Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Sử dụng viện trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 128 trang )

ĐẠ I HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

NGUYỄN THỊ THUẦN

SỬ DỤNG VIỆN TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠ I HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

NGUYỄN THỊ THUẦN

SỬ DỤNG VIỆN TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế “Sử dụng viện trợ phát triển
chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được hoàn thành là quá trình
nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn.
Tôi cam đoan các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và
trung thực, kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong những công trình được
nghiên cứu từ trước đến nay.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Thuần


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài: “Sử dụng viện trợ phát triển

chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường, Phòng
đào tạo và các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tôi hoàn
thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc đối
với cô giáo PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Cơ quan, đơn vị và các cán
bộ đã cung cấp những số liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng đề hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên
vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự giúp đỡ
đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Thuần


3

MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................................... iii
Manh mục các từ viết tắt .......................................................................................... vii
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. ix
MỞ ÐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2.
Mục
tiêu
cụ
.....................................................................................................2

thể

3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
5. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................3
6. Kết cấu của luân văn ...............................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ PHÁT
TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) .......................................................................5
1.1.

sở

luận
về

........................................................................5

nguồn

vốn

ODA

1.1.1. Lịch sử phát triển ODA trên thế giới ................................................................5
1.1.2. Khái niệm về ODA............................................................................................5
1.1.3. Nguồn gốc ODA ...............................................................................................6
1.1.4. Phân loại ODA ..................................................................................................7
1.1.5. Đặc điểm của nguồn vốn ODA .......................................................................10
1.2. Xu hướng vận động ODA trên thế giới và hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ODA ở Việt Nam..............................................................................................15
1.2.1. Xu hướng vận động ODA trên thế giới...........................................................15
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn ODA ở Việt Nam ........................................................18
1.3. Vai trò của nguồn vốn ODA đối với phát triển kinh tế - xã hội địa phương .....28


4

1.3.1. ODA là nguồn vốn đầu tư quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội địa phương ..................................................................................................28
1.3.2. Nguồn vốn ODA giúp các địa phương tiếp thu những thành tựu khoa
học, công nghệ hiện đại và phát triển nguồn nhân lực .....................................29
1.3.3. Nguồn vốn ODA giúp các địa phương phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế
kỹ thuật .............................................................................................................30
1.3.4. Nguồn vốn ODA giúp các địa phương xóa đói giảm nghèo, giải quyết
các vấn đề xã hội và môi trường ......................................................................30

1.4. Kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của một số nước trên thế giới và
thực tiễn rút ra đối với Việt Nam .....................................................................31
1.4.1 Kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của một số nước trên thế giới ...........31
1.4.2. Kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của một số địa phương.....................33
1.4.3. Thực tiễn được rút ra cho Việt Nam và địa phương .......................................36
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................37
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................37
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý thông tin ............................................37
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................37
2.2.3. Phương pháp so sánh và phân tích hệ thống ...................................................37
2.2.4. Phương pháp phân tích SWOT .......................................................................38
2.3. Các tiêu chí đánh giá sử dụng vốn đầu tư ..........................................................40
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ở góc độ kinh tế vĩ mô
..........40
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ở góc độ xã hội...............42
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2009-2014 ...................................................44
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ......................................................44
3.1.1 Vị trí địa lý và phạm vi hành chính ..................................................................44
3.1.2. Tiềm năng và tài nguyên thiên nhiên ..............................................................44
3.1.3. Dân số, nguồn nhân lực, truyền thông văn hoá của dân cư ............................45


5

3.1.4. Kinh tế - xã hội................................................................................................46


