Tải bản đầy đủ (.pdf) (267 trang)

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất cao su việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 267 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

— —

LƯƠNG THỊ THANH VIỆT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH
SẢN XUẤT CAO SU VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

— —

LƯƠNG THỊ THANH VIỆT

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH
SẢN XUẤT CAO SU VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN - PHÂN TÍCH


MÃ SỐ: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG

HÀ NỘI, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn

Nghiên cứu sinh

PGS.TS. Nguyễn Minh Phương

Lương Thị Thanh Việt



ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các nhà khoa học, các
thầy cô đã giảng dạy, góp ý luận án cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Thứ hai, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học
PGS.TS Nguyễn Minh Phương- Người đã tận tình hướng dẫn, khuyến khích,
động viên tác giả tập trung, kiên định nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Thứ ba, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các doanh nghiệp thuộc ngành sản
xuất Cao su Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên
cứu, khảo sát thực tế và phỏng vấn chuyên sâu.
Thứ tư, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu và các đồng nghiệp
Khoa Kế toán – Kiểm toán Trường Đại học Tài chính – Kế toán đã tạo điều kiện
cho tác giả trong suốt thời gian học tập.
Cuối cùng, tác giả xin được gửi những tình cảm thân thương của mình
đến gia đình, là điểm tựa cho tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn
thành luận án./.

Nghiên cứu sinh

LƯƠNG THỊ THANH VIỆT


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU ........................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH
GIÁ TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT .................................................................................................. 11
1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ........................................................... 11
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu chung về kế toán trách nhiệm ................................ 11
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu về trung tâm trách nhiệm quản lý và hệ thống chỉ
tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý .......................................................... 14
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................... 23
1.2.1. Các kết quả nghiên cứu chung về kế toán trách nhiệm ................................ 23
1.2.2. Các kết quả nghiên cứu về các trung tâm trách nhiệm quản lý và hệ thống
chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý .................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....... 28
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý và sự hình thành các chỉ
tiêu quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất ................ 28
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất .............. 28
2.1.2.Yêu cầu quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất ............. 29
2.1.3. Sự hình thành các chỉ tiêu quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xuất ....................................................................................................... 30


iv


2.1.4. Phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh và việc hình thành các trung tâm
trách nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất ........................................... 30
2.2. Trung tâm trách nhiệm và vai trò của kế toán trách nhiệm trong các doanh
nghiệp sản xuất ......................................................................................................... 34
2.2.1. Trung tâm trách nhiệm quản lý và các loại trung tâm trách nhiệm quản lý
trong các doanh nghiệp sản xuất ............................................................................ 34
2.2.2. Vai trò của kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất ............... 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá
trung tâm trách nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất ...................... 37
2.3.1 Chỉ tiêu và hệ thống chỉ tiêu .......................................................................... 37
2.3.2. Mối quan hệ giữa nhiệm vụ và hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách
nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất .................................................... 40
2.3.3. Phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm
quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất................................................................ 44
2.4. Nội dung hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý trong
các doanh nghiệp sản xuất ...................................................................................... 51
2.4.1. Nội dung hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm chi phí ................................ 51
2.4.2. Nội dung hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu ........................... 54
2.4.3. Nội dung hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm lợi nhuận ............................ 56
2.4.4. Nội dung hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm đầu tư ................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 60
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP THUỘC NGÀNH SẢN XUẤT CAO SU VIỆT NAM ............................. 61
3.1. Tổng quan các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam ....... 61
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 61
3.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh ..................... 64
3.1.3. Đặc điểm phân cấp quản lý kinh doanh ....................................................... 70
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 72

3.2. Thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý trong
các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam .................................. 76


v

3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm chi phí ............................................... 76
3.2.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu .......................................... 82
3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm lợi nhuận ........................................... 85
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm đầu tư ................................................ 87
3.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu về thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá
trung tâm trách nhiệm trong các DN ngành sản xuất Cao su Việt Nam ............ 90
3.3.1. Về đặc điểm tổ chức và phân cấp quản lý .................................................... 90
3.3.2. Về công tác tổ chức bộ máy kế toán............................................................. 91
3.3.3. Về công tác xác định các chỉ tiêu định mức ................................................. 91
3.3.4. Về hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm chi phí .......................................... 92
3.3.5. Về hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu ...................................... 94
3.3.6. Về hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm lợi nhuận ...................................... 94
3.3.7. Về hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm đầu tư ........................................... 95
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 96
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ
TIÊU ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH SẢN XUẤT CAO SU VIỆT NAM ............. 97
4.1. Định hướng phát triển ngành sản xuất Cao su Việt Nam và yêu cầu xây
dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm ..................................... 97
4.1.1. Định hướng phát triển ngành sản xuất Cao su Việt Nam ............................. 97
4.1.2. Yêu cầu xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý
trong các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam ........................... 98
4.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm
trách nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất Cao su

Việt Nam ................................................................................................................... 99
4.2.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm
quản lý .................................................................................................................... 99
4.2.2. Quy trình xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm
quản lý .................................................................................................................. 100
4.3. Phương hướng xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm
quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam ......................... 101


vi

4.4. Vận dụng Bảng điểm cân bằng để xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá
trung tâm trách nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất
Cao su Việt Nam ..................................................................................................... 103
4.4.1. Vận dụng BSC để xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong
các DN có quy mô lớn, phân cấp quản lý tương đối rõ ràng và đã vận dụng một số
chỉ tiêu tài chính đánh giá TTTN quản lý............................................................. 105
4.4.2. Vận dụng BSC để xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong
các DN có quy mô vừa, phân cấp quản lý chưa rõ ràng và mới vận dụng một vài
chỉ tiêu tài chính đánh giá TTTN quản lý............................................................. 129
4.5. Điều kiện để thực hiện các đề xuất xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá
trung tâm trách nhiệm trong các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất Cao su
Việt Nam ................................................................................................................. 132
4.5.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước và các hiệp hội nghề nghiệp kế toán,
kiểm toán Việt Nam .............................................................................................. 132
4.5.2. Về phía các doanh nghiệp sản xuất Cao su Việt Nam................................ 133
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 136
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .................... 139
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 140

