Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

MOL VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI MOL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.87 KB, 29 trang )

[

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG TH&THCS PHÚ THỊNH

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
MÔN HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ: MOL VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI MOL

Đối tượng học sinh lớp 8
Số tiết: 4 tiết
Giáo viên: Hoàng Quang Hưởng
Trường: TH&THCS Phú Thịnh

Phú Thịnh, tháng 11 năm 2018
KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Tên chủ đề: MOL VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI MOL
Số tiết: 04
1


A. PHẦN CHUNG
I. Mục tiêu (chung cho cả chủ đề)
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí(đktc).
- Xây dựng được biểu thức về mối liên hệ giữa các đại lượng(lượng chất, khối
lượng, thể tích).
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng,
hoặc theo thể tích(nếu là chất khí ở đktc).
- Hiếu được công thức và ý nghĩa tỉ khối của chất khí.
2. Kỹ năng:


- Vận dụng để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất
theo công thức.
- Tính được khối lượng (hoặc lượng chất hoặc tichr tích) của chất khí ở đktc khi
biết các đại lượng còn lại có liên quan.
- Chuyển đổi giữa các đại lượng: lượng chất, khối lượng, thể tích.
- Vận dụng công thức tỉ khối của chất khí.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Học sinh say mê tìm hiểu. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ hóa học và
yêu thích môn hóa.
- Học sinh tích cực tìm hiểu mối liên hệ giữa kiến thức với thực tiễn đời sống.
4.Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực vận dụng vào thực tiễn đời sống.
II. Cấu trúc của chuyên đề và mô tả các năng lực cần phát triển
Tên
các bài
của
chuyên
đề theo
PPCT


Tên
các bài

của
chuyên
đề theo
cấu
trúc

Cấu
Nội dung
trúc nội liên môn
dung
bài học
mới
theo
chuyên

Nội
dung
Tích
hợp
(Môi
trường,
tiết

Định hướng
các
năng lực cần
phát triển
cho HS

Tiết

Ghi chú
thứ
(Điều
( Thứ chỉnh)
tự tiết
trong
PPCT)
2


mới

Bài 1:
Mol
Bài 2:
Chuyển
đổi
giữa
khối
lượng,
thể tích
mol.
Luyện
tập
Bài 3:
Tỉ khối
của
chất
khí.


Tiết 1:
Mol và
Chuyển
đổi
giữa
khối
lượng

lượng
chất.

đề

I. Mol.
II.
Khối
lượng
mol.
III.
Chuyển
đổi
giữa
khối
lượng

lượng
chất.
Tiết 2: I.
Thể
Chuyển

tích
đổi
mol
giữa
của
thể tích
chất

khí.
lượng
Chuyển chất.
đổi
II. Bài
giữa
tập áp
thể tích dụng.

lượng
chất.
Tiết 3:
Luyện
tập.

Toán
Hóa

Toán
Hóa

kiệm

năng
lượng,
giáo dục
địa
phương,
di sản

Môi
trường,
tiết
kiệm
nguồn
năng
lượng.

- Môi
trường,
tiết
kiệm
nguồn
năng
lượng.

Toán - Môi
Hóa trường,
tiết

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

thấp
Vận dụng
cao

26

Nhận

27

biết
Thôn
g hiểu
Vận
dụng thấp
Vận
dụng cao

Nhận

28

biết
Thôn
3


kiệm
nguồn
năng

lượng.
Tiết 4:
Tỉ khối
của
chất
khí

I. Bằng
cách
nào có
thể biết
được
khí A
nặng
hay
nhẹ
hơn khí
B?
II.
Bằng
cách
nào có
thể biết
được
khí A
nặng
hay
nhẹ
hơn
không

khí?

Toán
Hóa

Môi
trường,
tiết
kiệm
nguồn
năng
lượng.

g hiểu
Vận
dụng thấp
Vận
dụng cao
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao

29

B. PHẦN KẾ HOẠCH CHI TIẾT
TIẾT 1 : MOL. CHUYỂN ĐỔI GIỮA MOL VÀ KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa: Mol, khối lượng mol.
4


- Xây dựng được biểu thức về mối liên hệ giữa các đại lượng(lượng chất, khối
lượng).
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất
theo công thức.
- Tính được khối lượng(hoặc lượng chất) của chất khi khi biết các đại lượng còn
lại có liên quan.
- Chuyển đổi giữa các đại lượng: lượng chất, khối lượng.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Học sinh say mê tìm hiểu. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ hóa học và
yêu thích môn hóa.
4.Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập
- HS: Đọc trước bài mới và ôn lại các kiến thức đã học về nguyên tử, nguyên tử
khối, phân tử khối.

