Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hệ thống kế toán tại công ty đầu tư xây dựng & xuất nhập khẩu Hà Nội.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.89 KB, 64 trang )

I. Lời mở đầu
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đã và đang tạo ra không khí cạnh
tranh sôi nổi trong sản xuất kinh doanh. Nằm trong quỹ đạo hoạt động của
nền kinh tế thị trờng, Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
đã ra đời hoà mình vào dòng chảy chung góp phần cùng xã hội đáp ứng
những yêu cầu và từng bớc cải thiện đời sống nhân dân. Mặc dù mới thành
lập đợc hơn mời năm nhng Công ty thực sự đã đạt đợc những thành tựu
đáng kể với quy mô hoạt động ngày càng đợc mở rộng.
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty INCOMEX, em đã phần nào hiểu đợc
thực tế công tác quản lý nói chung và công tác Kế toán nói riêng trong Công ty.
Đợc sự hớng dẫn tận tâm của các anh chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Tài
chính-Kế toán, trong thời gian thực tập em đã đi đợc đến các phòng trong Công
ty để tìm hiểu hoạt động của từng phòng và em đã hiểu đợc phần nào tình hình và
công tác kế toán, tài chính của Công ty và những vấn đề cơ bản của hoạt động
kinh doanh diễn ra ở Công ty.
Cùng với sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Hồng Thuý đã giúp em
hoàn thành đợc báo cáo thực tập tỏng hợp này. Báo cáo gồm có 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu
Hà Nội
Phần 2: Đặc điểm hệ thống kế toán tại Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất
nhập khẩu Hà Nội
Phần 3: Một số ý kiến đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Do thời gian thực tập không dài cùng với kiến thức thực tế còn hạn chế nên
em không thể phản ánh đợc một cách toàn diện về Công ty, cũng nh không thể đa
ra các chu trình kế toán đầy đủ mà Công ty áp dụng. Đó là những thiếu sót không
tránh khỏi. Em mong nhận đợc sự góp ý, nhận xét của các thầy cô, các anh chị
trong Công ty để em rút kinh nghiệm cho chuyên đề lần sau. Em xin chân thành
cảm ơn!
1
Phần I :


KháI quát chung về công ty đầu t xây dựng và xuất
nhập khẩu Hà nội
II. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1. Thời gian thành lập
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội trực thuộc Tổng Công
ty Xây dựng Sông Hồng có tên giao dịch quốc tế là Ha Noi Investment
Construction and Import Export Company viết tắt là INCOMEX chính thức
thành lập theo quyết định số 1636/QĐ - BXD có trụ sở chính tại Số 26 Yết
Kiêu quận Hoàn Kiếm Hà Nội.
Tổng Công ty Xây dựng Sông Hồng là công ty Nhà nớc trực thuộc Bộ Xây
dựng có tên giao dịch quốc tế là Song Hong Construction Corporation viết
tắt là SHC, đợc thành lập theo quyết định số 994/BXD ngày 20/11/1995, có
trụ sở chính tại 1596 Đại lộ Hùng Vơng Thành phố Việt Trì - Phú Thọ. Chi
nhánh của Tổng Công ty Xây dựng Sông Hồng tại Hà nội thành lập theo quyết
định số 354/BXD TCLD ngày 14/6/1997. Sau gần 10 năm hoạt động chi
nhánh đã có nhiều đóng góp về thị phần, uy tín cho Tổng Công ty vào ngành
Xây dựng.
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội là một doanh nghiệp
Nhà nớc hạch toán độc lập, tiền thân là chi nhánh của Tổng Công ty Xây dựng
Sông Hồng tại Hà Nội đợc sát nhập với Công ty Sản xuất và Xuất nhập khẩu
(VIHATEX) thuộc sở thơng mại thành phố Hà Nội thành lập năm 1996. Ngày
15/12/2004 công ty chính đi vào hoạt động, có t cách pháp nhân theo Pháp
luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng,
đợc mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của Pháp luật, đợc tổ chức hoạt
động theo Luật doanh nghiệp.
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà nội là một tổ chức đa lĩnh
vực có cơ cấu hệ thống quản lý chất lợng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế (Hệ
thống quản lý chất lợng ISO 9001-2000).
2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh quá trình phát triển của
công ty.

Doanh thu trong 4 năm gần đây:
Năm Doanh thu Quy đổi ra USD
1. 2001 22.044.219.417 1.396.972
2. 2002 37.234.592.310 2.359.607
3. 2003 56.613.468.057 3.587.672
4. 2004 84.941.805.462 5.382.877
2
Một số dự án đã thực hiện từ năm 2002 của công ty:
TT
Tên công trình
Giá trị hợp đồng
(triệu đồng)
I Thi công xây lắp
công trình dân
dụng
1 Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ 82.416
2 Trung tâm Hội nghị Quốc gia 50.000
3 Nhà C Trờng Đại học Mỏ địa chất Hà Nội 32.606
4 Trụ sở Cục đăng kiểm Việt nam 21.517
5 Trờng CĐ S phạm Hà nội 21.398
6 Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội 21.341
7 Ký túc xá Trờng CĐSP Bắc ninh 13.467
8 Trụ sở Báo Tiền Phong 11.174
9 Trụ sở Ngân hàng Liên Chiểu Đà Nẵng 8.000
10 Ngân hàng Công thơng Bắc ninh 7.000
II Thi công xây lắp công trình công nghiệp
1 Nhà máy Kim khí Đức Giang 31.454
2 Nhà máy bóng đèn huỳnh quang Sông Hồng 17.000
3 Nhà máy xay Thái Bình 16.900
4 Nhà máy Xi măng Tuyên Quang 10.000