PHỤ LỤC ................................................................................................................... 151


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BCTC

:

Tên đầy đủ Tiếng việt
Báo cáo tài chính

BEP
BHLĐ

:
:

Tỷ suất sinh lợi căn bản
Bảo hộ lao động

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp


BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm Y tế

CLSP
CN

:
:

Chất lượng sản phẩm
Công nhân

CPVLTT
CPNCTT
CSH
CTCP

:
:
:
:


Chi phí vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chủ sở hữu
Công ty cổ phần

CTCT

:

Chủ tịch công ty

ĐHĐCĐ
ĐM
DN
DNSX
DNTN
DRC
DT

:
:
:
:
:
:
:

Đại hội đồng cổ đông
Định mức

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp tư nhân
Tỷ lệ mủ quy khô
Dự toán

EVA

HĐKD
HĐQT
HĐTV
KPCĐ
KTCB
KTQT

:
:
:
:
:
:
:
:

Giá trị kinh tế gia tăng
Giám đốc
Hoạt động kinh doanh
Hội đồng quản trị
Hội đồng thành viên
Kinh phí công đoàn

Kiến thiết cơ bản
Kế toán quản trị

KTTC
KTTN
MVA
NQT

:
:
:
:

Kế toán tài chính
Kế toán trách nhiệm
Giá trị thị trường gia tăng
Nhà quản trị


viii

Chữ viết tắt
NTCS

:

Tên đầy đủ Tiếng việt
Nông trường cao su

NV


:

Nhân viên

PRI
QĐPX
QLDN

:
:
:

Chỉ số duy trì độ dẽo
Quản đốc phân xưởng
Quản lý doanh nghiệp

QS
RI

:
:

Quan sát
Lợi nhuận thặng dư

ROA

:


Tỷ suất sinh lợi của tổng tài sản

ROE
ROI

:
:

Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu
Tỷ suất hoàn vốn đầu tư

SP
SXKD
TH
TNHH HTV
TNHH MTV

:
:
:
:
:

Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
Thực hiện
Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

TTCP
TTDT
TTĐT
TTLN
TTTN
VFA
VRA

:
:
:
:
:
:
:
:

Tài sản cố định
Trung tâm chi phí
Trung tâm doanh thu
Trung tâm đầu tư
Trung tâm lợi nhuận
Trung tâm trách nhiệm
Chỉ số nhiễm khuẩn
Hiệp hội Cao su Việt Nam

XDCB
XNCB

:

:

Xây dựng cơ bản
Xí nghiệp chế biến


ix

DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Tổng hợp các nghiên cứu về chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý ................... 181
Bảng 3.1. Diện tích, sản lượng, năng suất thu hoạch cao su qua các năm .................... 62
Bảng 3.2. Sản lượng và giá trị xuất khẩu cao su qua các năm ...................................... 63
Bảng 3.3. Phân định TTTN trong các DNSX Cao su Việt Nam ................................... 71
Bảng 3.4. Phân cấp quản lý kinh doanh theo cấp bậc quản trị và trách nhiệm quản lý 73
Bảng 3.5. Các TTTN trong các DN ngành sản xuất cao su .......................................... 75
Bảng 4.1. Quy hoạch diện tích trồng cao su đến năm 2020 .......................................... 98


x

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Diện tích, sản lượng, năng suất thu hoạch cây cao su qua các năm .............. 63
Hình 3.2. Sản lượng và giá trị xuất khẩu mủ cao su qua các năm ................................ 64
Hình 3.3 và 3.4: Cơ cấu loại hình các DN tham gia ngành sản xuất cao su ................. 65
Hình 3.5. Thị trường xuất khẩu Cao su Việt Nam trong 3 năm 2015-2017.................. 68
Hình 3.6. Việt Nam trong cơ cấu thị phần cao su thế giới năm 2016 ........................... 68
Hình 3.7. Tình hình xác định chỉ tiêu định mức chi phí tại các DNSX cao su ............. 79
Hình 3.8. Tình hình xác định các chỉ tiêu dự toán tại các trung tâm chi phí................. 80

Hình 3.9. Tình hình xác định các chỉ tiêu thực hiện tại TTDT ..................................... 83
Hình 3.10. Tình hình xác định các chỉ tiêu đánh giá trung tâm doanh thu ................... 84
Hình 3.11. Tình hình xác định các chỉ tiêu đánh giá TTĐT.......................................... 89


