Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

skkn một số kinh nghiệm bồi dưỡng phương pháp tự học môn tiếng anh cho học sinh lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.85 KB, 39 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Tên đề tài:
MỘT SỐ KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG
PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC
MÔN TIẾNG ANH
LỚP 6 TRƯỜNG THCS.


N¨m häc 2012-2013- 1 -
1
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
“Một số kinh nghiệm bồi dưỡng phương pháp tự học
môn tiếng Anh cho học sinh lớp 6 ”
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
1.1 Cơ sở lý luận
1.2. Cơ sở thực tiễn
2. Phạm vi nghiên cứu:
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Một số kinh nghiệm trong việc bồi dưỡng phương pháp tự học
cho học sinh.
1.1. Phương pháp học bài cũ:
1.1.1. Học thuộc từ mới
1.1.2. Học thuộc các mẫu câu có trong bài
1.1.3. Thực hành bài khóa
1.1.4. Làm bài tập trong sách bài tập


1.2. Phương pháp chuẩn bị bài mới
1.2.1 Chuẩn bị bài khóa
1.2.2. Chuẩn bị các kiến thức nền liên quan đế bài học:
1.2.3. Chuẩn bị những vấn đề vướng mắc cần hỏi thầy, cô
giáo
1.3. Một số hình thức tự học khác nhằm nâng cao kiến thức
ngôn ngữ và phát triển kỹ năng giao tiếp
1.3.1 Tự học qua âm nhạc
1.3.2 Tự học qua sách báo
1.3.3. Tự học và rèn luyện qua sách bài tập nâng cao
1.3.4 Tự học trên Internet
6
7
8
9
10- 11
12- 13
14
15
15- 16
16
17
17
18
18
N¨m häc 2012-2013- 2 -
2
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
1.3.5 Tự học với bạn
1.3.6 Tự học với đĩa VCD

2. Một số kinh nghiệm trong việc khích lệ, động viên ý thức tự
học của học
sinh
2.1. Khích lệ trong giờ học
2.2. Khích lệ thông qua bảng tin “My English”
2.3. Khích lệ trong tiết trào cờ đầu tuần
3. Cách thức tổ chức áp dụng
3.1. Tổ chức bồi dưỡng cho học sinh
3.2. Tổ chức kiểm tra kết quả
3.3. Tổ chức các hình thức học tập cho học sinh
4. Kết quả thực hiện
4.1. Về nhận thức môn học:
4.2. Về kết quả học tập
C. KẾT LUẬN
1. Bài học kinh nghiệm
2. Đề xuất kiến nghị
2.1. Đối với giáo viên:
2.2. Về phía nhà trường:
2.3. Về phía Phòng giáo dục:
18
19
19
19- 20
21
21
22
23
23-24
25
26

27
28-30
N¨m häc 2012-2013- 3 -
3
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
A. T VN
1. Lý do chn ti
1.1 C s lý lun
Trong bi cnh hi nhp ngy cng sõu rng, ting Anh ó tr thnh mt
cụng c thit yu mang li thnh cụng trong s nghip, hc vn v cuc sng.
Khi ting Anh ó khng nh c vai trũ v tm quan trng ca mỡnh thỡ vic
nõng cao cht lng dy hc l vn quan trng hng u. Nh vy nhim v
ca mi thy cụ giỏo l phi i mi phng phỏp dy hc, nõng cao cht
lng dy v hc ting Anh trong cỏc trng ph thụng.
Hin nay ngnh giỏo dc ó v ang khụng ngng i mi cỏc phng
phỏp ging dy trong cỏc trng ph thụng v trung hc c s. i mi
phng phỏp gn lin vi thc tin, phự hp vi i tng hc sinh, nhm phỏt
huy c kh nng tớch cc, ch ng ca hc sinh trong quỏ trỡnh lnh hi tri
thc. Hng nm cú rt nhiu cuc hi tho v cỏc phng phỏp dy hc mi,
dy hc tớch cc c ỏp dng rng rói nhm mang li hiu qu hc tp tt
nht cho hc sinh t cp B Giỏo dc v o to, S Giỏo dc v o to v
Phũng Giỏo dc v o to. V gn õy nht l cuc hi tho Nõng cao cht
lng dy hc mụn ting Anh trong trng THPT v THCS.
1.2. C s thc tin
Ting Anh l mt mụn hc khú. Hc ting Anh ũi hi thi gian, s kiờn
trỡ v mc vn dng ca ngi hc trong thc tin; ũi hi ngi hc phi
cú thỏi ỳng n, xỏc nh rừ mc ớch ca vic hc n lc t n mc
tiờu ó nh sn. Ngoi ra phi cú s am mờ, luụn luụn mun khỏm phỏ, luụn
luụn tn dng mi c hi cú th hc hi v luyn tp trong cuc sng hng
ngy.

Vi phng phỏp c, giỏo viờn l ngi ch ng ging gii v a ra
nhng kin thc ca bi hc mt cỏch ỏp t, cũn hc sinh th ng lnh hi
nhng kin thc ú. Giỏo viờn cng cha chỳ ý quan tõm n vic hc sinh
tip nhn kin thc ú nh th no, hc sinh cú ghi nh c kin thc ú v
vn dng vo thc tin cuc sng hay khụng. Vỡ th i mi phng phỏp l
rt cn thit. i mi phng phỏp dy hc chớnh l phỏt huy tớnh tớch cc, ch
ng, sỏng to ca hc sinh. Dy hc trỳ trng rốn luyn phng phỏp v phỏt
huy nng lc t hc ca hc sinh. Trong phng phỏp dy hc tớch cc, vic
rốn luyn phng phỏp hc tp cho hc sinh c coi khụng ch l bin phỏp
nõng cao hiu qu giỏo dc m cũn l mc tiờu dy hc.
Thc t, cỏc em hc sinh trng THCS phi hc rt nhiu mụn hc
nờn vic u t thi gian cho mi mụn hc s khụng nhiu. Vỡ vy, nu hc
Năm học 2012-2013- 4 -
4
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
sinh không có phương pháp học tập đúng đắn thì kết quả học tập không cao,
mà lại mất nhiều thời gian. Trong thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy việc học tập
và thực hành bộ môn tiếng Anh của các em học sinh còn gặp nhiều khó khăn;
không phải các em không có khả năng lĩnh hội kiến thức mới mà các em chưa
có phương pháp học tiếng Anh hiệu quả Học Ngoại ngữ đòi hỏi người học
phải say mê, linh hoạt, nhạy bén và đặc biệt là phải tự học. Nhận thức được
tầm quan trọng và sự cần thiết của việc bồi dưỡng ý thức tự học cho học sinh,
trong quá trình giảng dạy tôi đã chú ý tới các biện pháp nhằm nâng cao tinh
thần học tập của học sinh giúp các em có phương pháp tự học nhằm mang lại
hiệu quả học tập. Những kinh nghiệp đó đã được thể hiện trong đề tài : “Bồi
dưỡng phương pháp tự học môn tiếng Anh”
2. Phạm vi nghiên cứu
Tất cả học sinh đang học và sẽ học môn tiếng Anh đều rất cần được bồi
dưỡng phương pháp tự học, nâng cao hiệu quả học tập. Tuy nhiên trong đề tài
này tôi chỉ xin được tập trung vào bồi dưỡng phương pháp tự học môn tiếng

