Ôn tập Văn 6 Năm học 2008 2009
`A.Phần Tiếng Việt
I.Từ loại:
STT Từ
loại
Khái niệm Dấu hiệu nhận
biết
Phân loại Ví dụ minh hoạ
1 Danh
từ
Là những từ
chỉ ngời,
vật, hiện t-
ợng,khái
niệm .
Kết hợp:
Tr ớc :-Từ chỉ số
lợng
Sau:-Các
từ :này, ấy
-một số từ
ngữ khác
1.Danh từ chỉ sự vật :
- DT chung
-DT riêng
2.DT chỉ đơn vị
a.DT chỉ đơn vị tự
nhiên
b.DT chỉ đơn vị quy -
ớc
- DT chỉ đơn vị quy -
ớc chinh sác
-DT chỉ đơnvị quy ớc
ớc chừng
Nhà bạn
Hoa có con
mèo rất đẹp.
2. Số từ Là những từ
chỉ số lợng
và thứ tự
của sự vật
Đứng trớc DT-
>Biểu thị số l-
ợng
Đứng sau DT-
>Biểu thị thứ tự.
1. Số từ chỉ số lợng
2. Số từ chỉ thứ tự
Nhà em có 4
con gà.
3. Lợng
từ
Là những từ
chỉ lợng ít
hay nhiều
của sự vật.
Đứng trớc DT 1.Nhóm chỉ ý nghĩa
toàn thể
2.Nhóm chỉ ý nghĩa
tập hợp hay phân
phối.
Các chị đang đi
chợ tết đấy à?
4. Chỉ từ Là những từ
dùng để chỏ
vào sự vật,
nhằm xác
định vị trí
của sự vật
trong không
gian hoặc
thời gian
Thờng đứng sau
DT
Cô ấy có đôi
mắt bồ câu rất
đẹp
5. Động
từ
Là những từ
chỉ hành
động, trạng
thái của sự
vật.
Kết hợp với:
đã,sẽ,đang,
cũng ,vẫn,hãy
chớ,đừng (Khi
làm chủ nngữ
thì mất khả
năng kết hợp
1.ĐT từ tình thái
2. ĐT chỉ hành
động,trạng thái:
-ĐT chỉ hành động
-ĐT chỉ trạng thái
Các chị đang
đi chợ tết đấy
à?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Thị Tiểu Thanh- THCS Thị trấn- Tiên Lãng- Hải Phòng
Ôn tập Văn 6 Năm học 2008 2009
6. Tính
từ
Là những từ
chỉ đặc
điểm,tính
chất củasự
vật, hành
động, trạng
thái.
với những từ
này)
-Thờng kết hợp:
đã,sẽ
đang,cũng
,vẫn
-Hạn chế kết
hợp với hãy,
đừng, chớ
1.Tính từ chỉ đác
điểm tơng đối
2. Tính từ chỉ đặc
điểm tuyệt đối
Cô ấy có đôi
mắt bồ câu rất
đẹp
7
.
Phó từ Là những từ
chuyên đi
kèm động
từ,tính từ để
bổ sung ý
nghĩacho
động từ,tính
từ.
Đi kèm động từ,
tính từ
1.Phó từ đứng trớc
động từ, tính từ.Bổ
sung ý nghĩa về:
-Quan hệ thời gian
-Mức độ
-Sự tiếp diễn tơng tự
-Sự phủ định
- Sự cầu khiến
2.Phó từ đứng sau
động từ,tính từ.Bổ
sung ý nghĩa :
-Mức độ
-Khả năng
-Kết quả và hớng
Các chị đang đi
chợ tết đấy à?
II.Các biện pháp tu từ
STT Biện
pháp
Khái niệm Phân loại Ví dụ
1. So sánh Là đối chiếu sự vật, sự
việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tơng
đồng để làm tăng sức gợi
hình , gợi cảm cho sự
diện đạt.