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Quy trình thực hiện nghiên cứu của luận án ..................................................... 4
Sơ đồ 2.1. Ma trận đo lường hiệu suất (PMM) ............................................................. 47
Sơ đồ 2.2. Kim tự tháp hiệu suất (SMART) .................................................................. 48
Sơ đồ 2.3. Ma trận nhân tố ảnh hưởng và kết quả (R&DM) ......................................... 48
Sơ đồ 2.4. Hệ thống Đầu vào- Quy trình- Đầu ra- Kết quả ........................................... 49
Sơ đồ 2.5- Bản đồ chiến lược BSC ............................................................................... 50
Sơ đồ 2.6. Lăng kính hiệu suất ...................................................................................... 51
Sơ đồ 3.1. Chuỗi giá trị ngành sản xuất Cao su Việt Nam ............................................ 62
Sơ đồ 4.1. Mô hình một số chỉ tiêu đánh giá TTCP tiêu chuẩn (NTCS) trong các DN
có quy mô lớn ............................................................................................. 108
Sơ đồ 4.2. Mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu trong mô hình đánh giá TTCP tiêu
chuẩn (NTCS) trong các DN có quy mô lớn ............................................ 109
Sơ đồ 4.3. Mô hình một số chỉ tiêu đánh giá TTCP tiêu chuẩn (XNCB) ................... 112
Sơ đồ 4.4. Mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu trong mô hình đánh giá TTCP tiêu
chuẩn (XNCB) ........................................................................................... 113
Sơ đồ 4.5. Mô hình một số chỉ tiêu đánh giá TTCP dự toán (các phòng, ban) trong các
DN có quy mô lớn. ..................................................................................... 116
Sơ đồ 4.6. Mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu trong mô hình đánh giá TTCP dự
toán tại các DN có quy mô lớn................................................................... 117
Sơ đồ 4.7. Mô hình một số chỉ tiêu đánh giá TTDT trong các DN có quy mô lớn theo
các khía cạnh của BSC ............................................................................... 119

Sơ đồ 4.8. Mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu trong mô hình đánh giá TTDT trong
các DN có quy mô lớn ............................................................................... 120
Sơ đồ 4.9. Mô hình một số chỉ tiêu đánh giá TTLN trong các DN có quy mô lớn ..... 124
Sơ đồ 4.10. Mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu trong mô hình đánh giá TTLN
trong các DN có quy mô lớn ...................................................................... 125
Sơ đồ 4.11. Mô hình một số chỉ tiêu đánh giá trung tâm đầu tư ................................. 127
Sơ đồ 4.12. Mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu trong mô hình đánh giá trung tâm
đầu tư .......................................................................................................... 128


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh
nghiệp (DN) luôn tìm cách để tổ chức sản xuất kinh doanh (SXKD) hiệu quả, nâng cao
năng lực cạnh tranh. Với những thành tựu trong khoa học quản trị như hiện nay thì
việc phân cấp quản lý hình thành nên các trung tâm trách nhiệm (TTTN) trong hầu hết
các DN là tất yếu. Do vậy để tổ chức SXKD hiệu quả các DN cần phải đánh giá kết
quả đạt được của các TTTN quản lý cũng như những tồn tại, nguyên nhân, trách nhiệm
của các bộ phận liên quan – Điều này có nghĩa là các DN cần phải có một hệ thống chỉ
tiêu đánh giá đánh giá các TTTN quản lý một cách phù hợp. Việc xây dựng và cung
cấp hệ thống chỉ tiêu này thuộc về kế toán trách nhiệm (KTTN), một phân hệ quan
trọng của kế toán quản trị.
Cao su được đánh giá là ngành có tiềm năng phát triển lớn, là một trong những
mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam với kim ngạch xuất khẩu liên tục đạt trên
1,5 tỷ USD/năm từ năm 2006 đến nay. Việt Nam hiện vẫn là nước đứng thứ 4 về xuất
khẩu mủ cao su trên thế giới chỉ sau Thái Lan, Indonesia và Malaysia- Mủ cao su Việt
Nam đang có mặt hơn 40 nước trên thế giới và giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
Nếu xét riêng các mặt hàng nông sản thì giá trị xuất khẩu mủ cao su đứng thứ 2 trong

nước chỉ sau giá trị xuất khẩu gạo. Đã có thời kỳ người ta coi mủ cao su là “vàng
trắng” tuy nhiên từ năm 2013 đến nay các DN cao su lại gặp khó khăn bởi ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế, thị trường tiêu thụ chậm, giá cao su giảm sâu. Trước những
khó khăn đó Hiệp hội Cao su Việt Nam (VRA), Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam (VRG) và các DN đầu ngành đã tổ chức các diễn đàn kinh tế đã rút ra những lý
do thực sự đang tồn đọng như: Thị trường xuất khẩu vẫn còn hẹp- chủ yếu phụ thuộc
vào thị trường Trung Quốc; Hiện tại thị trường trong nước chưa thể tiêu thụ nhiều
ngay được; Quản trị nội bộ DN chưa thực sự tốt trong việc khai thác hiệu quả nguồn
lực hiện có.
Từ những dấu hiệu trên cho thấy rằng các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) cao
su cần phải có những đổi mới trong phương thức quản lý từ việc cung ứng, sử dụng
các nguồn lực; tổ chức quản lý sản xuất; tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định đến đo
lường, đánh giá các kết quả đạt được. Trong khi đó phần lớn các DN lại chưa chú
trọng nhiều đến khâu đo lường, đánh giá các kết quả đạt được cũng như xác định rõ
các nguyên nhân, trách nhiệm của các bên liên quan để có những giải pháp phù hợp,
sát thực cho sự phát triển của DN trong ngắn hạn cũng như dài hạn. Nhằm đáp ứng


2

nhu cầu thông tin trên thì việc đề xuất xây dựng và triển khai hệ thống chỉ tiêu đánh giá
TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam là cần thiết và hữu
ích. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: "Xây dựng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam" làm đề tài
nghiên cứu luận án tiến sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý là một trong những công cụ hỗ trợ
thông tin hữu ích cho hoạt động quản trị, đã và đang được sử dụng nhiều ở các nước
trên thế giới tuy nhiên ở Việt Nam còn là vấn đề mới. Ưu thế của hệ thống chỉ tiêu
đánh giá TTTN quản lý so với các công cụ quản lý khác là theo dõi, đo lường, đánh

