ lại nước diễn ra ở:
A. Dạ tổ ong
B. Dạ cỏ
C. Dạ múi khế
D. Dạ lá sách
16. Quá trình tiêu hóa trong dạ múi khế:
A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
17. Vì sao nói ruột non là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa?
(1) Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hóa các loại thức ăn để tạo các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ
được.
(2) Ruột non có bề mặt hấp thụ rộng;
(3) Ruột non có kênh vận chuyển tích cực.


(4) Quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu được thực hiện ở ruột non.
Số ý đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
18. Cho các đặc điểm sau:
(1) Dạ dày đơn, chỉ có 1 ngăn
(2) Ruột non rất dài
(3) Manh tràng rất phát triển
(4) Ruột già ngắn hơn nhiều.
Số điểm khác biệt trong cấu
tạo ống tiêu hóa của thỏ so với

trâu bò là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3

D. 1

19. Vì sao ruột non của thú ăn thực vật dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt?
A. Do thức ăn của thú ăn thực vật nghèo dinh dưỡng, khó tiêu hóa nên ruột non dài để có đủ thời gian tiêu
hóa và hấp thụ triệt để dinh dưỡng.
B. Do thức ăn của thú ăn thực vật giàu dinh dưỡng hơn nên ruột non dài để hấp thụ hết chất dinh dưỡng.
C. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong thực vật cao hơn nên cần phải có ruột dài để hấp thu hết chất dinh dưỡng.
D. Do các loài thú ăn thực vật ở bậc thang tiến hóa cao hơn so với các loài thú ăn động vật.
20. Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều lần do:
(1) Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
(2) Ruột có đường kính và chiều dài rất lớn.
(3) Trên niêm mạc ruột có nhiều lông ruột.
(4) Trên lông ruột có các lông cực nhỏ.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
21. Trật tự chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của
chim là:
A. Miệng → diều→ thực quản → dạ dày cơ
→ dạ dày tuyến → ruột non → ruột già → huyệt.
B. Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ
→ dạ dày tuyến → ruột non → ruột già → huyệt.

C. Miệng → diều→ thực quản → dạ dày
tuyến → dạ dày cơ → ruột non → ruột già → huyệt.
D. Miệng → thực quản → diều → dạ dày
tuyến → dạ dày cơ → ruột non → ruột già → huyệt.
22. Trong mề gà thường có những hạt sạn hay sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng:
A. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà.
B. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.
C. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.
D. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
23. Ống tiêu hóa của diều hâu khác với chim sẻ:
A. Diều hâu có mề còn chim sẻ thì không.
B. Ống tiêu hóa của diều hâu ngắn hơn so với chim sẻ.
C. Diều hâu không có dạ cỏ còn chim sẻ thì có.
D. Diều hâu không có dạ dày tuyến còn chim sẻ thì có.
24. Trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
A. không được tiêu hoá nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày.
B. được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.
C. được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.


Bài 17: Hô hấp ở động vật

1. Ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
2. Nhóm động vật nào sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp?
A. Chim

B. Thú
C. Côn trùng
D. Giun tròn
3. Cơ quan trao đổi khí của người là:
A. Gan
B. Thận
C. Phổi
D. Khí quản
4. Lưỡng cư trao đổi khí qua đâu?
A. Qua da và phổi.
B. Qua mang và da.
C. Qua phổi và mang.
D. Qua ống khí và mang.
5. Hình thức hô hấp của cá, tôm, cua là:
A. bằng mang.
B. bằng phổi.
C. bằng hệ thống ống khí.
D. qua bề mặt cơ thể.
6. Trao đổi khí của động vật phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Thông khí ở phổi.
B. Bề mặt trao đổi khí.
C. Hiệu quả loại bỏ khí cặn.
D. Dung tích sống.
7. Thế nào là bề mặt trao đổi khí ở động vật?
A. Bộ phận cho O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào trong tế bào (hoặc máu) và CO 2 thì ngược lại.
B. Bộ phận để O2 và N2 cùng khuếch tán từ môi trường ngoài vào trong tế bào (hoặc máu) .
C. Bộ phận cho CO2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào trong tế bào (hoặc máu) và O 2 thì ngược lại.
D. Bộ phận cho O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào trong tế bào (hoặc máu), N 2 thì ngược lại.
8. Hiệu quả trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. Cho các đặc điểm sau của
một bề mặt: (1). Diện tích rộng

(2). Mỏng, ẩm
(3). Giàu mao mạch và sắc tố hô hấp.
(4). Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ các khí.
Bề mặt hô hấp cần thỏa mãn bao nhiêu điều kiện kể trên?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
9. Tại sao bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết?
A. Trong điều kiện khô ráo, giun bị mất
nước nên các phản ứng hóa sinh không xảy ra được.
B. Giun không thể lấy được dinh dưỡng
trong điều kiện khô ráo.
C. Bề mặt trao đổi khí của giun khô nên O 2
và CO2 không khuếch tán được.
D. Lỗ thở bên thân của giun không lấy được
khí O2.


