SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG THCS TỨ TRƯNG
CHUYÊN ĐỀ
RÈN NGỮ ÂM TIẾNG ANH
CHO HỌC SINH LỚP 6 (CHƯƠNG TRÌNH 10 NĂM)
Tên tác giả: Hoàng Thanh Hiếu
Tổ : Khoa học xã hội.
1
NĂM HỌC 2018- 2019
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Trang 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................
Trang 1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................
Trang 1
3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................
Trang 1
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................
Trang 2
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................
Trang 2
II. PHẦN NỘI DUNG
Trang 2
1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................
Trang 2
2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................
Trang 2
3. Nội dung thực hiện nghiên cứu chuyên đề...........................................
Trang 4
3.1. Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh........................................................
Trang 4
3.2. Các ký hiệu phiên âm Tiếng Anh......................................................
Trang 5
3.3. Tổ chức triển khai thực hiện..............................................................
Trang 6
4. Các giải pháp rèn ngữ âm cho học sinh lớp 6.......................................
Trang 6
4.1. Xây dựng phân phối chương trình và kế hoạch dạy học....................
Trang 6
4.2.Các bước rèn ngữ âm cho học sinh.....................................................
Trang 7
4.3.Nội dung ngữ âm cần rèn cho học sinh lớp 6....................................
Trang 7
5. Kết quả thực hiện...................................................................................
Trang 41
III. PHẦN KẾT LUẬN
Trang 41
1. Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến...............................
Trang 41
1.1. Nội dung...................................................................................
Trang 41
1.2. Ý nghĩa.....................................................................................
Trang 42
1.3. Hiệu quả...................................................................................
Trang 42
2. Các đề xuất và kiến nghị...........................................................
Trang 42
IV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................
Trang 43
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Giáo dục và đào tạo có vai trò quan trọng trong tiến trình phát triển của đất nước.
Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang trên con đường đổi mới, chính sách mở cửa
quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng rãi với các nước
trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngôn ngữ quốc tế - đã trở lên phổ biến và ngày được
quan tâm hơn.
Trong quá trình giảng dạy bộ môn Tiếng Anh những năm qua bản thân tôi nhận
thấy rằng, việc luyện phát âm Tiếng Anh là nỗi khổ sở của học sinh chúng ta, đặc biệt là
các em khối lớp 6 cho dù cho các em đã được học suốt 3 năm ở cấp tiểu học, ... rồi cuối
cùng các em vẫn không phát âm Tiếng Anh được chuẩn. Có phải việc học phát âm khó
đến mức không thể học được hay không? hay là phương pháp dạy chưa phù hợp? cấu
trúc sách giáo khoa chưa hợp lý? hoặc các em chưa biết cách học?
Đối với học sinh trường THCS Tứ Trưng, đọc tiếng Việt cho chuẩn xác, gợi cảm
đã là một vấn đề không dễ, huống gì nói đến việc đọc tiếng Anh lại càng nan giải và khó
khăn hơn nhiều; song không thể để cho học sinh học tiếng Anh cho vui, vô bổ.
Để giúp các em học sinh khối lớp 6 trường THCS Tứ Trưng đang tham gia học
Tiếng Anh chương trình 10 năm của nhà trường vượt qua trở ngại này tôi chọn nội dung
chuyên đề " Rèn ngữ âm Tiếng Anh cho học sinh lớp 6" để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 6 trường THCS Tứ Trưng đang học chương
trình Tiếng Anh 10 năm hiểu rõ về hệ thống các âm trong Tiếng Anh, đặc biệt là những
âm được học trong chương trình sách giáo khoa lớp 6, học kỳ I. Qua đó các em nhận
thức được tầm quan trọng của ngữ âm trong việc học Tiếng Anh nói chung và giao tiếp
Tiếng Anh nói riêng để các em có thể hiểu được những gì người khác nói cũng như
những gì các em nói người khác có thể hiểu được.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Học sinh khối lớp 6 của trường đang tham gia học chương trình Tiếng Anh 10
năm do tôi giảng dạy.
Lớp 6A:
34 học sinh
Lớp 6B:
31 học sinh
Lớp 6C:
32 học sinh
1
Hệ thống các âm trong các bài học của sách giáo khoa lớp 6 học kỳ I, chương
trình 10 năm. Gồm các âm:
Âm
Thuộc đơn vị bài học
/əʊ/; /ʌ/
Unit 1
/z/; /s/ and /iz
Unit 2
/b/; /p/
Unit 3
/i:/; /i/
Unit 4
/t/; /st/
Unit 5
/ʃ/ ; /s/
Unit 6
4. Phạm vi nghiên cứu.
Trong học kỳ I của năm học 2018-2019 tiến hành trong phạm vi học sinh khối lớp
6 của trường THCS Tứ Trưng để rút kinh nghiệm đưa vào áp dụng cho các khối lớp ở
các năm học tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Điều tra thực trạng.