III Thi công xây lắp công trình bệnh viện
1 Bênh viện TW quân đội 108 57.000
2 Nhà I Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh 21.020
3 Nhà G Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ em 11.910
4 Nhà E Bệnh viện phụ sản TW 8.300
IV Thi công xây lắp công trình văn hoá
1 Nhà chính Bảo tàng Văn học Việt nam 34.500
2 Nhà hát Trng Vơng TP Đà Nẵng 16.500
3 Bể bơi Khu văn hoá thể thao Nam Hà nội 12.712
4 Trung tâm văn hoá - Hội nhà văn Việt Nam 6.199
V Thi công xây lắp công trình giao thông
1 Đờng và công trình phụ trợ 481/99 15.300
2 Đờng ngoài thuỷ điện Na Hang Tuyên Quang 15.000
3 Đờng tỉnh lộ 32A Phú Thọ 12.600
4 Đờng tỉnh lộ 313 Phú Thọ 5.000
VI Thi công xây lắp công trình điện nớc
1 Hệ thống cấp nớc Việt Trì 100.000
2 Công trình cấp nớc Tuyên Quang 25.000
3 Cáp quang bu điện Quảng Nam Đà Nẵng 6.500
4 Hệ thống cấp điện Lào Cai 6.000
3
III. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội là một doanh nghiệp
Nhà nớc, phạm vi hoạt động trên toàn quốc và nớc ngoài trong các lĩnh vực:
3. Thi công xây lắp
- Thực hiện đấu thầu các dự án trong nớc và nớc ngoài tại Việt nam.
- Tổng thầu xây dựng công trình, quản lý dự án, giám sát thi công xây
dựng và lắp đặt thiết bị.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi, công trìng hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, gia công lắp

đặht thiết bị chuyên nghành cấp, thoát nớc.
- Thi công xây lắp đờng dây và trạm biến thế điện.
4. Đầu t kinh doanh bất động sản:
- Đầu t, kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu cônh
nghiệp.
- Thực hiện đầu t xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng
kỹ thuật.
- Lập dự án đầu t kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, du lịch l hành và các dịch vụ du lịch
khác.
- Kinh doanh vận tải thuỷ, bộ, bốc xếp vật t, hàng hoá và vật liệu xây dựng.
- Đầu t xây dựng và kinh doanh các cụm dân c.
5. Kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Sản xuất, kinh doanh vật t, thiết bị và vật liệu xây dựng.
- Xuất nhập khẩu vật t, hàng hoá, thiết bị, công nghệ xây dựng.
- Khai thác chế biến các loại khoáng sản, nông lâm sản phục vụ nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu.
- Chế tạo,lắp ráp thiết bị điện tử.
- Nhập khẩu trực tiếp
6. Đầu t, T vấn, Thiết kế và Dự án:
- Lập dự án đầu t xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật.
- Khảo sát, thiết kế quy hoạch chi tiết và thiết kế các công trình dân dụng,
công nghiệp giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật.
- Lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu: Xây lắp mua sắm
hàng hoá, tuyển chọn t vấn.
- Thẩm định dự án đầu t, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, quyết toán các
công trình xây dựng.
- Kiểm định chất lợng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ tổ chức của Công ty:
4
1. Ban Giám đốc (lãnh đạo Công ty)
- Giám đốc là ngời đứng đầu cơ quan, quyết định các công việc thuộc phạm
vi quản lý của Công ty và chịu trách nhiệm trớc Pháp luật, trớc Tổng Công
ty về các lĩnh vực hoạt đông sản xuất kinh doanh, quan hệ giao dịch của
Công ty
- Phó Giám đốc là ngời giúp Giám đốc, đợc Giám đốc phân công chỉ đạo
một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng quản lý và giao dịch của Công
ty. Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc để giải quyết công việc đợc phân
công và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về kết quả thực hiện nhiệm vụ đợc
phân công.
2. Phòng Tài chính-kế toán
Phòng Tài chính-kế toán của Công ty bao gồm 1 trởng phòng với vai trò Kế
toán trởng và một số nhân viên kế toán làm công tác nghiệp vụ theo sự phân công
của Phòng và chịu sự điều hành trực tiếp của Kế toán trởng
Phòng Tài chính-kế toán có chức năng tham mu, giúp việc cho Giám đốc Công
ty về công tác Kế toán tài chính, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động SXKD của Công ty.
5
Phòng
Tổ chức-Hành
chính
Phòng
Tài chính-Kế
toán
Trung tâm
Đầu t & KD Bất
động sản
Trung tâm