10. Ở cá xương, dòng máu chảy trong mao mạch như thế nào so với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của
mang?
A. Vuông góc và ngược chiều.
B. Song song và ngược chiều.
C. Song song và cùng chiều.
D. Vuông góc và cùng chiều.
11. Khi cá thở vào, diễn biến nào sau đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.

12. Tại sao ở chim khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O 2 đi qua phổi?
A. Thân được phủ lông vũ làm tăng ái lực với O2.
B. Phổi chim có nhiều mao mạch máu bao quanh.
C. Khi hô hấp, chim có cơ chế riêng để loại bỏ khí CO 2.
D. Hô hấp của chim là nhờ phổi và hệ thống túi khí.

Bài 18, 19: Tuần hoàn máu

1. Ở các loài chưa có hệ tuần hoàn, mô tả nào sau đây là đúng về đặc điểm cơ thể của chúng?
A. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích rất nhỏ.
B. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với khối lượng cơ thể lớn.
C. Kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích (S/V) rất lớn.
D. Kích thước lớn, tỉ lệ diện tích cơ thể so với thể tích lớn.
2. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
A. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
B. các sản phẩm bài tiết.
C. chất dinh dưỡng.
D. chất khí.
3. Ở động vật đa bào có kích thước cơ thể lớn, để vận chuyển oxy từ hệ hô hấp đến cơ, cơ thể cần đến:
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tiêu hóa.
D. Hệ cơ xương, vận động.


4. Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn
gồm:
A. Tim, động mạch, tĩnh mạch,
mao mạch
B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn

C. Tim, hệ mạch, máu
D. Động mạch, tĩnh mạch, mao
mạch, máu

5. Thành phần nào sau đây không có ở động vật có hệ tuần hoàn hở?
A. Tim.
B. Mao mạch.
C. Tĩnh mạch.
D. Động mạch.
6. Đường đi của dịch tuần hoàn trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là:
A. Tim → Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim
B. Tim → Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim
C. Tim → Động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim
D. Tim → Động mạch → tĩnh mạch → khoang cơ thể → tim
7. Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là
A. tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim
B. tim → Mao mạch → Tĩnh mạch → Động mạch → Tim
C. tim → Động mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim
D. tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim
8. Đối tượng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Chim.
B. Cá xương.
C. Cá sụn.
D. Ốc sên
9. Đối tượng động vật nào sau đây có đặc điểm máu chảy dưới áp lực thấp đổ vào xoang cơ thể sau đó được tái
hấp thu vào trong hệ thống tĩnh mạch và trở về tim (hệ tuần hoàn hở)?
A. Châu chấu.
B. Bò sát.
C. Lưỡng cư.
D. Rùa.


10. Đối tượng động vật nào dưới đây trong cơ thể có 1 tim với 2 buồng: tâm thất và tâm nhĩ?


A. Cá xương.
B. Cá sấu.
C. Ốc sên.
D. Bò sát.
11. Nhóm/các nhóm sinh vật nào sau đây tim có 4 buồng (ngăn)
A. Bò sát và thú.
B. Chỉ có nhóm thú. C. Chỉ có chim và thú.
D. Cá sấu, chim và thú.
12. Đối tượng sinh vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn, vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ là:
A. Cá sụn.
B. Thú họ mèo.
C. Cá cóc tam đảo.
D. Cá xương
13. Ở các loài động vật có hệ tuần hoàn kép, dòng máu vận động trong vòng tuần hoàn nhỏ theo các bước:
A. Tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu O2 → tim.
B. Tim → động mạch phổi nghèo O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
C. Tim → động mạch phổi giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim.
D. Tim → động mạch phổi giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch ít CO2 → tim.
14. Thành phần của dịch tuần hoàn bao gồm:
A. Huyết tương và cách chất hòa tan.
B. Huyết tương và tế bào máu.
C. Chỉ gồm các tế bào máu.
D. Máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.
15. Khi cắt rời một tim ếch
A. tim sẽ ngừng đập ngay sau khi đưa ra khỏi cơ thể vì bị mất sự điều khiển của hệ thần kinh.