- Tìm hiểu ngữ âm Tiếng Anh.
- Giới thiệu ký hiệu phiên âm trong các đơn vị bài học.
- Tổ chức luyện phát âm với các âm bằng các phương tiện nghe nhìn.
- Tổng kết, so sánh đối chiếu, rút ra bài học kinh nghiệm.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lý thuyết
Tiếng Anh là một môn học có tầm quan trọng trong chương trình giáo dục phổ
thông tại các trường học ở Việt Nam. Về cơ bản, học sinh bắt đầu được học từ lớp 3, tuy
nhiên việc rèn cho các em đọc và nói Tiếng Anh chuẩn cũng còn gặp rất nhiều khó
khăn. Để cải thiện điều này cần đến sự cố gắng rất lớn của đội ngũ các thầy cô giáo và
các em học sinh.
Tiếng Anh mới chương trình hệ 10 năm là bước đột phá trong thực hiện Đề án
ngoại ngữ 2020. Cấu trúc sách đã dành một phần thích hợp cho rèn phát âm để việc dạy
và học Tiếng Anh trở lên toàn diện hơn.
2. Cơ sở thực tiễn:
Đối với học sinh khối lớp 6 trường THCS Tứ Trưng, các em đã học Tiếng Anh
chương trình hệ10 năm được 1 năm nhưng việc phát âm Tiếng Anh của các em vẫn còn
gặp rất nhiều khó khăn. Việc phát âm của các em rất gượng ép, luôn bị Việt hóa dẫn đến
đọc sai, nói sai, không nhận ra các âm trong các từ khi làm các bài tập ngữ âm.
Ví dụ như:
Từ Hello: đáng ra các em phải đọc là /hələu/ thì các em lại đọc là /hê lô/
Từ Today: đáng ra các em phải đọc là /tədei/ thì các em lại đọc là /tu đây/
Từ ago: đáng ra các em phải đọc là /əgəu/ thì các em lại đọc là /ơ gâu/ và còn nhiều từ
khác nữa.
Qua kiểm tra khảo sát đối với bài tập xác định âm /əʊ/; /ʌ/(SGK, TA6, trang 8) được kết
quả như sau:
Exercise: Listen and put the words in the correct column /əʊ/; /ʌ/
Judo-going-homework-open-brother-monday-mother-month
* The correct answer:
/əʊ/
/ʌ/
Judo
month
going
mother
open
monday
homework
brother
* Kết quả làm bài của học sinh:
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
8 từ
7 từ
6 từ
5 từ
4 từ
1 đến 3 từ
Sĩ
số
HS
6A, 6B
66
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
0
0
5
7,5
7
10,6
9
13,6
14
21,2
31
47,1
Khảo sát về cảm nhận của học sinh khi học ngữ âm thì thu được kết quả như sau:
Rất khó
Khó
Dễ
Rất dễ
Lớp
Sĩ
số
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A, 6B
66
33
50
25
37,8
8
12,2
0
0
Ghi chú
Từ kết quả trên đã thôi thúc tôi cần phải làm một điều gì đó giúp các em cải thiện khó
khăn này, hoặc ít ra cũng giúp các em không cảm thấy ngại, thấy khó khi học phát âm.
3. Nội dung thực hiện nghiên cứu chuyên đề.
3.1.Tìm hiểu về ngữ âm Tiếng Anh.
Vậy ngữ âm là gì? Đó là học ngữ điệu và âm thanh. Bất kỳ ngôn ngữ nào đều có
ngữ điệu và âm thanh riêng. Ở Việt Nam nói riêng và rất nhiều quốc gia trên thế giới nói
chung, những người học Tiếng Anh cảm thấy khó phát âm chuẩn như người bản xứ vì
ngữ điệu và âm thanh của Tiếng Anh khác với tiếng mẹ đẻ của họ. Những nhân tố chính
gây nên khó khăn này có thể kể đến như sau:
Thứ nhất, âm mới. Trong Tiếng Anh xuất hiện một số âm mà trong tiếng Việt
không có, và chúng làm cho học sinh cảm thấy khó có thể phát âm chuẩn được. Hãy lấy
ví dụ với âm /θ/. Khi được nghe qua về cách đọc của phụ âm này thì học sinh cho rằng
thật dễ, song thực tế lại hoàn toàn khác. Có không ít học sinh không thể phát âm đúng
và dễ dàng nản lòng với cách đọc của chỉ một âm, chứ chưa nói đến những âm khác.