giá trách nhiệm quản lý của các nhà quản trị. Trong khi đó, phần lớn các DN thuộc
ngành sản xuất Cao su Việt Nam chưa được khai thác tốt các nguồn lực cả về tiềm lực
kinh tế lẫn phương thức tổ chức quản trị DN. Vì vậy việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá TTTN quản lý là cần thiết và có ý nghĩa trường tồn bởi nó giúp nhà quản trị
(NQT) các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam có cơ sở đo lường, đánh giá
thành quả, trách nhiệm, quyền hạn và ra quyết định kinh doanh hiệu quả. Đây cũng
chính là mục tiêu nghiên cứu của luận án.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu chung ở trên, luận án cần đạt được các mục
tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
Một là, Tổng kết những vấn đề cơ bản về kế toán TTTN quản lý, nội dung và
phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DNSX
nhằm xây dựng những luận cứ khoa học làm nền tảng cho nghiên cứu của luận án;
Hai là, Nghiên cứu, đánh giá thực trạng vận dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá
TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam;
Ba là, Đề xuất phương hướng và xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN
quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần trả lời các câu hỏi nghiên
cứu dưới đây:
1) Những lý luận cơ bản về đặc điểm hoạt động kinh doanh, phân cấp quản lý
và hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DNSX?
2) Thực trạng vận dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý và mức độ
đáp ứng nhu cầu thông tin quản trị nội bộ của các DN thuộc ngành sản xuất Cao su


3

Việt Nam hiện nay?
3) Những đề xuất nào hữu hiệu cho việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá
TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Nội dung và phương pháp xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý
một cách phù hợp và hiệu quả nhằm giúp các DN quản trị tốt các hoạt động kinh
doanh (HĐKD) của mình.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Luận án tập trung vào việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh
giá TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam.
Phạm vi không gian: Bao gồm các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam
đang thực hiện nhiệm vụ trồng trọt và sơ chế mủ cao su thành phẩm hoạt động tại Việt
Nam (trừ các DN có vốn đầu tư nước ngoài) có quy mô trung bình trở lên.
Phạm vi thời gian: Việc nghiên cứu được tiến hành từ tìm hiểu, phân loại, khảo
sát, phỏng vấn, thu thập, xử lý dữ liệu, tổng hợp và trình bày kết quả nghiên cứu được
thực hiện từ năm 2015 đến năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu là việc kết hợp các phương pháp và công cụ nhằm thỏa
mãn mục tiêu nghiên cứu của luận án. Với mục tiêu của luận án là đề xuất xây dựng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt
Nam tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. Cụ thể, tác giả thực hiện
khảo sát, phỏng vấn sâu và nghiên cứu điển hình (tại 5 công ty tiêu biểu trong ngành)
nhằm tìm hiểu thực trạng về tổ chức SXKD, phân cấp quản lý, mức độ vận dụng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý từ đó đề xuất phương hướng, xây dựng hệ thống
chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý hiệu quả cho các DN thuộc ngành sản xuất Cao su
Việt Nam. Quy trình nghiên cứu chung của luận án được tác giả mô tả qua sơ đồ 1.1.


4

Sơ đồ 1. Quy trình thực hiện nghiên cứu của luận án

Nguồn: Tác giả tự xây dựng
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
Để tiến hành thu thập dữ liệu, tác giả đã xác định nguồn dữ liệu thu thập, cách
thức thu thập, phạm vi thu thập và công cụ thu thập dữ liệu như sau:
(1) Về nguồn dữ liệu thu thập: Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn chính là
nguồn dữ liệu sơ cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp. Nguồn dữ liệu thứ cấp tác giả thu thập
trên các tạp chí, ấn phẩm, internet,... và thông qua nghiên cứu điển hình thực tế tại các
DN như: dự toán SXKD, hệ thống định mức, quy trình tổ chức sản xuất, sổ kế toán,
báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo định kỳ (Báo cáo sản xuất, báo cáo tiêu thụ, báo
cáo kiểm soát,…), các thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình chăm sóc, khai thác,
chế biến, tiêu thụ mủ cao su,... Nguồn dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập bằng phương
pháp điều tra thông qua phiếu khảo sát (Phụ lục 1.2). Tác giả xây dựng phiếu khảo sát
nhằm thu thập ý kiến từ các NQT, kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại các DNSX cao
su. Ngoài ra, tác giả cũng thực hiện phỏng vấn trực tiếp các NQT và các nhân viên kế
toán này để kiểm tra lại phiếu khảo sát có nhầm lẫn gì không cũng như làm rõ các vấn
đề về quan điểm, phương hướng xây dựng hệ thống chỉ tiêu và nhu cầu vận dụng hệ
thống chỉ tiêu trong việc đánh giá các TTTN quản lý của NQT các công ty cao su.


5

Theo công bố của Hiệp hội Cao su Việt Nam (2016), tổng số các DN tham gia
ngành sản xuất cao su là 92 DN, trong đó loại hình công ty TNHH MTV là 41 DN,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên (TNHH HTV) trở lên là 7 DN, công ty cổ
phần là 42 DN và chỉ có 2 doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Các DN trên được phân bố
chủ yếu ở Nam Bộ, Tây Nguyên và Miền Trung, một số ít DN ở Tây Bắc. Vì vậy để
đảm bảo cơ sở dữ liệu cho mẫu nghiên cứu của luận án, tác giả tiến hành lấy mẫu
khảo sát trên mẫu tổng thể 92 DN này trên tất cả các vùng miền trong cả nước. Tác giả
đã thu được 85 phiếu khảo sát trong đó có 77 phiếu trả lời hợp lệ từ 77 DN (gồm 34
công ty TNHH MTV, 4 công ty TNHH HTV trở lên và 39 CTCP). Như vậy mẫu