III. Hoạt động dạy
Thời
lượng

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

7 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu về Mol là
gì?
- Gv dẫn ví dụ: Đến cửa hàng bách
hóa, em hỏi mua 1 tá bút chì, 2 tá
ngòi bút, 1 gram giấy. Như vậy
người bán hàng cần đưa cho em 12
chiếc bút, 24 ngòi bút, 500 tờ giấy
A4. (mua ít thì không hay dùng
nhưng với người bán buôn với số

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG
I. Mol:

HS trả lời

- Định nghĩa:
Mol là lượng
chất chứa
6.1023 nguyên
tử hoặc phân
tử của chất đó.

- Số
avogadro(N) =
5


6.1023

lượng lớn thì thường hay sử dụng
hơn). Vậy nếu nói
1 mol phân tử nước =……… phân
tử nước.
1 mol nguyên tử sắt =……..nguyên
tử sắt.
- GV giảng bài

HS hoạt động nhóm

H: Vậy mol là gì?

+ Chứa 6.1023
nguyên tử sắt

- GV: Số 6.1023 là con số được làm
tròn từ 6,023.1023 (một số sách viết
6,02204.1023 hoặc 6,02.1023 ). Số
Avogadro chỉ dùng cho các hạt vi
mô như nguyên tử hay phân tử.

+ Chứa 6.1023 phân
tử nước

+ Chứa 6.1023 phânn
tử nitơ

- GV cho học sinh hoạt động nhóm
để hoàn thành bài tập:
H: 1 mol nguyên tử sắt có chứa
bao nhiêu nguyên tử sắt?
H: 1 mol phân tử nước có chứa bao
nhiêu phân tử nước?
H: 1 mol phân tử nitơ có chứa bao
nhiêu phân tử nitơ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV cần giúp HS phân biệt rõ
ràng giữa mol nguyên tử và mol
phân tử bằng: Nếu nói 1 mol HS trả lời
hiddro thì các em có thể hiểu như
thế nào?
H: 1 mol nguyên tử đồng và 1 mol
nguyên tử nhôm có số nguyên tử
khác nhau không? Vì sao 1 mol
nguyên tử đồng có khối lượng lớn
hơn 1 mol nguyên tử nhôm(dùng
để chuyển sang ý 2)
6


8 phút Hoạt động 2: tìm hiểu khối lượng
mol là gì?
- GV: Các em đều biết khối lượng
của 1 tá cái bút chì là khối lượng

của 12 cái bút chì…Trong hóa học,
người ta nói khối lượng mol - HS đọc thông tin
nguyên tử đồng, khối lượng mol SGK và trả lời.
phân tử oxi…là khối lượng của 1
mol nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
VD: Khối lượng mol nguyên tử Khối lượng mol(kí
đồng là khối lượng của 6.1023 hiệu M) của một
nguyên tử đồng…
chất là khối lượng
tính bằng gam của
H: Vậy khối lượng mol là gì?
N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
H: Vậy khối lượng mol của nguyên - HS suy nghĩ trả
tử hay phân tử bằng bao nhiêu lời.
gam? (Đây là câu hỏi khó – GV có
- HS hoàn thành
thể giúp HS tìm câu trả lời)
bẳng và trả lời các
- GV đưa bảng phụ
câu hỏi
H: Hoàn thành nội dung bảng trên? - HS trả lời.
H: So sánh giá trị của phân tử khối
Cách xác định:
và khối lượng mol của chất đó?
Khối lượng mol
- Gv cho HS tìm hiểu khái niệm nguyên tử hay phân
tử của 1 chất có
khối lượng mol.

cùng trị số với
H: Xác định khối lượng mol
nguyên tử khối hay
nguyên tử Nitơ và khối lượng mol
phân tử khối của
phân tử nitơ?
chất đó
H: Vậy khối lượng mol được xác
- HS áp dụng tính
định như thế nào?
- HS nhận xét, bổ
- GV nhận xét, kết luận chung.
sung.
H: Tính khối lượng mol của Na,
CaCO3, CO2 ?

II. Khối lượng
Mol(M):
- Định nghĩa:
Khối lượng
mol của một
chất là khối
lượng tính
bằng gam của
N nguyên tử
hoặc phân tử
của chất đó.
- Cách xác
định: Khối
lượng mol

nguyên tử hay
phân tử của
một chất có
cùng trị số với
nguyên tử
khối hay phân
tử khối của
chất đó.
Ví dụ: MNa =
23 gam/mol;
MCaO = 56
gam/mol

7


- GV nhận xét đánh giá chung.
20
phút

Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển đổi
giữa khối lượng và lượng chất.
- GV yêu cầu HS làm bài tập:

- HS tính toán rồi
Bài tập 1: Hãy cho biết khối lượng trình bày kết quả.
của:
a. 1 mol nguyên tử Al; 0,5 mol
- HS: Lấy lượng
nguyên tử Al?

chất nhân với khối
b. 1 mol phân tử HCl; 1,5 mol lượng mol
phân tử HCl?