Thứ hai, cách phát âm bị "Việt hoá". Vốn đã quen với cách phát âm trong tiếng
Việt, nên các bộ phận tạo nên âm thanh, đặc biệt như lưỡi, môi, răng rất khó điều chỉnh
để phát âm đúng trong Tiếng Anh. Bản thân học sinh thấy bất lực trong việc điều khiển
chúng theo ý muốn của mình. Khi muốn đặt một chút đầu lưỡi giữa hai hàm răng để
phát âm âm /ð/ thì răng cứ míp chặt và lưỡi lại thụt vào trong...
Thứ ba, trọng âm của từ. Trong Tiếng Anh, với những từ có 2 âm tiết trở lên thì
đều có trọng âm. Trọng âm của từ sẽ rơi vào một trong những âm tiết nhất định, và âm
tiết đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn so với những âm tiết còn lại. Trong tiếng Việt của
chúng ta không có trọng âm của từ, vì từ trong tiếng Việt là những từ có 1 âm tiết. Và
đây lại là một khó khăn khác với học sinh.
Thứ tư, ngữ điệu của câu. Ngữ điệu của câu trong tiếng Anh rất đa dạng và
phong phú. Có thể cùng một câu nói, nhưng chúng ta có thể lên giọng, hoặc xuống
giọng ở cuối câu nhằm chuyển tải thông tin khác nhau đến người nghe. Tiếng Việt cũng
vậy. Song chính vì Tiếng Việt cũng như vậy, nên lại làm cho học sinh cảm thấy khó. Các
em đã quen với cách lên xuống của câu trong Tiếng Việt, nên khi chuyển sang Tiếng
Anh, không ít thì nhiều, ngữ điệu của câu trong tiếng Việt sẽ ảnh hưởng sang Tiếng
Anh, hoặc nếu không, sẽ mất rất nhiều thời gian để học và sửa.
Nhìn chung khi học ngữ âm của một ngoại ngữ chúng ta không thể tránh khỏi
những khó khăn nhất định về ngữ điệu và âm thanh. Song, điều quan trọng là làm thế
nào để khắc phục chúng và đạt được mục đích cuối cùng là sử dụng ngôn ngữ đó như
một ngôn ngữ hai. Sự cố gắng, kiên trì và không nản lòng đã giúp cho nhiều người
thành công trong học ngoại ngữ.
3.2.Học các ký hiệu phiên âm được dùng ở các tiết luyện âm trong sách giáo
khoa Tiếng Anh 6.
Tất cả mọi người khi bắt đầu học ngoại ngữ đều phải học các quy tắc phát âm,
điều này rất quan trọng trong việc phát âm một cách chính xác. Mục đích chính của việc
học ngoại ngữ là để có thể giao tiếp với mọi người, nhưng phát âm tồi có thể gây ra
nhiều hiểu nhầm không đáng có. Vì thế, các quy tắc phát âm quan trọng với người học
ngoại ngữ là điều hiển nhiên. Ngay từ tiết đầu tiên của chương trình Tiếng Anh 6 (an
introduction to English 6), tôi đã dành nhiều thời gian để giới thiệu cho các em biết qua
về các ký hiệu phiên âm quốc tế mà các em sẽ phải làm quen trong quá trình học môn
Tiếng Anh. Ban đầu các em có thể chẳng hiểu gì và biết gì về nó cả. Nhưng điều đó
cũng không có nghĩa là sau này các em cũng sẽ không hiểu gì về nó cả. Trong bảng giới
thiệu các ký hiệu đó, có các ký hiệu phiên âm quốc tế và các âm tương ứng của nó trong
Tiếng Việt để cho học sinh dễ hình dung. Sau đây là bảng gồm các ký hiệu phiên âm
quốc tế trong sách giáo khoa Tiếng Anh 6 chương trình hệ 10 năm của học kỳ I.