B. và đưa vào môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp, tim sẽ ngừng đập sau một
vài giây.
B. nếu được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng chúng vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng.
A. và đưa vào môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng, oxi và nhiệt độ thích hợp, tim vẫn có khả năng co dãn
nhịp nhàng.
16. Trong hệ dẫn truyền tim, thành phần nào sau đây có
khả năng tự phát xung điện?
A. Nút xoang nhĩ.
B. Nút nhĩ thất.
C. Bó His.
D. Mạng Puôckin.
17. Tính tự động của tim do hoạt động của hệ dẫn truyền,
con đường truyền tín hiệu của hệ dẫn truyền nào sau đây là
chính xác?
A. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → bó His →
Mạng Puôckin.
B. Nút nhĩ thất → bó His → mạng Puôckin → nút
xoang nhĩ.
C. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → mạng Puôckin
→ bó His.
D. Nút xoang nhĩ → bó His → mạng Puôckin →
nút nhĩ thất.
18. Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
19. Trong số các phát biểu dưới đây về hoạt động của tim, phát biểu nào là chính xác?
A. Ở các loài thú, kích thước cơ thể càng nhỏ thì nhịp tim càng thấp.
B. Trong chu kỳ tim, thời gian tâm thất co là dài nhất.

C. Trẻ càng lớn nhịp tim càng tăng.
D. Trong chu kỳ hoạt động của tim người, thời gian co của tâm nhĩ là ngắn nhất.
20. Trong số các đối tượng sống sau đây, đối tượng nào có nhịp tim nhanh nhất?
A. Trâu.
B. Chuột.
C. Mèo.
D. Voi.
21. Trong số các phát biểu sau đây về hoạt động và cấu trúc của hệ tuần hoàn ở các loài động vật, phát biểu nào
không chính xác?
A. Ở động vật có hệ tuần hoàn, sự vận động của dịch tuần hoàn do lực đẩy tạo ra từ sự co thắt của tim.
B. Ở người, dịch tuần hoàn gồm có thành phần tế bào và thành phần vô bào, cả hai đều có vai trò vận
chuyển chất.
C. Máu và dịch mô được vận động khắp cơ thể, cung cấp cho các tế bào các chất dinh dưỡng cần thiết
đồng thời mang các chất thải đến cơ quan bài tiết.


D. Ở động vật đa bào, kích thước cơ thể lớn và hầu hết tế bào của chúng có thể trao đổi chất trực tiếp với
môi trường bên ngoài.
22. Trong hệ mạch của người, vị trí nào sau
đây có huyết áp cao nhất?
A. Tĩnh mạch chủ.
B. Động mạch chủ.
C. Mao mạch.
D. Tiểu động mạch
23. Trong số các nhận định sau đây, nhận
định nào không chính xác?
A. Máu chảy chậm nhất trong hệ
thống mao mạch.
B. Máu chảy trong động mạch có vận
tốc nhanh nhất.

C. Máu chảy trong tĩnh mạch có sự
hỗ trợ của các van tĩnh mạch.
D. Tiết diện của động mạch nhỏ hơn
so với mao mạch tương ứng.
24. Cho các phát biểu sau về các đặc điểm
của vận tốc máu?
(1) Máu vận chuyển càng xa nên ma sát
càng lớn.
(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.
(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.

25. Trong hệ mạch của người, vị trí nào sau đây có huyết áp cao nhất?
A. Tĩnh mạch chủ.
B. Động mạch chủ.
C. Mao mạch. D. Tiểu động mạch
26. Trong số các nhận định sau đây, nhận định nào không chính xác?
A. Máu chảy chậm nhất trong hệ thống mao mạch.
B. Máu chảy trong động mạch có vận tốc nhanh nhất.
C. Máu chảy trong tĩnh mạch có sự hỗ trợ của các van tĩnh mạch.
D. Tiết diện của động mạch nhỏ hơn so với mao mạch tương ứng.
27. Cho các phát biểu sau về các đặc điểm của vận tốc máu?
(1) Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn.



(2) Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất.
(3) Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lại rất lớn.
(4) Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
(5) Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 4.
28. Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện
của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật
được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C
trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi
độ lớn của
A. vận tốc máu, tổng tiết diện của các mạch
và huyết áp.
B. huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của
các mạch.

D. 3.

C. tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu.
D. huyết áp, tổng tiết diện của các mạch và vận tốc máu.
29. Ở người, sự vận chuyển máu trong hệ mạch (từ động mạch qua mao mạch đến tĩnh mạch) chủ yếu là do
A. sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch và tĩnh mạch.
B. sự hỗ trợ của các van trong hệ mạch.
C. sự ma sát của máu vào thành mạch.
D. sự đàn hồi theo chu kì của các cơ ở thành mạch.
30. Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.

