Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Tài liệu học tập Vật lí 9 Chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 54 trang )

Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

108

Gv: Trần Quốc Nghĩa

1

Mục lục

Chương 2. Điện Từ Học

Chương 2.
ĐIỆN TỪ HỌC

Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU

Bài 21: Nam châm vĩnh cửu ...................................................................... 1

A - Kiến thức cơ bản

Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện từ trường .......................................... 5
Bài 23: Từ phổ – Đường sức từ ................................................................. 9

1. Định nghĩa:
Nam châm là các vật có đặc tính hút
sắt hay bị sắt hút.

Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua......................... 12
Bài 25-26: Sự nhiễm từ của sắt thép nam châm điện............................. 17


2. Các loại nam châm:

Bài 27: Lực điện từ ................................................................................... 24
Bài 28: Động cơ điện một chiều .............................................................. 28

Nam châm vĩnh cửu và nam châm điện

3. Các dạng nam châm vĩnh cửu thường gặp:
Nam châm thẳng, nam châm hình móng ngựa, nam châm hình kim, …

Bài 30: Bài tập vận dụng các quy tắc ...................................................... 31
Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ ...................................................... 35

4. Các cực của nam châm:
 Bất kì một nam châm nào cũng có 2 cực: cực Bắc và cực Nam. Khi
để tự do, cực bắc hướng về hướng Bắc địa lí, cực Nam hướng về
hướng Nam địa lí.
 Cực Bắc thường được sơn màu đỏ hay kí hiệu chữ N (North); cực
Nam sơn màu xanh hay kí hiệu chữ S (South).

Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.................................... 38
Bài 33: Dòng điện xoay chiều.................................................................. 41
Bài 34: Máy phát điện xoay chiều ........................................................... 45
Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. ................................... 48
Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa .......................................................... 52

5. Tương tác giữa hai nam châm:
Hai nam châm để gần nhau sẽ tương tác với nhau. Các cực cùng tên sẽ
đẩy nhau và các cực khác tên sẽ hút nhau.


Bài 37: Máy biến thế................................................................................. 55
Bài 39: Tổng kết chương II ...................................................................... 58

B - Câu hỏi sách giáo khoa

Bài tập tổng hợp chương 2 ..................................................................... 72
Các đề kiểm tra chương 2....................................................................... 80
1. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1 (Từ bài 21-30) ............................. 80
2. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2 (Từ bài 34-39) ............................. 86
3. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT .................................................................... 92

C.1

Nhớ lại kiến thức về từ tính của nam châm ở lớp 5 và lớp 7, hãy đề
xuất thực hiện một thí nghiệm để phát huy xem một thanh kim loại có
phải là nam châm hay không?
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

C.2

C.3

C.4

C.5


C.6

2

Gv: Trần Quốc Nghĩa

107

Đặt kim nam châm trên giá thẳng đứng như hình bên:
a) Khi đã cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng nào?
b) Xoay cho kim nam châm lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay.
Khi đã đứng cân bằng trở lại, kim nam châm còn chỉ hướng như lúc
đầu nữa hay khơng? Làm thí nghiệm hai lần và cho nhận xét.

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Đưa từ cực của hai nam châm lại gần
nhau như hình bên, Quan sát hiện

tượng, cho nhận xét.

S

N

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Trong thí nghiệm trên, đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại
gần nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................


.............................................................................................................

.............................................................................................................

Theo em, có thể giải thích thế nào hiện tuọng hình nhân đặt trên xe của
Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng Nam?

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Người ta dùng la bàn (hình bên) để xác định
hướng Bắc, Nam. Tìm hiểu cấu tạo của la bàn.
Hãy cho biết bộ phận nào của la bàn có tác dụng
chỉ hướng. Giải thích. Biết rằng mặt số của la bàn
có thể quay động lậi với kim nam châm.

.............................................................................................................


.............................................................................................................

.............................................................................................................

Tài liệu tham khảo
[1] SGK Vật lí 9, NXB Giáo dục Việt Năm, năm 2014
[2] SBT Vật lí 9, NXB Giáo dục Việt Năm, năm 2014

.............................................................................................................

[3] Bài tập thực hành Vật lí 9, NXB GDVN, năm 2010

.............................................................................................................

[4] Kiến thức cơ bản Vật lí 9, Lê Văn Thơng, NXB ĐHQGNH.

.............................................................................................................

[5] 360 câu TN Vật lí 9, Vũ Thị Phát Minh, NXB ĐHQGNH.

.............................................................................................................

[6] Ôn tập, củng cố kiến thức VL9, Nguyễn Thị Ngọc Mai, NXBGD.

.............................................................................................................

[7] Và một số tài liệu, hình ảnh sưu tầm trên Internet.


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1


106

Gv: Trần Quốc Nghĩa

3

Ghi chép cá nhân

C.7

Hãy xác định tên từ cực của các nam châm thường dùng trong phịng
thí nghiệm (nam châm thẳng, nam châm chữ U, kim nam châm).

.............................................................................................................

C.8

Xác định tên các từ cực
của thanh nam châm có
trong hình trên.

.............................................................................................................
.............................................................................................................

S

N

.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C - Bài tập tự luyện
21.1 Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phía gần giữa thanh
B. Từ cực Bắc

C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau
21.2 Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau
B. Khi hai cực Nam để gần nhau
C. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
D. Khi cọ xát hai cực cùng tên và nhau
21.3 Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ?
A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó
C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó
D. Vì mỗi cực của một thanh nam châm để tự do luôn hướng về một
cực của Trái Đất.
21.4 Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nử, nhận định nào dưới
đây là đúng?
A. Mỗi nửa tạo thành một thanh nam châm mới
chỉ có một cực từ ở một đầu
B. Hai nửa đều mất hết từ tính
C. Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở
hai đầu
D. Mỗi nửa thành một thanh nam châm mới có hai cực từ khác tên ở
hai đầu.
21.5 Có hai thanh kim loại A, B bề ngồi giống hệt nhau, trong đó một
thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam
châm?


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

4


A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm
B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm
C. Dùng một sợi dây chỉ mềm buộc vào giữa hai thanh kim loại rồi
treo lên, nếu khi cân bằng thanh nào ln nằm theo hướng Bắc Nam
thì đó là thanh nam châm.
D. Đưa hai thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh nào luôn
rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là thanh nam châm
21.6 Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt
D. Một đầu có thể hút, cịn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.

4. Hình sau mơ tả ngun tắc hoạt

S

động của động cơ điện một

B

chiều. Em hãy chọn từ thích hợp

C

trong dấu ngoặc để điền vào chỗ

S


A①

C

D②

B
D



N

A



N

trống những câu dưới đây.
a) Đường sức từ trường có phương (1)... (thẳng đứng, nằm ngang) và

nam châm. Dòng điện được đưa vào khung dây bằng các bộ góp 1 và 2.
Trong hình đầu tiên, dịng điện đi theo chiều (4)... (ABCD, DCBA).
Theo quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên hai nhánh AB và CD làm

21.8 Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại
gần nhau. Có thể kết luận được rằng một trong hai thanh này không
phải là nam châm không?


2

21.9 Nêu các cách khác nhau để xác định các cực của thanh
nam châm khi màu sơn đánh dấu cực đã bị tróc hết.

21.11 Hình bên mơ tả tính chất từ của Trái đất.
Các từ cực và các cực địa lí của Trái Đất có
trùng nhau khơng? Điền tên các từ cực của
Trái đẤt nằm gần cực Bắc địa lí trên hình
vẽ. THật ra la bàn có chỉ đúng cực Bắc đị alí
khơng?

105

hướng từ cực (2)... (Nam, Bắc) đến cực (3)... (Nam, Bắc) của thanh

21.7 Có một quả đấm cửa làm bằng đồng và một số quả làm bằng sắt mạ
đồng. Hãy tìm cách phân loại chúng.

21.10 Quan sát hai thanh nam châm trong hình bên. Giải thích tại
sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1?

Gv: Trần Quốc Nghĩa

khung dây quay (5)... (cùng, ngược) chiều kim đồng hồ.
b) Do quán tính, khung dây tiếp tục quay, khi đó bộ góp 1 nối với cực
(6)... (dương, âm), bộ góp 2 được nối với cực (7)... (dương, âm) của
nguồn. Dịng điện trong khung có chiều (8)... (ABCD, DCBA). Theo
quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên hai nhánh AB và CD làm
khung dây quay (9)... (cùng, ngược) chiều kim đồng hồ.