nghiên cứu được xác định cuối cùng là 77 DN đạt 82,8% mẫu tổng thể.
Nhằm xem xét tính đầy đủ, tính đại diện của các phiếu khảo sát đã thu thập
được để hình hành mẫu nghiên cứu đảm bảo độ tin cậy, tác giả đã căn cứ vào một số
tiêu thức xác định mẫu như: Quy mô DN phải có cả các DN lớn và vừa; Hình thức sở
hữu vốn phải có cả các DN có vốn đầu tư của Nhà nước và vốn đầu tư của tư nhân;
Loại hình DN phải có các loại hình DN chủ yếu, bao gồm công ty TNHH MTV,
CTCP và công ty TNHH HTV trở lên.
(2) Về cách thức thu thập dữ liệu: Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu thông qua
hai công cụ chính là: Gửi phiếu khảo sát qua email thông qua ứng dụng Google Docs
và nghiên cứu điển hình tại một số công ty có quy mô lớn và vừa. Trường hợp sử dụng
công cụ Google Docs giúp cho việc thu thập dữ liệu được thực hiện tự động, khách
quan tuy nhiên cũng có nhược điểm như thông tin trả lời có thể bị sót hoặc nội dung
trong phiếu khảo sát mà người trả lời câu hỏi không thật sự am hiểu nên có thể chọn
câu trả lời ngẫu nhiên hoặc bỏ qua dẫn tới câu trả lời không đáp ứng được nội dung
câu hỏi làm cho kết quả khảo sát không phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị hoặc
phiếu trả lời không hợp lệ. Do vậy, sau khi có kết quả trả lời của các DN, tác giả tìm
hiểu và đánh dấu các phiếu trả lời khiếm khuyết hoặc câu trả lời hàm chứa mâu thuẫn
giữa các phần với nhau. Căn cứ vào các thông tin liên hệ của DN trên từng phiếu trả
lời đã đánh dấu, tác giả gọi điện trực tiếp đến người trả lời phiếu để xác nhận lại thông
tin (nhiều trường hợp phải giải thích câu hỏi cho người trả lời) và trực tiếp điều chỉnh
thông tin trên các phiếu đã nhận. Trong trường hợp người đại diện các DN từ chối trả
lời thì các phiếu khiếm khuyết hoặc mâu thuẫn nhau thì tác giả xếp vào loại phiếu
không hợp lệ; Trường hợp phỏng vấn sâu: Tác giả đã thực hiện phỏng vấn sâu các
Tổng giám đốc, Giám đốc (GĐ), Trưởng phòng tài chính kế toán, Trưởng phòng kỹ
thuật, GĐ nông trường cao su, GĐ xí nghiệp chế biến,… của Công ty TNHH MTV
Cao su Đălăk, Công ty TNHH MTV Cao su Chư sê, Công ty TNHH MTV Cao su


6


Quảng Nam, CTCP Tổng công ty Cao su Đồng Nai, CTCP Cao su Đồng Phú và Công
ty TNHH Phương Triều Đại về tổ chức SXKD, phân cấp quản lý, vận dụng hệ thống
chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý,… mà câu trả lời trong các bảng hỏi chưa được làm
rõ. Nội dung câu hỏi phỏng vấn được tác giả chuẩn bị trước các cuộc phỏng vấn sau
khi đã phân tích, xử lý, tổng hợp và đánh giá câu trả lời từ các bảng hỏi đã thu về.
Thời gian phỏng vấn thường là 30 phút đến 60 phút tùy thuộc vào thời gian của người
được phỏng vấn và tác giả đã ghi chú cẩn thận. Sau khi thực hiện phỏng vấn xong, tác
giả chuyển thành file word và sắp xếp đưa vào luận án theo từng vấn đề nghiên cứu cụ
thể; Trường hợp nghiên cứu điển hình: Tác giả đã chọn 5 công ty để nghiên cứu điển
hình từ danh bạ ngành cao su và liên hệ trực tiếp với họ trong quá trình nghiên cứu,
tìm hiểu- Đó là các công ty: Công ty TNHH MTV Cao su Đălăk, CTCP Tổng công ty
Cao su Đồng Nai, CTCP Cao su Đồng Phú, Công ty TNHH MTV Cao su Chư sê,
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Nam. Đây là những công ty có quy mô trung
bình trong nhóm DN có quy mô lớn của ngành bởi các DN thuộc ngành sản xuất cao
su đa số có quy mô lớn (66/77 DN). Kết quả nghiên cứu điển hình của tác giả tại các
công ty này chủ yếu là thu thập các dữ liệu thứ cấp và những ghi chép từ các quan sát
cụ thể ở nông trường cao su, xí nghiệp chế biến và các phòng ban chức năng tại trụ sở
chính theo những tình huống nghiên cứu cụ thể.
(3) Về phạm vi thời gian thu thập, khảo sát dữ liệu: Tác giả thực hiện khảo sát,
phỏng vấn, nghiên cứu điển hình tại các DNSX cao su trong khoảng thời gian từ năm
2015 đến năm 2017.
(4) Công cụ thu thập dữ liệu: Đối với trường hợp sử dụng phiếu khảo sát để thu
thập dữ liệu thông qua ứng dụng Google Docs, tác giả đã xây dựng phiếu khảo sát trên
thông qua các bước công việc như sau:
(a) Xây dựng phiếu khảo sát nháp
Căn cứ vào những lý luận về hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các
DNSX và tình hình quản lý hoạt động SXKD thực tế tại các công ty cao su mà tác giả
đã liên hệ thu thập dữ liệu thực tế. Dưới sự hỗ trợ của người hướng dẫn khoa học, tác
giả tiến hành phác thảo phiếu khảo sát gồm 6 phần: (I) Thông tin chung về công ty; (II)
Tổ chức và phân cấp quản lý trong công ty; (III) Lập các chỉ tiêu định mức và chỉ tiêu

dự toán kinh doanh; (IV) Thu thập thông tin và xác định các chỉ tiêu thực hiện; (V) Xác
định các chỉ tiêu đánh giá, phân tích kết quả và lập báo cáo KTTN; (VI) Câu hỏi định
hướng hành vi. Trong mỗi phần gồm nhiều câu hỏi, tổng số câu hỏi là 48 câu.
(b) Tham vấn ý kiến chuyên gia