Đầu t thiết kế và
XD
Phòng
Quản lý sản xuât
Trung tâm
Kinh doanh
Xuât nhập khẩu
Giám đốc
Phó Giám đốc
Đầu t
Phó Giám đốc
Xây lắp
Phó Giám đốc
Xuất nhập khẩu
Xí nghiệp số 4
Xây lắp Miền
Trung
Xí nghiệp số 3
Xây lắp hạ tầng
Xí nghiệp số 2
Xây lắp công
nghiệp
Xí nghiệp số 1
Xây lắp dân
dụng
Phòng Tài chính-kế toán có nhiệm vụ tập hợp chứng từ, hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế; tổ chức việc ghi chép, xử lý số liệu, cung cấp các thông tin tài chính;
theo dõi cấp phát kinh phí, hạch toán kết quả SXKD, cung cấp thông tin cho việc
thực hiện ký kết các hợp đồng xây lắp và quyết toán công trình hoàn chỉnh.
3. Phòng kỹ thuật

Phòng kỹ thuật có 1 trởng phòng và một số cán bộ, kỹ s làm các công việc
chuyên môn nghiệp vụ theo sự phân công của Công ty và chịu sự đIều hành trực
tiếp của trởng phòng
Phòng kỹ thuật có chức năng tham mu giúp việc cho Giám đốc trong các lĩnh
vực: soạn thảo các hợp đồng kinh tế; lập kế hoạch SXKD, thiết bị xe máy thi
công, cung ứng vật t; tham mu giúp việc Giám đốc trong công tác quản lý xây lắp
, giám sát chất lợng công trình, quản lý kỹ thuật, tiến độ, biện pháp thi công và an
toàn lao động
4. Phòng tổng hợp
Phòng tổng hợp có 1 trởng phòng và một số cán bộ, kỹ s, nhân viên văn phòng
làm các công việc nghiệp vụ theo sự phân công của Công ty và chịu sự điều hành
trực tiếp của trởng phòng
Phòng tổng hợp có chức năng tham mu giúp Giám đốc Công ty trong lĩnh vực
quản lý nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức quản lý, bồi dỡng đào tạo cán bộ, thực
hiện các chế độ chính sách Nhà nớc đối với ngời lao động. Thực hiện chức năng
lao động tiền lơng và quản lý hành chính văn phòng
Nghiên cứu xây dựng các phơng án cải tiến tổ chức quản lý sản xuất, phơng án
sắp xếp cán bộ phù hợp với đặc thù SXKD của các đơn vị trực thuộc và của các
phòng ban trong Công ty
5. Các Đội công trình
Đội công trình là đơn vị thành viên, hoạt động SXKD trực thuộc công ty. Đội
công trình chịu sự quản lý và điều hành của Giám đốc Công ty về các mặt hoạt
động. Đội công trình có thể thi công một hoặc nhiều công trình khác nhau, thi
công xây lắp hoặc chuyên ngành về một loại công việc nh đIện, nớc
5.1. Cơ cấu tổ chức
Đội công trình có đội trởng phụ trách chung, có thể có đội phó điều hành. Tuỳ
theo quy mô của từng Đội công trình và nhu cầu công việc để bố trí lực lợng kỹ
s, kỹ thuật chuyên ngành, kế toán Đội, các bộ phận chuyên môn giúp việc khác
nh trắc đạc, thủ kho, bảo vệ, cấp dỡng
Cơ cấu tổ chức Đội công trình đợc xây dựng theo nguyên tắc chung. Trong quá

trình triển khai sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để điều chỉnh và bổ sung thêm cho
phù hợp với yêu cầu quản lý và nhiệm vụ SXKD của Công ty
5.2. Chức năng
Đội công trình thay mặt cho Công ty trực tiếp điều hành sản xuất, xây lắp từ
giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán công
trình theo hợp đồng đã ký kết giữa bên A và bên B
5.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thi công xây lắp các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng,
giao thông, công trình kỹ thuật hạ tầng
6
- Đội hoạt động trên cơ sở nhiệm vụ SXKD của Công ty giao hoặc các công
việc, công trình do Đội tự tìm kiếm.
Hoạt động của Đội phải tuân thủ theo các chế độ chính sách Nhà nớc, các quy
định của Tổng Công ty và của Công ty về các lĩnh vực nh: Tài chính-kế toán, an
toàn lao động, bảo hộ lao động, BHXH, chế độ tiền lơng và các khoản thu nhập,
thực hiên nghĩa vụ trích nộp của ngời lao động, tuân thủ theo đúng quy trình về
các mặt kỹ thuật, chất lợng, mỹ thuật, sử dụng đảm bảo tốt những tài sản, thiết bị,
CCDC do Công ty giao hoặc Đội tự mua sắm.
- Kết hợp với Phòng kỹ thuật, Phòng kế toán và các Đội công trình khác
thuộc Công ty để cân đối năng lực xe máy, thiết bị, tài sản phục vụ thi
công nhằm đáp ứng nhiệm vụ SXKD chung, chấp hành lệnh điều động tài
sản của Giám đốc Công ty để phục vụ nhiệm vụ chung của Công ty.
IV. Đặc điểm tổ chức hệ thống SXKD, quy trình công nghệ
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây
lắp lâu dài Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản
phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công)
quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo,
đồng thời để giảm bớt rủi do phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.

Sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ
đầu t (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể
hiện rõ (vì đã quy định giá cả, ngời mua, ngời bán sản phẩm xây lắp có trớc
khi thông qua hợp đồng giao nhận thầu ).
Sản phẩm xây lắp quy định nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe
máy, thiết bị thi công, ngời lao động ) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật
t rất phức tạp do ảnh hởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất mát,
h hỏng
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn
giao đa vào sử dụng thờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp
về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công đợc chia thành nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc
thờng diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trờng. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất
lợng công trình đúng nh thiét kế, dự toán: Các nhà thầu phải có trách nhiệm
bảo hành công trình (chủ đầu t giữ lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị công
trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp ).
2. Phơng thức tổ chức
Quá trình sản xuất kinh doanh tổng quát tại INCOMEX đợc thể hiện qua sơ đồ
sau:
7
Lập dự án
Khi chuẩn bị đấu thầu phòng Kỹ thuật công ty lập dự toán và chuẩn bị tài
liệu cần thiết gửi đi đấu thầu. Nếu công ty trúng thầu, ban Giám đốc họp và
quyết định giao công trình đã trúng thầu cho đội thi công. Đội đợc giao thi
công sẽ lập kế hoạch tiến độ thi công theo yêu cầu của bên A.
Vật t thi công công trình, một số do công ty cấp còn lại một số mặt hàng
do Đội tự tìm nguồn hoặc liên hệ mua.
Nhân công: Do công ty có nhiều công trình trong phạm vi cả nớc, ngoài lc

lợng nhân công chính Đội phải thuê thêm lực lơng lao động ngoài khi cần tiến
độ nhanh.
Đội trởng cùng cán bộ Kỹ thuật lập biểu đồ kế hoạch trình ban Giám đốc
và Phòng Tài chính Công ty để Công ty kịp thời đáp ứng nhu cầu, giúp đội
hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
8
Khảo sát thiết kế mỹ thuụât
Thiết kế thi công và lập dự toán công trình
Thẩm định thiết kế thi công
Đấu thầu công trình
Tổ chức thi công công trình
Nghiệm thu bàn giao công trình
Quyết toán xây dựng
Khi công trình hoàn thành từng công đoạn nh phần móng, thô tầng 1, thô
tầng 2 đ ợc xác định qua biên bản nghiệm thu chất lợng có chữ ký đóng dấu
của các bên có liên quan nh: Thiết kế, đại diện bên A, đại diện bên B.
Công trình hoàn thành bàn giao bên A đơc sự xác nhận của bên có liên
quan và giá trị đợc duyệt qua quyết toán.
Phần II
Đặc đIểm hệ thống kế toán tại công ty đầu t xây dựng
và xuất nhập khẩu hà nội
I. Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán tại Công t y
1. Những đặc điểm chung về bộ máy Kế toán
Quá trình hạch toán đợc tiến hành tại Phòng tài chính-kế toán. Các nhân viên
Kế toán đợc quy định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau trong quá trình thực hiện công việc của mình.
Tổ chức bộ máy Kế toán tại INCOMEX đợc khái quát qua sơ đồ sau:
9
Kế toán trởng
Quan hệ chỉ đạo

Quan hệ tác nghiệp
Đặc điểm cơ cấu lao động và phân công lao động Kế toán tại Công ty:
- Kế toán trởng: tham mu giúp đỡ Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực
hiện tốt toàn bộ công tác Kế toán, phụ trách chung, phân công và
chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên Kế toán trong Công ty. Chủ
động lo vốn, kiểm tra xác nhận để cho vay vốn phục vụ thi công các
công trình, theo dõi đôn đốc việc thực hiện quyết toán hợp đồng
kinh tế của Công ty.
- Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí giá thành: theo dõi, hớng dẫn,
kiểm tra chứng từ chi phí sản xuất của từng Đội xây dựng. Tổng hợp
kết chuyển chi tiết chi phí sản xuất của từng công trình, tính giá
thành sản phẩm xây lắp. Tổng hợp số liệu Kế toán, xác định kết quả
kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán NVL, TSCĐ, CCDC: theo dõi nhập, xuất, mở sổ sách chi
tiết, kiểm tra đối chiếu, cập nhật hạch toán chi tiết kịp thời cho từng
đối tợng liên quan đến NVL. Theo dõi đối tợng sử dụng CCDC
trong kỳ hạch toán để phân bổ, đối chiếu và quản lý giá trị của hiện
vật.
- Kế toán thanh toán, tiền gửi Ngân hàng:
+ Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu chi trên cơ sở chứng từ gốc đã
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ đồng thời đã đợc ký duyệt của Giám
đốc, Kế toán trởng. Hàng ngày kiểm tra đối chiếu với thủ quỹ, theo dõi công nợ
nội bộ, chi trả hộ các Đội.
+ Kế toán tiền gửi Ngân hàng: theo dõi tài khoản tiền gửi Ngân
hàng Đầu t và Ngân hàng Nông nghiệp, hàng ngày căn cứ chứng từ đã đợc ký
duyệt, lập uỷ nhiệm chi, séc, đồng thời thờng xuyên cập nhật các chứng từ báo
10
Kế toán
tổng
hợp, chi

phí giá
thành
Kế toán
NVL,TS
CĐ,
CCDC
Kế toán
thanh
toán ,
tiền gửi
Ngân
hàng
Kế toán
lao động
tiền l-
ơng
Thủ quỹ