A. Nguyên âm.
Âm
Trong từ
Ký hiệu
Ví dụ minh họa
Đơn vị bài
học
/əʊ/
go
/gəʊ/
open, no, rode, homework
Unit 1
/ʌ/
come
/kʌm/
brother, monday, mother, month
Unit 1
/i:/
cheap
/tʃi:p/
Sleepy, peaceful, police, convenient
Unit 4
/i/
historic
/hɪ’stɒr.ɪk/
Exciting, expensive, friendly, noisy
Unit 4
B. Phụ âm
Âm
Trong từ
Ký hiệu
Ví dụ minh họa
Đơn vị bài học
/t/
desert
/dez.ət/
Boot, boat,
Unit 5
/st/
lost
/lɒst/
Plaster, forest, coast, best
Unit 5
/ʃ/
she
/ʃi/
Shopping, should, wish, rubbish
Unit 6
/s/
summer
/sʌm.ər/
Rice, school, spring, special
Unit 6
Một khi các em đã có bảng phiên âm, với sự trợ giúp của các thầy cô giáo, các em
được hướng dẫn phát âm các từ mà các em thường phát âm sai cũng như không biết
cách phát âm. Khuyến khích các em học thuộc lòng mỗi ngày ít nhất khoảng 2-3 từ
cùng với các ký hiệu phát âm của các từ đó
3.3. Tổ chức triển khai thực hiện:
Để các em học đỡ nhàm chán và không cảm thấy căng thẳng trong các giờ học phát
âm giúp mang lại hiệu quả cao, cá nhân tôi đã tận dụng tối đa cơ sở vật chất hiện có của
nhà trường như đài, đường truyền Internet để phục vụ cho việc dạy và học.
Sưu tầm các bài dạy phát âm trên các trang dạy học Tiếng Anh có uy tín để minh
họa cho việc dạy âm, như trang " />Tổ chức cho các em học và luyện tập với các phương tiện nghe nhìn và tổ chức kiểm
tra đánh giá để biết mức độ tiến bộ của các em, từ đó giáo viên và học sinh có hướng
điều chỉnh.
Việc luyện tập chủ yếu tập trung vào các tiết dạy học tăng cường.
4. Các giải pháp rèn ngữ âm cho học sinh lớp 6.
4.1. Xây dựng phân phối chương trình và kế hoạch dạy học.
Trong học kỳ I – Chương trình Tiếng Anh 6 gồm có 6 đơn vị bài học:
Unit 1: My new school.
Unit 2: My home.
Unit 3: My friends.
Unit 4: My neighborhood.
Unit 5: Natural wonders of the world.
Unit 6: Our Tet holiday.
Mỗi đơn vị bài học được chia làm 7 tiết học cụ thể như sau:
Lesson 1: Getting started.
Lesson 2: A closer look 1.
Lesson 3: A closer look 2.
Lesson 4: Communication.
Lesson 5: Skills 1.
Lesson 6: Skills 2.
Lesson 7: Look back, project.
Phần ngữ âm được dạy trong Lesson 2: A closer look 1, của mỗi đơn vị bài học
theo phân phối chương trình như sau:
Tiết
Tên bài
Nội dung
3
Unit 1- Lesson 2: A closer look 1
/əʊ/; /ʌ/
Ghi chú
10
Unit 2 - Lesson 2: A closer look 1
/ s/ and /z/
17
Unit 3 - Lesson 2: A closer look 1
/ b/ and / p/
27
Unit 4 - Lesson 2: A closer look 1
/i:/ and /I/
35
Unit 5 - Lesson 2: A closer look 1
/t/ and / st/
43
Unit 6 - Lesson 2: A closer look 1
/ʃ/ and / s/
4.2.Các bước rèn ngữ âm cho học sinh.
Bước 1: Cho học sinh quan sát khẩu hình.
Bước 2: Tìm hiểu cách thức hình thành âm đó qua khẩu hình.
Bước 3: Hướng dẫn cho học sinh phát âm theo khẩu hình.
Bước 4: Tìm hiểu các từ đơn có chứa âm. tìm hiểu các câu có chứa âm.
Bước 5: Rèn luyện âm với các ví dụ và vận dụng.
4.3. Nội dung ngữ âm cần rèn cho học sinh lớp 6.
Các giải pháp mà cá nhân tôi áp dụng cho đối tượng học sinh của mình cũng có thể
nhiều giáo viên ở các trường khác đã làm. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên tôi áp dụng với
sự chuẩn bị và tìm tòi chu đáo nhất và bước đầu đã mang lại hiệu quả cũng như tạo
hứng khởi cho học sinh.
Các âm trong sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 chương trình 10 năm sẽ lần lượt được tôi
giới thiệu cho học sinh theo từng đơn vị bài học với quy trình: Cho học sinh quan sát
khẩu hình, tìm hiểu cách thức hình thành âm đó, tìm hiểu các từ đơn có chứa âm, tìm
hiểu các câu có chứa âm, rèn luyện âm với các ví dụ và cuối cùng là vận dụng.
UNIT 1: MY NEW SCHOOL
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 nguyên âm /əʊ/; /ʌ/
A) Short vowel /ʌ/ (Nguyên âm ngắn /ʌ/)
Hướng dẫn và luyện tập theo link: />
/ʌ/ is a short, relaxed vowel sound.
Open your mouth wide.
Your tongue should rest in the middle of your
mouth.
It's pronounced /ʌ/.../ʌ/
cut /kʌt/
hug /hʌg/
gun /gʌn/
some /sʌm/
dove /dʌv/
The dust is under the rug.