1

B. BÀI TỐN (4 điểm)
5. Dịng điện có hiệu điện thế 220 V được đưa vào cuộn sơ cấp. Cuộn thứ
cấp S1 có 30 vịng dây và có hiệu điện thế là 12 V.
a) Hãy xác định số vòng dây cuộn sơ cấp.
b) Biết hiệu điện thế ở cuộn S2 là 6 V. Tìm số vịng ở cuộn dây này.
6. Đường dây tải điện từ trạm biến điện về nơi tiêu thụ có hiệu điện thế 220
V, cường độ dòng điện 50 A. Cứ 1 km đường dây có điện trở 0,2 . Tính
cơng suất hao phí trên đường dây nếu:
a) Nơi tiêu thụ cách trạm 1 km.
b) Nơi tiêu thụ cách trạm 10 km.
c) Nhận xét về năng lượng hao phí trong hai trường hợp trên. Theo em có
thể giảm bớt sự mất mát năng lượng trên đường dây bằng cách nào?


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

104

Gv: Trần Quốc Nghĩa

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN
TỪ TRƯỜNG

6. (1 điểm) Khi mạ điện, người ta dùng dòng điện xoay chiều hay một chiều.
Tại sao?

7. (1 điểm) Cho các hiện tượng sau:
a) Mảnh nhựa sau khi cọ xát bị dính vào tấm bảng.
b) Hai mảnh thuỷ tinh dính vào nhau.
c) Kim la bàn bị lệch khi đặt gần dây điện.
d) Lưu thông tin vào đĩa mềm.
Các hiện tượng nào liên quan đến từ?

A - Kiến thức cơ bản
1. Tác dụng từ của dòng điện – Lực từ:
 Không gian xung quanh nâm châm hay xung quanh dòng điện tồn
tại một từ trường. Nam châm hoặc dịng điện đều có khả năng tác
dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
 Lực tác dụng của dòng điện lên nam châm hay lên một dòng điện
khác đặt gần nó gọi là lực từ.

8. (1 điểm) Cực Bắc của kim nam châm bị
hút về đầu B của cuộn dây. Hãy xác định

5

A

B

tên các cực từ A, B của ống dây, chiều

2. Từ trường

của đường sức từ và chiều dịng điện.


 Định nghĩa: mơi trường vậy chất đặc biệt tồn tại ở miền không gian
xung quanh nam châm, xung quanh dịng điện, có khả năng tác dụng
lên kim nam châm hay các dòng điện khác đặt trong nó gọi là từ
trường.
 Cách nhận biết từ trường: người ta thường dùng kim nam châm
(nam châm thử) để nhận biết từ trường.

9. (2 điểm) Dựa vào chiều từ trường bên trong ống dây, hãy xác định:

B

a) Chiều dòng điện.

S N

b) Cực Bắc và Nam của cuộn dây.
c) Nam châm và cuộn dây hút hoặc đẩy nhau. A

Đề số 2.3.8
A. LÍ THUYẾT (6 điểm)
1. Cho biết các yếu tố:
a) Khoảng cách giữa các vịng dây.
b) Số vịng dây.
c) Đường kính của dây dẫn.
d) Bản chất của vật liệu làm lõi.
e) Cường độ dòng điện.
Hãy cho biết các yếu tố nào ảnh hưởng đến lực hút của nam châm điện.
2. a) Tại sao khi làm thí nghiệm từ phổ của nam châm, người ta dùng mạt
sắt mà không dùng mạt thép?
b) Tại sao một số tuốc-nơ-vít thường được làm bằng thép?

3. Em hãy nêu các ưu và nhược điểm của ôtô chạy động cơ điện.

B - Câu hỏi sách giáo khoa
C.1

Bố trị thí nghiệm như hình bên (22.1 SGK)
sao cho lúc công tắc K mở, dây dẫn AB song
song với kim nam châm đang đứng n. Đóng
cơng tắc K. quan sát và cho biết có hiện tượng
gì xảy ra với kim nam châm. Lúc đã nằm cân
bằng, kim nam châm còng song song với dây
dẫn nữa không?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

C.2

6

Một kim nam châm (gọi là nam châm thử) được đặt tự do trên trục
thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam – Bắc. Đưa nó đến các vị trí khác
nhau xung quanh dây dẫn có dịng điện hoặc xung quanh thanh nam
châm. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?
.............................................................................................................

.............................................................................................................

C.3

Cũng với thí nghiệm trên, ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên,
xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng
của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng.
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.4

Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong
dây dẫn AB có dịng điện hay không?

8. (2 điểm) Đánh dấu x vào các ô đúng hoặc sai và sửa chữa những câu sai.
STT
Nội dung
Đúng
Sai
Một nam châm đặt trong từ trường sẽ chịu tác
1
dụng của lực từ.
Một thanh sắt đặt trong từ trường sẽ chịu tác
2
dụng của lực từ.
Theo quy tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay
3
hướng theo chiều dịng điện chạy qua các
vịng dây.

Chỉ có nam châm đặt trong từ trường mới chịu
4
tác dụng của từ trường.
Lực từ xuất hiện khi dòng điện đặt trong từ
5
trường.
6
Mọi kim loại đều có thể nhiễm từ.

Đề số 2.3.7
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

.............................................................................................................

1. Muốn làm cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta có thể
A. hơ đinh lên lửa.
B. dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào định.
C. lấy búa đập mạnh một nhát vào định.
D. cọ xát mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm.

Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái
Đất có từ trường?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


C.6

103

.............................................................................................................
.............................................................................................................
C.5

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim
nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với
hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về khơng gian xugn
quanh kim nam châm?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

2. So với nam châm tự nhiên thì nam châm điện có thể
A. tạo ra từ trường mạnh hơn rất nhiều lần.
B. làm nhiễm từ mọi kim loại mà nam châm tự nhiên không làm được.
C. hút các vật bằng nhôm mà nam châm tự nhiên không hút được.
D. tạo ra từ trường đi xuyên qua các tấm bìa dày.
3. Lực từ xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Dòng điện đặt trong từ trường.
B. Hạt mang điện tích dương chuyển động trong từ trường.
C. Hạt mang điện tích âm chuyển động trong từ trường.
D. Cả 3 trường hợp A, B, C.
4. Các vật liệu nào sau đây khi để trong từ trường sẽ bị nhiễm từ?
A. Vòng vàng.

B. Đũa bạc.
C. Sắt già.
D. Lư đồng.
5. Nếu tăng hiệu điện thế lên 10 lần thì cơng suất hao phí trên đường dây
giảm hao phí
A. 10 lần.
B. 100 lần.
C. 1000 lần.
D. 10 000 lần.


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

102

Đề số 2.3.6
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Một mạch kín chuyển động song song với đường sức từ của một từ trường
đều. Dòng điện trong mạch
A. phụ thuộc vào vào diện tích của mạch.
B. phụ thuộc vào hình dáng của mạch.
C. phụ thuộc vào độ lớn của từ trường.
D. bằng khơng.
2. Lực mà dịng điện tác dụng lên nam châm có bản chất là
A. lực tĩnh điện.
B. Lực từ.
C. lực đẩy.
D. lực hút.
3. Điều gì xảy ra nếu ta đưa lõi sắt non vào bên trong ống dây có dịng điện
đi qua?

A. Chiều dòng điện thay đổi.
B. Cực từ của cuộn dây thay đổi.
C. Cường độ dòng điện tăng lên.
D. Lõi sắt bị nhiễm từ.
4. Trong động cơ điện một chiều, nhiệm vụ nào sau đây không phải là của bộ
phận góp điện?
A. Đưa dịng điện vào khung dây.
B. Đảm bảo các lực từ tác dụng lên khung dây sao cho khung ln quay
theo một chiều xác định.
C. Dịng điện được vào khung dây một cách liên tục.
D. Tăng lực từ tác dụng lên khung dây.
5. Nếu cho dòng điện xoay chiều qua đèn LED thì đèn
A. hồn tồn khơng sáng.
B. sáng nhấp nháy.
C. sẽ bị cháy.
D. sẽ đổi màu so với khi dùng điện một chiều.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
6. (1 điểm) Khi biến thế hoặc tăng-phô hoạt động có khi em nghe tiếng rè.
Tại sao?
7. (2 điểm) Để giảm cơng suất hao phí, tại sao người ta khơng chọn phương
l
án thay đổi các yếu tố trong điện trở dây dẫn R   ?
S

Gv: Trần Quốc Nghĩa

7

C - Bài tập tự luyện
22.1 Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dịng điện, dây dẫn AB

được bố trí như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm
C. Vng góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
22.2 Từ trường khơng tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm
C. Xung quanh điện tích đứng yên.