III. Chuyển
đổi giữa khối
lượng và
lượng chất:
M = n . M =>
n=m:M
Trong đó
n là lượng
chất.
m là khối
lượng chất.

H: Muốn tính khối lượng của một
chất ta làm như thế nào?

M là khối
Từ đó GV tiến hành khái quát
lượng mol.
hóa và cho HS lập công thức
chuyển đổi.
m=n.M
- Nếu: + Kí hiệu n là số mol chất
trong đó: n là số
+ Kí hiệu m là khối lượng mol chất
của chất
m là khối

+ Kí hiệu M là khối lượng lượng của chất
mol của chất
M là khối
- Thì công thức tính khối lượng của lượng mol của chất
chất được viết như thế nào?
Suy ra:
n = m : M và M =
m:n

H: Từ công thức trên có thể tính
được lượng chất(n) và khối lượng
mol(M) của chất bằng công thức
nào?
Bài tập 2: Hãy cho biết số mol ? Số
phân tử của:

- HS thảo luận
nhóm và trình bày
kết quả.
- HS trình bày, nhận
xét rồi rút ra kết
luận.

- HS thảo luận
8


a. 4 gam phân tử NaOH ?
b. 16 gam phân tử CuSO4 ?


nhóm và trình bày
kết quả.

- HS trình bày, nhận
Bài tập 3: Khí SO2 do các nhà máy
xét rồi rút ra kết
thải ra là nguyên nhân chủ yếu ra
luận.
hiện tượng mưa axit, gây ô nhiễm
không khí. Tiêu chuẩn quốc tế qui
định: Nếu lượng SO2 vượt quá
30.10-6mol/m3 không khí thì coi là
bị ô nhiễm.
a. Nếu người ta lấy 50 lít không
khí ở thành phố đem phân tích thấy
có 0,012 mg SO2 thì không khí ở
đó có ô nhiễm không? Vì sao?
b. Cần làm gì để giảm ô nhiễm
không khí tại các thành phố, khu
công nghiệp.

TIẾT 2: CHUYỂN ĐỔI GIỮA MOL VÀ THỂ TÍCH.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được thể tích mol chất khí ở đktc.
- Xây dựng được biểu thức về mối liên hệ giữa các đại lượng(mol, thể
tích).
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo thể tích.
- Xây dựng được mối liên hệ giữa mol, khối lượng, thể tích.
2. Kỹ năng:

- Vận dụng để tính được thể tích mol phân tử của các chất khí ( ở đktc ) theo
công thức.
- Tính được thể tích (hoặc mol) của chất khí (ở đktc) khi biết các đại lượng còn
lại có liên quan.
- Chuyển đổi giữa các đại lượng: mol, khối lượng, thể tích.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, liên hệ thực tế, tính toán.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Học sinh say mê tìm hiểu. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ hóa học và
yêu thích môn hóa.
9


4.Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập
- HS: Đọc trước bài mới và ôn lại các kiến thức đã học về mol.
III. Hoạt động dạy
Thời
lượng
15
phút

HOẠT ĐỘNG CỦA

GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu
chuyển đổi giữa mol và
thể tích.
- GV yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK
- H: Thể tích mol của
chất khí là gì?

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘI DUNG
I. Chuyển đổi giữa mol
và thể tích:

- HS đọc thông tin
rồi trả lời câu hỏi.

1. Ở đktc:
V = n . 22,4(lít)
=>n = V : 22,4 (mol)

- HS nghe giảng

Trong đó

GV giải thích H3.1 SGK - HS trả lời câu hỏi

n là lượng chất (mol).


H: Em có nhận xét gì về
tỉ lệ thể tích và tỉ lệ số
mol của các chất khí ở
cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất?

V là thể tích.

- GV về điều kiện tiêu
chuẩn và điều kiện
thường.
H: Cho biết thể tích các
chất khí ở đktc? Điều
kiện thường?
- GV yêu cầu HS thảo
luận nhón để hoàn thành
bài tập sau:
Bài 1: Hãy cho biết thể

2. Ở đk thường:
- ở đktc 1 mol chất
khí có thể tích bằng
22,4 lít.
- ở đk thường 1 mol
chất khí có thể tích
bằng 24 lít.

V = n . 24(lít)
=>n = V : 24 (mol)

Trong đó
n là lượng chất (mol).
V là thể tích.

- HS thảo luận
nhóm để hoàn thành
10


tích của:

bài tập.

a. 1 mol khí O2 ở đktc;
0,5 mol khí O2 ở đktc?

- HS trình bày, nhận
xét và rút ra kết
luận.

b. 1mol khí H2 ở đktc;
1,5 mol khí H2 ở đktc?
- GV điều khiển các hoạt
động học tập.
20
phút

Hoạt động 2: Bài tập vận
dụng


II. Bài tập vận dụng

Bài 2: Hãy cho biết thể
tích của:

- HS thảo luận để
hoàn thành bài tập

a. 0,5 mol khí CO2 ở
đktc?