6


3.1.5. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014..................46
3.2. Thực trạng sử dụng vốn ODA tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2014 ............55
3.2.1. Tình hình thu hút vốn ODA tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2014............55
3.2.2. Tình hình sử dụng vốn ODA tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2014 ..........66
3.3. Đánh giá thực trạng sử dụng vốn ODA tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2014
.....78
3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................79
3.3.2. Những nhân tố góp phần đạt được kết quả trên ..............................................83
3.3.3. Những hạn chế còn tồn tại ..............................................................................84
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................85
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN
ODA TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015-2020 ..............................90
4.1. Định hướng sử dụng vốn ODA đến năm 2020 ..................................................90
4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ......90
4.1.2. Nhu cầu vốn huy động cho đầu tư phát triển giai đoạn 2015-2020 tầm
nhìn 2030 ..........................................................................................................92
4.1.3. Định hướng sử dụng ODA đến năm 2020 ......................................................92
4.2. Triển vọng thu hút nguồn vốn ODA tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .............95
4.3. Giải pháp tăng cường sử dụng hiệu quả vốn ODA tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020 ..........................................................................................................96
4.3.1. Đổi mới và đẩy mạnh công tác quy hoạch ......................................................97
4.3.2. Nâng cao năng lực thu hút và sử dụng ODA của tỉnh ....................................98
4.3.3. Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ làm công tác kinh tế đối
ngoại, xúc tiến đầu tư và quản lý các dự án ODA..........................................100
4.3.4. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị nội dung chương trình, dự án ODA
......101
4.3.5. Chủ động kế hoạch bố trí vốn đối ứng ..........................................................102
4.3.6. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban QLDA.......................103
4.4. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành ở Trung ương ..............................104

4.4.1. Thực hiện tốt công tác quy hoạch .................................................................104
4.4.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý và cơ chế chính sách về ODA ....................105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –

ĐHTN


7

4.4.3. Đảm bảo cân đối đủ và kịp thời vốn đối ứng cho các chương trình, dự án ODA
.....106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

ADF

: Quỹ phát triển Châu Á

BAPPENAS : Bộ Kế hoạch quốc gia
DAC

: Hỗ trợ phát triển

FA

: Khối lượng giá trị TSCĐ trong kỳ

FAO

: Tổ chức Nông nghiệp và lương thực

FDI

: Thu hút nguồn vốn

GDP

: Lượng tổng sản phẩm quốc nội được tạo ra trong kỳ


GEF

: Quỹ môi Trường Toàn Cầu

GRDP

: Tổng sản phẩm trong tỉnh

HCSN

: Hành chính sự nghiệp

IDA

: Hiệp hội phát triển Quốc tế

IMF

: Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế

ITTO

: Tổ chức Gỗ nhiệt đới Quốc tế

JBLC

: Vốn ODA của Nhật Bản

LDA


: Hiệp hội phát triển quốc tế

OCR

: Nguồn vốn thông thường

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

OECD

: Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển

OECF

: Quỹ Hợp tác Kinh tế Hải ngoại

TA

: Hỗ trợ kỹ thuật

UNDP

: Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc

UNEF

: Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc


UNIFEM

: Quỹ Phát triển Liên hiệp quốc về Phụ nữ

WB

: Ngân Hàng Thế Giới

WHO

: Tổ Chức Y tế Thế Giới

WID

: Phụ nữ trong phát triển

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cam kết ODA cho Việt Nam giai đoạn 2007-2014 .................................19
Bảng 1.2: Ký kết ODA giai đoạn 2008-2014............................................................20
Bảng 1.3: Giải ngân ODA giai đoạn 2008-2014.......................................................22
Bảng 1.4: Cơ cấu ngành trong giá trị Hiệp định đã ký kết........................................23
Bảng 3.1: Báo Cáo các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên
năm 2014 ........................................................................................................47
Bảng 3.2: Các dự án ODA của tỉnh giai đoạn 2009 - 2014 ......................................56
Bảng 3.3: Cam kết vốn ODA của tỉnh Thái Nguyên Giai đoạn 2009-2014 .............60
Bảng 3.4. Cơ cấu sử dụng vốn ODA theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2009-2014 ....69
Bảng 3.5. Cơ cấu ODA theo nhà tài trợ giai đoạn 2009- 2014 .................................77
Bảng 4.1. Mục tiêu thu hút ODA tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 .........................92