B. Xung quanh dòng điện
D. Xung quanh Trái Đất

22.3 Dựa vào hiện tượng nào dưới đây mà kết luận rằng dòng diện chạy qua
dây dẫn thẳng có từ trường?
A. Dây dẫn hút nam châm lại gần nó
B. Dây dẫn hút các vụn sắt lại gần nó
C. Dịng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị
lệch khỏi hướng Bắc Nam ban đầu.
D. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn luôn cùng hướng với dây dẫn
22.4 Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong khơng gian có từ trường?
A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên
B. Đặt ở điểm đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam.
C. Đặt ở điểm đó các vun giấythì chúng bị hút vê fhai hướng Bắc Nam
D. Đặt ở đó kim bằng đông, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam
22.5 Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
A. Dùng ampe kế
B. Dùng vôn kế
C. Dùng áp kế
D. Dùng kim nam châm có trục quay.
22.6 Lực do dịng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là:

A. lực hấp dẫn B. lực từ.
C. lực điện
D. lực điện từ
22.7 Có thể coi một dây dẫn thẳng dai có dịng điện một chiều chạy qua như
một nam châm thẳng được khơng? Vì sao?
A. Có thể, vì dịng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm để gần nó
B. Có thể, vì dịng điện tác dụng lực từ lên vật bằng sắt gần nó
C. Khơng thể, vì dịng điện trong dây dẫn thẳng khơng hút các vụn sắt
về hai đầu dây như hai cực của nam châm.
D. Khơng thể, vì dịng điện trong dây dẫn thẳng dài ln có tác dụng
như nhau lên các vụn sắt ở bất kì điểm nào của dây


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

8

22.8 Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu khơng có bóng
đèn pin để thử, có cách nào kiểm tra được pin cịn điện hay khơng khi
trong tay bạn có một kim nam châm?
22.9 Giả sử có một dây dẫn chạy qua nhà. Nếu khơng dùng dụng cụ đo điện,
có cách nào phát hiện được trong dây dẫn có dịng điện chạy qua hay
khơng?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

Gv: Trần Quốc Nghĩa

101

6. Trong các dòng điện sau đây, dòng điện nào được gọi là dòng điện cảm
ứng? Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau:
A. Dòng điện qua các bóng đèn ở trong nhà.
B. Dịng điện qua bóng đèn ở xe máy.
C. Dịng điện qua bóng đèn ở Đinamo xe đạp.
D. Dòng điện qua động cơ của máy giặt.
7. Hãy nêu các cách làm quay Roto của máy phát điện xoay chiều (trong kỹ
thuật). Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
A. Người ta dùng động cơ nổ.
B. Người ta dùng tua bin nước.
C. Người ta dùng cánh quạt gió.
D. Cả 3 cách A, B, C đều đúng.
8. Hãy chọn câu phát biểu đầy đủ nhất. Dịng điện xoay chiều có thể gây ra
tác dụng:
A. nhiệt.
B. phát sáng.
C. từ.
D. nhiệt, phát sáng và từ.
9. Một máy biến thể dùng để hạ hiệu điện thế từ 500kV xuống cịn 2,5kV.
Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vịng? Biết cuộn dây sơ cấp có 100000

vịng. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. n 2  500 vòng.
B. n 2  20000 vòng.
C. n 2  12500 vòng.

D. n 2  20000000 vòng.

.............................................................................................................

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

.............................................................................................................

10. Em hãy nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện, từ đó nêu vài ứng

.............................................................................................................

dụng của nó trong đời sống và kỹ thuật.

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

11. Quan sát các hình vẽ sau:

F

N
I


.............................................................................................................
.............................................................................................................

S

S
a)

I
N
b)

I

F
c)

.............................................................................................................
.............................................................................................................

a) Hãy xác định chiều của dịng điện trong dây dẫn ở hình a.

.............................................................................................................

b) Hãy xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn ở hình b.

.............................................................................................................

c) Hãy xác định các cực của nam châm ở hình c.



Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

100

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Đề số 2.3.5

9

Bài 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Ở đâu tồn tại từ trường? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào là không đúng?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dịng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng n. D. Mọi nơi trên Trái đất.
2. Ơng dây AB trong có lõi sắt, có dịng điện
A

A - Kiến thức cơ bản
1. Đường sức từ (đường cảm ứng từ)
a) Định nghĩa: đường sức từ là các đường
cong trong từ trường mà tiếp tuyến với
nó tại mỗi điểm trùng với trục của kim
nam châm đặt tại điểm đó.
b) Tính chất:
 Ở bên ngồi nam châm, đường sức từ là đường cong khép kín, đi

ra từ cực Bắc (N) và đi vào từ cực nam (S). “Vào Nam ra Bắc”
 Tại mỗi điểm trong từ trường, chỗ nào đường sức từ càng mau
thì từ trường càng mạnh và càng thưa thì từ trường càng yếu.
 Càng xa nam châm các đường sức từ càng thưa.
 Tại bất kỳ điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm
cũng tiếp xúc với đường sức từ đó.

B

chạy qua như hình bên. Hãy chọn câu phát
biểu đúng trong các câu sau:
A. Chiều dòng điện đi từ N qua ống B dây, đến K về M.
B. Đầu A là cực từ Nam, đầu B là cực từ Bắc.

K

 
M N

C. Đầu A là cực từ Bắc, đầu B là cực từ Nam.
D. Cả 3 câu phát biểu trên đều sai.
3. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu phát biểu sau: Lõi của
một nam châm điện thì phải làm bằng
A. sắt non hoặc thép.
B. sắt hoặc thép.
C. sắt non.
D. một chất bất kỳ.
4. Khi nói về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện, câu phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Đoạn dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường và song song các là

đường cảm ứng từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Đoạn dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường và cắt các đường cảm
ứng từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Đoạn dây dẫn có dịng điện đặt tại mọi vị trí trong từ trường thì có lực
từ tác dụng lên nó.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
5. Tại sao trong động cơ điện phải có bộ phận cổ góp điện? Chọn câu giải
thích đúng nhất trong các câu sau:
A. Vì như vậy thì khi khung dây quay, dây dẫn điện khỏi bị rối.
B. Vì như vậy thì khi khung qua mặt phẳng trung hòa, dòng điện trong
khung được đổi chiều.
C. Vì như vậy sẽ làm cho khung quay được liên tục.
D. Kết hợp cả 3 lí do trên.

2. Từ phổ:
Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các đường
sức từ. Từ phổ có thể thu được bằng cách
rắc mạc sắt lên một tấm bìa đặt trong từ
trường và gõ nhẹ.

B - Câu hỏi sách giáo khoa
C.1

Rắc đều một lớp mặt sắt lên tấm nhựa trong phẳng. Đặt tấm nhựa này
lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ. Quan sát và cho biết các mạt sắt
xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào?
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.2


Xem hình bên và nhận xét về sự sắp xếp của các kim nam châm dọc
theo một đường sức từ.
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

C.3

Đường sức từ có chiều đi vào cực
nào và đi ra từ cực nào của thanh
nam châm? Hãy vẽ vào hình bên.

10
A
B

S

N

C
.............................................................................................................

C.4

Hình bên cho biết từ phổ của nam châm chữ U. Dựa
vào đó, hãy vẽ các đường sức từ của nó. Nhận xét về

dạng các đường sức từ ở khoảng giữa hai từ cực?
..............................................................................
..............................................................................

C.6

Biết chiều của đường sức từ của
thanh nam châm thẳng như hình
vẽ. Hãy xác định tên các từ cực
của nam châm.

A

B

Hình bên cho biết từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Hãy vẽ một
số đường sức từ và chỉ ra chiều của chúng.

N

99

5. Tại sao khi chế tạo động cơ điện có cơng suất lớn, ta phải dùng nam châm
điện để tạo ra từ trường? Chọn câu giải thích đúng trong các câu sau:
A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo.
B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh.
C. Vì nam châm điện gọn nhẹ.
C. Một câu trả lời khác.
6. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch

điện kín chuyển động trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ.
B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch điện
kín chuyển động trong từ trường và song song với các đường cảm ứng từ.
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch
điện kín đứng yên trong từ trường rất mạnh.
D. Một câu trả lời khác.

..............................................................................

C.5

Gv: Trần Quốc Nghĩa

S

C - Bài tập tự luyện
23.1 Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho
A. có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngồi thanh nam châm.
B. có độ mau thưa tùy ý.
C. bắt đầu từ cực này và kết thức ở cực kia của nam châm.
D. có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoại thanh nam châm.
23.2 Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó?
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm đặt ở điểm đó.
B. Hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt
tại điểm đó.
C. Hướng của lực từ tác dụng lên một vụn sắt đặ tại điểm đó.
D. Hướng của dịng điện trong dây dẫn đặt tại điểm đó.

7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều.
A. Bộ góp điện có tác dụng để đưa dịng điện từ trong khung ra mạch

ngồi khỏi bị rối dây dẫn.
B. Bộ góp điện gồm 2 vòng khuyên và 2 chổi quét.
C. Máy phát điện xoay chiều trong thực tế, Rôto là một nam châm điện,
Stato là gồm nhiều cuộn dây.
D. Cả 3 phát biểu đều đúng.
8. Trong các câu phát biểu sau, hãy chọn câu phát biểu sai khi nói về các tác
dụng của dòng điện xoay chiều.
A. Dòng điện qua nồi cơm điện chủ yếu gây ra tác dụng nhiệt.
B. Dòng điện qua bóng đèn nếơn chủ yếu gây ra tác dụng phát sáng.
C. Dòng điện qua quạt chủ yếu gây ra tác dụng nhiệt.
D. Dịng điện qua chng điện chủ yếu gây ra tác dụng từ.
9. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là
3300 vòng và 150 vòng. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
bao nhiêu? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Chọn kết
quả đúng trong các kết quả sau:
A. U 2  10 V .
B. U 2  2250 V . C. U 2  4840 V . D. U 2  100 V .
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
10. Em hãy nêu mục đích, cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
11. Quan sát hình vẽ bên. Hãy nêu cụ thể
các bước để:
a) Xác định các cực từ của ống dây.
b) A, B được nối với cực nào của nguồn điện.
c) Khi K mở thì kim nam châm sẽ như thế nào?