=> trình bày, nhận
xét.

b. 0,2 mol khí N2 ở
đktc?

Bài 2:
a. Thể tích của 0,5 mol
khí CO2 là:
b. Thể tích của 0,2 mol
khí N2 là:
Bài 3:

Bài 3: Tính số mol của:
a. 2,24 lít khí CO2 ở
đktc?
b. 4,48 lít khí N2 ở đktc?

a. Số mol của 2,24 lít khí

CO2 ở đktc là:
b. Số mol của 2,24 lít khí
N2 ở đktc là:

TIẾT 3 : LUYỆN TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA MOL, KHỐI LƯỢNG VÀ
THỂ TÍCH.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản về mol, khối lượng mol.
- Khắc sâu các công thức chuyển đổi mol và ngược lại.
2. Kỹ năng:

11


- Vận dụng để tính được mol, khối lượng mol, thể tích mol của các chất theo
công thức khi biết các đại lượng còn lại.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin, liên hệ thực tế, tính toán.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Học sinh say mê tìm hiểu. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ hóa học và
yêu thích môn hóa.
4.Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:

- GV: Máy chiếu, phiếu học tập
- HS: Đọc trước bài mới và ôn lại các kiến thức đã học về nguyên tử, nguyên tử
khối, phân tử khối.
III. Hoạt động dạy

Thời
lượng

HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HS

30
phút

Hoạt động 1: Bài tập
áp dụng.
Bài 1: Tính số mol
của:
a. 2,8 gam nguyên tử
Fe ?

NỘI DUNG
I. Bài tập vận dụng:
Bài 1:

HS làm việc nhóm
để hoàn thành nội
dung bài tập


a. Số mol của sắt là:
b. Số mol của nước là:

b. 3.1023 phân tử H2O
?

c. Số mol của khí O2 ở đktc
là:

c. 3,36 lít khí O2 ở
đktc?

Bài 2:

Bài 2: Tính khối
lượng của:

a. Khối lượng của sắt là:
HS làm việc nhóm
để hoàn thành nội
dung bài tập

b. Khối lượng của nước là:
12


a. 0,2 mol nguyên tử
Fe ?

c. Khối lượng của khí CO2

là:

b. 3.1023 phân tử H2O
?

Bài 3:
a. Thể tích của khí H2 là:

c. 3,36 lít khí O2 ở
đktc?

Bài 3: Tính thể tích
của:

b. Thể tích của khí O2 là:
c. Thể tích của khí CO2 là:
HS làm việc nhóm
để hoàn thành nội
dung bài tập

a. 0,2 mol khí H2 ở
đktc ?
b. 8 gam khí O2 ở
đktc ?
c. 9.1023phân tử khí
CO2 ở đktc ?
GV điều khiển các
hoạt động nhận thức.
10
phút


Hoạt động 2: Xây
dựng mối quan hệ
giữa mol, khối lượng
và thể tích.

II. Mối quan hệ giữa mol,
khối lượng và thể tích:
HS trả lời:

M

m

n
= n.22,4;
H: Viết các công thức m = n.M; V
A= n.6.1023
A
V
chuyển đổi mol đã
học?
M là khối lượng mol.
GV điều khiển các
m là khối lượng.
hoạt động nhận thức.
V là thể tích.
A là số nguyên tử hay phân
tử.
Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ


13


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh xác định được tỷ khối của khí A đối với B.
- Biết xác định tỷ khối của một chất khí đối với không khí.
- Giải được các bài tập liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức .
- Tính toán chính xác.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
- Học sinh say mê tìm hiểu. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ hóa học và
yêu thích môn hóa.
4.Năng lực cần phát triển
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, phiếu học tập
- HS: Đọc trước bài mới và ôn lại các kiến thức đã học về nguyên tử, nguyên tử
khối, phân tử khối.
III. Hoạt động dạy
Thời
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG

lượng
CỦA HS
20
- GV làm thí ngiệm
-HS nhận xét:
1. Bằng cách nào để có thể
phút
+ Bơm khí hydro vào
biết được khí A nặng hay nhẹ
bóng bay.
hơn khí khí B:
+ Thổi khí CO2 vào bóng
*Công thức tính:
bay.
M
d A/ B = A
H: Khí nào nhẹ hơn.
- HS trả lời,
MB
H: Tính tỷ khối như thế
nhận xét rồi tự
nào.
rút ra kết luận. Trong đó: dA/B là tỷ khối khí
*GV đưa bài tập vận
A so với khí B.
dụng ở bảng phụ.
-MA là khối lượng mol khí A.
Bài tập: Hãy cho biết khí -HS thảo luận
- MB là khối lượng mol khí
CO2 nặng hay nhẹ hơn

nhóm đưa ra
B.
khí H2 bao nhiêu lần.
kết quả.
*Bài tập:
(GV gợi ý).
-GV cho HS làm bài tập
và chấm 5 quyển vở lấy
điểm.
-GV hướng dẫn HS trả
14


M CO2 = 12 + 16.2 = 44g

lời.
*Bài tập 2: (Bảng
phụ).Điền vào các ô
trống:.