Anh cho đối tượng là các em học sinh lớp 6.
N¨m häc 2012-2013- 5 -
5
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trong các phương pháp học tập thì cốt lõi là phương pháp tự học. Nếu
rèn cho người học có được phương pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ
tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người và kết
quả học tập nhân lên gấp bội.
Tự học sẽ đem lại những gì cho người học? Tự học sẽ mang lại cho các
em rất nhiều thứ:
- Tinh thần chủ động trong học tập và rộng hơn là trong cuộc sống
- Khả năng xoay sở, giải quyết vấn đề
- Khả năng nhìn nhận vấn đề
- Khả năng tư duy sáng tạo
- Tính tự giác cao
- Niềm hứng thú, say mê
- Khả năng lường trước các tình huống
- Sự tự tin
- Vốn kiến thức rộng
- Khả năng hiểu biết chuyên sâu về một lĩnh vực
- Tính năng động
Đối với các môn học thì việc tự học rất quan trọng. Đặc biệt là Ngoại
ngữ- tiếng Anh, các em không chỉ tự học ở nhà sau tiết học trên lớp mà tự học
ngay cả trong tiết học có sự hướng dẫn của giáo viên và tự học vào lúc rảnh
rỗi.
Hầu hết học sinh trong học tập đều thiếu phương pháp học, không nắm
được trọng tâm bài, học tràn lan nên rất dễ quên. Khi đã quên thì học bài cũ
như mới, mất nhiều thời gian. Vì thế giáo viên cần phải giúp các em có được
phương pháp học tập, lúc đầu các em sẽ cảm thấy khó, nhưng khi quen rồi cảm

thấy rất tự tin khi đến lớp. Thời gian dành cho việc tự học ở nhà là rất quý, nếu
vận dụng được thì tốt rất nhiều.
Học sinh lớp 6 khi bắt đầu làm quen với môi trường học mới, các em
không khỏi bỡ ngỡ trước những vấn đề mới, với những môn học mới và đặc
biệt là lượng kiến thức quá lớn so với chương trình ở tiểu học. Mặc dù các em
cũng đã được học môn tiếng Anh ở bậc tiểu học, nhưng chỉ dừng lại ở sự nhận
thức các vấn đề, còn vận dụng thực hành và giao tiếp vẫn còn chưa thành thạo.
Việc học bài ở nhà của các em còn hạn chế, việc tự học còn chưa có. Như vậy
các em cần được trang bị những phương pháp cơ bản nhất về phương pháp tự
học. Là một giáo viên đang trực tiếp giảng dạy bộ môn tiếng Anh của trường
THCS, tôi nhận thấy việc cần thiết là phải giúp các em học sinh lớp 6 có được
phương pháp tự học môn tiếng Anh ngay từ những ngày đầu tiên của năm học.
N¨m häc 2012-2013- 6 -
6
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
1. Một số kinh nghiệm trong việc bồi dưỡng phương pháp tự học cho học
sinh.
1.1. Phương pháp học bài cũ:
Đối với mỗi học sinh, trước khi đến lớp cần phải học bài cũ, công việc
này phải được thực hiện ở nhà. Khi các em có phương pháp tự học ở nhà,
những kiến thức vừa được học trên lớp sẽ khắc sâu đối với các em hơn, như
vậy khi đến lớp tiếp thu kiến thức mới các em sẽ hiểu ngay và có cơ hội để vận
dụng và sáng tạo. Thường thì một tiết học tiếng Anh ở trên lớp các em được
học về từ vựng, các cấu trúc câu, bài hội thoại, đoạn văn hay được nghe những
đoạn hội thoại. Vậy thì về nhà các em sẽ học những gì? Và học như thế nào
cho hiệu quả mà vẫn có hứng thú học tập?
1.1.1. Học thuộc từ mới
Khi học Ngoại ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng học sinh cần
phải tiếp cận, nhận biết được những yếu tố nhỏ nhất và cơ bản đầu tiên để làm
cơ sở cho giao tiếp bằng ngôn ngữ đó chính là phần từ vựng. Đối với các em

học sinh lớp 6 việc để học thuộc một từ mới tiếng Anh, vận dụng vào những
tình huống cụ thể không phải là điều dễ dàng. Như vậy cần phải giúp các em
hiểu khi học từ mới các em học những nội dung gì và học như thế nào? để giải
quyết vấn đề này, tôi đã tiến hành bồi dưỡng các em những nội dung sau:
a. Những yêu cầu khi học từ mới:
- Phải viết được từ tiếng Anh.
- Hiểu được nghĩa tiếng Việt
- Biết cách phát âm từ tiếng Anh đó.
- Biết vận dụng từ tiếng Anh đó vào ngữ cảnh cụ thể trong giao tiếp.
Ví dụ: a student : học sinh /'stjud∂nt/ - I am a student/ Are you a student?/ My
sister is a student…
b. Cách học thuộc từ mới nhanh và hiệu quả:
Cách 1: Viết từ mới lên các mẩu giấy sau đó dán lên khu vực bàn học, để mỗi
khi ngồi vào bàn học được nhìn thấy chúng sẽ nhớ lâu hơn. (chú ý viết bằng
bút chì để sử dụng lần sau).
N¨m häc 2012-2013- 7 -
7
A student:

(I’m a
student)
A doctor
(My father is a
doctor)
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
Cách 2: Sử dụng bút đánh dấu để làm nổi bật từ mới trong các bài hội thoại
hoặc đoạn văn.
Cách 3: Hãy để trí tưởng tượng của các em được thoả sức phát triển. Hãy hình
dung hình ảnh và tình huống mà em được học từ trên lớp hay từ sách báo một
cách sinh động và thú vị nhất em tưởng tượng được ra trong đầu. Tưởng tượng

và liên tưởng càng hay bao nhiêu, em càng nhớ từ bấy nhiêu.
Ví dụ: + Khi học unit 3. At home. Có các từ mới về chủ đề đồ đạc trong nhà,
khi học xong các từ đó, về nhà các em sẽ tưởng tượng ra từ tiếng Anh khi nhìn
thấy các đồ đạc trong nhà.
+ Khi học unit 6. Places. Các em tưởng tượng ra một ngôi nhà có cây ở
đằng sau, có hoa bên cạnh, xa xa có cánh đồng lúa
Cách 4: Viết từ mới với nghĩa, phiên âm (nếu từ khó phát âm), cách sử dụng,
có ví dụ minh họa …vào sổ ghi chép từ và học thường xuyên, cố gắng vận
dụng trong giao tiếp để ghi nhớ lâu.
Cách học có thể như sau:
- Lúc đầu đọc cả phần từ tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt tương ứng, cố gắng ghi
nhớ nghĩa tiếng Việt.
- Che phần nghĩa tiếng Việt, đọc phần tiếng Anh, kiểm tra xem mình đã nhớ
nghĩa tiếng Việt chưa.
N¨m häc 2012-2013- 8 -
8
This is my family. We are in our living room. There
are four people in my family: my father, my mother,
my brother and me. This is my father. He is forty. He
is an engineer. This is my mother. She is thirty-five.
She is a teacher. My brother is eight. He is a student.
Color
White : màu trắng
Black : màu đen
Red : màu đỏ
Yellow : màu vàng
Pink : màu hồng
Blue : màu xanh (da trời)
Green : màu xanh (lá cây)
Brown : màu nâu