He’s much too young.
sunny /'sʌni/
money /'mʌni/
among /ə’mʌŋ/
wonder/’wʌndər/
nothing /’nʌθɪŋ/
/ðə dʌst ɪz 'ʌndər ðə rʌg/
/hiz mʌtʃ tu: jʌŋ/
1. "o" được phát âm là /ʌ/
Examples
Transcription
Meaning
Some
/sʌm/
vài
done
/dʌn/
Đã xong
Examples
Transcription
Meaning
young
/jʌŋ/
Trẻ
enough
/i’nʌf/
Đủ, vừa đủ
Examples
Transcription
Meaning
sun
/sʌn/
Mặt trời
run
/rʌn/
Chạy
2. "ou" được phát âm là /ʌ/
3. "u" được phát âm là /ʌ/
4. "un"/ “um” được phát âm là /ʌ/
Examples
Transcription
Meaning
unhappy
/ʌn’hæp.i/
Không hạnh phúc
umbrella
/ʌmbrel.ə/
Cái ô
B, Quy tắc phát âm: âm /əʊ/
Hướng dẫn và luyện tập theo link: />Introduction
/əʊ/ is a long vowel sound.
It begins with /ə/ and move to /ʊ/.
It's pronounced /əʊ/.../əʊ/
go /ɡəʊ/
road /rəʊd/
old /əʊld/
boat /bəʊt/
phone /fəʊn/
joking /dʒəʊkɪŋ/
shoulder /’ʃəʊldər/
october /ɒk’təʊbər/
potato /pə’teɪtəʊ/
tomorrow /tə’mɔ:roʊ/
I don’t know.
/aɪ dəʊnt nəʊ/
My toes are cold /maɪ təʊz ər kəʊld/
- Identify the vowels which are pronounced /əʊ/
1. "O" thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ.
Examples
Transcription
Meaning
go
/gəʊ/
đi
no
/nəʊ/
không
ago
/əˈgəʊ/
trước đây
mosquito
/məˈskiːtəʊ/
con muỗi
potato
/pəˈteɪtəʊ/
khoai tây
2. "oa" được phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một
hay hai phụ âm.
Examples
Transcription
Meaning
coat
/kəʊt/
áo choàng
road
/rəʊd/
con đường
coal
/kəʊl/
than đá
loan
/ləʊn/
sự cho vay nợ
moan
/məʊn/
tiếng than, tiếng rên vang
3. "ou" có thể được phát âm là /əʊ/.
Examples
Transcription
Meaning
soul
/səʊl/
tâm hồn
dough
/dəʊ/
bột nhão
mould
/məʊld/
cái khuôn
shoulder
/ˈʃəʊldə(r)/
vai
poultry
/ˈpəʊltri/
gia cầm
Examples
Transcription
Meaning
know
/nəʊ/
biết
slow
/sləʊ/
chậm
widow
/ˈwɪdəʊ/
bà góa phụ
window
/ˈwɪndəʊ/
cửa sổ
bowl
/bəʊl/
cái bát
4. "ow" được phát âm là /əʊ/
Áp dụng cho học sinh lớp 6
1.“o” thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ
Examples
Transcription
Meaning
potato
/pə’teɪ.təʊ/
khoai
tomato
/tə’mɑ:təʊ/
Cà chua
2.“oa” thường được phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng
bằng một phụ âm.
Examples
Transcription
Meaning
coat
/kəʊt/
Áo choàng, áo khoác
road
/rəʊd/
Đường đi
3. Nhóm “o”được phát âm là /əʊ/ ở những từ có một âm tiết và tận cùng
bằng hai phụ âm hay phụ âm + e.
Examples
Transcription
Meaning
comb
/kəʊm/
Cái lược
cold
/kəʊld/
Lạnh
4.Nhóm “ow” được phát âm là /əʊ/ ở những từ có tận cùng bằng “ow” hay
“ow + một phụ âm ”.
Examples
Transcription
Meaning
know
/nəʊ/
Biết, hiểu biết
show
/ʃəʊ/
Chỉ, chứng tỏ
5.Nhóm “ou” được phát âm là /əʊ/.
Examples
Transcription
Meaning
soul
/səʊl/
Tâm hồn
dough
/dəʊ/
Bột nhão
UNIT 2: MY HOME
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học âm /z/; /s/ and /Iz/
A) Consonant /s/(Phụ âm /s/)
Hướng dẫn và luyện tập theo link: />/s/ is a voiceless consonant sound.
To make this sound:
Put your tongue forward behind your top teeth first.
Then force the air out over the top of your tongue.