N
K

A B


S


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

98

Đề số 2.3.4
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Gv: Trần Quốc Nghĩa

23.3 Trên hình bên, đường sức từ nào vẽ sai?
A. Đường 1
C. Đường 3.

1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dịng điện?
A. Xung quanh bất kỳ dịng điện nào cũng có từ trường.
B. Xung quanh dịng điện có cường độ rất lớn mới có từ trường.
C. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dịng điện.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
2. Hãy chọn câu phát biểu đúng. Có thể dùng quy tắc nắm tay phải để xác
định chiều:
A. đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện.
B. đường sức từ của một dây dẫn thẳng khi biết chiều dòng điện.
C. dòng điện trong dây dẫn thẳng khi biết chiều đường sức từ.
D. kết hợp cả 3 câu A, B, C.
3. Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu phát biểu sau: Ông dây sẽ
trở thành một nam châm khi:

A. có dịng điện một chiều chạy qua và trong phải có lõi sắt.
B. có dịng điện xoay chiều chạy qua và trong phải có lõi sắt.
C. có dịng điện một chiều chạy qua và trong khơng hoặc có lõi sắt.
D. có dịng điện một chiều hay dịng điện xoay chiều chạy qua và trong
khơng hoặc có lõi sắt.
4. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng với nội dung quy tắc bàn
tay trái?
A. Đặt bàn tay trái song song với các đường cảm ứng từ, nếu chiều từ cổ
tay đến ngón tay theo chiều dịng điện thì ngón cái chỗi ra 90° chỉ
chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn.
B. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đi xuyên vào lịng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều dịng điện thì ngón tay 1 cái
chỗi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ.
C. Đặt bàn tay trái hứng các đường cảm ứng từ, nếu chiều từ cổ tay đến
ngón tay theo chiều lực từ thì ngón cái chỗi ra 90° chỉ chiều dịng điện
trong dây dẫn.
D. Đặt bàn tay trái hứng các đường cảm ứng từ, nếu ngón cái chỗi ra 90°
chỉ dịng điện thì chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều lực từ tác dụng
lên dây dẫn.

11
3

B. Đường 2

1

2

4


D. Đường 4

N

23.4 Trên hình bên, lực từ tác dụng lên kim nam
châm đặt ở điểm nào là mạnh nhất?
A. Điểm 1.
B. Điểm 2
C. Điểm 3
D. Điểm 4

S

3 4

N

1

S

2

23.5 Độ mau, thưa của các đường sức từ trên cùng
một hình vẽ cho ta biết điều gì về từ trường?
A. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng yếu, chỗ càng thưa
thì từ trường càng mạnh
B. Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa
thì từ trường càng yếu.

C. Chỗ đường sức từ càng thưa thì dịng điện đặt ở đó có cường độ
càng lớn
D. Chỗ đường sức từ càng mau thì dây dẫn đặt ở đó càng bị nóng lên nhiều
23.6 Hãy vẽ kim nam châm nằm cân bằng ở
các vị trí A, B, C trong từ trường của
thanh nam châm thẳng hình bên.
23.7 Trong hình bên cho biết một số đường
sức từ của thanh nam châm thẳng. Hãy
dùng mũi tên chỉ chiều đường sức từ tại
các điểm C, D, E và ghi tên các từ cực
của nam châm.
23.8 Chiều đường sức từ của hai nam châm
được cho trên hình bên. Nhìn hình vẽ,
hãy cho biết tên các từ cực của nam
châm.
23.9 Hình bên vẽ một thanh nam châm thẳng
và một số kim nam châm nằm cân bằng
xung quanh. Hãy vẽ một đường sức từ
của thanh nam châm, ghi rõ chiều của
đường sức và tên từ cực của nam châm.

A
B

N

S
C
C


E
D

A

2

1

B

a)

b)


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

12

Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY
CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA
A - Kiến thức cơ bản
1. Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua
a) Đường sức – Dạng từ phổ:
 Đường sức từ của ống dây là những đường cong khép kín
 Phần từ phổ bên ngồi ống dây có dạng
giống của thanh nam châm thẳng.
 Phần bên trong ống dây có đường sức là
các đường song song và cách đều nhau.

b) Chiều của đường sức – Qui tắc nắm tay phải
 Chiều đường sức của một ống dây có dịng điện phụ thuộc vào
chiều của dịng điện.
 Qui tắc nắm tay phải: Nắm ống dây
bằng tay phải sao cho bốn ngón tay
nắm lại chỉ chiều dịng điện qua ống
dây thì ngón cái chỗi ra chỉ chiều
đường sức từ trong lòng ống dây.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

97

6. Hãy chọn câu phát biểu sai. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín là
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
B. Từ trường xuyên qua cuộn dây dẫn kín là từ trường biến thiên.
C. Từ trường xuyên qua cuộn dây dẫn kín là từ trường rất mạnh.
D. Từ thơng qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín là biến thiên.
7. Chọn phương án trả lời đúng. Trong mạch điện kín xuất hiện dịng điện
cảm ứng xoay chiều khi:
A. số đường sức từ xuyên qua mạch thay nhau lúc tăng, lúc giảm.
B. số đường sức từ xuyên qua mạch là không đổi.
C. số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn giảm.
D. số đường sức từ xuyên qua mạch là luôn tăng.
8. Khi đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều ta cần tuân theo
những quy tắc nào dưới đây? Hãy chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Chọn vơn kế có ký hiệu V (AC hay ~), có giới hạn đo phù hợp.
B. Mắc vơn kế song song với vật cần đo hiệu điện thế.
C. Khi mắc vôn kế không cần chú ý đến chiều của dòng điện.

D. Kết hợp cả 3 quy tắc A, B, C.
9. Gọi n1 và n 2 là số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1 và U 2 là
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp. Hãy chọn biểu
thức sai trong các biểu thức sau:
U
n
U .n
U .n
A. 1  1 .
B. U1 .n1  U 2 .n 2 . C. U 2  1 2 . D. n 2  2 1 .
U2 n 2
n1
U1
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

2. Từ trường của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng:
 Các đường sức từ của dòng điện thẳng là những vòng trịn đồng
tâm, nằm trong mặt phẳng vng góc với dịng điện và có tâm là
điểm cắt nhau giữa mặt phẳng và dòng điện.
 Quy tắc nắm tay phải: Nắm dây dẫn bằng tay phải, ngón cái chỗi
ra theo chiều dịng điện, các ngón cịn lại chỉ chiều đường sức từ.

10. Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Em hãy phát biểu quy tắc đó.
11. Một khu dân cư tiêu thụ một cơng suất điện trung bình là 13,2kW, các
thiết bị sử dụng điện làm việc ở hiệu điện thế 220V.
a) Tính cơng suất hao phí trên đường dây. Biết điện trở tổng cộng của
đường dây tải điện là 52.
b) Nếu ở khu dân cư đặt một máy biến thế để hạ hiệu điện thế đi 10 lần thì
cơng suất hao phí trên đường dây trong trường hợp này là bao nhiêu?
Hãy so sánh kết quả này với kết quả ở câu a.



Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

96

Gv: Trần Quốc Nghĩa

Đề số 2.3.3
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

B - Câu hỏi sách giáo khoa
C.1

1. Căn cứ vào thí nghiệm Ơxtét, hãy kiểm tra các phát biểu sau đây, phát
biểu nào là đúng?
A. Dòng điện gây ra từ trường.
B. Các hạt mang điện có thể tạo ra từ trường.
C. Các vật nhiễm điện có thể tạo ra từ trường.
D. Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
2. Treo một kim nam châm thử gần ống dây như hình bên. Hiện tượng gì sẽ xảy
ra khi ta đóng khóa K? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trên.
A. Kim nam châm bị ống dây hút.
B. Kim nam châm bị ống dây đẩy.
N S
C. Kim nam châm vẫn đứng yên.
D. Kim nam châm: lúc đầu bị ống
dây đẩy ra, sau đó quay 180°,
K
 

cuối cùng bị ống dây hút.
3. Khi chế tạo ra một nam châm vĩnh cửu người ta đặt lõi thép trong ống dây
có dịng điện chạy qua. Vậy muốn nam châm đó có từ trường mạnh thì ta
phải làm thế nào? Chọn câu trả lời đúng.
A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép.
B. Tăng số vòng của ống dây.
C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây.
D. Kết hợp cả 3 cách trên.
4. Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây có dịng điện, hãy chọn câu
nói đúng trong các câu sau đây. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi:
A. mặt phẳng khung đặt vng góc với các đường cảm ứng từ.
B. mặt phẳng khung đặt không song song với các đường cảm ứng từ.
C. mặt phẳng khung đặt khơng vng góc với các đường cảm ứng từ.
D. Các câu A, B, C đều sai.
5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện.
A. Động cơ điện là một thiết bị biến điện năng thành cơ năng.
B. Bộ góp điện có tác dụng làm cho khi khung qua mặt phẳng trung hịa
thì dịng điện trong khung được đổi chiều.
C. Động cơ điện trong kỹ thuật bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện.
D. Cả 3 câu phát biểu A, B, C đều đúng.