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Vốn cam kết theo các nhà tài trợ của tỉnh Thái Nguyên Năm 2014 ....62
Biểu đồ 3.2: Vốn ODA theo hình thức viện trợ giai đoạn 2009 - 2014....................65
Biểu đồ 3.3: Quy mô vốn ODA giải ngân trong giai đoạn 2009 – 2014 ..................67
Biểu đồ 3.4. Vốn ODA thực hiện so với tổng vốn đầu tư tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2009-2014 ..............................................................................................81
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2014.......................52
Biểu đồ 3.6. Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20092014...........52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





1

MỞ ÐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới, vốn đầu tư cho phát triển là một
trong những yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi quốc gia. Đối
với Việt Nam, mục tiêu đặt ra là phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở
thành một nước công nghiệp. Do đó việc thu hút vốn đầu tư trở thành chiến lược
quan trọng của đất nước.
Nguồn tai chinh đến tư ODA được chính phủ Việt Nam đánh giá là một trong
những nguồn vốn quan trọng hỗ trợ cho tiến trinh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế , giảm đói nghèo và phát triển toàn
diên kinh tế xã hội. Ban chât của ODA la vay vôn với gia ưu đai , nhưng kèm với
nó là các điều kiện ràng buộc về chính trị, kinh tế. Sẽ là gánh nặng nợ nần cho các
thế hệ sau hoặc phải chịu sự chi phối của nước ngoài nếu chúng ta không biết cách
quản lý và sử dụng ODA môt cach hợp ly. Bởi vậy quản lý và sử dụng ODA sao
cho có hiệu quả, đưa vốn đến đúng mục tiêu và định hướng phát triển đất nước nói
chung cung như tỉnh Thái Nguyên nói riêng là một yêu cầu tất yếu.
Là một tỉnh thuộc khu vực miền núi phía bắc Việt Nam, với vị trí địa lý khá
thuận lợi, nhưng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội cua Thai Nguyên còn yếu kém, việc
huy động các nguồn vốn đầu tư bị hạn chế rất nhiều. Trong những năm qua, chính
quyền tỉnh Thái Nguyên đã không ngừng nỗ lực, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư đến tìm hiểu cơ hội đầu tư phát triển tại Thái Nguyên , thực hiện nhất quán
quan điểm “nguồn vốn trong nước là quyết định, vốn nước ngoài là quan trọng”.
Trong số các nguồn vốn đầu tư nước ngoài thì vốn hỗ trợ phát triển chính thức
ODA được xác định có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, đặc biệt trong các lĩnh vực như xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển nông
nghiệp nông thôn kết hợp với xóa đói giảm nghèo nhằm từng bước nâng cao chất

lượng cuộc sống của nhân dân, nhất là các đồng bào còn khó khăn của tỉnh.
Từ năm 2008 đến tháng 1 năm 2015 tỉnh Thái Nguyên triển khai thực hiện 22
dự án ODA ,12 dự án đa hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng; 10 dự án thực
hiện chuyển tiếp sang năm 2016; trong đó có 03 dự lớn chiếm 71% tổng vốn ODA
đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư và thực hiện đấu thầu, dự kiến khởi công đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




2

năm 2016. Du vây, trong thời gian qua công tác sử dụng vốn ODA tỉnh Thái
Nguyên nảy sinh một số vấn đề bất cập như số lượng các dự án ít, quy mô dự án
nhỏ, thời gian triển khai các dự án kéo dài, tỷ lệ giải ngân thấp khoảng 48%. Mặt
khác Thái nguyên chưa thực sự có chính sách hấp dẫn các đối tác tài trợ đặc biệt là
chính sách thu hút nguồn vốn ODA, ngoài ra việc lập kế hoạch định hướng sử dụng
vốn ODA còn yếu chưa đáp ứng được với thực tế phát triển của đất nước nói chung
và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Tât ca nhưng han chê đo làm giảm hiệu quả sử
dụng của nguồn vốn ưu đãi này trên cả góc độ kinh tế và xã hội.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên, đòi hỏi cần có một nghiên cứu, đánh
giá thực trạng sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh những năm qua, chỉ ra những
thành công đã đạt được, hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó
là gì?, để từ đó đưa ra những giải pháp cho phù hợp. Vì những lý do trên, tôi quyết
định chọn đề tài “Sử dụng viện trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên” làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đăt muc tiêu nghiên cứu thực trạng sử dụng nguồn vốn ODA của tỉnh