M Cl 2 = 35,5.2 = 71g
M H 2 = 1.2 = 2 g
44
= 22
2
71
d (Cl 2 / H 2 ) =
= 35,5
2
d (CO2 / H 2 ) =


MA
d (A/H2)
?
32
?
14
?
8
-GV giới thiệu các khí có
trong bảng: SO2 , N2 ,
CH4.

15
phút

Trả lời:
- Khí CO2 nặng hơn khí H2 :
22 lần.
- Khí Cl2……………….H2 :
35,5 làn.
MA
d (A/H2)
64

32

28

14


16

8

- GV từ công thức: Tính
tỷ khối của chất khí. Nếu
B là không khí thì tính
như thế nào.
- GV điều khiển các hoạt
động nhận thức

2. Bằng cách nào có thể
-HS thảo luận biết được khí A nặng hay
nhóm nêu cách nhẹ hơn không khí bao
nhiêu lần:
giải quyết và
MA
MA
rút ra công d A / KK = M = 29
KK
thức tính.
→ M A = 29.d A / KK

*Bài tập vận dụng:
Bài tập 3: Các khí SO3 ,
O2 nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần.

- HS làm việc

nhóm rồi trình
bày.
- HS nhận xét
và rút ra kết
luận

Vậy khí SO3 nặng hơn KK
2,8 lần.
Vậy khí O2 nặng hơn KK 1,1
lần.

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
Câu 1: Câu nào đúng trong số các câu sau:
Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC
12g cacbon phảI có số nguyên tử ita hơn số nguyên tử trong 23g natri
Sự gỉ của kim loại trong không khí là sự oxi hoá
Nước cất là đơn chất vì nó tinh khiết
Câu 2: 1 mol nước chứa số nguyên tử là:
A.
B.
C.
D.

15


A. 6,02.1023

B. 12,04.1023


C. 18,06.1023

D. 24,08.1023

Câu 3: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 6,02.1023

B. 6,04.1023

C. 12,04.1023

D. 18,06.1023

Câu 4: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:
A. 20,1.1023

B. 25,1.1023

C. 30,.1023

D. 35,1.1023

Câu 5: Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:
A. 9 mol

B. 10 mol

C. 11 mol

D. 12mol


Câu 6: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol

B. 0,25 mol

C. 0,30 mol

D. 0,35 mol

Câu 7: Số phân tử H2O có trong một giọt nước(0,05g) là:
A. 1,7.1023 phân tử

B. 1,7.1022 phân tử

C1,7.1021 phân tử

D. 1,7.1020 phân tử

Câu 8: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,6.1023 phân tử

B. 3,6.1023 phân tử

C. 3,0.1023 phân tử

D. 4,2.1023 phân tử

Câu 9: Khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g
NaOH là:

A. 8g

B. 9g

C.10g

D.18g

Câu 10: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử
có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là:
A. 40g

B. 80g

C. 98g

D. 49g

Câu 11: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:
A. 1mol

B.1,5 mol

C.2 mol

D. 4mol

Câu 12: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số
nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh?
A. 29g


B.28g

C. 28,5g

D. 56g

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất?
“Hai chất chỉ có tính bằng nhau khi”:
A. Khối lượng bằng nhau
A.

Số phân tử bằng nhau
16


Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Cả 3 ý kiến trên
Câu 14: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là:
B.
C.

A. 112 lít

B. 336 lít

C. 168 lít

D. 224 lít


Câu 15: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Câu 16: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất( mol) của những khối lượng
chất(gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe
0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe
Câu 17: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau:
15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO
A.
B.
C.
D.

0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO
0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
Câu 18: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng
chất(mol) sau: 0,1mol S, 0,25 mol C, 0,6 mol Mg, 0,3 molP
A.
B.

C.
D.

3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P
3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 8,3g P
3,4g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P
3,2g S, 3,6g C, 14,4g Mg, 9,3g P
Câu 19: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng
chất(mol) sau: 0,25mol H2O, 1,75 mol NaCl, 2,5 mol HCl
A.
B.
C.
D.

4,5g H2O, 102,375g NaCl, 81,25g HCl
4,5g H2O, 92,375g NaCl, 91,25g HCl
5,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl
4,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl
Câu 20: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng(g) của những lượng
chất(mol) sau: 0,2 mol Cl, 0,1 mol N2, 0,75 mol Cu, 0,1 molO3
A.
B.
C.
D.