13

Rắc đều một lớp mặt sắt lên tấm nhựa
có luồn sẵn các vịng dây của một ống
dây dẫn có dịng điện chạy qua. Gõ
nhẹ tấm nhựa. Quan sát từ phổ được
tạo thành bên trong ống và bên ngồi
ống dây (hình bên).
So sánh với từ phổ của thanh nam châm và cho biết chúng có gì giống

nhau, khác nhau?
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.2

Dựa vào các đường mạt sắt, hãy vẽ một vài đường sức từ của ống dây
ở hình trên. Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ đó.
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.3

Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau
trên một trong các đường sức từ vừa vẽ
được. Vẽ mũi tên chỉ chiều của đường
sức từ. Cho nhận xét về chiều của
đường sức từ ở hai đầu ống dây so với
chiều các đường sức từ ở hai cực của
thanh nam châm thẳng
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................



Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

C.4

C.5

C.6

14

Cho ống dây AB có dịng điện chạy
qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B
của ống dây, khi đứng yên nằm định
hướng như hình bên. Xác định tên các
từ cực của ống dây.
Trên hình bên có một kim
nam châm bị vẽ sai chiều.
Hãy chỉ ra đó là kim nam
châm nào và vẽ lại cho
đúng. Dùng quy tắc nắm tay
phải để xác định chiều dịng
điện chạy qua các vịng dây.

A

3
4


1
B

A

Hình bên cho biết chiều dòng
điện chạy qua các vòng dây. Hãy
dùng quy tắc nắm tay phải để xác
định tên các từ cực của ống dây.

5

A

95

B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch
điện kín đứng yên, nhưng từ trường xuyên qua nó là trường biến thiên.
C. Dịng điện cảm ứng xuất hiện khi có nhiều đường sức từ xun qua
mạch điện kín.
D. Dịng điện cảm ứng xuất hiện khi có từ thơng qua mạch điện kín đó là
biến thiên.

B

2

Gv: Trần Quốc Nghĩa

B


C - Bài tập tự luyện
24.1 Các đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dịng điện một chiều
chạy qua có nhùn đặc điểm gì?
A. Là nhũng đường thẳng song song cách đều nhau và vng góc với
trục của ống dây.
B. Là những đường trịn cách đều nhau, có tâm nằm trên trục của ống dây.
C. Là nhũng đường thẳng song song cách đều nhau và hướng từ cực
Bắc đến cự Nam của ống dây.
D. Là những đường thẳng song song, cách đềunhau và hướng từ cực N
am đến cực Bắc của ống dây.
24.2 Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của
ống dây có dịng điện chạy qua thì nhón tay cái chỗi ra chỉ điều gì?
A. Chiều của dịng điện trong ống dây
B. Chiều của lực từ tác dụng lên nam châm thử.
C. Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt ở
ngoài ống dây
D. Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt trong
lòng ống dây

7. Dòng điện nào là dòng điện xoay chiều trong các trường hợp sau:
A. Dòng điện chạy qua các thiết bị điện trong gia đình.
B. Dịng điện chạy qua bình điện phân.
C. Dịng điện chạy qua động cơ điện một chiều.
D. Dịng điện chạy qua bóng đèn ở trong đèn pin.
8. Trên mặt một dụng cụ đo có ghi kí hiệu (V~). Dụng cụ này đo đại lượng
nào sau đây? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
B. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
C. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều.

D. Đo cường độ dòng điện của dòng điện một chiều.
9. Máy biến thế dùng để làm gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả
lời sau:
A. Tăng hiệu điện thế trước khi vận tải điện năng đi xa để làm giảm hao
phí điện trên đường dây.
B. Giảm hiệu điện thế trước khi vận tải điện năng đi xa để làm giảm hao
phí điện trên đường dây.
C. Giảm hiệu điện thế đến nơi tiêu thụ để phù hợp với các thiết bị sử dụng điện.
D. Câu trả lời A, C đúng, B sai.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
10. Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Em hãy phát biểu quy tắc đó.
11. Để các thiết bị của khu dân cư hoạt động bình thường ở hiệu điện thế
220V, thì tại đó phải đặt một trạm biến thế làm giảm hiệu điện thế 15 lần.
a) Hỏi hiệu điện thế ở nơi cung cấp là bao nhiêu? Biết cơng suất tiêu thụ
trung bình của khu dân cư là 6,6kW và điện trở của dây tải điện là 52.
b) Tính cơng suất hao phí trên đường dây.


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

94

Đề số 2.3.2
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trong thí nghiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây dẫn AB được bố
trí như thế nào để hiện tượng xảy ra dễ quan sát nhất? Chọn cách bố trí
hợp lí nhất trong các cách dưới đây:
A. Tạo với kim nam châm thử một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm thử.
C. Vng góc với kim nam châm thử.

D. Tạo với kim nam châm thử một góc nhọn.
2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dịng điện
chạy qua?
A. Đầu có dịng điện đi ra là cực nam, đầu còn lại là cực bắc.
B. Đầu có dịng điện đi vào là cực nam, đầu cịn lại là cực bắc.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực bắc, đầu còn lại là cực nam.
D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực bắc, đầu còn lại là cực nam.
3. Lõi sắt trong nam châm điện thường được làm bằng chất gì? Chọn câu trả
lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Nhôm.
B. Thép.
C. Sắt non.
D. Đồng.
4. Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dịng điện
đặt trong từ trường.
B. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây.
C. Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D. Xác định chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
5. Hãy chọn sự so sánh đúng trong các so sánh giữa động cơ nhiệt và động
cơ điện sau:
A. Động cơ điện có cấu tạo đơn giản, gọn nhẹ và dễ vận hành.
B. Động cơ điện không gây ô nhiễm mơi trường xung quanh.
C. Có thể chế tạo các động cơ điện với bất kỳ công suất nào.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
6. Hãy chọn câu trả lời sai trong các câu sau:
A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch điện kín hay một phần mạch
điện kín chuyển động trong từ trường và cắt các đường cảm ứng từ.

Gv: Trần Quốc Nghĩa


15

24.3 Vì sao có thể coi ống dây có dịng điện một chiều chạy qua như một
thanh nam châm thẳng?
A. Vì ống dây cùng tác dụng lực từ lên kim nam châm.
B. Vì ống dây cũng tác dụng lực từ lên kim sắt.
C. Vì ống dây cũng có hai cực từ như thanh nam châm
D. Vì một kim nam châm đặt trong lịng ống dây cũng chịu tác dụng
của một lực từ giống như khi đặt trong lòng thanh nam châm.
24.4 Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở
trong lịng ống dây có dịng điện một chiều chạy qua?
A. Quy tắc bàn tay phảỉ.
B. Quy tắc bàn tay trái.
C. Quy tắc nắm tay phải.
D. Quy tắc ngón tay phải.
24.5 Một cuộn dây được đặt sao cho
P
Q
trục của nó nằm dọc theo thanh
nam châm như hình bên. Đóng
A
cơng tắc K, thoạt tiên ta thấy
K
 
thanh nam châm bị đẩy ra xa.
a) Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc hay cực Nam?
b) Sau đó có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm?
c) Nếu ngắt công tắc K, thanh nam châm sẽ ra sao? Giải thích.


B

24.6 Hai cuộn dây có dịng điện được treo đồng trục và gần nhau
a) Nếu dòng điện chạy trong cuộn dây
có chiều như trên hình vẽ thì hai cuộn
dây hút nhau hay đẩy nhau?
b) Nếu đổi chiều dòng điện của một
trong hai cuộn dây thì tác dụng giữa
chúng có gì thay đổi?

24.7 Hình bên mơ tả cấu tạo của một
dụng cụ để phát hiện dòng điện
B
(một loại điện kế). Dụng cụ này
gồm một ống dây B, trong lịng B
có một thanh nam châm A nằm
thăng bằng, vng góc với trục
ống dây và có thể quay quanh
một trục đặt giữa thanh, vng
góc với mặt phẳng trang giấy.

