Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 72 Thực hành về hàm ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.52 KB, 5 trang )

Trường THPT Tam quan N ă m h ọ c 2008-2009
Ngày soạn:17-02-2010 Tiếng Việt :
Tiết:72
I. MỤCTIÊU
1. Về kiến thức: Giúp học sinh :
-Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lập và lĩnh hội hàm ý.
2. Về kó năng
-Biết lĩnh hội và phân tích được hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp).
3. Về thái độ:
Biết dùng câu có hàm ý khi cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bò của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng 12.
- Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận.
2. Chuẩn bò của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách GK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, só số, tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
-Câu 1: Ngồi những nhân vật đã phân tích, trong tác phẩm Chiếc thuyền ngồi xa của
Nguyễn Minh Châu còn có nhân vật nào cần chú ý? Lý giải vì sao mình chú ý đến nhân
vật đó ?
-Câu 2:Trình bày nét độc đáo trong xây dựng cốt truyện của nhà văn Nguyễn Minh Châu
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài : (2 phút)
Trong giao tiếp, khơng phải lúc nào người ta cũng sử dụng nghĩa tường minh.
Nhiều lúc vì lý do nào người ta chọn cách nói có hàm ý. Vì thế việc nâng cao kiến thức về
hàm ý và cách tạo lập và lĩnh hội hàm ý là việc làm cần thiết. Bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta nâng cao hiểu biết về hàm ý như khái niệm, cách thức tạo hàm ý, lĩnh hội hàm ý,
tác dụng của hàm ý.
- Tiến trình bài dạy:
THỜI


GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
5’
Hoạt động 1 :
Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh tìm
hiểu bài:


Hoạt động 1:
(HS ®äc SGK vµ tr¶
lêi c©u hái trªn)
- Khái niệm hàm ý:
Hàm ý là những nội
dung ý nghĩa mà người
nói có ý định truyền
báo cho người nghe,
nhưng khơng nói ra
trực tiếp, chỉ ngụ ý để
người nghe suy ra trên
cơ sở căn cứ vào ngữ
cảnh, vào nghĩa tường
minh của câu và vào
I. Ơn lại khái niệm về hàm ý:
Hàm ý: Là những nội dung, ý
nghĩa mà người nói khơng nói

ra trực tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn
có ý định truyền báo đến người
nghe. Còn người nghe phải dựa
vào nghĩa tường minh của câu
và tình huống giao tiếp để suy ra
thì mới hiểu đúng, hiểu hết ý
của người nói.
II.Cách thức tạo câu có hàm
ý:
Để có một câu có hàm ý, người
ta thường dùng cách nói chủ ý vi
Ngữ văn 12 Cơ bản - 1 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan N ă m h ọ c 2008-2009
10’
10’
H oạt động 2:
1.Bài tập 1 :
- Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh
đọc đoạn trích, phân
tích câu trả lời của A
Phủ theo ý của nhóm
đã thống nhất → lớp
góp ý
-Giáo viên nhận xét
đánh giá phân tích
của học sinh và kết
luận
-Giáo viên : Từ việc
phân tích câu trả lời

của A Phủ, và kiến
thức đã học em thử
trình bày thế nào là
hàm ý?
- A Phủ đã chủ ý vi
phạm phương châm
về lượng khi giao tiếp
như thế nào?
2.Bài tập 2
- Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh
đọc đoạn trích, phân
tích theo các ý đã
thống nhất trong
những phương châm
hội thoại.

H oạt động 2:
Học sinh thảo luận
theo nhóm ghi ra giấy
nháp và cử người lên
trình bày hoặc bổ sung
khi cần thiết
Học sinh đọc đoạn
trích rồi phân tích theo
các câu hỏi.
-Như vậy hàm ý là
những nội dung, ý
nghĩ mà người nói
muốn truyền báo đến

người nghe, nhưng
khơng nói trực tiếp,
tường minh qua câu
chữ, mà chỉ ngụ ý để
người nghe suy ra.
Trong lời hội thoại
trên, A Phủ đã chú ý
nói vừa thiếu lượng tin
cần thiết, vừa thừa
lượng tin so với u
cầu trong câu hỏi của
Pá Tra, tức là chủ ý vi
phạm phương châm về
lượng tin để tạo ra
hàm ý. Đó là cơng
nhận việc để mất bò
nhưng muốn lấy cơng
chuộc tội (lấy súng
bắn hổ).
Học sinh đọc đoạn
trích rồi phân tích theo
các câu hỏi.
-Câu nói của Bá Kiến
chỉ nói đến cái kho,
phạm một ( hoặc một số)
phương châm hội thoại nào đó,
sử dụng các hành động nói gián
tiếp (Chủ ý vi phạm về lượng)
nói thừa hoặc thiếu thơng tin mà
đề tài u cầu; chủ ý vi phạm

phương châm quan hệ, đi chệch
đề tài cuộc giao tiếp; chủ ý nói
mập mờ, vòng vo, khơng rõ ràng
rành mạch.
III. Thực hành về hàm ý:
1.Bài tập 1 :
Phân tích : câu trả lời của A Phủ
:
“Tơi về lấy súng, thế nào
cũng bắn được con hổ nầy to
lắm”.
Nghĩa tường
minh
Hàm ẩn
-Thiếu thơng
tin về số
lượng bò bị
mất.
-Thừa thơng
tin về việc lấy
súng đi bắt
con hổ.
-Cơng nhận bò
bị mất, bị hổ
ăn thịt, cơng
nhận mình có
lỗi.
-Khơn khéo
lồng vào đó
ý định lấy