7

Căn cứ vào phiếu khảo sát đã được phác thảo, tác giả xin ý kiến đánh giá của
GĐ, Trưởng phòng kế toán, Trưởng phòng kỹ thuật, GĐ nông trường cao su (NTCS),
xí nghiệp chế biến (XNCB) của các công ty mà tác giả nghiên cứu điển hình đồng thời
tác giả cũng liên hệ với Ban Tài chính Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam để xin
ý kiến đánh giá phiếu khảo sát.
Sau khi xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, tác giả liên hệ với người hướng
dẫn khoa học để điều chỉnh lại phiếu khảo sát. Kết quả phiếu khảo sát ở bước này
được tác giả soạn thảo trên ứng dụng Google Docs.
(c) Gửi phiếu khảo sát đã điều chỉnh từ ứng dụng Google Docs thông qua địa
chỉ mail của các công ty để lấy ý kiến hoàn thiện phiếu khảo sát chính thức
Tác giả liên hệ với người đại diện của 5 công ty (mà tác giả có nghiên cứu điển
hình) xin phép được gửi phiếu khảo sát thử nhờ người đại diện công ty (GĐ hoặc kế
toán trưởng) trả lời và cho ý kiến đánh giá để kiểm tra lại các câu hỏi trong phiếu khảo
sát đã phù hợp chưa. Kết quả đánh giá này được tác giả ghi nhận và hoàn thiện phiếu
khảo sát chính thức. Các nội dung của Phiếu khảo sát gồm:
- Giới thiệu thông tin về các công ty trong mẫu khảo sát (Phần 1: Thông tin
chung về công ty): Phần này, tác giả thu thập các thông tin chung về các công ty như:
Tên, địa chỉ trụ sở và thông tin về người trả lời phiếu để làm cơ sở đánh giá mức độ
tin cậy của câu trả lời đồng thời cũng là cơ sở để liên lạc với người trả lời phiếu
trong các tình huống phát sinh thêm như xác nhận lại thông tin trên phiếu trả lời hoặc
phỏng vấn sâu,…
- Nội dung chính của phiếu khảo sát: Gồm nhiều phần câu hỏi xoay quanh các

vấn đề về tổ chức, phân cấp quản lý, xác định hệ thống chỉ tiêu định mức, dự toán,
tính toán, đánh giá các kết quả đạt được,… nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
Cụ thể:
+ Để trả lời câu hỏi nghiên cứu: “Thực trạng vận dụng hệ thống chỉ tiêu đánh
giá TTTN quản lý và mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin quản trị nội bộ của các DN
thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam hiện nay?” tác giả đã thiết kế các phần câu hỏi
(mỗi phần gồm nhiều câu hỏi) trong phiếu khảo sát như sau:
. Phần 2: Tổ chức và phân cấp quản lý trong công ty: Phần này tác giả thu thập
dữ liệu về loại hình công ty, hình thức tổ chức quản lý, công ty có quản lý theo TTTN
quản lý hay không? Nếu có thì việc phân chia các TTTN quản lý đó với mục đích gì
và dựa trên những tiêu chí nào? Có những loại TTTN quản lý nào và việc phân định
ranh giới các trung tâm đó?... Những câu hỏi này tập trung vào vấn đề tổ chức quản lý


8

của các công ty cao su để từ đó làm nền tảng cho việc đánh giá thực trạng phân cấp
quản lý và tổ chức các TTTN quản lý trong các DNSX cao su.
. Phần 3: Lập chỉ tiêu định mức và chỉ tiêu dự toán kinh doanh: Phần này tác
giả tiến hành thu thập dữ liệu về việc xây dựng các chỉ tiêu định mức, dự toán cả về chi
phí, giá thành, doanh thu, lợi nhuận và đầu tư. Các chỉ tiêu định mức, dự toán này được
lập bằng phương pháp gì? Bộ phận nào xây dựng định mức? Bộ phận nào xác định dự
toán và dự toán có được chi tiết theo các TTTN quản lý hay không? ở mức độ nào?,…
Các câu hỏi này nhằm trả lời một phần câu hỏi nghiên cứu về thực trạng vận dụng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DNSX cao su.
. Phần 4: Thu thập thông tin và xác định các chỉ tiêu thực hiện: Phần này tác
giả thu thập thông tin về việc xác định các chỉ tiêu thực tế tại các TTTN quản lý. Các
câu hỏi xoay quanh về các vấn đề tổ chức theo dõi, xử lý dữ liệu đến báo cáo các chỉ
tiêu thực tế tại các TTTN quản lý được thực hiện theo phương pháp gì? Nội dung các
chỉ tiêu?... Kết quả khảo sát của phần này là để trả lời một phần câu hỏi nghiên cứu