O
N

S

O A


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1


16

a) Nếu dịng điện qua cuộn dây B có chiều được đánh dấu như hình thì
kim chỉ thi quay sang bên phải hay bên trái?
b) Hai chốt của điện kế này có cần đánh dấu dương, âm hay khơng?
24.8 Xem hình bên:
a) Cực nào của kim nam châm trong

A

B

hình a hướng về phía đầu B của

Gv: Trần Quốc Nghĩa

93

6. Trong các dòng điện sau đây, dòng điện nào được gọi là dòng điện cảm
ứng? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Dòng điện qua động cơ gắn trên xe đồ chơi của trẻ em.
B. Dòng điện qua bóng đèn ở xe máy.
C. Dịng điện qua bóng đèn ở Địnam, xe đạp.
D. Dịng điện qua bóng đèn ở đèn pin.

N

7. Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều? Hãy chọn câu
trả lời đúng.

A. Máy phát điện có bộ góp là hai vịng khun và hai chổi quét.
B. Máy phát điện có bộ góp là hai bán khuyên và hai chổi quét.
C. Ắc quy.
D. Pin khơ ở ngồi cửa hiệu.

.............................................................................................................

8. Khi dùng ampe kế để đo cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn thì nó chỉ
1,5A. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào đầu của Ampe kế thì kim chỉ
của Ampe kế sẽ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng.
A. Quay trở về chỉ giá trị 0.
B. Vẫn chỉ giá trị cũ là 1,5A.
C. Dao động quanh giá trị 0 với biên độ 1,5A.
D. Quay ngược lại và chỉ – 1,5A.

 

cuộn dây điện?

D

S

b) Xác định chiều của dòng điện chạy
trong cuộn dây ở hình b.
24.9 Cuộn dây của một thanh nam châm điện
được nối với một nguồn điện được ghi
trên hình bên. Hãy xác định cực dương,
âm của nguồn điện.


C
A
N

B

S

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................

9. Máy biến thế có dùng cho dịng điện khơng đổi hay không? Tại sao? Hãy
chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây:
A. Khơng, vì khi dùng dịng điện khơng đổi thì từ trường xun qua cuộn
dây thứ cấp của máy biến thế không phải là từ trường biến thiên.
B. Có, vì khi dùng dịng điện khơng đổi thì vẫn có từ trường xuyên qua
cuộn dây thứ cấp của máy biến thế.
C. Có, vì khi dùng dịng điện khơng đổi thì lõi sắt của máy biến thế cũng
bị nhiễm từ.
D. Khơng, vì khi dùng dịng điện khơng đổi thì lõi sắt của máy biến thế
không bị nhiễm từ.

.............................................................................................................

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

.............................................................................................................


10. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
11. Dùng dây dẫn bằng đồng (có điện trở suất là 1,7.10-8 m) để tải điện trên
đoạn đường dài 500km. Tính cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường
dây đó. Biết cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn là 200A, tiết diện của
dây dẫn là 42,5cm.

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

92

3. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Đề số 2.3.1

Gv: Trần Quốc Nghĩa


Bài 25-26: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT THÉP
NAM CHÂM ĐIỆN. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
A - Kiến thức cơ bản

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường?
A. Xung quanh nam châm ln có từ trường.
B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
C. Xung quanh Trái đất cũng ln có từ trường.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dịng điện trong
ống dây?
A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo quy tắc nắm
tay phải.
C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
3. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
B. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
4. Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau:
A. Đoạn dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường và cắt các đường cảm
ứng từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường.
C. Khung dây có dịng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung
đặt vng góc với các đường cảm ứng từ.
D. Khung dây có dịng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung

đặt khơng vng góc với các đường cảm ứng từ.
5. Khi nói về động cơ điện một chiều, có các câu nói sau đây, hãy chọn câu
nói đúng. Động cơ điện một chiều là một thiết bị:
A. có hai bộ phận chính là nam châm điện và khung dây dẫn.
B. hoạt động dựa vào tác dụng từ lên khung dây dẫn có dịng điện.
C. biến điện năng thành cơ năng.
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.

17

1. Sự nhiễm từ của các vậy liệu sắt từ:
 Các vật liệu sắt từ như sắt, thép, côban, niken, … đặt trong từ
trường đều bị nhiễm từ.
 Sau khi bị nhiễm từ thì sắt non khơng giữ được từ tính lâu dài, cịn
thép thì giữ được từ tính lâu dài.

2. Nam châm điện:
 Nam châm điện là một ống dây dẫn trong có đặt một lõi sắt non.
Khi cho dịng điện chạy qua ống dây nó có thể tạo ra xung quanh nó
một từ trường.
 Có thể làm tăng lực từ của một nam châm điện tác dụng lên một vật
bằng cách tăng cường độ dòng điện qua ống dây hay tăng số vòng
dây của ống dây.

3. Ứng dụng:
Nam châm điện được ứng dụng trong các thiết bị điện như: loa điện,
rơle điện từ, …

B - Câu hỏi sách giáo khoa
C.1


Bố trí thí nghiệm như hình bên.
Dụng cụ: nguồn điện, biến trở, công
thức, ống dây dẫn. ampe kế, lõi sắt
non, lõi thép, kẹp giấy. Các kết quả:

Khơng có lõi

Lõi sắt non

Lõi thép


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

18

Nhật xét về tác dụng từ của
ống dây có lõi sắt non và
ống dây có lõi théo khi ngắt
dịng điện qua ống dây.

C.2

1. (2,5 điểm) Dựa vào đâu để kết luận:
a) Trái Đất có từ trường?
b) Phương của từ trường Trái Đất không đổi trong một không gian nhỏ.
Lõi sắt non

Lõi thép


...........................................................................................................
Quan sát và chỉ ra các bộ phận của nam châm
điện mơ tả trên hình bên. Cho biết ý nghĩa của các
con số khác nhau ghi trên ống dây.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................

C.3

91

Đề số 2.2.7

................................................
................................................

Gv: Trần Quốc Nghĩa

So sánh các nam châm điện được mơ tả trên hình sau. Trong các nam
châm điện a và b; c và d; b, d và e thì nam châm nào mạnh hơn?

2. (2,5 điểm) Nêu tên 4 vật dụng có ứng dụng tác dụng từ của dòng điện?
3. (2,5 điểm) Các phát biểu nào sau đây là sai?
a) Ấm đun nước hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
b) Dòng điện đi qua điện trở của ấm điện không gây nên tác dụng từ.
c) Cường độ dịng điện càng lớn thì tác dụng từ càng mạnh.
d) Máy sấy tóc hoạt động dựa trên tác dụng từ và nhiệt của dòng điện.

e) Từ trường tồn tại xung quanh các hạt mang điện đứng yên.
N

4. (2,5 điểm) Hãy xác định dấu các
cực P, Q của nguồn điện trong
hình vẽ dưới đây, biết rằng các
cực A, B của cuộn dây hút nam
châm.

S
N

S

Q
P

Nguồn điện

..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

C.4

C.5

 a và b: .............................................................................................

..................................................................................................................


 c và d:..............................................................................................

..................................................................................................................

 b, d và e: ..........................................................................................

..................................................................................................................

Khi ta chạm mũi chiếc kéo vào đều thanh nam châm thì sau đó mũi kéo
hút được các vụn sắt. Giải thích vì sao?

..................................................................................................................

.............................................................................................................

..................................................................................................................

.............................................................................................................

..................................................................................................................

.............................................................................................................

..................................................................................................................

.............................................................................................................

..................................................................................................................


Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào?

..................................................................................................................

.............................................................................................................

..................................................................................................................

.............................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

90

5. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10000V. Công
suất hao phí trên đường dây tải điện là bao nhiêu?
A. 5kW
B. 10kW.
C. 0,5kW
D. 2kW

Gv: Trần Quốc Nghĩa


C.6

19

Em hãy trả lời câu hỏi ở phần mở bài: “Một nam châm điện có thể hút
được xe tải nặng hàng chục tấn, trong khi đó chưa có nam châm vĩnh
cửu nào có được lực hút mạnh như vậy. Nam châm điện được tạo ra
như thế nào, có gì lợi hơn với nam châm vĩnh cửu?”

6. Viết cơng thức cơng suất hao phí điện năng trên dây dẫn

.............................................................................................................

7. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vịng, cuộn thứ cấp có 10000
vịng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là
11000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11kW.

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

a) Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp?

.............................................................................................................

b) Cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500kW. Tính
điện trở của toàn bộ đường dây.
ĐS: a) 110 kV b) 50 


.............................................................................................................
.............................................................................................................

Đề số 2.2.5
1. Trong máy phát điện xoay chiều có rơto là nam châm, khi máy hoạt động
quay nam châm thì có tác dụng gì?