Example: The board is black
Lan has brown eyes
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
- Khi ó nh ngha ting Vit ca cỏc t, thỡ che phn ting Anh, nhỡn vo phn
ting Vit v kim tra xem mỡnh cú c v vit chớnh xỏc cỏc t ting Anh
tng ng hay khụng.
Vic nghi chộp t v hc t c thc hin sau mi bi hc, v thc hin
thng xuyờn trong quỏ trỡnh hc tp. Trong quỏ trỡnh hc nờn t a ra tỡnh
hung cú nhng t ting Anh ú luyn tp s dng (khụng nht thit l hs
phi bit ht cỏc t, nu t no cha bit cú th dựng bng ting Vit.)
1.1.2. Hc thuc cỏc mu cõu cú trong bi
Trong ting Anh, hin tng ng phỏp, cu trỳc v t vng c thit
lp v phỏt õm hon ton khỏc so vi ting Vit. Cỏch vit cõu ting Anh cng
khỏc nhiu so vi cỏch dch sang ting Vit. T vic cỏc em ó cú c vn t
vng khi hc thuc chỳng, cỏc em cũn cn phi hc thuc cỏc cỏch a t
vng ú vo thnh cõu vn trong nhng ng cnh c th. Nh vy, vic hc
thuc cỏc mu cõu cng rt quan trng.
a. Yờu cu khi hc cỏc mu cõu:
- Vit c mu cõu
- Phõn tớch cỏc thnh phn cú trong mu cõu ú
- S dng mu cõu ú t cõu theo tỡnh hung c th
- Tỡm cỏc tỡnh hung cú trong bi s dng mu cõu ú.
b. Cỏch hc mu cõu:
+ Vit cỏc mu cõu ú vo trong mt quyn s tay, bao gm cỏch thnh lp,
cỏch s dng.
+ Tỡm cỏc cõu trong bi hc , bi tp cú liờn quan n mu cõu
+ T ngh ra tỡnh hung s dng mu cõu ú.
Vớ d (1): Khi hc Unit 3. At home, hc sinh c hc mu cõu hi v s
lng i vi danh t m c.
* Form: How many + N(s) + are there + in + ones + N?

There is + a/an + N
There are + s lng + N(s)
Cỏc em s tỡm thy cỏc cõu trong bi v phõn tớch cỏc thnh phn cú trong cõu
nh: How many people are there in your family?
Wh + N(s) + are there + in + ones + N
There are four people in my family
Năm học 2012-2013- 9 -
9
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
There are s lng N(s)
T cỏc cỏch thnh lp, cỏch s dng v cỏc vớ d cú trong bi, cỏc em t ngh
ra cỏc tỡnh hung s dng mu cõu: Vớ d nh cỏc em mun hi v s lng
hc sinh trong lp ca bn mỡnh, hoc nhng dựng hc tp
How many students are there in your class?/ How many pens are
there in your box?
Vớ d (2): Khi hc Unit 4. Big or Small, hc sinh c hc mu cõu hi v tr
li v trỡnh v hc lp my.
*Form: Which grade + be + S + in? S + be + in + grade + (6)
Class class (6 A/B/ )
Cỏc em s tỡm thy cỏc cõu cú s dng cu trỳc ny trong bi nh:
Which grade are you in? I am in grade 6
Wh + be + S + in ? S + be + in + grade + number
Khi ó xỏc nh c cỏc thnh phn ca mu cõu, cỏc em s bit t t cỏc
cõu khỏc theo tỡnh hung. Khi gp tỡnh hung mun hi ch gỏi ca bn mỡnh
hc lp my: Which class is your sister in? She is in class 9B.
1.1.3. Thc hnh bi khúa:
Mc tiờu ca vic dy v hc ting Anh l giỳp cho hc sinh s dng
c ngụn ng trong giao tip. Hc sinh cú th s dng vn t vng, cỏc cu
trỳc cõu v vn hiu bit ca mỡnh vo nhng tỡnh hung thc t trong cuc
sng. Cú nh vy cỏc em s thy vic hc ting Anh cú nhiu ý ngha v thit

thc, cỏc em s say mờ hc tp v tinh thn t hc s c nõng cao. Nhng
lm th no giỳp cỏc em vn dng nhng kin thc c hc vo thc t
giao tip? ú l phi to cho cỏc em cú nn tng c bn t nhng bi hi thoi
cú trong sỏch giỏo khoa, sau ú cỏc em s phỏt trin theo tng tỡnh hung c
th.
a. Yờu cu khi thc hnh bi khoỏ va c hc trờn lp:
- Thc hnh luyn tp bi hi thoi mt cỏch t nhiờn
- Túm tt/ k li ni dung bi khoỏ.
- Hi ỏp v ni dung bi khúa
- To mt on hi thoi tng t.
b. Cỏch thc hin:
- Luyn tp bi hi thoi cú th giỳp cho kh nng phỏt õm ca mỡnh tt hn.
Khi c cn chỳ ý trng õm v ng iu ca cõu. T mỡnh úng cỏc vai trong
Năm học 2012-2013- 10 -
10
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
bài hội thoại, nếu có thể nên kết hợp với bạn bè hoặc anh chị em để thực hiện.
Tập cho mình những thói quen trong giao tiếp như: tự tin, thể hiện sự quan tâm
đến người mình đang giao tiếp, nếu một mình đóng vai thì sẽ đứng trước
gương để thực hiện. Trong điều kiên cho phép, nên thu âm của mình vào và
phát lại sẽ nhận ra cái được và chưa được.
Ví dụ: Unit 5 Things I do. (A5)
Ba: What do you and Nga do after school? Lan: Yes, they do.
Lan: We play volleyball. Ba: Do you play soccer?
Ba: What do Thu and Vui do? Lan: No, I don’t.
Lan: They play soccer. Ba: Does Nga play soccer?
Ba: Do girls play soccer? Lan: No, she doesn’t.
- Để tóm tắt hoặc kể lại nội dung bài khóa giáo viên cần hướng dẫn các em
hiểu nội dung chính của bài sau đó vận dụng kiến thức của mình để diễn đạt
lại. Chú ý những thay đổi cần thiết.

+ Chuyển đổi các đại từ (I/You -> He/She…, my/your -> his/her, me ->
her/him… )
+ Chia động từ cho phù hợp với chủ ngữ mới. (I play… -> He plays….)
Ví dụ: Đoạn hội thoại giữa Ba và Lan trong Unit 5 Things I do (A5)
Thu and Vui play soccer after school. And Lan and Nga don’t play
soccer. Nga and Lan play volleyball after school.
- Trong quá trình học trên lớp các em đã tham gia trả lời các câu hỏi của bài
khóa. Tuy nhiên sẽ có những câu hỏi các em chưa tự trả lời được, vì vậy cần
hướng dẫn các em khi về nhà phải tự mình trả lời lại các câu hỏi đó với mục
đích ôn lại bài và rèn kĩ năng đọc hiểu, từ đó giúp các em hiểu nội dung bài sâu
hơn, nhớ lâu hơn.
Ví dụ: Unit 5 Things I do (A2)
a. What does Nga do every day? – She gets up at six.
b. What does Nga do every morning? – She goes to school.
c. What does she do every afternoon? – She plays games.
d. What does she do every evening? – She does her homework.
- Mục đích học tiếng Anh ở trường THCS là mục đích giao tiếp, các em vận
dụng những kiến thức được học, dựa trên những tình huống đã được làm quen,
các em sẽ tự tạo một đoạn hội thoại khác. Cần hướng dẫn các em khi tạo một
đoạn hội thoại phải chú ý:
N¨m häc 2012-2013- 11 -
11
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
+ Mục đích giao tiếp, chủ đề định nói là gì?
+Đối tượng xuất hiện trong đoạn hội thoại là ai?
+ Các hoạt động sẽ có trong bài?
+ Dùng thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hay tương lai có dự định?
+ Tình huống mà các em sẽ dùng đoạn hội thoại này?
Ví dụ: Dựa vào đoạn hội thoại giữa Nga và Ba trong Unit 5 Things I do (C3)
các em sẽ tạo một tình huống khác về chính các bạn trong lớp nói về chủ đề