Kế toán các Đội
Có, báo Nợ và số d tài khoản báo cáo phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh. Theo
dõi nghiệp vụ vay Ngân hàng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
quyết toán vốn vay bảo lãnh.
- Kế toán lao động tiền lơng: Hàng tháng lập bảng tạm ứng, thanh
toán lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ báo Nợ đến các Đội
- Thủ quỹ: Quản lý lu trữ tiền mặt, ngoại tệ và các giấy tờ có giá trị
nh sổ tiết kiêm, cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), cấp phát thu chi thờng
xuyên theo lệnh của thủ trởng đơn vị.
- Kế toán các Đội thi công:Kế toán Đội có trách nhiệm phản ánh kịp
thời, chính xác, trung thực số liệu tài chính của từng công trình báo
về Công ty theo định kỳ hàng tháng để phục vụ cho công tác hạch

toán. Hàng tháng Kế toán Đội lên Công ty đối chiếu các khoản tạm
ứng phục vụ thi công và hoàn ứng các chứng từ chi phí tiền mua vật
t, nhân công thuê ngoài, lơng quản lý Đội và các chi phí khác. Hàng
tháng, quý, năm các Đội phải đối chiếu xác nhận công nợ giữa Công
ty với Đội, giữa Đội với khách hàng.
2. Đặc điểm vận dụng chế độ Kế toán
Công ty Đầu t xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội kinh doanh trong lĩnh vực
xây lắp thực hiện hạch toán kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp ban
hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của Bộ Tài Chính
2.1. Chứng từ kế toán
Công ty sử dụng chứng từ theo quy định hớng dẫn của Bộ Tài Chính. Với hình
thức khoán trong xây lắp, các chứng từ chủ yếu đợc tập hợp ở dới Đội, định kỳ
Kế toán Đội tiến hành chuyển chứng từ đã tập hợp về Công ty cho các Kế toán
phần hành tơng ứng. Kế toán phần hành có nhiệm vụ nhập chứng từ vào máy tính
và máy tự xử lý thông tin theo yêu cầu.
Công ty sử dụng các chứng từ sau: Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm
ứng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu
hạn mức vật t, biên bản kiểm kê quỹ, bảng tính và phân bổ KH TSCĐ, biên bản
giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, bảng chấm công
Công ty còn sử dụng những chứng từ đặc thù cho ngành xây lắp: Kế toán tạm
ứng vay vốn phục vụ thi công, bảng tổng hợp chi phí thi công công trình, biên
bản nghiệm thu khối lợng SPDD, hợp đồng giao khoán xây lắp nội bộ, bảng xác
nhận khối lợng sản phẩm hoàn thành
2.2. Hệ thống tài khoản
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 1864/QĐ/BTC ngày
16/12/1998 của Bộ Tài Chính.
- Công ty hạch toán các nghiệp vụ cấp ứng và hoàn ứng cho các Đội
qua TK 141.3 là TK liên quan đến hầu hết tất cả các quá trình hạch
toán của Công ty.
TK 141 đợc chi tiết: 141 : tạm ứng

141.1 : tạm ứng mua vật t hàng hoá
141.3 : tạm ứng thi công
141.8 : tạm ứng khác
11
TK 141.3 đợc chi tiết cho từng Đội xây dựng và cho từng công trình, hạng mục
công trình mà Đội thi công. Ví dụ: 1413-04 thể hiện các nghiệp vụ liên quan đến
tạm ứng thi công cho Đội thi công số 4
- Các SPDD đợc theo dõi qua TK 154. TK này đợc chi tiết theo mã
của từng công trình, mã TK đặc thù của Công ty. Ví dụ: 154-CT2:
Chung c CT2 Bắc Linh Đàm
- Để thuận lợi trong quá trình hạch toán Công ty chi tiết TK 336
thành 2 TK phù hợp với đặc thù xây lắp:
336 : phải trả nội bộ
336.2 : phải trả nhận ứng khối lợng xây lắp
336.8 : phải trả nội bộ khác
- Công ty sử dụng TK 511.1: Doanh thu xây dựng cơ bản để theo dõi
doanh thu
- Các TK 621,622,623 cũng đợc chi tiết theo mã công trình tơng tự
TK 154
- Công ty sử dụng 2 TK ngoài bảng kế toán: 004 và 009
Công ty chủ yếu sử dụng các TK sau: 111, 112, 131,133, 138, 139, 141, 142,
152, 153, 154, 211, 213, 214, 228, 241, 331, 333, 335, 336, 338, 411, 414, 415,
416, 421, 431, 511, 515, 531, 621, 622, 623, 627, 632, 642, 711, 811, 911
2.3. Hệ thống sổ sách
Công ty hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung với sự giúp đỡ của phần
mềm máy tính CADS
Các sổ tổng hợp bao gồm: Sổ Nhật ký chung, sổ cái các TK.
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các TK, sổ giá thành công trình, sổ chi tiết theo hạng mục
công trình, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng, sổ chi tiết công nợ
theo từng đối tợng, sổ chi tiết theo TK có mã, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết.

