Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

CHƯƠNG 5. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.45 KB, 63 trang )

Chương V

Học thuyết giá trị thặng dư
Giảng viên: Lê Thị Huyền


NỘI DUNG
I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

II

Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

III

Tiền công trong Chủ nghĩa tư bản

IV

Sự chuyển hoá GTTD thành TB – Tích luỹ TB

V

Quá trình lưu thông của tư bản và GTTD

VI

Các hình thái TB và các hình thức biểu hiện
của GTTD


2


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

1. Công thức chung của tư bản.
Xét sự vận động của tiền thông qua 2 công thức
H - T - H (1)

T - H - T

(2)

 Bắt đầu và kết thúc là H
 T đóng vai trò trung gian

 Bắt đầu và kết thúc là T
 H đóng vai trò trung gian

 Mục đích lưu thông là GTSD

 Mục đích là GT và GT
tăng thêm

 Kết thúc bằng việc mua H

 Vận động không giới hạn


1) Mục đích của sự vận động.

2) Giới hạn của sự vận động.
3


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

Trong chủ nghĩa tư bản, mọi tư bản đều vận động trong
lưu thông dưới dạng khái quát:

T - H - T’
T’ = T + ΔT
Vì vậy, công thức này được coi là công thức chung của
tư bản.

4


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

2. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.

T - H - T’
T’ = T + ΔT
Vậy T ở đâu ra? Phải chăng tiền đẻ ra tiền?

 Xét trong lưu thông:
Trao đổi ngang giá.
Trao đổi không ngang giá:
 Xét ngoài lưu thông: đối với cả H (H2TLSH và H2TLSX);
Tất cả đều không có dấu vết của T (không lý giải được
sự chuyển hóa của tiền thành TB).
5


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản

 Vấn đề đặt ra: Phải xuất phát từ những quy luật nội tại của
lưu thông hàng hoá (trao đổi ngang giá) để lý giải sự chuyển
hóa của tiền thành tư bản.
 Tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng không
thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong
lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.
Đó chính là mâu thuẫn của công thưc chung của tư bản.

T - H - T’

6


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản
Giá trị


Giá trị
Sản xuất

T

H1
Lưu thông

T’

H2
Ngoài lưu thông

Lưu thông

H2 > H (GT mới của H2 = GT H +  GT)
HH đặc biệt

T’ = T + T

Hàng hóa sức lao động.

7


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản




3. Hàng hóa sức lao động.
 Khái niệm sức lao động:
Sức lao động, đó là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong một thân
thể con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực
và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra
những vật có ích
***********************
Trong mọi thời đại kinh tế, sức lao động luôn là một trong 3 yêu tố
cần thiết cho quá trình lao động sản xuất ra của cải vật chất.

 2 Điều kiện để cho sức lao động trở thành hàng hóa
 Người lao động tự do về thân thể
 Người lao động không còn TLSX
 Hàng hóa SLĐ là phạm trù lịch sử
8


I

Sự chuyển hoá tiền thành tư bản



3. Hàng hóa sức lao động.
 Giá trị của hàng hóa sức lao động.
-

Thước đo: Thời gian LĐ xã hội cần thiết.


-

Đặc thù: Không thể đo trực tiếp mà phải đo gián tiếp thông qua thời gian lao động XH cần thiết để SX ra
những tư liệu SH cần thiết nuôi sống công nhân và gia định anh ta.

-

Cơ cấu giá trị hàng hóa sức lao động:

 Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống công nhân.
 Giá trị những TLSH cần thiết nuôi sống gia đình người công nhân.
 Phí tổn đào tạo tay nghề cho công nhân.
 Yếu tố tinh thần và lịch sử:
Giá trị của hàng hóa sức lao động còn phụ thuộc vào:
+ Hoàn cảnh lịch sử ở mỗi nước, trong mỗi thời kỳ.
+ Điều kiện địa lý, khí hậu ở mỗi nước.
+ Trình độ phát triển kinh tế ở mỗi nước trong mỗi thời kỳ.
===> Yếu tố nói lên sự khác biệt của giá trị HHSLĐ so với giá trị của hàng hóa thông thường.
-

Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của giá trị sức lao động.

+ Sự gia tăng của nhu cầu do tác động của sự phát triển lực lượng sản xuất.
+ Sự tăng năng suất lao động xã hội.
9


I


Sự chuyển hoá tiền thành tư bản



3. Hàng hóa sức lao động.
 Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động.
-

-

Hình thức biểu hiện: quá trình tiêu dùng SLĐ, tức quá trình lao động của
người công nhân.
Trong lao động người công nhân sáng tạo ra giá trị mới.
Khả năng: Giá trị mới sáng tạo sẽ lớn hơn giá trị sức lao động.
===> Giá trị thặng dư

=

-

Kết luận: Hàng hóa SLĐ có giá trị sử dụng đặc biệt, thể hiện ở chỗ khi
sử dụng nó, nó có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị mới lớn
hơn giá trị của bản thân nó.
Nói cách khác, nó chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư.