(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.
(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
31. Người nào sau đây có nhịp tim chậm nhất?
A. Người bình thường.
B. Người thường luyện tập thể dục, đang nghỉ ngơi.
C. Người bị hở van tim.
D. Người bị tụt huyết áp.
32. Để đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa dịch tuần hoàn và các tế bào của cơ thể thì:
A. Máu phải chảy rất chậm trong hệ thống tĩnh mạch đảm bảo cho sự lưu thông liên tục.
B. Máu phải chạy rất nhanh trong hệ thống động mạch để đẩy máu tới tận từng tế bào.
C. Tim phải co bóp theo chu kỳ cho phép máu đi đến các tế bào theo chu kỳ.
D. Máu phải chạy rất chậm trong hệ thống mao mạch nhằm trao đổi chất với tế bào thuận lợi nhất.
33. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
34. Nhịp tim của một người bình thường có giá trị:
A. 75 nhịp/phút.
B. 50 nhịp/ phút.
C. 120 nhịp/phút
D. 65 nhịp/1 phút
35. Ở người bình thường, huyết áp tối thiểu có giá trị:
A. 80 - 90mgHg.

B. 110 - 120 mmHg.
C. 70 - 80mmHg.
D. 110 - 120atm.
36. Ở người bình thường, huyết áp tối đa có giá trị:
A. 80 - 90mgHg.
B. 110 - 120 mmHg.
C. 70 - 80mgHg.
D. 110 - 120atm.


Bài 20: Cân bằng nội môi
1. Cân bằng nội môi được hiểu là:
A. Sự cân bằng về nồng độ các ion bên trong tế bào và dịch ngoại bào.
B. Duy trì trạng thái cân bằng của môi trường bên trong cơ thể ở trạng thái ổn định, phù hợp với sự phát
triển của cơ thể.
C. Cơ thể duy trì trạng thái cân bằng khối lượng nước, về nồng độ của các chất như glucose, axit amin,
các axit béo ở bên trong và bên ngoài cơ thể.
D. Nồng độ các chất ở môi trường bên trong cơ thể đạt được sự cân bằng với nồng độ các chất đó ở bên
ngoài cơ thể.
Quan sát hai sơ đồ sau và trả lời các câu hỏi dưới đây (2-6):

2. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi khi có sự kích thích của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể sẽ diễn
ra theo trình tự:
A. Bộ phận đáp ứng → thụ quan → trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → bộ phận đáp ứng.
B. Thụ quan → bộ phận đáp ứng → trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → thụ quan.
C. Thụ quan → bộ phận đáp ứng → thụ quan → trung ương thần kinh, tuyến nội tiết.
D. Thụ quan → trung ương thần kinh, tuyến nội tiết → bộ phận đáp ứng → thụ quan.
3. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, các thụ thể hoặc các cơ quan thụ cảm đóng vai trò là:
A. Bộ phận thực hiện.
B. Bộ phận phân tích kích thích.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận điều khiển.
4. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, hệ thần kinh trung ương hoặc các tuyến nội tiết đóng vai trò:
A. Các cơ quan nội tạng hoặc hệ thống cơ xương.
B. Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận điều khiển.
5. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò:
A. Làm tăng hoặt giảm hoạt động trong cơ thể để đưa nội môi về trạng thái cân bằng và ổn định.
B. Trực tiếp làm tăng hoặc giảm hoặc động để điều hòa các chỉ tiêu của cân bằng nội môi.
C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan đáp ứng bằng cách gửi đi tín hiệu thần kinh hoặc tín hiệu trong
máu.
D. Tiếp nhận các kích thích từ môi trường ngoài sau đó xử lý và đảm bảo trạng thái cân bằng nội môi.
6. Bộ phận đáp ứng kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc thể dịch.
B. Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên các tín hiệu thần kinh và thể dịch.
C. Làm tăng hay giảm hoạt động để điều hòa các trạng thái cơ thể ở mức độ cân bằng.
D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường bên ngoài hay bên trong cơ thể từ đó truyền cho trung ương thần
kinh phân tích.
7. Thân nhiệt ở người bình thường:
A. Dao động trong khoảng 35oC - 37oC.
B. Chính xác ở 37oC.
o
C. Ở khoảng 36,7 C.
D. Dao động trong khoảng 37-38oC.


×