Riêng sổ chi tiết công nợ đợc mở: chi tiết công nợ theo từng đối tợng, theo tất cả
các đối tợng, theo từng đối tợng trên nhiều TK.

Quá trình ghi sổ kế toán đợc khái quát qua sơ đồ sau:

12
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi bán hàng
Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Chơng trình kế toán trên máy KTMS 2000- Công ty tin học xây dựng:

2.4. Hệ thống báo cáo kế toán
13
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nhập dữ liệu
Lên sổ sách báo cáo
-Sổ Nhật kí chung
-Sổ chi tiết tàI khoản, sổ cái tài khoản,
sổ giá thành công trình
-Bảng cân đối phát sinh các tài khoản

-Các báo cao tài chính
In các dữ liệu và lu trữ
Khoá sổ chuyển sang kì sau
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ-
BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi theo thông t số 89/2002/TT-BTC ngày
09/10/2002 của Bộ Tài Chính
- Hệ thống báo cáo của Công ty gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN)
+Báo cáo lu chuyển tiền tệ (mẫu B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
- Một số báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp
Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thanh
toán, tình hình tạm ứng cho các Đội thi công: Báo cáo thanh toán tạm ứng của
các Đội đối với Công ty, báo cáo về công nợ của khách hàng, báo cáo về tình
hình sử dụng vật t, báo cáo về tình hình sử dụng hoá đơn, báo cáo thuế
1. Nội dung tổ chức kế toán một số phần hành tại
Công ty
1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định (TSCĐ)
1.1. Hệ thống chứng từ:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ do sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Các chứng từ về KH TSCĐ (Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ)
1.2. Hệ thống tài khoản
Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, Công ty sử dụng các TK sau:
- TK 211 TSCĐ hữu hình: theo dõi giá trị hiện có và tình hình tăng
giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của Công ty theo nguyên giá

- TK 214 Hao mòn TSCĐ: Phản ánh tình hình biến động của TSCĐ
theo giá trị hao mòn
Phơng pháp hạch toán tình hình biến động TSCĐ đợc khái quát qua sơ đồ
sau:
TK 111, 112, 331, 341 TK 211 TK 811

Giá mua và phí tổn của TSCĐ GTCL của TSCĐ nhợng bán,
không qua lắp đặt
thanh lý,traođổi không tơng tự
TK 133 TK 214 TK 621,642

Thuế GTGT Hao mòn TSCĐ KH TSCĐ
đợc khấu trừ

TK 241 TK 211
14
CP XD, TSCĐ hình Trao đổi TSCĐ tơng tự
TK 152, 334, 338 lắp đặt thành qua lắp
triển khai đặt, triển khai
TK 138
TSCĐ thiếu
TK 441
Nhà nớc cấp bằng TSCĐ

TK 711

Nhận quà biếu, tặng không
hoàn lại

TK 338.1

TS thừa không rõ nguyên nhân


1.3. Hệ thống sổ sách
+ Hạch toán chi tiết:
- Sổ TSCĐ: Dùng để phản ánh, cung cấp thông tin về từng loại TSCĐ
- Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng: Mỗi bộ phận của Công ty (các phòng
ban, các Đội thi công) mở 1 sổ chi tiết này để theo dõi TSCĐ
- Sổ chi tiết các TK 211, 214
+ Hạch toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các TK 211, 214
Quy trình ghi sổ:
15
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
TK211,TK214
Bảng cân đối số PS
Sổ chi tiết
TK211,TK214
Sổ tài sản cố định
2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC)
2.1. Hệ thống chứng từ:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuât kho
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức
- Biên bản kiểm nghiệm vật t
- Thẻ kho (mở cho mỗi loại vât t)

- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật t
2.2. Hệ thống tài khoản:
Công ty hạch toán TSCĐ và CCDC theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
(KKTX) và sử sụng các TK sau để theo dõi tình hình biến động vật t :
- TK 152 Nguyên liệu, vật liệu: Dùng để ghi chép số hiện có và
tình hình tăng giảm NVL theo giá thực tế
- TK 153 Công cụ, dụng cụ: Phản ánh tình hình biến động của các
loại CCDC sử dụng trong Công ty
Các TK này còn đợc mở chi tiết thành các TK cấp 2 theo từng loại, nhóm thứ
vật liệu theo yêu cầu quản lý của Công ty. Ví dụ: TK 152.1 NVL chính, TK
152.2 Vật liệu phụ
Phơng pháp hạch toán tình hình biến động NVL đợc khái quát qua sơ đồ
sau:
TK 111, 112, 311 TK 152 TK 621, 627, 642
Giá mua và CP mua NVL
đã nhập kho
TK 133 Giá thực tế NVL xuất kho