.............................................................................................................
.............................................................................................................
C.7

2. Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của
máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành
15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây
theo tỉ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?
3. Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện
trở 5Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW. Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng bao
nhiêu?
ĐS: 100000W

Đề số 2.2.6
1. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
2. Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 20km, có hiệu điện thế 15kV ở
hai đầu nơi truyền tải. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2Ω, cơng suất
hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php = 160000W. Tính cơng suất cung
cấp ở nơi truyền tải?
ĐS: 3000 kW
3. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 8000V. Công

suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là bao nhiêu?
ĐS: 781,25W

Xem cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ trang 71 SGK. Hãy cho biết
tại sao khi đóng cơng tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì
động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.8

Nghiên cứu sơ đồ hình bên để nhận biết các bộ phân chính của hệ
thống chng báo động và cho biết:
 Khi của đóng, chng có kêu khơng, tại sao?
 Tại sao chuông lại kêu khi của bị hé mở?


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

20

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
C.9


Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ
li ti ra khỏi mắt của bệnnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm?
Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được khơng? Vì sao?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

C.10 Hình bên mơ tả cấu tạo của một
rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp
với thiết bị cần bảo vệ. Bình
tuhờng, khi dịng điện qua động cơ
điện ở mức cho phép thì thanh sắt
S bị lị xo L kéo sang bên phải làm
đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ
làm việc bình thường. Giải thích vì
sao khi dịng điện qua động cơ
tăng q mức cho phép thì mạch
điện tự động ngắt và động cơ
ngừng hoạt động?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Gv: Trần Quốc Nghĩa

89

3. Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm
B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây
C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây
D. Cả A, B, C đều đúng.
4. Những bộ phận nào dưới đây là bộ phận cơ bản của một máy biến thế.
A. Cuộn dây sơ cấp
B. Cuộn dây thứ cấp
C. Lõi sắt
D. Cả ba bộ phận trên.
5. Cuộn sơ cấp của máy biến thé có 1200 vịng, cuộn thứ cấp có 60 vịng, khi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai
đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 9V.
B. 11V
C. 22V.
D. 12V.
6. Người ta truyền tải một công suất điện 10kW bằng một đường dây dẫn có
điện trở 4Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,1kW.
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là bao nhiêu?
ĐS: 2000V
7. Đường dây tải điện có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải, công
suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có
điện trở 0,2Ω cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php = 160kW.
Tính chiều dài tổng cộng L của dây dẫn.
ĐS: 20 km


Đề số 2.2.4
1. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Hãy chỉ ra kết luận khơng chính xác.
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng hóa học. B. Tác dụng quang
C. Tác dụng từ
D. Tác dụng sinh lí
2. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp 50 vịng, khi đặt
vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 6V thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 9V
B. 4,5V
C. 3V
D. 1,5V.
3. Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguồn điện) nào?
A. Hiệu điện thế một chiều.
B. Hiệu điện thế nhỏ
C. Hiệu điện thế lớn
D. Hiệu điện thế xoay chiều
4. Để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện, trong thực tế người ta
thường dùng cách nào?
A. Giảm điện trở của dây dẫn
B. Giảm công suất của nguồn điện
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
D. Giảm công suất truyền tải


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

88


5. Các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai khi nói về máy phát điện xoay chiều.
A. Phần ứng: là khung dây sinh ra dòng điện xoay chiều
B. Phần cảm: là nam châm sinh ra từ trường
C. Rôto: là bộ phận quay
D. Stato: là bộ phận góp điện để đưa dịng điện ra ngồi.
6. Cơng thức nào sau đây là đúng và chỉ rõ cơng suất sự hao phí điện năng
trên dây dẫn.
A. Php  U.I

U2
B. Php 
R

C. Php  R.I.t

R.P 2
D. Php 
.
U2

7. Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây tác dụng nhiệt?
A. Bóng đèn sợi đốt
B. Ấm điện.
C. Quạt điện
D. Máy sấy tóc
8. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở 5Ω thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là
0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là bao nhiêu?
A. 5kV
B. 10kV.

C. 15kV
D. 20kV
9. Tác dụng nào sau đây là tác dụng của máy biến thế:
A. Biến đổi dòng điện một chiều.
B. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều
C. Biến đổi hiệu điện thế một chiều.
D. Biến đổi điện năng tiêu thụ trong mạch.
10. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp 2000 vịng, khi
đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai
đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 200V.
B. 220V.
C. 120V
D. 240V.

Đề số 2.2.3
1. Khi đưa đầu ống dây kín lại gần cực Bắc của nam châm cố định thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện ống dây biến thiên như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm
C. Không thay đổi
D. Không xác định được
2. Chọn câu trả lời đúng khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
trong một cuộn dây dẫn kín.
A. Đặt cuộn dây gần một nam châm mạnh
B. Đặt một nam châm mạnh trong lòng cuộn dây
C. Khi số đường sức từ xuyên qua lòng cuộn dây rất lớn
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện s của cuộn dây biến thiên.

Gv: Trần Quốc Nghĩa


21

C - Bài tập tự luyện
25.1 Trong các trường hợp sau, trương hợp nào vật có khả năng nhiễm từ và
trở thành nam châm vĩnh cửu?
A. Một vòng dây dẫn bằng thép được đưa lại gần một cực của nam
châm điện mạnh trong một thời gian ngắn, rồi đưa ra xa.
B. Một vòng dây bằng sắt non được đưa lại gần một cực của nam châm
điện mạnh, trong thời gian ngắn, rồi đưa ra xa.
C. Một vòng dây bằng sắt non được đưa lại gần một đầu của nam châm
điện mạnh, trong thời gian dài, rồi đưa ra xa.
D. Một lõi sắt non được đặt trong lịng một cuộn dây có dịng điện với
cường độ lớn trong một thời gian dài rồi đưa ra xa.
25.2 Có hiện tượng gì xảy ra với một thnah thép khi đặt nó vào trong lịng
ống dây có dịng điện một hciều chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên.
B. Thanh thép phát sáng.
C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.
D. Thanh thép trở thành một nam châm.
25.3 Khi đặt một thanh sắt non vào trong lòng một ống dây dẫn có dịng
điện một chiều chạy qua thì thanh sắt trở thành một nam châm. Hướng
Bắc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam
của ống dây thì:
A. cùng hướng.
B. ngược hướng.
C. vng góc.
D. tạo thành gó 450.
25.4 Có cách nào để làm tăng lực từ của một nam châm điện?
A. Dùng dây dẫn to quấn ít vịng.

B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng.
C. Tăng số vòng dây dẫn và giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây.
D. Tăng đường kính và chiều dài của ống dây.
25.5 Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà lại làm bằng sắt non?
A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non.
B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm
vĩnh cửu.
C. Vì dùng lõi thép thì khơng thể làm thay đổi cường độ lực từ của
nam châm điện.
D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi.


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

22

25.6 Trong loa điện, lực nào đã làm cho màng loa dao động phát ra âm?
A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non.
B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dịng
điện biến đổi chjay qua gần màng loa.
C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào
màng loa.
D. Lực của nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào
màng loa.
25.7 Trong chng báo động gắn vào của để khí của bị mở thì chng kêu,
rơ-le điện từ có tác dụng gì?
A. Làm bật một lị xo đàn hồi gõ vào chng
B. Đóng cơng tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.
C. Làm cho cánh của mở đập mạnh vào tường
D. Làm cho cánh của rút chốt hảm cần rung chuông

25.8 Nam châm điện gồm một cuộn dây
K
 
dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non
A
B
có dịng điện chạy qua.
a) Nếu ngắt dịng điện thì nó cịn tác
dụng từ nữa khơng?
b) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, khơng được là thép. Vì sao?
25.9 Trong nam châm điện được vẽ trên hình ở bài tập trên, nếu thay lõi sắt
non bằng lõi niken thì:
a) Từ trường có mạnh hơn cuộn dây khơng có lõi khơng?
b) Đầu A của cuộn dây là cực từ gì?
25.10 Hình bên vẽ một kẹp giấy bằng sắt bị hút
dính vào các cực của thanh nam châm.
a) Có thể khẳng định các kẹp sắt này đã trở
thành nam châm được khơng? Vì sao?
b) Nếu khẳng định các kẹp sắt đã trở thành
là nam châm thì hãy xác định tên từ cực
của một trong các nam châm này.
c) Từ kết quả trên, hãy giải thích vì sao nam châm lại hút được các vật
bằng sắt, thép khi đặt gần nó.
25.11 Để làm nam châm điện mạnh với dịng điện có cường độ cho trước thì nên
quấn nhiều vịng hay ít vịng dây dẫn quanh một ống dây cách điện?