It’s pronounced /s/…/s/
cats /kæt/
books /bʊk/
lamps /læmp/
months /mʌnθ/
six /sɪks/
star /stɑːr/
bus /bʌs/
class /klæs/
song /sɔːŋ/
city /ˈsɪti/
pencil /'pensl/
sister /ˈsɪstər/
science /ˈsaɪəns/
century /ˈsentʃəri/
It’s the worst storm I’ve seen.
Miss Smith cooks the best feast.
/ɪts ðə wɜːrst stɔːrm aɪv si:n/
/mɪs smɪθ kʊks ðə best fi:st/
Identify the letters which are pronounced /s/.
Example
Examples
Transcription
Meaning
soon
/suːn/
sớm
crease
/kriːs/
nếp nhăn, nếp gấp
sister
/ˈsɪstə(r)/
chị, em gái
price
/praɪs/
giá cả
piece
/piːs/
mảnh, miếng
- Identify the letters which are pronounced /s/
1."c" được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.
Examples
Transcription
Meaning
city
/ˈsɪti/
thành phố
bicycle
/ˈbaɪsɪkl/
xe đạp
recycle
/ˌriːˈsaɪkl/
tái sinh, tái chế
center
/ˈsentə(r)/
trung tâm
century
/ˈsentʃəri/
thế kỷ
2. "s" được phát âm là /s/ khi:
2.1 "s" đứng đầu một từ.
Examples
Transcription
Meaning
see
/siː/
nhìn thấy
sad
/sæd/
buồn
sing
/sɪŋ/
hát
song
/sɒŋ/
bài hát
south
/saʊθ/
phương nam
Examples
Transcription
Meaning
sure
/ʃɔː(r)/
chắc chắn
sugar
/ˈʃʊgə(r)/
đường ăn
Ngoại lệ:
2.2 "s" ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm
Examples
Transcription
Meaning
most
/məʊst/
hầu hết
haste
/heɪst/
vội vàng, hấp tấp
describe
/dɪˈskraɪb/
miêu tả
display
/dɪˈspleɪ/
trưng bày
insult
/ˈɪnsʌlt/
điểu sỉ nhục
2.3 "s" ở cuối một từ đi sau âm f, k, p, t và gh.
Examples
Transcription
Meaning
roofs
/ruːfs/
mái nhà
stuffs
/stʌfs/
vật liệu
books
/bʊks/
sách
kicks
/kiks/
cú đá
maps
/mæps/
bản đồ
B) Consonant /s/ (Phụ âm /s/)
Hướng dẫn và luyện tập theo link: />/z/ is a voiced consonant sound.
To make this sound:
Practice the sound /s/ first
then use the voice to say /z/ ....../z/
zoo /zuː/
rose /rəʊz/
zip /zɪp/
noise /nɔɪz/
cause /kɔːz/
zero /ˈzɪrəʊ/
easy /ˈiːzi/
music /'mjuːzɪk/
result /rɪˈzʌlt/
example /ɪɡˈzæmpl/
He loves his new toys.
She’s my friend’s cousin.
/hi lʌvz hɪz nju: tɔɪz/
/ʃiz maɪ frendz ˈkʌzn/
Examples
Examples
Transcription
Meaning
rise
/raɪz/
sự tăng lên
zero
/ˈzɪərəʊ/
số 0
music
/ˈmjuːzɪk/
âm nhạc
roses
/roʊziz/
hoa hồng
buzz
/bʌz/
tiếng vo ve, rì rì
- Identify the letters which are pronounced /z/
1. "s" được phát âm là /z/
1.1 Khi "s" ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia,
io
Examples
Transcription
Meaning
houses
/ˈhaʊzɪz/
nhà
nose
/nəʊz/
cái mũi
noise
/nɔɪz/
tiếng ồn
rise
/raɪz/
tăng, nâng lên
lose
/luːz/
đánh mất
1.2.Khi "s" ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc
sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh
Examples
Transcription
Meaning
as
/əz/
như, như là
is
/ɪz/
thì, là...
his
/hɪz/
của anh ấy (từ sở hữu)
pens
/penz/
bút
gods
/gɒdz/
chúa, thần linh
Examples
Transcription
Meaning
us
/ʌs/
chúng tôi
bus
/bʌs/
xe búyt
plus
/plʌs/
cộng vào
isthmus
/ˈɪsməs/
eo đất
apparatus
/ˌæpəˈrætəs/
dụng cụ, máy móc
Examples
Transcription
Meaning
xylophone
/ˈzaɪləfəʊn/
đàn phiến gỗ, mộc cầm
xenophobia
/ˌzenəˈfəʊbiə/
tính bài ngoại
xylem
/ˈzaɪləm/
chất gỗ xylem
Ngoại lệ:
2."x" được phát âm là /z/.