thực trạng và mức độ vận dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DN
thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam.
. Phần 5: Xác định các chỉ tiêu đánh giá, phân tích kết quả và lập báo cáo
KTTN: Phần này tác giả thu thập dữ liệu về việc xác định các chỉ tiêu đánh giá TTTN
quản lý trên cơ sở các chỉ tiêu định mức, dự toán và thực hiện tương ứng với các nội
dung thuộc phần 3 và 4 của phiếu khảo sát. Các câu hỏi tập trung vào những vấn đề
xác định nội dung các chỉ tiêu đánh giá, các phương pháp sử dụng để đánh giá, phân
tích kết quả và báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu này tại các trung tâm.
Ngoài ra tác giả còn khảo sát kết quả về các hình thức và nội dung khen thưởng, xử
phạt các bộ phận, cá nhân có thành tích hoặc mắc phải những vi phạm gì,… Kết quả
các câu hỏi này là để trả lời phần sau của câu hỏi nghiên cứu thực trạng vận dụng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DNSX cao su.
+ Để trả lời câu hỏi nghiên cứu: “Những đề xuất nào hữu hiệu cho việc xây
dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất
Cao su Việt Nam?” tác giả đã thiết kế phần câu hỏi định hướng hành vi (Phần 6: Câu
hỏi định hướng hành vi).
Phần này tác giả tiến hành thu thập dữ liệu về nhu cầu, quan điểm, phương
hướng của các NQT về thông tin phục vụ công tác quản trị DN trong đó có đề cập cụ
thể đến quản trị bằng TTTN quản lý như thế nào để hiệu quả hơn ở cả hiện tại và
tương lai. Kết quả phần câu hỏi này kết hợp với các câu trả lời từ phần 3, 4, 5 tác giải


9

sẽ đưa ra những đề xuất hữu hiệu cho việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN
quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam.
* Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Tổng số phiếu khảo sát hợp lệ của mẫu nghiên cứu là 77 phiếu. Sau khi thu
thập đầy đủ dữ liệu, tác giả chuyển vào file excel với bộ dữ liệu bao gồm 77 quan sát.
Trong quá trình xử lý và phân tích dữ liệu, tác giả đã tiến hành một số công cụ phân

tích trên Excel như sau:
- Thống kê mẫu (Formulas/More Functions): Mục đích sử dụng nhằm thống kê
và xác định tỷ lệ phần trăm các mẫu nghiên cứu theo các tiêu chí đánh giá,...
- Thống kê mô tả (Formulas/More Functions/ Statistical): Sử dụng thống kê mô
tả, để tính toán và trình bày kết quả đạt được trong việc vận dụng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá TTTN quản lý tại các DN ngành sản xuất Cao su Việt Nam.
Trên cơ sở các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đã thu thập và xử lý, tác giả tổng hợp
trình bày các kết quả nghiên cứu và khuyến nghị các giải pháp nhằm xây dựng hệ
thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt
Nam một cách phù hợp và toàn diện nhất để đáp ứng nhu cầu thông tin quản trị DN
nhằm đạt được mục tiêu, sứ mệnh và tầm nhìn của các DN.
6. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án đã đóng góp những nội dung cơ bản sau:
* Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
- Luận án đã phân tích và tổng hợp từ các nghiên cứu trong và ngoài nước liên
quan đến những nội dung cơ bản về KTTN, về nội dung và phương pháp xác định hệ
thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các DNSX;
- Luận án đã hệ thống hóa các lý thuyết về KTTN, TTTN quản lý và nhu cầu
của nhà quản trị về đánh giá TTTN quản lý trong các DNSX;
- Luận án đã làm rõ nội dung và phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh
giá TTTN quản lý trong các DNSX qua từng giai đoạn khác nhau đồng thời phát triển,
bổ sung nội dung và phương pháp xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý
ưu việt trong các DNSX.
* Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của luận án
- Luận án đề xuất xác định nội dung và phương pháp xây dựng hệ thống chỉ tiêu
đánh giá TTTN quản lý trong DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam trên cơ sở


10


vận dụng phương pháp bảng điểm cân bằng;
- Luận án đã xác định rõ các nhóm hoạt động cơ bản của từng loại TTTN quản
lý trên các khía cạnh của bảng điểm cân bằng (tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ,
học hỏi và phát triển) từ đó xây dựng các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính cụ thể của
từng nhóm hoạt động và theo từng khía cạnh của bảng điểm cân bằng;
- Luận án đã xác định rõ các mối quan hệ nhân quả giữa các chỉ tiêu hoặc nhóm
chỉ tiêu tài chính, phi tài chính trong từng trung tâm trách nhiệm quản lý; từ đó cung
cấp cho nhà quản trị thông tin về các kết quả đạt được, nguyên nhân, trách nhiệm của
các bộ phận liên quan đồng thời cũng là cơ sở thực hiện chế độ đãi ngộ cho người lao
động phù hợp, tích cực. Đây chính là động lực để nhà quản trị cùng với nhân viên của
mình từng bước đưa doanh nghiệp hoàn thành sứ mệnh, tầm nhìn đã tuyên bố;
- Luận án đã đề xuất các khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước,
các hội nghề nghiệp Kế toán- Kiểm toán cũng như các DNSX Cao su Việt Nam về
điều kiện để xây dựng và vận dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý tuy nhiên
để thực hiện thành công các DN cần phải chuẩn bị thật chi tiết, rõ ràng hơn nữa về yêu
cầu, nguyên tắc, quy trình xây dựng, các điều kiện về vật chất, con người,… phù hợp
với từng DN cụ thể.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, hình vẽ, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận án được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Lý luận về hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý trong các doanh
nghiệp sản xuất.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu về thực trạng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN
quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam.
Chương 4: Định hướng và đề xuất xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN
quản lý trong các DN thuộc ngành sản xuất Cao su Việt Nam.