7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3
7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 4,8g O3
7,1g Cl, 2,8g N2, 42g Cu, 3,2g O3
7,1g Cl, 3,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3
Câu 21: Số hạt vi mô( nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al,; 0,25 mol O 2;

27g H2O; 34,2g C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau.Dãy nào tất cả
các kết quả đúng?( lấy N=6.1023)
A.
B.
C.
D.

17


9.1023 ; 1,5.1023 ; 18.1023; 0,6.1023
9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,6.1023
9.1023 ; 3.1023 ; 18.1023; 0,6.1023
9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,7.1023
Câu 22: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO 3 được biểu
diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng?
A.
B.
C.
D.

11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O
11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O
11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O
11,5g Na; 5g H; 0,6g C; 24g O
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy
nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A.
B.
C.

D.

44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
A.
B.
C.
D.

Khối lượng của 2 khí bằng nhau
Số mol của 2 khí bằng nhau
Số phân tử của 2 khí bằng nhau
B, C đúng
Câu 25: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A.
B.
C.
D.

A. 8g

B. 9g

C.10g

D. 12g


Câu 26: Tỉ khối của khí A đối với không khí là d A/KK< 1. Là khí nào trong các
khí sau:
A. O2

B.H2S

C. CO2

D. N2

Câu 27: 4 mol nhuyên tử Canxi có khối lượng là:
A.80g

B. 120g

C. 160g

D. 200g

Câu 28: 6,4g khí sunfuarơ SO2 qui thành số mol phân tử là:
A. 0,2 mol

B. 0,5 mol

C. 0,01 mol

D. 0,1 mol

Câu 29: 0,25 mol vôI sống CaO có khối lượng:
A. 10g


B. 5g

C. 14g

D. 28g

Câu 30: Số mol nguyên tử oxi có trong 36g nước là:
A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 2 mol

D. 2,5 mol

Câu 31: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thẻ tích là:
A. 89,6 lít

B. 44,8 lít

C. 22,4 lít

D. 11,2 lít
18


Bài tập liên hệ thực tế:
1. Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chủ yếu ra hiện tượng mưa
axit, gây ô nhiễm không khí. Tiêu chuẩn quốc tế qui định: Nếu lượng SO 2 vượt

quá 30.10-6mol/m3 không khí thì coi là bị ô nhiễm.
a. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở thành phố đem phân tích thấy có 0,012 mg
SO2 thì không khí ở đó có ô nhiễm không? Vì sao?
b. Cần làm gì để giảm ô nhiễm không khí tại các thành phố, khu công nghiệp.
2. Trong gạo tẻ có chứa..% tinh bột. Nếu chúng ta ăn ngày 3 bữa hết 300g gạo tẻ
và lượng gạo tẻ chuyền hóa thành chất dd là 56%........

CHỦ ĐỀ : MOL VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI MOL
Bài học minh họa : Mol. chuyển đổi giữa mol và khối lượng.
Giới thiệu chung:
- Bài gồm các nội dung: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Chuyển đổi giứa khối
lượng và lượng chất.
- Bài giảng được thiết kế theo hướng: Giáo viên là người tổ chức, định hướng
các hoạt động học tập còn học sinh thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên chuyển
giao một cách chủ động, tích cực. - -- Giáo viên theo dõi quá trình thực hiện
nhiệm vụ của học sinh hỗ trợ kịp thời những khó khăn, vướng mắc nhằm giúp
học sinh giải quyết vấn đề học tập một cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu phát
triển năng lực cho học sinh.
A. MỤC TIÊU
I.Kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa: Mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí(đktc).
- Xây dựng được biểu thức về mối liên hệ giữa các đại lượng(lượng chất,
khối lượng, thể tích).
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối
lượng, hoặc theo thể tích(nếu là chất khí ở đktc).
2. Kỹ năng:
- Vận dụng để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất
theo công thức.
- Tính được khối lượng(hoặc lượng chất hoặc tichr tích) của chất khí ở đktc khi

biết các đại lượng còn lại có liên quan.
- Chuyển đổi giữa các đại lượng: lượng chất, khối lượng, thể tích.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.
19


- Học sinh say mê tìm hiểu. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ hóa học và
yêu thích môn hóa.
II. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên
- Các phiếu học tập, video, bảng phụ, mảnh dán.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu …
II. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới theo sgk.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Giới thiệu chung
- Hoạt động trải nghiệm kết nối: khai thác kiến thức thực tế của học sinh, tạo
hứng thú học tập cho học sinh.
- Hoạt động hình thành kiến thức: Sử dụng các kĩ thuật dạy học mới.
- Hoạt động luyện tập gồm các câu hỏi và bài tập nhằm củng cố, khắc sâu kiến
thức trọng tâm trong bài.

