Phơi nhiễm khí Radon (Rn)
GVHD: Nguyễn Như Bảo Chính
Nhóm 4:
Nguyễn Trung Hoàng 1022110
Lương Thái Hòa
1022112
Nguyễn Thị Xuân Huệ 1022118
Nguyễn Thị Hương
1022131
Trần Thị Thanh Hương1022132
Từ Minh Khanh
Nguyễn Đăng Khoa
Nguyễn Thị Thảo
1022133
1022140
1022275
Mục
Mụclục
lục
Tìm hiểu chung
Đáng giá phơi nhiễm
Tiêu chuẩn, quy chuẩn về liều lượng
Các phương pháp hạn chế ảnh hưởng của khí Radon
Tính chất vật lý
Tính chất hóa
Nguồn gốc
học
Tìm hiểu
chung
Tính
Tínhchất
chấthóa
hóahọc
học
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Radon không màu, không mùi
nên phát hiện bằng các detector
ghi các tia phóng xạ do radon
3
phát ra. (Bq/m hay Ci/l.)
•(Berquerel là đơn vị hoạt độ
phóng xạ, viết tắt Bq)
Đặc
Đặctính
tínhvật
vậtlý:
lý:
•
•
Không liên kết với
Tạo thành sol khí
Tạo thành sol khí
phóng xạ
phóng xạ
các nguyên tử vật
chất chủ
•
Radon có thể thoát
•
Khí radon chuyển động theo
các định luât khuếch tán chất
khí và có mặt ở khắp nơi.
•
Chu kì phân rã radon ngắn, nên
Radon và các sản
càng lên cao nồng độ radon
trường không khí dễ
phẩm của nó ở
giảm.
dàng.
trạng thái tích
ra từ lòng đất vào
điện kết hợp với
các bụi khí
Khí radon chuyển động và
Radon là khí trơ
phân bố
Nguồn gốc phát sinh
238
*Dãy phân rã phóng xạ Urani (
U):
•
Hạt nhân
tạo ra
238
206
U, qua 14 lần dịch chuyển trở thành đồng vị chì bền vững
Pb,
222
Rn
*Dãy phân rã phóng xạ Thori (
đồng vị chì bền vững
232
232Th
Th
228
228Ra
Ra
232
Th): Với
232
Th qua 10 lần dịch chuyển, trở thành
208
220
Pb tạo ra
Rn
228
228Ac
Ac
228
228Th
Th
224
224Ra
Ra
220
220Rn
Rn
235
*Dãy phân rã phóng xạ Actini ( U):
Hạt nhân
vững
235
U trải qua 11 lần phân rã phóng xạ để cuối cùng trở thành đồng vị chì bền
207
223
Pb tạo ra
Rn
235
235U
U
231
231Th
Th
231
231Pa
Pa
227
227Ac
Ac
227
227Th
Th
223
223Fr
Fr
223
223Rn
Rn
219
219Rn
Rn
Radon trong đất đá
•
Trong
Trong đất
đất đá
đá
Radon chuyển động như một chất khí và tuân theo phương trình khuếch
tán.
Hệ
Hệ số
số eman
eman hóa,
hóa,
phân
phân tán
tán khí
khí
phóng
phóng xạ
xạ
Phụ thuộc vào nhiêt độ của đất đá và các đặc trưng của đất đá
như độ ẩm, độ xốp, ...
khuếch
khuếch tán
tán
Yếu
Yếu tố
tố thuận
thuận lợi
lợi
•
•
Sự vận động của vỏ trái đất, sự tỏa nhiệt do phóng xạ trong đất đá...
dòng không khí lưu chuyển trong đất đá đi từ dưới lên trên mặt đất.
•
Các dòng nước ngầm, đới dập vỡ, đứt gãy,...
*Quá trình dịch chuyển của Radon trong đất đá
Nồng độ radon trong đất từ 500 đến 2.000 Bq/m3; nơi có quặng phóng xạ giá trị này cao
từ 2.000 đến 10.000 Bq/m3,.
Quá trình vận chuyển của radon trong không khí và nước
Nguồn gốc
•
Trong không khí khí phóng xạ là
Yếu tố ảnh hưởng
•
•
•
do trong đất đá khuếch tán và
đối lưu vào.
•
Đối với không khí
Nồng độ
•
trong đất đá, trung bình từ 10
3.
đến 50 Bq/m
Tốc độ gió
Hướng gió.
Trong nước là do nguồn chất
Trong không khí thấp hơn
•
Trong nước từ 50 đến 1000
3
Bq/m (đối với nước trên mặt);
phóng xạ trong đất đi vào nước
•
Đối với nước
•
Dạng tồn tại (nước mặt hay
nước ngầm)
•
Nhiệt độ
ở khu vực có nguồn phóng xạ
có thể từ 1000 đến 4000
3
Bq/m
Tác hại của Radon
•
Ta tiếp xúc với khí radon qua đường hô hấp (hít thở) và tiêu hóa (dùng nước và
thực phẩm nhiễm radon). Tuy nhiên, đường thở là chủ yếu.
Tác hại của Radon
•
Các hạt alpha này sẽ phá huỷ các tế
bào của con người một khi nó được
phát ra từ bên trong cơ thể của
chúng ta. Mối nguy hiểm chính khi
bị chiếu một liều rađon cao là khả
năng mắc phải bệnh ung thư phổi.