11

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
Ra đời vào những năm 1950, KTTN được coi là một hiện tượng thu hút các học
giả và những người làm kế toán thực tế quan tâm. Từ cuối những năm 1960, KTTN
được thừa nhận bằng những giá trị thông tin hữu ích mà nó mang lại cho đến ngày nay.
Đặc trưng cơ bản của KTTN là đánh giá trách nhiệm quản lý và kiểm soát HĐKD bởi
hệ thống chỉ tiêu gắn liền với các TTTN quản lý đó. KTTN có ảnh hưởng rất lớn đến
nội dung, phương pháp và cơ sở thông tin xác định hệ thống chỉ tiêu đánh giá trách
nhiệm quản lý vì vậy khi nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu đánh giá TTTN quản lý các học
giả đều bày tỏ các quan điểm về KTTN như một tiền đề nền tảng (Gordon, 1963; Ferrara,
1964; Chanko, 1967; Callen and Livnat, 1989; Burton, 1994; Ali and Fowzia, 2009).
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu chung về kế toán trách nhiệm
Sự thay đổi cơ bản trong kế toán quản trị (KTQT) những năm 1960 so với trước
đây thể hiện ở chỗ các báo cáo chi phí không chỉ lập thông thường mà thêm yếu tố
kiểm soát chi phí và chỉ ra các bộ phận chịu trách nhiệm cụ thể- Đó cũng chính là một
trong những đặc trưng của KTTN. Do vậy ở thời điểm này KTTN được coi là một
công cụ hỗ trợ giải quyết các vấn đề về kiểm soát chi (Phillippe, 1959). Cùng với quan
điểm này, Dowd (2001) cũng cho rằng KTTN được dùng để thu thập, báo cáo thông
tin và kiểm soát các hoạt động SXKD của DN. Fowzia (2011) thì cho rằng ngoài
những nội dung trên thì KTTN còn bổ sung thêm yếu tố đo lường và đánh giá thành
quả lao động của các nhân viên (NV) và các TTTN quản lý - Điều này đã làm cho
KTTN trở thành một công cụ không thể thiếu trong công tác quản trị DN, kiểm soát
chi phí và càng hữu dụng hơn trong các tổ chức có quy mô lớn, có phân cấp quản lýNhững quan điểm nghiên cứu trên có thật sự còn giá trị cho đến ngày nay không? Như
vậy KTTN gồm những yếu tố nào? Giá trị hữu ích của các thông tin mà nó đem lại ở

mức độ nào?,... Các công trình nghiên cứu của các học giả và người làm kế toán trên
thực tế đã chỉ ra những nội dung chính của KTTN như sau:


12

* Các yếu tố của một hệ thống kế toán trách nhiệm
Khi đề cập đến các yếu tố của hệ thống KTTN, Gordon (1963) cho rằng hệ
thống KTTN bao gồm 4 yếu tố sau: (1) Các TTTN quản lý, bao gồm trung tâm chi phí
(TTCP), trung tâm doanh thu (TTDT) và trung tâm lợi nhuận (TTLN); (2) Các nguyên
tắc xác định giá mà tại đó hàng hoá và dịch vụ được xác định và ghi nhận bởi các kế
toán TTTN quản lý; (3) Các quy định hành chính được thiết lập nhằm giới hạn trách
nhiệm và quyền hạn cho từng TTTN quản lý và từng NQT; và (4) Một hệ thống phần
thưởng thúc đẩy các NQT cố gắng để hoàn thành các nhiệm vụ SXKD mà mình chịu
trách nhiệm. Fowzia (2011) đồng ý với các quan điểm của Gordon (1963) và bổ sung
thêm hai yếu tố sau: (1) Xây dựng các thước đo hoặc các tiêu chuẩn để đánh giá trên
cơ sở thiết lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá các TTTN quản lý cụ thể; (2) Đánh giá thành
quả các TTTN quản lý từ đó mới có cơ sở để thực hiện hệ thống khen thưởng thích
đáng cho NQT, nhân viên và đồng thời khuyến khích khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
Bổ sung thêm ý tưởng về phân công trách nhiệm, hai tác giả Lindkvis, L. và
Llewellyn, S. (2003) cho rằng phân công trách nhiệm phải được đánh đồng với cá
nhân hóa trách nhiệm thì hiệu quả đạt được của hệ thống KTTN sẽ cao hơn. Về khía
cạnh này, Gordon (1963) cho rằng một nguyên tắc được chấp nhận rộng rãi trong phân
quyền, phân nhiệm là phải triển khai đến mức thấp nhất có thể chứ không phải tất cả
đều cá nhân hóa là đạt hiệu quả cao mà có thể dẫn đến cồng kềnh, kém hiệu quả.
Để thực hiện hệ thống KTTN tốt hơn, Chanko (1967) đề nghị bổ sung một biểu
đồ tài khoản KTTN trên cơ sở chi tiết theo cấu trúc tổ chức của các DN và chỉ nên mã
hoá các tài khoản với dãy số khoảng 10 ký tự nhằm thiết lập các phương tiện hỗ trợ
theo dõi và phản ánh theo yêu cầu của KTTN. Đồng ý và kế thừa những quan điểm
trên, Muthulaklshmi (2014) đề xuất thêm rằng biểu đồ tài khoản này để phục vụ riêng

cho việc thu thập dữ liệu từ các TTTN quản lý chứ không phải sử dụng chung biểu đồ
tài khoản với kế toán tài chính (KTTC). Để thuận lợi cho việc theo dõi kết quả hoạt
động của các TTTN quản lý, hai tác giả Vos và O'Connell (1968) đề nghị các tài
khoản kế toán phải được chi tiết tương ứng với các cấp bậc trách nhiệm trong đó
NQT được phân công trách nhiệm phải được kiểm soát rõ ràng, ngăn ngừa sự đùn
đẩy trách nhiệm không đáng có đồng thời cũng lưu ý rằng mức thấp nhất của trách
nhiệm là nơi các chi phí này phát sinh.
* Các bước thực hiện kế toán trách nhiệm
Anstine và Scott (1980) nghiên cứu về những trải nghiệm thú vị trong việc vận
dụng KTTN vào thực tiễn công tác kế toán của mình. Kết quả nghiên cứu này cho thấy
sau 18 tháng phát triển hệ thống KTTN tại AOGC- một công ty Dầu và Khí Gas ở


×