VAT sử dụng trong doanh nghiệp
đầu vào
TK 151
TK 138
Hàng mua Hàng đi đờng
đang đi đờng nhập kho
Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê
TK 338, 711
Trị giá NVL thừa
16
Báo cáo tài chính

khi kiểm kê kho
2.3. Hệ thống sổ sách
+ Hạch toán chi tiết:
- Thẻ kho: Mở cho từng thứ vật t và theo từng kho
- Sổ chi tiết vật liệu: Mở theo từng kho tơng ứng với Thẻ kho
- Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn vật liệu
+ Hạch toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các TK 152, 153
Quy trình ghi sổ
3. Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.1. Hệ thống chứng từ
Chứng từ ngời lao động gồm có:
- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, sa thải, nghỉ hu, khen th-
ởng
17
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
TK152, TK153
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
TK152, TK153
Bảng tổng hợp nhập-
xuất-tồn vật liệu
- Các chứng từ phản ánh thời gian lao động: Bảng chấm côngCác
chứng từ phản ánh kết quả lao động: phiếu giao nộp sản phẩm, biên
bản kiểm tra chất lợng sản phẩm- công việc hoàn thành
Chứng từ phản ánh tiền lơng và các khoản thu nhập khác:

- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng phân phối thu nhập theo lao động
- Các chứng từ chi tiền, thanh toán cho ngời lao động
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
- Các chứng từ đền bù thiệt hại, bù trừ nợ
3.2. Hệ tống tài khoản
- TK 334 Phải trả CNV: Hạch toán tiền lơng, tiền thởng và tình
hình thanh toán với ngời lao động.
TK này đợc mở chi tiết theo nội dung từng khoản thu nhập phải trả cho ngời lao
động, từng loại lao động thuộc các phòng ban và các Đội công trình
- TK 338: Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lơng. Bao gồm:
+ TK 338.2 Kinh phí công đoàn
+ TK 338.3 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
+ TK 338.4 Bảo hiểm y tế (BHYT)
- TK 335: Trích trớc tiền lơng nghỉ phép của lao động trực tiếp
Phơng pháp hạch toán tình hình thanh toán với ngời lao động đợc khái quát
qua sơ đồ sau:
TK 111, 112 TK 334 TK 621

Thanh toán thu nhập cho ngời lao động Tiền lơng, tiền thởng phải trả

cho lao động trực tiếp
TK 335
TK 138
Tiền lơng nghỉ phép Trích trớc tiền
Khấu trừ khoản phải thu khác
Phải trả cho lơng nghỉ phép của
lao động trực tiếp lao động trực tiếp
TK 141 TK 627

Khấu từ khoản tạm ứng thừa Tiền lơng, tiền thởng phải trả cho
nhân viên phân xởng
TK 338 TK 642
Thu hộ cho cơ quan khác Tiền lơng, tiền thởng phải trả cho
18
hoặc giữ hộ ngời lao động nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 431
Tiền thởng từ quỹ khen thởng
phải trả cho ngời lao động
TK 338.3
BHXH phải trả cho ngời lao động
Phơng pháp hạch toán các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đợc khái quát qua sơ
đồ sau:
TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 TK 621
Nộp cho cơ quan quản lý quỹ Trích theo tiền lơng của lao động
trực tiếp tính vào chi phí
TK 334 TK 627
BHXH phải trả cho ngời lao động Trích theo tiền lơng của nhân viên
trong doanh nghiệp phân xởng tính vào chi phí
TK 111, 112, 152 TK 642
Chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp Trích theo tiền lơng của nhân viên
quản lý doanh nghiệp tính vào chi phí
TK 334
Trích theo tiền lơng của ngời
lao động tính vào chi phí
TK 111, 112

Nhận tiền cấp bù của quỹ BHXH
19
3.3. Hệ thống sổ sách

+ Hạch toán chi tiết:
- Sổ chi tiết các TK 334, 338, 335
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán tiền thởng
+ Hạch toán tổng hợp:
- Nhật ký chung
- Sổ cái các TK 334, 338, 335
Quy trình ghi sổ
4. Tổ chức hạch toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm
4.1. Hệ thống chứng từ
- Chứng từ phản ánh chi phí lao động sống: Các bảng phân bổ tiền lơng và
BHXH
- Chứng từ phản ánh chi phí về vật t: Bảng phân bổ NVL, CCDC; Bảng phân
bổ chi phí phân bổ dần CCDC; Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua NVL,
CCDC không nhập kho mà xuất dùng ngay cho sản xuất
20
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
TK334,TK338, TK335
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
TK334,TK338, TK335
Bảng thanh toán tiền
lơng
- Chứng từ phản ánh chi phí KH TSCĐ
- Các chứng từ phản ánh chi phí, dịch vụ mua ngoài: Hoá đơn mua hàng,
chứng từ chi
- Các chứng từ phản ánh các khoản chi bằng tiền khác

4.2. Hệ thống tài khoản
- TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
- TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công. TK này có các TK cấp 2 chi tiết
theo khoản mục chi phí
- TK 627 Chi phí sản xuất chung
- TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 632: Tính giá thành sản phẩm
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm đợc khái quát qua sơ đồ
sau:
TK 154
TK 621 TK 152, 111
Chi phí NVL trực tiếp Các khoản ghi giảm chi phí
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
TK 632
TK 623
Chi phí sử dụng máy thi công Giá thành thực tế
TK 627
Chi phí sản xuất chung
4.3. Hệ thống sổ sách
+ Hạch toán chi tiết:
21
- Sæ chi tiÕt c¸c TK 621, 622, 623, 627 theo tõng lo¹i s¶n phÈm, tõng
®èi tîng…
- Sæ tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt…
+ H¹ch to¸n tæng hîp:
- Sæ NhËt ký chung
- Sæ c¸i c¸c TK 621, 622, 623, 627, 154…
22