-So sánh đồng loại
-So sánh khác loại
-So sánh ngang
bằng
-so sánh không
ngang bằng
Công cha nh núi
Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc
trong nguồn
chảy ra
2. Nhân
hoá
Là gọi hoăc tả con vật,
cây cối,đồ vật...bằng
những từ ngữ vốn đợc
dùng để gọi hoặc tả con
ngời ; làm cho thế giới
loài vật,cây cói.đồ
vật...trở lên gần gũi với
con ngời, biểu thị đợc
những suy nghĩ, tình cảm
1.Dùng từ vốn gọi
ngời để gọi vật
2.Dùng những từ
vốn chỉ hoạt
dộng,tính chất của
ngờiđể chỉ hoạt
động tính chất của
vật
3.Trò chuyện,xng
Dòng sông mới điệu
làm sao
Nắng lên mặc áo
lụa đào thớt tha
(Nguyễn Trọng
Tạo)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Thị Tiểu Thanh- THCS Thị trấn- Tiên Lãng- Hải Phòng
Ôn tập Văn 6 Năm học 2008 2009
3.
ẩn dụ
của con ngời.
Là gọi tên sự vật, hiện t-
ợng này bằng tên sự vật,
hiên tợng khác có nét t-
ơng đồng với nó nhằm
tăng sức gợi hình,gợi cảm
cho sự diễn đạt.
hô với vật nh đối
với ngời.
-ẩn dụ hình thức
-ẩn dụ cách thức
-ẩn dụ phẩm chất
-ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác.
Dòng sông mới điệu
làm sao
Nắng lên mặc áo
lụa đào th ớt tha
(Nguyễn Trọng
Tạo)
4 Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện t-
ợng,khái niệm bằng tên
của một sự vật,hiên t-
ợng,khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình
,gợi cảm cho sự diễn đạt.
-Lấy một bộ phận
để gọi toàn thể
-Lâý vật chứa đựng
để gọi vật bị chứ
đựng
-Lâý dấu hiệu của
sự vật để gọi sự vật
-Lâý cái cụ thểgọi
cái trừu tợng.
Ngày ngày dòng ng-
ời đi trong thơng
nhớ
Kết tràng hoa dâng
bảy m ơi chín mùa
xuân
III. Câu.
1.Các thành phần chính của câu.
a.Chủ ngữ: là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tợng có hành động
đặc điểm trạng thái .đ ợc miêu tả ở vị ngữ. chủ ngữ trả lời cho các câu hỏi ai?,
con gì hoặc cái gì?
b,.Vị ngữ : Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ
quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Nh thế nào? là
gì?
2.Câu trần thuật đơn: Là loại câu do một cụm c-v tạo thành , dùng để giới thiệu,
tả,hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến
a./Câu trần thuật đơn có từ là
-Đặc điểm:
+Vị ngữ thờng do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra tổ hợp
giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ ), cũng có thể làm vị
ngữ.
+Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, cha phải,
-Phân loại:
+ Câu định nghĩa
+câu giới thiệu
+Câu miêu tả
+Câu đánh giá
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Thị Tiểu Thanh- THCS Thị trấn- Tiên Lãng- Hải Phòng
Ôn tập Văn 6 Năm học 2008 2009
b.Câu trần thuật đơn không có từ là
-Đặc điểm :
+Vị ngữ thờng do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
+Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với ác từ không, cha
-Phân loại :
+Câu miêu tả
+Câu tồn tại.
IV. Dấu câu.
STT Dấu câu Công dụng- đặc điểm Ví dụ
1. Dấu chấm(.) Đặt ở cuối câu trần thuật -Hôm nay, trời ma.
2 Dấu chấm
hỏi( ?)
Đặt cuối câu nghi vấn -Hôm nay, trời có ma không ?
3. Dấu chấm
than ( !)
Đặt cuối câu cầu khiến, câu
cảm thán
-Trời ơi! Ma!
4. Dấu phẩy (,) Dùng để đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận của câu :
-Giữa các thành phần phụ và
thành phần chính của câu
-Giữa các từ ngữ có cùng
chức vụ trong câu
-Giữa một từ ngữ với bộ
phận chú thích của nó
-Giữa các vế của một câu
ghép
-Hôm nay, trời ma.