Gv: Trần Quốc Nghĩa

87


8. Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hap phí trên dây dẫn.
A. Giảm điện trở của dây dẫn đến rất bé
B. Giảm công suất truyền tải trên dây
C. Tăng hiệu điện thế truyền tải
D. Giảm thời gian truyền tải điện trên dây
9. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn
có điện trở R thì cơng suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là
0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Điện trở dây dẫn
bằng bao nhiêu?
A. 50Ω
B. 500 Ω
C. 5 Ω
D. 5000 Ω
10. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp 2000 vòng, khi
đặt vào hai cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn
thứ cấp có hiệu điện thế là 220V. Hiệu điện thế U bằng
A. 20V
B. 22V
C. 12V
D. 24V

Đề số 2.2.2
1. Đặt một nam châm điện nằm yên trước cuộn dây kín. Có hiện tượng gì xảy
ra trong cuộn dây kín khi đóng và ngắt mạch của nam châm điện liên tục?
A. Khơng có hiện tượng gì
B. Xuất hiện dịng điện cảm ứng khơng đổi chiều
C. Xuất hiện dịng điện cảm ứng luôn đổi chiều.
D. Cả A, B, C đều đúng
2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng
điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ
khơng thay đổi
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạch
3. Trong các cách sau đây dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng
cách nào đúng?
A. Dịch chuyển con chạy của biến trở R
B. Đóng ngắt điện K
K
C. Ngắt điện K đang đóng, mở ngắt K
G

D. Cả ba cách trên đều đúng.
4. Trường hợp nào sau đây dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khơng đổi chiều?
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà giảm
B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S đang giảm mà tăng
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S đang tăng mà tăng hơn nữa.
D. Trường hợp A và B là đúng


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

86

2. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2
(Từ bài 34-39)
Đề số 2.2.1

Gv: Trần Quốc Nghĩa


23

25.12 Một thanh thép có một đầu được sơn màu đỏ, đầu kia được sơn màu
xanh. Dùng một nam châm điện hình chữ U để từ hóa thanh thép này.
Hãy mơ tả bằng hình vẽ và giải thích cách đặt thanh thép đó lên nam
châm điện để sau khi từ hóa, đầu sơn đỏ của thanh thép trở thành từ
cực Bắc.

1. Cách nào sau đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín có dịng điện.
D. Đưa một cực pin từ ngồi vào trong một cuộn dây dẫn kín.
2. A. Không thay đổi.
C. Thay đổi cường độ.

B. Đổi chiều.
D. Cả B và C đều đúng.

3. Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng?
A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây.
A
B
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây.
S
N
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng.
D. Cả ba cách đều đúng.
G

4. Trong các thí nghiệm sau đây khi nào, không làm thay đổi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.
A. Đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây
B. Đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm
C. Quay ống dây xung quanh trục vng góc với ống dây
D. Quay ống dây xung quanh 1 trục trùng với ống dây đặt trong từ trường
5. Các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều:
A. Phần ứng: là phần quay, phần cảm đứng yên
B. Rôtô là phần cảm, stato là phần ứng
C. Rôtô là phần đứng yên, stato là phần quay
D. Rôtô là phần quay, stato là phần đứng yên
6. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa.
A. Điện lượng của dòng điện bị mất mát do truyền trên dây
B. Do dòng điện sinh ra từ trường là mất năng lượng
C. Do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây
D. Do một nguyên nhân khác
7. Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?
A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau
B. Vì điện năng sản suất ra khơng thể để dành trong kho được
C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay
D. Các lí do A, B, C đều đúng

25.13 Điện kế là dụng cụ được dùng để phát hiện dòng điện. Điện kế tự làm
lấy gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một la bàn thông thường với
hai cuộn dây dẫn mắc nối tiếp, cách điện quấn quanh hộp như hình bên.
a) Mức độ phát hiện được dịng điện nhỏ của điện kế này phụ tuhộc
vào những yếu tố nào?
b) Kim của la bàn sẽ nằm như thế nào
đối với các vịng dây khi có dịng
điện chạy qua hai cuộn dây đó? Vị

trí ban đầu của kim nam châm khi
chưa có dịng điện đi qua đã được
chỉ ra trên hình vẽ.
25.14 Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống
dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống
dây (hình bên). Tấm sắt S gắn liền với kim
chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Hãy giải
thích hoạt động của ampe kế khi có dịng
điện đi qua ống dây.
25.15 Tại sao khi cho dòng điện khơng đổi chạy vào cuộn dây của loa điện
thì loa lại không kêu?
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

24

8. Em hãy cho biết lực nào làm cho:
a) Vật rơi được trong khơng khí.
b) Quạt điện quay được.
c) Khí cầu bay được.

A - Kiến thức cơ bản


F


Lực tác dụng của từ trường lên các dây
dẫn đặt trong nó khi có dịng điện chạy
qua gọi là lực điện từ.

I

Đề số 2.1.5
1. Nêu các cách khác nhau để xác định tên cực của một kim nam châm khi
màu sơn đánh dấu cực của kim nam châm đã bị tróc hết.

2. Chiều của lực điện từ:
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây
dẫn mang dòng điện phụ thuộc vào
chiều của dòng điện chạy qua trong
dây dẫn và chiều của đường sức từ.

85

7. Tại sao chân song cửa sổ lâu ngày cũng có thể hút được các vật bằng sắt?

Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ

1. Định nghĩa:

Gv: Trần Quốc Nghĩa

2. Khi chạm đầu tuốc-nơ-vít vào thanh nam châm thì sau đó tuốc-nơ-vít hút
được các ốc vít bằng sắt. Giải thích tại sao?
3. Trong hình bên dưới, lực từ tác dụng vào dây AB có chiều như thế nào?


Đường sức từ

S

I

A

3. Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức
từ hướng vào lịng bàn tay, chiều từ cổ
tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều
dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 900
chỉ chiều của lực điện từ.

B
N

N

4. Hãy nêu nguyên tắc chế tạo nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.


F

5. Cho dụng cụ gồm có kim nam châm (biết các cực), ống dây. Nêu cách tìm
cực của một nguồn điện.

Đề số 2.1.6


S

1. Từ trường là gì? Làm thế nào để nhận biết có tồn tại một từ trường?

B - Câu hỏi sách giáo khoa
C.1

2. Khi chạm mũi kéo vào đầu thanh nam châm thì sau đó mũi kéo hút được
các vụn sắt. Giải thích tại sao?

Thí nghiệm: như SGK trang 73.
Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?

3. Giải thích sự hoạt động của rơle dịng ở hình bên dưới.
M

.............................................................................................................

lò xo

.........................................................................

C.3

S

Áp dụng quy tắc bàn tay trái, xác định chiều A 
dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn AB trong F
hình bên.

Xác định chiều đường
sức từ của nam châm
trên hình bên.

L

N

.........................................................................
C.2

1

2

B

4. Khi từ trường tác dụng lên dịng điện một lực làm dây dẫn chuyển động,
có sự biến đổi năng lượng như thế nào trong sự xuất hiện của lực từ?

S

N
A


F

B
S


A

B

5. Trong hình bên dưới, chiều dịng điện chạy trong ống dây thế nào?


Tài liệu học tập Vật lí 9 - Học kì 1

84

6. Trong hình bên dưới, hãy xác định chiều của các đường sức từ.

Gv: Trần Quốc Nghĩa

C.4

25

Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các đoạn AB, CD của khung dây dẫn
có dịng điện chạy qua trong hình sau.
Các cặp lực điện từ tác dụng lên AB và CD trong mỗi trường hợp có
tác dụng gì đối với khung dây?

7. Muốn nam châm điện có từ trường mạnh lên thì làm thế nào?
Muốn nam châm điện mất hết từ tính thì làm thế nào?
8. Trong hình bên dưới, khung dây có dịng điện sẽ quay như thế nào? khung
có quay được mãi khơng? Vì sao? Cách khắc phục.
B


C

.............................................................................................................
N

A

D

S

O

Đề số 2.1.4
1. Dụng cụ nào dưới đây khơng có nam châm vĩnh
A. La bàn.
B. Loa điện.
C. Rơle điện từ.
D. Đinamo xe đạp.
2. Tác dụng của nam châm điện trong rơle điện từ
A. Đóng, ngắt mạch điện cho động cơ.
B. Đóng mạch điện nam châm điện.
C. Đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
D. Ngắt mạch điện động cơ ngừng làm việc.
3. Trên thanh nam châm, ở vị trí nào hút sắt mạnh nhất 2
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.


.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................

4. Lựa chọn các từ thích hợp điền vào câu sau:
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng (1) ... dòng
điện qua ống dây hoặc tăng (2) ... của ống dây.
A. (1) Hiệu điện thế; (2) bán kính. B. (1) Hiệu điện thế; (2) chiều dài.
C. (1) Cường độ; (2) số vòng.
D. (1) Cường độ; (2) chiều dài.

.............................................................................................................

5. Nam châm điện được ứng dụng trong các dụng cụ nào?
A. Rơle điện từ.
B. Các thiết bị ghi âm bằng từ.
C. Ampe kế điện tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.


.............................................................................................................

6. Có một pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn, nếu khơng có bóng đèn pin
để thử, có cách nào kiểm tra được pin cịn điện hay khơng khi trong tay
bạn có một kim nam châm?

.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................


×