- Hoạt động vận dụng, tìm tòi được thiết kế cho các nhóm HS tìm hiểu tại nhà
giúp cho HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các
vấn đề thực tiễn và tạo sự kết nối với bài học tiếp theo.
II. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
1. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
a. Mục tiêu hoạt động
Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu
tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của bài học.

b. Nội dung hoạt động.
GV nêu câu hỏi và chuyển giao nhiệm vụ học tập(máy chiếu).
Câu1: Tính nguyên tử khối và phân tử khối của
Cu; N2; MgO.
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
a. 1 tá bút chì =……..chiếc bút chì.
b. 1 chục quyển vở =……..quyển vở.
c. 1 yến gạo =……… kg gạo
d. 1 gram giấy= ……..tờ giấy.
20


=> GV nêu câu hỏi và chuyển giao nhiện vụ học tập:
1 mol phân tử nước =…………. phân tử nước.
1 mol nguyên tử sắt =………….nguyên tử sắt.
c. Phương thức tổ chức hoạt động:
Gv tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động học tập để thực hiện
nhiệm vụ đã nêu ở trên.
* Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của học sinh và giải pháp hỗ trợ.
- Khó khăn, vướng mặc: HS có thể không thực hiện được các yêu cầu.
- Giải pháp: Động viên, khuyến khích, dẫn dắt học sinh.

d. Dự kiến sản phẩm của học sinh:
Nội dung trả lời câu hỏi
e. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động:
GV nhận xét câu trả lời của HS và thông qua các hoạt động học tập.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Tìm hiểu Mol là gì?
- GV đặt vấn đề: Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước cực kì nhỏ
bé. Mặc dù vậy người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, số
phân tử của các chất tham gia, các chất sản phẩm. Làm thế nào để có thể biết
được khối lượng của các chất tham gia, các chất sản phẩm? Để thực hiện được
điều này, người ta cần đưa khái niêm Mol vào môn hóa học. Để hiểu dõ vấn đề
này chúng ta đi vào bài học hôm nay.
a) Mục tiêu hoạt động:
- Hiểu được khái niệm mol.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ hóa học.
b) Phương thức hoạt động
GV đặt câu hỏi.
HS tìm hiểu SGK kết hợp hiểu biết của minh để trả lời câu hỏi.
c) Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv dẫn ví dụ: Đến cửa hàng bách hóa, em hỏi mua 1
tá bút chì, 2 tá ngòi bút, 1 gram giấy. Như vậy người
bán hàng cần đưa cho em 12 chiếc bút, 24 ngòi bút,
500 tờ giấy A4. (mua ít thì không hay dùng nhưng với
người bán buôn với số lượng lớn thì thường hay sử
dụng hơn). Vậy nếu nói
1 mol phân tử nước =……… phân tử nước.
1 mol nguyên tử sắt =……..nguyên tử sắt.
21



- GV giảng bài
H: Vậy mol là gì?
- GV: Số 6.1023 là con số được làm tròn từ 6,023.1023 HS trả lời
(một số sách viết 6,02204.1023 hoặc 6,02.1023 ). Số
Avogadro chỉ dùng cho các hạt vi mô như nguyên tử
hay phân tử.
- GV cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành bài
tập:
H: 1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử HS hoạt động nhóm
sắt?
H: 1 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử
nước?
H: 1 mol phân tử nitơ có chứa bao nhiêu phân tử nitơ?

+ Chứa 6.1023 nguyên tử sắt

- GV nhận xét, đánh giá.
23
- GV cần giúp HS phân biệt rõ ràng giữa mol nguyên + Chứa 6.10 phân tử nước
tử và mol phân tử bằng: Nếu nói 1 mol hiddro thì các + Chứa 6.1023 phânn tử nitơ
em có thể hiểu như thế nào?
HS trả lời
H: 1 mol nguyên tử đồng và 1 mol nguyên tử nhôm có
số nguyên tử khác nhau không? Vì sao 1 mol nguyên
tử đồng có khối lượng lớn hơn 1 mol nguyên tử
nhôm(dùng để chuyển sang ý 2)

d) Dự kiến sản phẩm của HS

- Định nghĩa: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số Avogadro(N) = 6.1023
e) Phương thức kiểm tra, đánh giá
GV nhận xét câu trả lời của HS và thông qua các hoạt động học tập.
ND kiến thức:
- Định nghĩa: Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Số Avogadro(N) = 6.1023
Nội dung 2: Tìm hiểu khối lượng mol là gì?
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm khối lượng mol, biết cách xác định khối lượng mol của
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Kĩ năng tìm kiếm thông tin, trình bày, so sánh, tư duy khái quát.
22


- Phát triển ngôn ngữ hóa học.
b) Cách thức tổ chức hoạt động hoạt động
GV đặt câu hỏi.
HS tìm hiểu SGK kết hợp hiểu biết của minh để trả lời câu hỏi.
c) Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Các em đều biết khối lượng của 1 tá cái bút
chì là khối lượng của 12 cái bút chì…Trong hóa học,
người ta nói khối lượng mol nguyên tử đồng, khối
lượng mol phân tử oxi…là khối lượng của 1 mol
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
VD: Khối lượng mol nguyên tử đồng là khối lượng - HS đọc thông tin SGK và trả
của 6.1023 nguyên tử đồng…
lời.