-Hôm nay, trời có ma không ?
-Câu trần thuật đơn: Là loại
câu do một cụm c-v tạo thành ,
dùng để giới thiệu, tả,hoặc kể
về một sự việc, sự vật hay để
nêu một ý kiến
V. Chữa lỗi : về chủ ngữ và vị ngữ
a.Câu thiếu chủ ngữ.
b.Câu thiếu vị ngữ.
c.Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
d.Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu.
VD.Phát hiện những câu văn bị mắc lỗi trong đoạn văn sau:
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. .thấp
thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. Dới bóng tre xanh gìn giữ một nền văn hoá lâu
đời. Dới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngời dân cày Việt Nam
..Tre ăn ở với ngời, đời đời kiếp
kiếp.Tre, nứa, mai, vầu giúp ngời trăm nghìn công việ khác nhau. Tre là cánh tay của
ngời nông dân.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Thị Tiểu Thanh- THCS Thị trấn- Tiên Lãng- Hải Phòng
Ôn tập Văn 6 Năm học 2008 2009
B.Phần văn:
I.Lập bảng thống kê.
STT Tên văn bản Tác giả Thể
loại /
PTBĐ
Nội dung chính Nghệ thuật
1. Bài học đ-
ờng đời đầu
tiên( Trích
Dế Mèn
phiêu lu kí
Tô Hoài -
Truyện
dài/ Tự
sự +
miêu tả
+ biểu
cảm
Dế Mèn có vẻ đẹp cờng
tráng của tuổi trẻ nhng
tính nết còn kiêu ăng, xốc
nổi. Do bày trò trêu chị
Cốc đã gây ra cái chết
oan cho Dế Choắt, Dế
Mèn hối hận rồi rút ra bài
học đờng đời cho mình.
Nghệ thuật miêu tả
loài vật rất sinh
động, cách kể
chuyện theo ngôi
thứ nhất rất tự
nhiên, hấp dẫn,
ngôn ngữ chính
xác, giàu tính tạo
hình
2. Sông nớc cà
Mau (Trích
Đất
rừngphơng
Nam).
Đoàn
Giỏi
Truyện
dài/
Miêu
tả+ tự
sự+
biểu
cảm
-Cảnh sông nớc Cà Mau
có vẻ đẹp rộng lớn, hùng
vĩ, đầy sức sống, hoang
dã. Chợ Năm Căn là hình
ảnh cuộc sống tấp nập,
trù phú, độc đáo ở vùng
đất tận cùng phía Nam
Tổ quốc
Miêu tả , cảm nhận
tinh tế. Các hình
ảnh so sánh độc
đáo.
3. Bức tranh
của em gái
tôi
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn:
Tự sự+
MT+B
C
Tài năng hội hoạ, tâm
hồn trong sáng và lòng
nhân hậu ở cô em gái đã
giúp cho ngời anh vựơt
lên lòng tự ái, đố kị, tự ti
của mình
Miêu tả tâm lí
nhân vật tinh tế
qua cách kể theo
ngôi thứ nhất.
4. Vợt thác
(Trích Quê
nội)
Võ
Quảng
Truyện/
TS+MT
+BC
Hành trình ngợc sông
Thu Bồn vợt thác của con
thuyền do dợng Hơng Th
chỉ huy. Cảnh sông nớc
và hai bên bờ, sức mạnh
và vẻ đẹp của con ngơì
trong cuộc vợt thác
Nghệ thuật tả cảnh,
tả ngời từ điểm
nhìn trên con
thuyền theo hành
trình vợt thác rất tự
nhiên sinh động.
5 Buổi học
cuối cùng
An-
phông
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối
cùng của lớp học trờng
Nghệ thuật xây
dựng nhân vật qua
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phạm Thị Tiểu Thanh- THCS Thị trấn- Tiên Lãng- Hải Phòng