thời khóa biểu của chính các em.
Quynh: Good morning, Van.
Van: Hi, Quỳnh.
Quynh: When do we have English?
Van: We have it on Wednesday, Friday and Saturday.
Quynh: When do we have math?
Van: We have it on Monday, Tuesday and Saturday.
Quynh: Do we have history on Thursday?
Van: No. We have it on Friday.
Quynh: Ok. Thanks.
1.1.4. Làm bài tập trong sách bài tập
Đối với những học sinh ở vùng nông thôn, sách giáo khoa và sách bài
tập là nguồn tư liệu chủ yếu, vì vậy rất cần thiết hướng dẫn các em khai thác
triệt để sách bài tập. Những kiến thức các em được học trên lớp sẽ được vận
dụng vào các bài tập cụ thể. Việc rèn luyện các bài tập sẽ giúp các em khắc sâu
được kiến thức ở mọi tình huống khác nhau và tạo cho các em có được kĩ năng
làm bài tập.
a. Những yêu cầu khi làm bài tập:
- Làm những bài tập thầy cô giáo giao cho sau mỗi bài học trên lớp
- Làm những bài tập trong phạm vi kiến thức đã được học, hoặc nếu có thể tự
làm được những bài khác có trong sách bài tập.
b. Cách làm bài tập trong sách bài tập tiếng Anh 6.
- Đầu tiên giáo viên sẽ giúp các em tìm hiểu sách bài tập, hiểu các yêu cầu
bằng tiếng Anh trong sách và cách cách làm.
- Dùng bút chì để làm bài tập
N¨m häc 2012-2013- 12 -
12
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
- Lm trc tip vo sỏch bi tp
- Trong quỏ trỡnh lm phỏt hin cú nhng t mi no s gch chõn v c gng

oỏn ngha nu cn thit s tra t in v ghi luụn ngha sang bờn cnh. Sau ú
ghi sang s tay t vng cỏ nhõn.
- Trao i vi bn bố hon thin bi tp.
- Trong quỏ trỡnh lm cỏc bi tp lu ý cỏc em ghi chộp nhng t mi, cu trỳc,
ng phỏp xut hin trong cỏc bi tp m rng vn kin thc ngụn ng.
Vớ d: Unit 2 At school.
B. Where do you live? (A4,5,6- P13)
Bi tp in t cũn thiu hon thnh cỏc mu i thoi ngn. Cỏc em s ghi
li mu cõu hi v tr li v ni ca bn mỡnh.
Where do /does + S + live?
- S + live/lives + on + tờn ph + Street
- S + live/ lives + in + tờn xó/ huyn/tnh. (mu cõu ny s s dng khi cỏc
em tr li cho bi tp 6. Write the answers: d, Where do you live?)
1.2. Phng phỏp chun b bi mi
Thc t ging dy cho thy hc sinh s t kt qu hc tp cao ch khi
cỏc em cú ng c hc tp ỳng n v nim say mờ hng thỳ vi b mụn.
ng c hc tp ch cú c khi cỏc em cm thy cú hng thỳ vi mụn hc v
thy c c s tin b ca mỡnh. Trong tit hc, cỏc em cm thy mỡnh cú v
trớ, cú ý ngha khi c tham gia vo tr li cỏc cõu hi, phỏt biu xõy dng bi
v nhn xột c cõu tr li ca bn, úng gúp vo bi ging ca cụ giỏo
nhng kin thc hiu bit m cỏc em cú c t s nghiờn cu qua sỏch bỏo,
khai thỏc trờn mng InternetVy cỏc em s phi lm nh th no v lm gỡ
ún nhn mt bi hc mi mt cỏch cú hiu qu? Bờn cnh cụng vic hc
bi c, cỏc em cũn phi bit cỏch t hc, t chun b bi mi nh. Sau õy l
mt s cỏch bi dng cho hc sinh cỏch t chun b bi nh.
1.2.1 Chun b bi khúa
Chun b bi khúa l cụng vic quan trng giỳp cho cỏc em tip thu bi
trờn lp nhanh hn v hiu qu hn. Vỡ mi tit hc, cỏc em khụng ch dng li
vic lnh hi kin thc t giỏo viờn, m cũn linh hot vn dng nhng kin
thc ú vo thc t, ỏp dng sỏng to vo vic to ra cỏc tỡnh hung giao tip

cú mc ớch.
- c bi khúa, gch chõn bng bỳt chỡ nhng t mi cỏc em ó chun b
phn trờn, tỡm ra nhng mu cõu mi (nu cú)
Năm học 2012-2013- 13 -
13
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
- Đọc phần yêu cầu của bài khóa và thực hiện những yêu cầu đó.
- Ôn lại những câu hỏi liên quan đến kiến thức của các bài trước.
Ví dụ: Unit 6 Places (A1- P62)
Phần kiến thức cần ôn lại:
+ Câu hỏi về tuổi (how old), nghề nghiệp (what), tên, nơi chốn (where)
+ Cách nói có cái gì ở đâu với “There is/ are ……”
+ Tính từ sở hữu my/ your/ his/ her/ our/ their.
1.2.2. Chuẩn bị các kiến thức nền liên quan đế bài học:
Những kiến thức các em có được qua các bài học trên lớp từ sách giáo
khoa chưa đủ để các em có được sự hiểu biết sâu rộng, sự linh hoạt vận dụng
vào cuộc sống. Mà các em cần được trang bị thêm những kiến thức thực tế, có
ý nghĩa, để khi các em có giao tiếp ở bất cứ nơi đâu các em cũng sẽ tự tin vận
dụng. Như vậy, các em cần phải tự trang bị cho mình những kiến thức nền và
những vật dụng hay tranh ảnh liên quan đến bài học.
Ví dụ 1: Khi học Unit 6 Places A. Our house (A1- P62), các em cần chuẩn bị
những nội dung liên quan sau:
+ Quan sát và nhớ lại các cảnh vật và địa điểm xung quanh nhà của mình. Có
những gì? Bên phải, bên trái, đằng sau, đằng trước…
+ Quan sát những cảnh vật và địa điểm xung quanh trường học.
Ví dụ 2: Khi học Unit 4 Big or Small B. My class (B1-P47), các em phải chuẩn
bị những thông tin liên quan dến trường, lớp của mình.
+ Trường các em học có bao nhiêu tầng? có mấu dãy nhà? Có bao nhiêu phòng
học? phòng học của các em ở tầng mấy?
+ Trường của các em có bao nhiêu thầy cô giáo? Có bao nhiêu bạn học sinh

của cả trường? của từng khối? và của lớp mình?
Ví dụ 3: Unit 10 Staying healthy B. Food and drink, các em sẽ mang đến lớp
những hoa quả thật làm cho lớp học sẽ sôi nổi và mang nhiều màu sắc.
N¨m häc 2012-2013- 14 -
14
My name is Thuy. I’m twelve and
I’m a student. I have a brother,
Minh. He is twenty. We live in a
house near a lake. Our house has…
a…

yard. It’s beautiful here.
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
+ Các em chuẩn bị một số loại hoa quả như: cam, táo, nho, chuối, rau củ quả:
cà rốt, bắp cải/ đậu/ hành…đồ uống như: sữa, nước lavie
1.2.3. Chuẩn bị những vấn đề vướng mắc cần hỏi thầy, cô giáo:
Tiếng Anh là một môn khó học, đòi hỏi người học phải đầu tư thời gian,
công sức, sự say mê với môn học. Nhưng khi có hứng thú, say mê học tập rồi
thì trong quá trình học các em sẽ gặp không ít trở ngại. Một trong những sự trở
ngại đó là khi làm bài tập hoặc đọc bài trả lời các câu hỏi có những phần các
em không hiểu, không biết phải làm gì thì các em lại không biết hỏi ai. Những
thế hệ phụ huynh học sinh hiện nay rất ít người có khả năng hiểu biết về ngoại
ngữ, phần vì họ không được học, và cũng vì công việc của họ không có sự liên
quan đến Ngoại ngữ. Cho nên các em học sinh khi gặp khó khăn sẽ không có
người giúp tháo gỡ những vướng mắc để các em lại tiếp tục say sưa với những
phần việc đang làm. Chính vì vậy việc hướng dẫn các em ghi chép lại những
điều cần hỏi, cần cô giáo giải thích ra vở là rất cần thiết.
+ Trước tiên các em cần xác định những vấn đề chưa hiểu sẽ được cô giáo giải
thích, không nên quá coi trọng việc không hiểu một câu, hay không làm được
một phần của bài tập là lo lắng, hay bị cô giáo phê bình.