H: Vậy khối lượng mol là gì?

H: Vậy khối lượng mol của nguyên tử hay phân tử Khối lượng mol(kí hiệu M)
bằng bao nhiêu gam? (Đây là câu hỏi khó – GV có của một chất là khối lượng
thể giúp HS tìm câu trả lời)
tính bằng gam của N nguyên
tử hoặc phân tử chất đó.
- GV đưa bảng phụ
H: Hoàn thành nội dung bảng trên?
H: So sánh giá trị của phân tử khối và khối lượng
mol của chất đó?
- Gv cho HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol.
H: Xác định khối lượng mol nguyên tử Nitơ và khối
lượng mol phân tử nitơ?
H: Vậy khối lượng mol được xác định như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận chung.

- HS suy nghĩ trả lời.

Chất
O2
H2O
Cu
- HS hoàn thành bẳng và trả
lời các câu hỏi
- HS trả lời.

H: Tính khối lượng mol của Na, CaCO3, CO2 ?

Cách xác định: Khối lượng

mol nguyên tử hay phân tử
của 1 chất có cùng trị số với
nguyên tử khối hay phân tử
khối của chất đó
23


- GV nhận xét đánh giá chung.

- HS áp dụng tính
- HS nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc và giải pháp hỗ trợ:
- HS có thể không hiểu giá trị 32 g/mol của phân tử oxi lấy ở đâu……
- Giải pháp: GV có thể giúp HS chứng minh điều này.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
- Khối lượng mol(kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Cách xác định: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng trị
số với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Ví dụ: MNa = 23 g/mol; MMgO = 40 g/mol
e) Phương án kiểm tra, đánh giá
- Dựa vào kết quả trả lời câu hỏi.
- Dựa vào tinh thần, thái độ của HS trong các hoạt động nhận thức.
ND kiến thức:
- Khối lượng mol(kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Cách xác định: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng trị
số với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Ví dụ: MNa = 23 g/mol; MMgO = 40 g/mol

Nội dung 3:Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
a) Mục tiêu:
- Hiểu rõ khái niệm về mol, Khối lượng mol để từ đó xây dựng được công thức
chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất.
- Biết liện hệ với đời sống qua các bài tập tính toán.
- Hình thài thói quen sống khoa học, ý thức tự giác, tinh thần học tập.
b) Cách thức tổ chức hoạt động hoạt động:
- GV đặt câu hỏi, tình huống trong thực tế đời sống.
c) Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài tập:
Bài tập 1: Hãy cho biết khối lượng của:
a. 1 mol nguyên tử Al; 0,5 mol nguyên tử Al?

- HS tính toán rồi trình bày kết quả.

b. 1 mol phân tử HCl; 1,5 mol phân tử HCl?
H: Muốn tính khối lượng của một chất ta làm - HS: Lấy lượng chất nhân với khối
24


như thế nào?
Từ đó GV tiến hành khái quát hóa và cho
HS lập công thức chuyển đổi.
- Nếu: + Kí hiệu n là số mol chất

lượng mol

m=n.M

trong đó: n là số mol chất

+ Kí hiệu m là khối lượng của chất

m là khối lượng của chất

+ Kí hiệu M là khối lượng mol của chất
- Thì công thức tính khối lượng của chất được
viết như thế nào?

M là khối lượng mol của
chất
Suy ra:
n = m : M và M = m : n
- HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả.

H: Từ công thức trên có thể tính được lượng
chất(n) và khối lượng mol(M) của chất bằng
công thức nào?
Bài tập 2: Hãy cho biết số mol ? Số phân tử
của:
a. 4 gam phân tử NaOH ?

- HS trình bày, nhận xét rồi rút ra
kết luận.

- HS thảo luận nhóm và trình bày
kết quả.


b. 16 gam phân tử CuSO4 ?

- HS trình bày, nhận xét rồi rút ra
Bài tập 3: Khí SO2 do các nhà máy thải ra là kết luận.
nguyên nhân chủ yếu ra hiện tượng mưa axit,
gây ô nhiễm không khí. Tiêu chuẩn quốc tế qui
định: Nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6mol/m3
không khí thì coi là bị ô nhiễm.
a. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở thành
phố đem phân tích thấy có 0,012 mg SO 2 thì
không khí ở đó có ô nhiễm không? Vì sao?
b. Cần làm gì để giảm ô nhiễm không khí tại
các thành phố, khu công nghiệp.
*Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc và giải pháp hỗ trợ:
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc: dữ kiện đề bài với công thức cần áp dụng; mối
liên hệ giữa dữ kiện với yêu cầu của đề bài.
25


×