*Lưu ý: Có trường hợp "x" phát âm là /gz/
Examples
Transcription
Meaning
exhaust
/ɪgˈzɔːst/
mệt mỏi
exist
/ɪg'zɪst/
hiện diện
exam
/ɪgˈzæm/
kì thi
example
/ɪgˈzɑːmpl/
ví dụ
Phát âm là /z/ trong các trường hợp còn lại.
Examples
Transcription
Meaning
fans
/fænz/
Người hâm mộ
drums
/drʌmz/
Cái trống
Áp dụng cho học sinh lớp 6
QUY TẮC PHÁT ÂM TỪ CÓ TẬN CÙNG LÀ “ S/ES”.
1.Phát âm là/iz/khi có tận cùng là các phụ âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Examples
Transcription
Meaning
boxes
/bɒksiz/
Những cái hộp
roses
/roʊziz/
Những bông hoa hồng
dishes
/dɪʃiz/
Những món ăn
watches
/wɑːtʃiz/
xem
changes
/tʃeɪndʒiz/
Thay đổi
2.Phát âm là/s/khi có tận cùng là các phụ âm: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Examples
Transcription
Meaning
stops
/stɑːps/
Dừng
books
/bʊks/
Những quyển sách
hats
/hæts/
Những cái mũ
chefs
/ʃefs/
Những đầu bếp
healths
/helθs/
Sức khỏe
3.Phát âm là/z/khi từ có tận cùng là các trường hợp còn lại.
Examples
Transcription
Meaning
fans
/fænz/
Những cái quạt
drums
/drʌmz/
Những cái trống
UNIT 3: MY FRIENDS
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /b/ và /p/
A) Consonant /b/(Phụ âm /b/)
Hướng dẫn và luyện tập theo link: />/b/ is a voiced consonant sound.
To make this sound, practise /p/ first, then use
your voice to say /b/....../b/
Let's see some examples:
pie /paɪ/ - buy /baɪ/
pear /peər/ - bear /beər/
pill /pɪl/ - bill /bɪl/
big /bɪg/
boy /bɔɪ/
bag /bæɡ/
best /best/
bank /bæŋk/
baby /ˈbeɪbi/
building /ˈbɪldɪŋ/
business /ˈbɪznəs/
november /nəʊˈvembər/
neighbour /ˈneɪbər/
I’ve been busy now.
Maybe Elizabeth brags a bit.
/aɪv bɪn ˈbɪzi naʊ/
/'meɪbi əli:zəbəθ brægz ə bɪt/
Examples
Examples
Transcription
Meaning
bow
/baʊ/
cái cung
back
/bæk/
lưng, phía sau
baby
/ˈbeɪbi/
đứa trẻ
job
/dʒɒb/
công việc
bull
/bʊl/
con bò đực
Áp dụng cho học sinh lớp 6
- Identify the letters which are pronounced /b/
1. "b" được phát âm là /b/ khi chữ b ở đầu 1 từ.
Examples
Transcription
Meaning
book
/bʊk/
Sách
Bed
/bed/
Cái giường
2. "b" được phát âm là /b/ khi chữ b ở giữa từ
Examples
Transcription
Meaning
habit
/’hæb.ɪt/
Thói quen
table
/’teɪ.bəl/
Cái bàn
3."b" được phát âm là /b/ khi chữ b ở cuối từ
Examples
Transcription
Meaning
lab
/læb/
Phòng thí nghiệm
tab
/tæb/
Nhãn, dải vải
B) Consonant /p/(Phụ âm /p/)
Hướng dẫn và luyện tập theo link: />/p/ is a voiceless consonant sound.
To make this sound:
Close your lips tight.
Push air forward in your mouth.
Open your lips quickly and don’t use your
voice.
It’s pronounced /p/…/p/
pen /pen/
pull /pʊl/
stop /stɑːp/
happy /ˈhæpi/
punish /ˈpʌnɪʃ/
picture /ˈpɪktʃər/
piece /pi:s/
cheap /tʃiːp/
peaceful /ˈpiːsfl/
pencil case /ˈpensl keɪs/
Passports, please!
It’s pretty important.
/ˈpæspɔːrts pli:z/
/ɪts ˈprɪti ɪmˈpɔːrtnt/
Examples
Transcription
Meaning
part
/pɑːt/
phần, bộ phận
pie
/paɪ/
bánh nướng nhân ngọt
pen
/pen/
cái bút
copy
/ˈkɒpi/
bản sao chép
happy
/ˈhæpi/
hạnh phúc
Identify: Chỉ có phụ âm "p" được phát âm là /p/
Áp dụng cho học sinh lớp 6
1.Identify: "p" được phát âm là /p/ khi chữ p ở đầu 1 từ.