+ Động viên các em tích cực tự học và ghi chép lại những vấn đề vướng mắc,
sau đó sẽ hỏi cô giáo vào những giờ trên lớp, lúc ra chơi hay bất kì lúc nào mà
thầy cô giúp đỡ được.
+ Thầy cô luôn luôn sẵn sàng giúp các em học tập và phát triển môn tiếng Anh,
khuyến khích những em có nhiều câu hỏi và có nhiều ý tưởng sáng tạo.
1.3. Một số hình thức tự học khác nhằm nâng cao kiến thức ngôn ngữ và
phát triển kỹ năng giao tiếp
Phương pháp tự học bài cũ, chuẩn bị bài mới giúp cho học sinh khắc sâu
được những kiến thức trong sách giáo khoa mà các em lĩnh hội trên lớp. Nhưng
những kiến thức đó đã được định sẵn, các em chủ động đón nhận những kiến
thức từ thầy cô giáo, từ sách giáo khoa. Như thế vẫn chưa đủ, mà với một xã
hội phát triển nhanh hiện nay đòi hỏi người học tiếng Anh còn phải học nhiều
hơn những gì đang được học từ sách giáo khoa thì mới có thể đáp ứng được
những nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Đối với các em học sinh lớp 6 vừa mới chuyển cấp học từ tiểu học vì
vậy không nên để các em thấy việc học tập quá vất vả, các em sẽ cảm thấy
chán nản và hiệu quả học tập không cao, sự say mê và hứng thú học tập không
bền lâu. Giáo viên phải bồi dưỡng cho các em có được lòng say mê, tính tự
giác, chủ động khám phá những điều mới lạ, và thấy tự hào vui sướng khi
mình làm được những việc đó. Rút kinh nghiệm từ thực tế giảng dạy và áp
N¨m häc 2012-2013- 15 -
15
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
dng ti, tụi nhn thy chỳng ta nờn hng hc sinh vo cỏc ni dung t hc
sau:
1.3.1 T hc qua õm nhc
m nhc cng l mt trong nhng cỏch hc gõy hng thỳ vi hc sinh,
cỏc em s khụng thy mt mi hay quỏ cng thng khi nghe cỏc bi hỏt ting
Anh. M ngc li, cỏc em s thy yờu i, say sa hỏt nhng ca khỳc ú, ri
li mit mi tỡm ra nhng li bi hỏt, nhng t mi xut hin trong bi hỏt

Nhng bi hỏt ting Anh cỏc em cú c t thy cụ giỏo khi cỏc em hc
trờn lp v cỏc ch liờn quan. Cng cú th cỏc em su tm c t sỏch bỏo
hoc trờn mng Internet
Vớ d: Unit 2 At school cú bi The ABC song
Unit 3 At home cú bi The counting number
Unit 9 The body c ú b i The color song
Unit 13 Activities and the seasons cú bi Hows the weather?
(Xem ni dung cỏc bi hỏt phn ph lc)
1.3.2 T hc qua sỏch bỏo
Cú rt nhiu loi sỏch cú vit v nhng cõu chuyn bng ting Anh, hay
vui bng ting Anh. Cỏc em cú th tham kho v c chỳng. Tuy nhiờn khi
c nhng cõu chuyn bng ting Anh cỏc em s gp nhiu khú khn v vn t
vng hay cu trỳc ng phỏp. Hóy khuyờn cỏc em ng rt rố v lo lng! Cỏc
em s cú gng oỏn t hoc tra t in v ghi li cỏc t ú. Sau ú trao i vi
bn bố v nhng ni dung m cỏc em tip nhn c qua nhng cõu chuyn
bng ting Anh ú. Nhng gỡ cỏc em bit m c k li thỡ cỏc em s nh lõu
hn.
Hi tho giỏo dc ca Liờn Hp Quc v cht lng v hiu qu ca cỏc
cỏch hc ting Anh theo s sau:
- Hc m ch nghe ging, nh 5% nhng gỡ ó nghe
- c (reading) 10%
- Nghe nhỡn (Adio Visual) 20%
- Lm thớ nghim trc mt 30%
- Tho lun nhúm (Disscussion group) 50%
- Lm bi nh, ghi, vit li (Practice by doing) 75%
- Dy ngi khỏc (Teach other/immediate use of learning) 90%
Tt c nhng gỡ cỏc em hc c qua sỏch bỏo u phi c ghi
chộp li vo mt quyn S t hc
Năm học 2012-2013- 16 -
16

Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
1.3.3. T hc v rốn luyn qua sỏch bi tp nõng cao:
Ngoi cỏc bi tp m thy cụ giỏo giao cho cỏc em v nh lm trong
sỏch bi tp, cỏc em cũn cú th t hc v nõng cao kin thc bng cỏch lm cỏc
bi tp trong sỏch bi tp b tr v nõng cao, hoc sỏch bi dng ting Anh
õy l loi hỡnh bi tp khú, ch cú i tng hc sinh khỏ gii cú hng thỳ
lm. Tuy nhiờn chỳng ta vn khuyn khớch ng viờn cỏc em cựng tham gia, cú
th khụng lm c tt c, lm c mt vi cõu trong sỏch l cng rt quý v
biu dng ri.
Cỏch lm cỏc bi tp ny cng ging nh khi lm bi tp trong sỏch bi
tp ting Anh 6. Cỏc em lm bng bỳt chỡ, ghi li nhng thụng tin v ni dung
no cỏc em cha hiu hi bn bố hoc thy cụ giỏo.
1.3.4 T hc trờn Internet:
Vi mt xó hi hin i, s bựng n v cụng ngh thong tin nh hin
nay cú rt nhiu thun li cho cỏc em hc tp v gii trớ. Trờn mng cú rt
nhiu trang hc ting Anh hay vi cụng c tỡm kim hu hiu nh Google,
cỏc em cú th tỡm thy bt c thụng tin gỡ cỏc em mun. iu quan trng l cỏc
em cú hng thỳ v iu kin hc tp trờn mng hay khụng.
Mt s hc sinh ca lp tụi ang trc tip ging dy cú nhiu am mờ
vi cỏch khai thỏc thụng tin trờn mng, vỡ gia ỡnh cỏc em cú iu kin v rt
quan tõm.
Vớ d nh cỏc em ang tham gia thi Olympic ting Anh trờn trang Web
ioe.go.vn.Giỏo viờn cng cn tỡm hiu v cung cp cho cỏc em mt s a ch
hc ting Anh trờn mng.
giỳp trau di vn kin thc ngụn ng v luyn tp s dng ngụn ng, vớ d
nh: Englishteststore.vn/ globaledu.com.vn/ tienganh123.com/
lopngoaingu.com /
1.3.5 T hc vi bn
Nu nh ngy no hc sinh cng ngi mt ch v hc ting Anh mt
mỡnh thỡ lõu ngy cỏc em s thy chỏn. Vy thay i hỡnh thc t hc cng rt