Quá trình Rn tác động tới con người
222
Rn phân rã tạo
218
tại phế nang, tại đây
P chúng có thể bị lưu giữ
218
Po phân rã alpha có năng
lượng rất cao sẽ bắn phá nhân tế bào phế nang,
gây ra các sai hỏng nhiễm sắc thể, tác động tiêu
cực phân chia tế bào. Mặt khác, các hạt nhân khi
phân rã sẽ bị giật lùi, năng lượng giật lùi này có
thể đủ để phá vỡ các phân tử protein trong tế bào
phế nang.
Kết luận
Sản phẩm thứ cấp
của Rn
Rn
Đột biến trong tế bào, nguyên nhân của những biến đổi các gen gây ung thư và các khối
u trong động vật thí nghiệm
Quy trình đánh giá phơi nhiễm
Con đường
Đối tượng tiếp nhận
Liều lượng
Phơi nhiễm khí Radon qua đường tiêu hóa
Đi vào nước ngầm
•
Ở đây nồng độ Radon có thể khá cao và nguy hiểm nhất là nồng độ radon rất cao
trong những mỏ Urani dưới lòng đất khi những mỏ này được thông khí kém.
Đường hô hấp
Càng có nhiều Radon trong không khí, tác hại càng lớn. Ngoài ra, tác hại càng lớn
hơn nếu khoảng thời gian chúng ta hít thở trong không khí chứa Radon càng lâu.
Bảng khảo sát
•
•
•
•
•
•
Ta phải tìm hiểu về thời gian phơi nhiễm
Các phản ứng, triệu chứng của cơ thể
Đánh giá môi trường làm việc
Đánh giá mức độ hiểu biết về ảnh hưởng của khí Rn
Việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động, trợ cấp về bảo hiểm
Đánh giá các yếu tố có liên quan (hút thuốc, tiền án bệnh…)
•
Các nguồn số liệu thu thập bởi nhiều phòng thí nghiệm trên thế giới cho thấy
•
Trung bình trong một
mét khối khoảng 10
3
đơn vị Bq/m
Nồng
Nồng độ
độ ngoài
ngoài trời
trời
•
Nồng độ Radon có
•
Nồng độ Radon lớn
thể dao động từ 20
3
đến 10.000 Bq/m
Phòng
Phòng ngủ,
ngủ, tầng
tầng hầm,
hầm,
Trong
Trong các
các hầm
hầm mỏ
mỏ khai
khai
mỏ
mỏ khoáng
khoáng sản
sản
thác
thác Uranium
Uranium
Tính toán phơi nhiễm tích lũy
•
Phơi nhiễm tích lũy được xác định là tất cả mức hoạt động (WL) nhân với thời gian phơi
nhiễm. Phơi nhiễm tích lũy được tính bằng công thức sau:
WL: là nồng độ trung bình của Radon
ti: là tổng thời gian phơi nhiễm.
1 WL = 100pCi/L = 3700 Bq/m3
Giá trị tỷ lệ phơi nhiễm trung bình được ước tính trong một năm
W = C. [ F × 0.01 WL (pCi/L)-1] [ G × 51.6 WLM (WL.y)-1
Trong đó:
w: giá trị tỷ lệ phơi nhiễm trung bình được ước tính trong một năm
(WLM/y)
C: nồng độ Radon trung bình (pCi/L)
F: hệ số cân bằng giữa Radon và các sản phẩm con, F = 0.4
G = 0.7, (70% thời gian ở nhà).
51.6 WLM (WL.y)-1: trong một năm quy định sẽ có 2000giờ làm việc; 170 giờ/tháng.
8766/170 = 51.6
TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN VỀ LIỀU LƯỢNG.
•
-7
3
µCi/cm (168
tiếng/1 tuần)=300 pCi/L (40 tiếng/1 tuần)
1955
1959,
Uỷ ban Quốc tế về sự ngăn cản phóng xạ đề nghị nồng độ phơi mức 10
•
Cơ quan năng lượng nguyên tử Quốc Tế quyết định áp dụng giá trị 300 pCi/L
•
Bộ LĐ Mỹ ban hành những quy định về “TIÊU CHUẨN BỨC XẠ” trong khai thác mỏ.
Mỗi cá nhân Phơi nhiểm 2 WLM trong 3 tháng và không được quá 4 WLM trong kì hạn
12/1968
12 tháng liên tiếp.
Các phương pháp hạn chế ảnh hưởng của khí Radon
•
•
•
Lắp đặt máy quạt, hút khí nhằm tăng sự thông thoáng, giảm nồng độ Rn trong
không khí.
Tuyên truyền cho công nhân biết về tác hại của khí Rn, tuân thủ an toan lao
đông như: đeo khẩu trang phòng độc, hạn chế hút thuốc lá…
Có các chương trình thăm dò địa chất nhăm có những phán đoán về nồng độ khí
Radon trong đất.
Tài liệu tham khảo
•
•
•
•
/>A%3D%3D&ArtID=ZUSvQL1ssMG4rVpX0ASalg%3D%3D
/>o/csdlkhcn/kqncvn/Hat_nhan/Toan%20van/5919-1.pdf
/>
Thank
Thank you!
you!