Quy trình ghi sổ
II. Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công t y
1. Đối tợng, kỳ hạch toán và phơng pháp tập hợp sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng, đặc thù của sản phẩm xây lắp
và để đáp ứng tốt yêu cầu của công tác quản lý, công tác Kế toán, đối tợng hạch
toán chi phí tại INCOMEX là công trình và hạng mục công trình. Theo phơng
pháp này, Kế toán tập hợp chứng từ theo các khoản mục chi phí sau: CPNVLTT,
CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC.
Theo phơng pháp hạch toán tại Công ty, chi phí phát sinh liên quan trực
tiếp đến công trình đợc Kế toán tập hợp riêng cho công trình đó. Trong trờng hợp
chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình đợc Kế toán tập hợp chung rồi
phân bổ cho các công trình theo những tiêu thức phân bổ thích hợp.
Thời điểm tiến hành tổng hợp chi phí là vào cuối quý sau khi Kế toán đội
chuyển đầy đủ số liệu liên quan về Phòng Kế toán
2. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty
Sau khi chọn đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình Công ty tổ
chức quá trình hạch toán các công trình thi công đa dạng và nhiều loại hình
khác nhau. Để trình bày thực tế quá trình hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại INCOMEX em xin lấy số liệu công trình Nhà ở chung
23
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
TK621,TK622,TK623
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết

TK621,TK622,TK623
Bảng tổng hợp chi
phí thi công
c 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm (có mã công trình là SN04) do đội thi công số
4 phụ trách xây dung làm minh hoạ.
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
NVL trong công ty bao gồm những loại sau:
- NVL chính: là NVL tham gia cấu thàng công trình: xi măng, cát, sắt
thép, gạch ngói
- NVL phụ: Sơn, ve, đinh, dây buộc, phụ gia
Ngoài ra còn một số NVL khác nh vôi vữa, sắt vụn, gỗ vụn các thiết bị
xây dung cơ bản nh: kèo, cột tấm panel đúc sẵn phục vụ thi công công trình
Công tác thu mua NVL phục vụ thi công tại INCOMEX do các Đội trực
tiếp thực hiện. Công ty chỉ giám sát ứng vốn cho các Đội thi công theo từng công
trình các Đội đợc giao. Do đó NVL thờng đợc mua ngoài theo dự toán thi công
vừa đủ để thi công công trình trong kỳ và đợc xuất thẳng từ kho ngời bán đến
chân công trình
Việc lập dự toán NVL đợc thực hiện nh sau:
Phòng kỹ thuật tính toán lập dự toán khối lợng NVL, Phòng Tài chính- kế
toán áp giá và tính giá trị NVL. Sau đó ban Giám đốc Công ty kết hợp các phòng
ban tiến hành kiểm tra, đánh giá, phân tích và duyệt dự án NVL dùng thi công
công trình.
Đặc điểm quá trình hạch toán:
Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán chi phí NVL phục vụ thi công Kế
toán Đội lập thủ tục tạm ứng thu mua NVL. Theo yêu cầu của Công ty thủ tục
tạm ứng thu mua NVL bao gồm giấy yêu cầu mua NVL và giấy đề nghị tạm
ứng (mẫu chứng từ số 01)
Giá mua NVL đợc xác định theo giá thực tế nh sau:
Giá mua NVL Giá mua Chi phí Chi phí
phục vụ = ghi trên + + vận chuyển

thi công hoá đơn thu mua bốc dỡ
24
Mẫu CT số 01
Tổng công ty Xây dựng Sông Hồng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Đầu t Xây dựng Độc lập Tự do Hạnh phúc
và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2003
Giấy đề nghị tạm ứng
Kính gửi: Ông giám đốc Công ty Đầu t Xây dựng
và Xuất nhập khẩu Hà Nội.
Bà kế toán trởng Công ty
Họ tên ngời đề nghị: Nguyễn Văn Dũng
Chức vụ: Đội trởng đội xây dựng số 4
Đề nghị tạm ứng số tiền: 24.403.500đ
Bằng chữ: Hai mơi triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Thanh toán tiền mua xi măng thi công công trình Nhà ở chung
c 12 tầng Bắc Linh Đàm.
Thời hạn hoàn trả chứng từ: 28/11/2003
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Đội trởng Kế toán đội
(Ký, họ tên)
_______________________________________________
Khi mua NVL hoá đơn NVL này đợc phản ánh nh mẫu CT số 02
Mẫu CT số 02
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTGT-3LL
Giá trị gia tăng HM/2003B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0170365
Ngày 22 tháng 10 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần và Xây dựng hạ tầng Tây Hồ
Địa chỉ: 270 Thuỵ Khuê, Hà Nội
Điện thoại:

Mẫu số: 0101063327
Đơn vị: Đội xây dựng số 4, Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội.
Địa chỉ: Số 26 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101043264
STT Tên hàng hoá và dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Xi măng Tấn 29 765.000 22.185.000
Tổng cộng tiền hàng 22.185.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.218.500
Tổng cộng thanh toán 24.403.500
Bằng chữ: Hai mơi t triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
25

×