cn thit. Hc sinh khụng phi ch t hc mt mỡnh m cũn cú th hc vi cỏc
bn cựng trang la- nhng ngi cú cựng suy ngh, s thớch v cựng chung
nim am mờ hng thỳ hc ting Anh. Chớnh vỡ vy cn khớch l cỏc em nõng
cao ý thc t hc vi bn. Trao i vi bn nhng thụng tin mi m cỏc em
va tip nhn, cựng nhau gii quyt nhng vn cũn vng mc trong khi
lm cỏc bi tp trong sỏch bi tp nõng cao, ri cựng nhau vui nhng cõu
bng ting Anh, hay kim tra vn t vng ca nhau bng trũ chi word by
Năm học 2012-2013- 17 -
17
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
word” hoặc giáo viên có thể hướng dẫn cho học sinh một số trò chơi để các em
có thể thực hiện trong giờ ra chơi, hoặc khi học nhóm ở nhà.
1.3.6 Tự học với đĩa VCD:Đây là một hình thức các em sẽ say mê, vì trên đĩa
tiếng Anh sẽ có những hình ảnh và âm thanh rất vui mắt và khích lệ các em tìm
hiểu không muốn dừng lại. Tôi đã thử nghiệm cho học sinh lớp 6, các em đều
rất có hứng thú và đã tự mua đĩa về nhà tự học. Bên cạnh đó còn có những
phần giải trí bằng tiếng Anh rất vui nhộn, ví dụ như đĩa VCD: “Học tốt tiếng
Anh lớp 6” của Nhóm phát triển phần mềm sinh viên học sinh.
Khi các em học sinh có hứng thú, đam mê học tập, trong quá trình học
tập của mình các em sẽ luôn chủ động lĩnh hội tri thức, sáng tạo vận dụng
những kiến thức được học vào thực tiễn. Và đặc biệt các em sẽ say sưa tìm tòi
và khám phá những điều mới mẻ, tính tự giác tích cực trong học tập ngày càng
được nâng cao. Từ đó các em sẽ trở thành những con người năng động, làm
chủ mọi tình huống, tự tin với vốn kiến thức mình đang có.
2. Một số kinh nghiệm trong việc khích lệ, động viên ý thức tự học của học
sinh:Bồi dưỡng các em có được tính tự học là điều không dễ làm. Các em học
sinh có được một phương pháp học tập tốt, nâng cao được tinh thần tự giác,
chủ động và sáng tạo của các em trong việc học tiếng Anh đòi hỏi các em phải
có hứng thú và niềm đam mê với môn tiếng Anh. Chính vì vậy, giáo viên nên
có nhiều cách khích lệ các em. Sau đây là một số hình thức và nội dung tôi đã

áp dụng để khích lệ và động viên các em nhằm gây hứng thú và lôi cuốn các
em đến với môn học tiếng Anh nhiều hơn.
2.1. Khích lệ trong giờ học:+ Vào đầu mỗi tiết học, hãy phát huy và tạo cho
các em có cơ hội thể hiện những kiến thức các em tự học bằng cách: từ 2-3’
được tự do với hiểu biết tiếng Anh của mình. Có thể là kể một câu chuyện
ngắn, hay nói về thời tiết hoặc bản tin về một vấn đề gì đó. Chú ý không quá
coi trọng đúng sai về ngữ pháp, mà hãy khích lệ các em tự tin diễn đạt ý là
chính.
+ Trong quá trình của tiết học cố gắng đưa thêm những điều mới lạ so với kiến
thức sách giáo khoa để các em thấy việc tự học của các em có nhiều ý nghĩa và
các em sẽ tiếp tục duy trì.
Ví dụ: Trong tiết học của Unit 13 Activities and seasons Lesson 1. A1 Các em
được học về các mùa và một số tính từ về thời tiết. Giáo viên có thể gợi mở và
đưa thêm tính từ về thời tiết khác như: rainy, sunny, cloudy, humid và cách
khác dùng để hỏi về thời tiết như: How’s the weather?
2.2. Khích lệ thông qua bảng tin “My English”
N¨m häc 2012-2013- 18 -
18
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
+ Trờn bng tin ca on i, vo sỏng th 7 hng tun tụi dỏn cỏc bi tp theo
kin thc cỏc em va c hc trong phm vi tun hc ú, v tip nhn cõu tr
li ca cỏc em vo chiu th 7. S cú phn thng cho 5 em cú cõu tr li ỳng
v nhanh nht trong thỏng.
+ õy cng l mt trong nhng hỡnh thc nhm thỳc y tinh thn hc tp mụn
ting Anh ca cỏc em, vỡ cỏc em s thy c nhng cõu , bi tp m khi cỏc
em t hc nõng cao ngay trong nhng quyn sỏch bi tp b tr v nõng cao.
Tc l nhng gỡ cỏc em ang lm u rt tt.
2.3. Khớch l trong tit tro c u tun:
Giỏo viờn cú th kt hp vi on i t chc mt s ni dung cho
mụn ting Anh vo u gi cho c hay cui gi cho c.

Hỡnh thc: + Tp th hỏt bi hỏt ting Anh.
Năm học 2012-2013- 19 -
19
MY ENGLISH Tun 27.
Choose the correct answer. Only one answer is correct.
1. - _____ does Jack often do on Saturdays?
- He often goes fishing.
A. When. B. Why C. Where D.
What
2. They are jogging _____ the park.
A. in B. on C. under D.
over
3. How _____ seasons are there in a year?
A. much B. many C. long D. often
4. I have ______ picture books.
A. any B. little C. a
D. a lot of
5. In Vietnam the weather is very cold _____ the winter.
A. at B. from C. on D. in
6. Spring is my favorite______ .
A. activity B. climate C. weather D.
season
7. Fall means _____ .
A. autumn B. spring C. winter D.
summer
8. - ______
- Its warm.
A. Do you like spring? B. Whats the weather like in
the spring?
C. What do you often do when its warm? D. Do you go sailing in

the spring?
9. How many syllables are there in the word activity?
A. two B. three C. four D. five
10. - _____ - We often go swimming.
A. What weather do you like? B. How often do you
go swimming?
C. What do you often do in the summer? D. When do you go
swimming?
Try your best. Good luck to you
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
+ úng vai thc hnh mt on hi thoi theo ch im sau ú t
cõu hi vi cỏc em hc sinh ngi d.
+ Trao i kinh nghim hc tt mụn ting Anh, nhng cỏch hc t
vng nhanh v hiu qugiỏo viờn cú th c mt em hc sinh cú kt qu hc
tp tt lờn trao i kinh nghm v cỏch hc ting Anh.
+ Biu dng nhng hs t kt qu tt trong tun
Nh vy khi cỏc em hc ting Anh khụng ch phm vi trong lp hc,
m cũn cú c hi th hin hiu bit ca mỡnh trc ton trng. iu ú s
ng viờn khớch l cỏc hc sinh khỏc c gng hn trong quỏ trỡnh hc tp.
3. Cỏch thc t chc thc hin:
3.1. T chc bi dng cho hc sinh:
Ngay t nhng ngy u tiờn, khi ún cỏc em hc sinh lp 6 tụi ó quan
sỏt v theo dừi cỏch hc tp ca cỏc em. T thc t l cỏc em cha cú phng
phỏp hc tp v c bit l tớnh t hc mụn ting Anh cha cú. Vỡ vy tụi ó
tin hnh nghiờn cu ti Bi dng phng phỏp t hc ting Anh cho hc
sinh lp 6. Sau khi bt u nm hc mi c hai tun, tụi tin hnh ph o
cỏc em hc sinh lp 6 vo cỏc bui ngoi hc chớnh khúa vi ni dung sau:
a. Bui hc 1: Gii thiu mụn hc, tm quan trng, ý ngha thit thc ca vic
hc ting Anh. cao vai trũ ca vic t hc. T chc chi mt s trũ chi s
dng ting Anh nhm gõy hng thỳ v giỳp cỏc em thy c s thỳ v ca