10


I


Sự chuyển hoá tiền thành tư bản



3. Hàng hóa sức lao động.
Kết luận: Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt

H2SLĐ có
phương thức tồn tại đặc biệt

H2SLĐ có giá trị
và giá trị sử dụng đặc biệt

Hàng hóa
SLĐ là loại
hàng hóa
đặc biệt

H2SLĐ có quan hệ mua bán
đặc biệt

Khi SLĐ trở thành hàng hóa thì tiền tệ mang hình thái là tư bản.
11


II

Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.

a. Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng.
Là quá trình sản xuất ra của cải vật chất, trong đó có sự kết
hợp tư liệu sản xuất và sức lao động
 Đặc điểm của quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng trong
CNTB:
 TLSX và SLĐ tập trung vào trong tay nhà tư bản.
 Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB.
 Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản
12


1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
b. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
 Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
 Ví dụ về quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư:
 Nhận xét rút ra
 Khái niệm về giá trị thặng dư:
Giá trị thặng dư là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra bị nhà tư bản
chiếm không. Ký hiệu là m.

13


1. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
b. Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
 Sự phân chia ngày LĐ thành 2 phần: Thời gian lao
động tất yếu (cần thiết) và thời gian lao động thặng dư
 Khái niệm về sản xuất ra giá trị thặng dư.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư chỉ là quá trình tạo ra kéo

dài quá cái điểm mà ở đó, giá trị sức lao động do nhà tư bản
trả được hoàn lại bằng một vật ngang giá mới
 Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
 Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa trong CNTB

w=c+v+m
14


II

Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
 Bản chất của tư bản.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
lao động không công của công nhân làm thuê. Tư bản là một
quan hệ sản xuất xã hội.
 Tư bản bất biến và tư bản khả biến
c (giá trị tư liệu sản xuất)

T

v (lương cho người sản xuất)

 Tư bản bất biến: xét C
Điểm chung: giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình
sản xuất ===> Tư bản bất biến (c).
15



Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư
liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về
lượng giá trị trong quá trình sản xuất.

Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao
động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng
giá trị trong quá trình sản xuất, tức biến đổi về
lượng.
16


II

Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
 Bản chất của tư bản.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột
công nhân làm thuê. Tư bản là một quan hệ sản xuất xã hội.
 Tư bản bất biến và tư bản khả biến
c (giá trị tư liệu sản xuất)

T

v (lương cho người sản xuất)

 Tư bản khả biến: xét V

Trao đổi với HHSLĐ
v ==================> v + m
Quá trình LĐ của CN

TBKB (v) 
17


Tư bản bất biến là bộ phận tư bản biến thành tư
liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về
lượng giá trị trong quá trình sản xuất.

Tư bản khả biến là bộ phận tư bản biến thành sức lao
động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng về lượng
giá trị trong quá trình sản xuất, tức biến đổi về
lượng.
18


2. Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
 Tư bản bất biến và tư bản khả biến
 Căn cứ và ý nghĩa của sự phân chia TBBB và TBKB.
 Căn cứ phân chia TBBB – TBKB là tính chất hai mặt của
LĐSXHH. Trong đó LĐ cụ thể bảo toàn và di chuyển giá trị
của TLSX sang giá trị sản phẩm. LĐ trừu tượng tạo ra giá trị
mới lớn hơn
 Ý nghĩa việc phân chia tư bản sản xuất thành TBBB, TBKB
Tư bản bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để

sản xuất giá trị thặng dư. Tư bản khả biến có vai trò quyết
định trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, vì nó nguồn gốc
tạo ra giá trị thặng dư
19


II

Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư

3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.
 Tỷ suất giá trị thặng dư:
m
m’ (%) = -------- x 100%
v

Ý nghĩa:

 Khối lượng giá trị thặng dư:
m
M = m’ x V = -------- x V
v
v: Tư bản khả biến đại biểu cho giá trị của 1 SLĐ
V: Tổng TB khả biến đại biểu cho giá trị của tổng số SLĐ
20


4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
 Phương pháp SX giá trị thặng dư tuyệt đối.
 Khái niệm: 

 Ngày lao động = 8 giờ
 Thời gian lao động tất yếu = 4 giờ (không đổi)
 Thời gian lao động thặng dư = 4 giờ
4
===> m’ = ------ x 100% = 100%
4
V

4h

m
Thời gian LĐTD

8h

m’= 100%
10h

m’ = 150%

Thời gian LĐCT
21


4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
 Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối.
 Khái niệm 
 Ngày lao động = 8 giờ (không đổi)
 Thời gian lao động tất yếu = 4 giờ
 Thời gian lao động thặng dư = 4 giờ


V

4
===> m’ = ------ x 100% = 100%
4
4h
8h

V
Thời gian LĐCT

3h

Thời gian LĐTD

8h

m’ = 100%

m’ = 167%
22


Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư được
tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao
động tất yếu không thay đổi.


Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo
ra do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động xã hội, nhờ đó tăng thời
gian lao động thặng dư lên trong điều kiện độ dài ngày
lao động vẫn như cũ.

23


4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
 Phương pháp SX giá trị thặng dư tương đối.

Không đổi (8
giờ)
TGLĐTY
TGLĐTD
===>Phải giảm TGLĐTY để kéo dài tương ứng TGLĐTD
Giảm GT Sức lao động

Giảm giá trị TLSH
Tăng năng suất LĐ
trong ngành SX TLSH

Tăng NS LĐ trong
ngành liên quan

Tăng NSLĐ Xã hội
24



4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
 Giá trị thặng dư siêu ngạch.
 Khái niệm giá trị thặng dư siêu ngạch:
 Biện pháp để thu được giá trị thặng dư siêu ngạch
 Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tạm thời đối
với từng TB cá biệt, nhưng đối với toàn XH tư bản là một
hiện tượng phổ biến và thường xuyên
Những điểm chung và khác biệt giữa giá trị thặng dư
siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối
===> Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của
giá trị thặng dư tương đối.
25


×