Examples
Transcription
Meaning
Pan
/pæn/
Cái chảo
Pen
/pen/
Cái bút
2.Identify: "p" được phát âm là /p/ khi chữ p ở cuối 1 từ.
Examples
Transcription
Meaning
cup
/kʌp/
Cái tách
trip
/trɪp/
Chuyến đi
3.Identify: "p" được phát âm là /p/ khi chữ p sau chữ s
Examples
Transcription
Meaning
Spin
/spɪn/
Quay tơ,quay tròn
speak
/spi:k/
nói
UNIT 4: MY NEIGHBORHOOD.
Trong đơn vị bài học này, học sinh được học 2 phụ âm /i:/ và /i/
A)Long vowel /i:/(Nguyên âm dài /i:/)
/iː/ is a long vowel sound.
Make your mouth wide, like a smile /iː/
Your tongue touches the sides of your
teeth /iː/.
It's pronounced /iː/.../iː/
sheep /ʃiːp /
see /siː/
bean /biːn/
eat /iːt/
key /kiː/
agree /əˈɡriː/
complete /kəmˈpliːt/
receive /rɪˈsiːv/
believe /bɪˈliːv/
vietnamese /vjetnəˈmiːz/
Peter’s in the team.
Can you see the sea?
Examples
/ˈpiːtərz in ðə ti:m/
/kæn ju siː ðə siː/
Examples
Transcription
Meaning
sheep
/∫i:p/
con cừu
meal
/mi:l/
bữa ăn
marine
/mə'ri:n/
thuộc biển
see
/si:/
nhìn, trông
bean
/bi:n/
hạt đậu
- Identify the vowels which are pronounced /i:/
- Các nguyên âm khác nhau sẽ cùng được phát âm là /i:/ trong những hợp cụ thể như
sau:
1.Âm "e" được phát âm là/i:/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng
phụ âm + e và trong những chữ be, he, she, me ...
Examples
Transcription
Meaning
scene
/siːn/
phong cảnh
complete
/kəm'pliːt/
hoàn toàn
cede
/si:d/
nhường, nhượng bộ
secede
/sɪ'si:d/
phân ly, ly khai
benzene
/'benzi:n/
chất băng din
2.Âm "ea" thường được phát âm là /i:/ khi: từ có tận cùng là"ea" hoặc "ea"
+ một phụ âm.
Examples
Transcription
Meaning
tea
/ti:/
trà
meal
/mi:l/
bữa ăn
easy
/'i:zɪ/
dễ dàng
cheap
/t∫i:p/
rẻ
meat
/mi:t/
thịt
3."ee" thường được phát âm là /i:/
Examples
Transcription
Meaning
three
/θri:/
số 3
see
/si:/
nhìn, trông, thấy
free
/fri:/
tự do
heel
/hi:l/
gót chân
screen
/skri:n/
màn ảnh
*Lưu ý:
Khi "ee" đứng trước tận cùng là "r" của 1 từ thì không phát âm là /i:/ mà phát âm
là /iə/. Ví dụ beer /biə/, cheer /t∫iə/
4."ei" được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp:
Examples
Transcription
Meaning
receive
/rɪ'si:v/
nhận được
ceiling
/'si:lɪŋ/
trần nhà
receipt
/rɪ'si:t/
giấy biên lai
seize
/si:z/
nắm lấy, túm lấy
deceive
/dɪ'si:v/
đánh lừa, lừa đảo
*Lưu ý: trong một số trường hợp khác "ei" được phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
Examples
Transcription
Meaning
eight
/eɪt/
số tám
height
/haɪt/
chiều cao
heir
/eə/
người thừa kế
heifer
/'hefə/
bò nái tơ
5. "ey" thường được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp
key
/ki:/
chìa khoá
*Lưu ý: "ey" còn được phát âm là /eɪ/ hay /i/ Ví dụ: prey /preɪ/, obey /o'beɪ/, money /
ˈmʌni/
6."ie" được phát âm là /i:/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ
Examples
Transcription
Meaning
grief
/gri:f/
nỗi lo buồn
chief
/t∫i:f/
người đứng đầu
believe
/bi'li:v/
tin tưởng
belief
/bi'li:f/
niềm tin, lòng tin
relieve
/ri'li:v/
bớt đau buồn
Examples
Transcription
Meaning
friend
/frend/
bạn
science
/'saiəns/
khoa học
Trường hợp ngoại lệ:
Áp dụng cho học sinh lớp 6
1.Nhóm “ ea” thường được phát âm là /i:/ khi những từ có tận cùng “ ea”
hoặc