mụn ting Anh. Cỏc em s nhn ra mt iu rng hc Ngoi ng tuy cú khú
nhng rt hay v thỳ v. Tụi s dng cụng ngh thụng tin cú th mang n
cho cỏc em nhng hỡnh nh sinh ng v nhng trũ chi hp dn nht.
Năm học 2012-2013- 20 -
20
MY ENGLISH Tun 27.
Choose the correct answer. Only one answer is correct.
1. - _____ does Jack often do on Saturdays?
- He often goes fishing.
A. When. B. Why C. Where D.
What
2. They are jogging _____ the park.
A. in B. on C. under D.
over
3. How _____ seasons are there in a year?
A. much B. many C. long D. often
4. I have ______ picture books.
A. any B. little C. a
D. a lot of
5. In Vietnam the weather is very cold _____ the winter.
A. at B. from C. on D. in
6. Spring is my favorite______ .
A. activity B. climate C. weather D.
season
7. Fall means _____ .
A. autumn B. spring C. winter D.
summer
8. - ______
- Its warm.
A. Do you like spring? B. Whats the weather like in

the spring?
C. What do you often do when its warm? D. Do you go sailing in
the spring?
9. How many syllables are there in the word activity?
A. two B. three C. four D. five
10. - _____ - We often go swimming.
A. What weather do you like? B. How often do you
go swimming?
C. What do you often do in the summer? D. When do you go
swimming?
Try your best. Good luck to you
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
b. Buổi học 2: Tự học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Trong buổi học này các em sẽ được trang bị hiểu biết về tầm quan trọng,
vai trò và phương pháp tự học bài cũ và chuẩn bị bài mới ở nhà.
Những nội dung học các em sẽ ghi chép vào một quyển vở “Học bài và
chuẩn bị bài môn tiếng Anh lớp 6”. Sau đó các em sẽ thực hành ngay trên lớp,
thể hiện trên vở của các em
Để giúp các em khi chuẩn bị phần từ mới, các em nhìn vào phiên âm và
đọc được từ mới đó, tôi hướng dẫn các em cách đọc phiên âm của một số âm
tiết khác so với tiếng Việt.
c. Buổi học 3: Hướng dẫn tự học qua các hình thức, phương tiện khác
nhau
Nhấn mạnh cho các em thấy được tính tích cực của các em trong việc tự
học, củng cố bài và nâng cao kiến thức và kỹ năng giao tiếp tiếng Anh bằng
nhiều hình thức khác nhau. Trong quá trình tự học, các em sẽ ghi lại những câu
nói hay, những tình huống mà các em thấy học hỏi được, hoặc những nội dung
các em chưa rõ cần thầy cô giải thích. Sau đó các em sẽ thực hành bằng làm
bài tập trong sách bài tập bổ trợ & nâng cao tiếng Anh 6, một số học sinh sẽ
đọc truyện vui bằng tiếng Anh, còn số khác sẽ học qua đĩa học tiếng Anh.

3.2. Tổ chức kiểm tra kết quả
a. Vào giờ truy bài của buổi học có môn tiếng Anh:
Giờ truy bài là thời gian để các em ôn lại những kiến thức cũ và liên
quan đến bài mới. Bản thân tôi là giáo viên dạy bộ môn nhưng tôi thường
xuyên đóng vai trò như một giáo viên chủ nhiệm lớp, tôi thường xuyên lên lớp
vào các giờ truy bài để đôn đốc và kiểm tra vở “Học bài cũ và chuẩn bị bài
mới” của các em. Sau đó hỏi một số em về nội dung bài cũ. Ví dụ như yêu cầu
học sinh viết ra giấy nháp một từ tiếng Anh trong số các từ phải học. Thời gian
đầu 100% học sinh thực hiện rất tốt. Sau một vài tuần có ba em học sinh
“quên” không học bài cũ, vì vậy kiểm tra các em vào giờ truy bài còn để nhắc
nhở các em có ý thức hơn, bên cạnh đó nếu em nào chưa học thì sẽ khuyến
khích các em nhanh chóng học trong giờ truy bài.
b. Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới ngay trong giờ học môn tiếng Anh:
Trong giờ học phát huy tối đa những kiến thức các em đã chuẩn bị ở
nhà. Thay vì giáo viên đưa ra từ mới, hãy gợi mở và gọi học sinh tự trả lời.
N¨m häc 2012-2013- 21 -
21
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
Nhng ni dung cỏc em ó chun b cho bi mi cn phi cỏc em th hin.
Cú nh vy
cỏc em s thy hng thỳ chun b bi nh. V giỏo viờn s a thờm nhng
kin thc liờn quan n bi hc, m rng vn t vng v nhiu bit cho cỏc em
bng nhiu ni dung khỏc nhau. Nu nh cỏc em cú chun b bi thỡ cỏc em s
hng hỏi phỏt biu xõy dng bi, b sung cõu tr li cho bn v t nhng cõu
hi m cỏc em cha hiu cn cụ giỏo gii thớch thờm.
3.3. T chc cỏc hỡnh thc hc tp cho hc sinh
a. Thnh lp ban cỏn s b mụn ting Anh:
Trong mt lp hc s cú nhiu i tng hc sinh, mc ớch thnh lp
ban cỏn s b mụn l cỏc em hc sinh khỏ gii giỳp giỏo viờn kim tra phn
hc bi v chun b bi ca cỏc bn, mt khỏc ban cỏn s s giỳp v kốm

cp cỏc b hc sinh hc cha tt, hay ý thc t hc cha cao. Ngay trờn lp
cỏc em cú th giỳp nhau hc tp, cựng chia s nhng kin thc cũn vng mc.
Kt qu cho thy ban cỏn s thỡ luụn c gng hon thnh nhim v v t tin vi
nhng kin thc cỏc em ang cú. Cũn cỏc bn khỏc hc ting Anh cha gi thỡ
cng khụng quỏ s hói m thy hng say vi mụn ting Anh hn.
b. Chia nhúm hc tp theo khu vc thụn xúm:
Cỏc em hc sinh ca trng u ang sinh sng ti a phng, mi
xúm cú mt vi em cựng hc vi nhau trong mt lp. Vỡ vy vic chia nhúm
nh cựng nhau hc tp nh l rt thun li. Lp 6A cú 25 em hc sinh c
chia ra thnh 6 nhúm. Mi nhúm cú mt bn hc khỏ mụn ting Anh s lm
trng nhúm. Ni dung hot ng nhúm l cựng nhau hc bi c v chun b
bi mi. Bờn cnh ú cỏc nhúm cũn t hc thờm nhng ni dung cỏc nhúm yờu
thớch.
Thi gian u, giỏo viờn phi kim tra hc nhúm t xut vo bui ti,
xem cỏch thc v hiu qu lm vic ca mi nhúm. Tuy cú vt v nhng bự
li chỳng ta s rốn c cho hc sinh tớnh t giỏc v hiu qu trong hc tp.
4. Kt qu thc hin
4.1. V nhn thc mụn hc:
Trong quỏ trỡnh thc hin ti, tụi nhn thy cỏc em hc sinh lp 6 rt
ngoan, rt hng thỳ vi b mụn ting Anh. Hc sinh cú s tin b rừ rt, t
giỏc tớch cc hc tp, n lc ht sc trc nhng nhim v v yờu cu giỏo
viờn a ra. Nhiu em trc õy cũn nhỳt nhỏt, khụng giỏm phỏt biu trc
lp, ý thc t hc nh ch cú, gi õy cỏc em ó t tin giao tip, hng hỏi
phỏt biu xõy dng bi. iu ú chng t rng cỏc em ó dn dn yờu thớch
mụn ting Anh v cú ý thc t giỏc trong hc tp.
Năm học 2012-2013- 22 -
22
Sáng kiến kinh nghiệm – NguyÔn ThÞ Hoµi Ph¬ng – THCS Ph¬ng Trung
Mỗi ngày đến trường tôi đều nhận được sự chào đón của các em học
sinh, Đó là điều mà những người làm giáo viên như chúng ta rất đỗi tự hào.