cơng chuộc
tội, hơn nữa
còn hé mở hi
vọng con hổ
có giá trị
nhiều hơn so
với con bò bị
mất.
b. Hàm ý : những nội dung, ý
nghĩ mà người nói muốn truyền
báo đến người nghe, nhưng
khơng nói ra trực tiếp, tường
minh qua câu chữ, mà chỉ ngụ ý
để người nghe suy ra.
⇒A Phủ chủ ý vi phạm phương
châm về lượng tin để tạo ra hàm
ý : cơng nhận việc mất bò, muốn
lấy cơng chuộc tội.
2.Bài tập 2:
a.“ Tơi khơng phải cái kho”
→Tơi khơng có nhiều tiền để
lúc nào cũng có thể cho anh.
Ngữ văn 12 Cơ bản - 2 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan N ă m h ọ c 2008-2009
8’
nhóm→ lớp góp ý
-Giáo viên nhận xét
đánh giá phân tích
của học sinh và kết
luận

3.Bài tập 3 :
- Giáo viên hướng
dẫn cho học sinh
đọc đoạn trích, phân
tích theo các câu
hỏi→ lớp góp ý
-Giáo viên nhận xét
đánh giá phân tích
của học sinh và kết
luận
nhưng nói thế là có
hàm ý rằng Tơi khơng
có nhiều tiền của để
lúc nào cũng có thể
cho anh - Chí Phèo.
Cách thức nói là khơng
trực tiếp mà thơng qua
một biểu tượng: cái
kho - biểu tượng của
người lắm tiền nhiễu
của. Đây là sự chủ ý vi
phạm phương châm
cách thức: khơng nói
rõ ràng, mạch lạc, mà
thơng quan hình ảnh
(cái kho) để nói bóng
đến tiền của.
*Học sinh đọc đoạn
trích rồi phân tích theo
các câu hỏi.

a) Lượt lời thứ nhất
của bà đồ có hình thức
câu hỏi, nhưng khơng
phải để hỏi, mà thực
hiện hành động
khun rất thực dụng:
khun ơng đồ viết
bằng giấy khổ to. Qua
lượt lời thứ hai của bà,
ta còn thấy lượt lời đầu
có thêm hàm ý khác
(khơng nói ra): khơng
tin tưởng hồn tồn
vào tài văn chương của
ơng, ơng viết nhưng có
thể bi loại bỏ vì văn
kém, chứ khơng phải
như điều đắc chí của
ơng đồ (ý văn dồi
dào).
b) Bà đồ khơng nói
thẳng ý mình ra mà
chọn cách nói như
trong truyện vì còn nể
trọng ơng đồ, muốn
giữ thể diện cho ơng,
và cũng muốn khơng
phải chịu trách nhiệm
về cái hàm ý của câu
nói.

⇒Khơng bảo đảm phương
châm cách thức
b.-“Chí Phèo đấy hở?”
→Hơ gọi, hướng lời nói đến
người nghe
- “Rồi làm mà ăn chứ cứ
báo người ta mãi à ?”
→Cảnh báo, sai khiến.
c.Lượt lời 1, 2 Chí Phèo
khơng nói đến để làm gì.
→Khơng bảo đảm phương
châm về lượng và phương châm
cách thức.
Hàm ý được tường minh ở lượt
lời thứ 3 của hắn.
3.Bài tập 3 :
a. L ư ợt lời thứ nhất :”Ơng lấy
giấy khổ to mà viết có hơn
khơng ?”
→khơng phải để hỏi → khun
rất thực dụng
Qua lượt lời thứ hai →lượt thứ
nhất có thêm hàm ý : khơng tin
tưởng vào tài văn chương của
ơng đồ.
b.Bà đồ khơng nói thẳng ý
mình vì :
-Muốn giữ thể diện cho ơng đồ
-Khơng muốn phải chịu trách
nhiệm về cái hàm ý của câu nói.

Ngữ văn 12 Cơ bản - 3 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan N ă m h ọ c 2008-2009
4’
H oạt động 3:
4.Bài tập trắc nghiệm
(sgk trang 81)
-GV gọi học sinh
chọn 1 đáp án mà em
cho là đúng và lý giải
vì sao chọn đáp án
ấy.
H oạt động 3:
Bài tập 4 :
Chọn câu D
4.Làm bài tập trắc nghiệm :
Chọn câu D :Tùy ngữ cảnh mà
sử dụng một hay phối hợp các
cách thức trên.

4. Củng cố :
GV hướng dẫn HS củng cố nội dung chính của bài:
-Tác dụng cách nói hàm ý : Tạo ra hiệu quả mạnh mẽ hơn cách nói thơng thường,
giữ được tính lịch sự và thể diện tốt đẹp của người nói hoặc người nghe, làm cho lời nói ý
vị, hàm súc…
-Để tạo ra cách nói có hàm ý tùy thuộc vào ngữ cảnh mà người nói sử dụng một
cách thức hay phối hợp nhiều cách thức với nhau.
- Ra bài tập về nhà:
 Tìm 2 dẫn chứng trong văn học có sử dụng hàm ý.
 Tự đặt một đoạn hội thoại có sử dụng hàm ý
 Chuẩn bị bài mới : Đọc thêm : “Mùa lá rụng trong vườn”

-Đọc đoạn trích
-Phân tích tâm lý nhân vật ơng Bằng và chị Hồi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................




Ngữ văn 12 Cơ bản - 4 - GV: Nguyễn Văn Mạnh
Trường THPT Tam quan N ă m h ọ c 2008-2009












Ngữ văn 12 Cơ bản - 5 - GV: Nguyễn Văn Mạnh

×