Các em luôn mong chờ đến giờ học tiếng Anh, được gặp cô, được học những
điều mới lạ, được tự do thể hiện hiểu biết của mình đóng góp vào tiết học
thành công hơn, sinh động hơn và ấn tượng hơn. Tại sao các em có những cảm
xúc như vậy, chính là nhờ có ý thức tự giác tích cực học tập của các em, khi
các em đã trang bị cho mình những kiến thức liên quan đến bài học, các em sẽ
thấy tự tin và mong chờ đến tiết học.
Tôi thấy trước hết đây là sự thành công của đề tài mà tôi nghiên cứu. Ý
thức học tập rất quan trọng Nếu rèn cho người học có được phương pháp, kĩ
năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực
vốn có trong mỗi con người và kết quả học tập nhân lên gấp bội.
4.2. Về kết quả học tập
a. Kết quả đầu năm:
Lớp SS Giỏi Khá Trung
bình
Yếu
6ª1 45 10(22%) 30(67%) 5 (11%) 0
b. Kết quả HK 1:
Lớp SS Giỏi Khá Trung
bình
Yếu
6ª1 25 21
(46,7%)
21 (46,7%) 3 (6,6%) 0
c. Kết quả giữa HK II
Lớp SS Giỏi Khá Trung
bình
Yếu
6ª1 25 29
(64%)
15 (33,8%) 1 (2,2%) 0

C. KẾT LUẬN
1. Bài học kinh nghiệm
Qua thực tế trực tiếp giảng dạy bộ môn tiếng Anh lớp 6 và quá trình
nghiên cứu thực hiện đề tài “Bồi dưỡng phương pháp tự học môn tiếng Anh
cho học sinh lớp 6” tôi nhận thấy rằng trước khi muốn bồi dưỡng các em tính
tự học thì cần phải mang đến cho các em học sinh những hiểu biết nhất định về
môn học. Từ đó nhấn mạnh cho các em thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa
N¨m häc 2012-2013- 23 -
23
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
thit thc ca vic hc ting Anh. To cho cỏc em thy hng thỳ vi b mụn,
yờu thớch v hng say tỡm tũi khỏm phỏ nhng iu mi l. T s hng thỳ vi
mụn hc ú cỏc em mi n lc hc tp v phn u. To hng thỳ v yờu thớch
mụn hc khụng cú ngha l chỳng ta ch núi v ng viờn cỏc em, m cũn phi
bng nhng hot ng v vic lm thc t. Kinh nghim ca bn thõn cho thy
rng:
+ u tiờn cỏc thy cụ phi to s thõn thin, gn gi vi cỏc em, tỡm hiu v
nhng s thớch mụn hc ca cỏc em. T ú nm bt c tõm lý ca cỏc em ri
cú nhng cỏch thu hỳt s hng thỳ ca cỏc em n vi mụn ting Anh. Bờn
cnh ú chỳng ta cũn phi nhit tỡnh gii ỏp nhng thc mc ca cỏc em,
cỏc em cú c s nim tin vng chc vo mụn hc.
+ Khụng nờn to ra nhng tr ngi cho cỏc em bng nhng bi tp khú, hoc
nhng iu qỳa xa l vi cỏc em. Nhng yờu cu i vi cỏc em cn phi va
sc, phự hp vi i tng. Giỏo viờn cn biu dng nhng iu m cỏc em
bit cỏc em phỏt huy.
+ Khi thc hin ti Bi dng phng phỏp hc mụn ting Anh cho hc
sinh lp 6, giỏo viờn cn phi kiờn trỡ v u t thi gian thỡ mi cú th mang
li kt qu tt. Vỡ cú nhiu hc sinh s cha lm theo nhng yờu cu ca giỏo
viờn, cỏc em cn c gn gi, nhc nh thng xuyờn, thm chớ l phi ngi
cựng cỏc em khi cỏc em hc bi. Nhng khú khn ú ch l lỳc ban u, khi rốn

c ý thc t hc thỡ cỏc em s cú thúi quen hng ngy.
+ Phi phi kt hp vi cỏc bc ph huynh trong vic theo dừi, nhc nh cỏc
em hc tp v to iu kin thun li cho cỏc em cú c hi hc tp.
+ Phi kt hp vi giỏo viờn ch nhim lp v cỏn b tng ph trỏch on i
giỳp cỏc em cú c hi c th hin kin thc hiu bit ca mỡnh v biu
dng cỏc em ỳng lỳc.
Qua kt qu thc th trờn cho thy khi cỏc em c bi dng ý thc t
hc mụn ting Anh cỏc em s cú nhiu tin b trong hc tp.
2. xut kin ngh
2.1. i vi giỏo viờn:
Mi thy cụ phi cú tinh thn trỏch nhim, lũng say mờ vi ngh nghip,
tớch cc t hc v sỏng to, tớch cc i mi phng phỏp nhm to ra hng
thỳ cho hc sinh vi mụn hc gúp phn nõng cao cht lng dy hc ting Anh
trong trng THCS.
2.2. V phớa nh trng:
Năm học 2012-2013- 24 -
24
Sỏng kin kinh nghim Nguyễn Thị Hoài Phơng THCS Phơng Trung
To iu kin giỏo viờn ting Anh cú c hi c hc tp, bi dng
nõng cao trỡnh chuyờn mụn, c bit v nng lc ngụn ng v phng phỏp
ging dy.
To iu kin giỏo viờn thc hin cỏc chuyờn , ngoi khúa, sõn
chi trớ tu, cõu lc b ting Anh gúp phn thỳc y phong tro hc ting
Anh trong nh trng.
To iu kin v c s vt cht nh phũng nghe nhỡn, sm cỏc trang
thit b ti thiu nh i, bng a v cỏc trang thit b theo hng hin i
nh mỏy tớnh ni mng, mỏy chiu a nng .
2.3. V phớa Phũng giỏo dc:
Thng xuyờn t chc cỏc chuyờn cp huyn, cỏc bui hi tho nõng
cao cht lng dy hc mụn ting Anh;

ng viờn kp thi nhng tp th, cỏ nhõn cú nhiu sỏng kin i mi
phng phỏp dy hc.
T chc trin khai ỏp dng nhng kinh nghim hay trong ging dy
T chc cỏc t tp hun bi dng giỏo viờn mụn ting Anh .
Phng Trung, ngy 10 thỏng 3 nm 2013
Ngi thc hin

Nguyn Th Hoi Phng
í kin nhn xột ỏnh giỏ v xp loi
ca hi ng khoa hc c s
Năm học 2012-2013- 25 -
25

×