Thái Nguyên, xác định các yếu tố cấu thành, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng vốn ODA, tư đó đề ra các giải pháp tư vân đến 2020 cho cac câp liên quan
trong pham vi tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về sử dụng vốn ODA.
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn ODA trên địa bàn tinh Thai Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ODA của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Sư dung nguồn vôn ODA trên đia ban tinh Thai Nguyên.
- Các yếu tố tác động đến sử dụng vốn ODA tại tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3

- Đánh giá tác động của nguồn vốn ODA đến sự phát triển Kinh tế - Xã hội
của tỉnh.
- Các vấn đề ảnh hưởng đến chât lương sư dụng ODA như dân số, dân sinh,
tiến độ thực hiện các dự án ODA, quá trình giải ngân.
- Những ưu điểm và hạn chế tác động đến đời sống xã hội ở địa phương như
thế nào
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Các lĩnh vực, hoạt động liên quan đến sử dụng vốn
ODA tại tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi về không gian: Địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn ODA
của tỉnh Thái Nguyên từ 2009 đến 2014, có so sánh với giai đoan trươc (tư 19972008); đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA của tỉnh
Thái Nguyên.
5. Những đóng góp của đề tài
- Về lý luận: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản vê vôn ODA , đặc điểm,
nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và những kinh nghiệm sử dụng hiệu quả vốn ODA
của một số quốc gia và địa phương trong nước.
- Về thực tiễn: Luận văn nhận diện những thành công va hạn chế trong sử
dụng vốn ODA những năm vừa qua; chỉ ra các thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách
thức đối với tỉnh Thái Nguyên trong qua trinh huy đông và sử dụng vốn vay chính
thức; đưa ra các giải pháp quan trọng nhằm gia tăng hiệu quả sử dụng vốn ODA tai
tinh nha.
- Đề tài là cơ sở để tỉnh Thái Nguyên nắm bắt được những điểm mạnh cũng
như các điểm yếu cần khắc phục trong quá trình thu hút, quản lý và sử dụng hiệu
quả vốn ODA.
- Đề tài đưa ra được các góc cạnh thực tiễn trong việc quản lý hiệu quả nguồn
vốn ODA.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




4

6. Kết cấu của luân văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA)

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng sử dụng vốn ODA tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 2014.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường nhằm sử dụng hiệu quả vốn ODA tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2015 -2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ
PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
1.1. Cơ sở lý luận về nguồn vốn ODA
1.1.1. Lịch sử phát triển ODA trên thế giới
Ngày 14 tháng 12 năm 1960, 20 nước châu Âu đã chính thức ký hiệp định tổ
chức kinh tế và phát triển. Hiệp định này chính thức có hiệu lực từ năm 1961 và
sau đó có thêm 4 nước là Nhật Bản, Niudilân, Phần Lan và Australia. Sau đó, khái
niệm về một chính sách viện trợ giúp các nước đang phát triển phục hồi nền kinh
tế đã ra đời với tên gọi: Viện trợ phát triển chính thức (Official development
assistance-ODA).
1.1.2. Khái niệm về ODA
Theo khái niệm của Uỷ ban Hỗ trợ phát triển (DAC) thuộc Tổ chức Hợp tác
Kinh tế và Phát triển (OECD) thì hỗ trợ phát triển chính thức (Offical Development
Assistance - ODA) là các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản viện trợ có hoàn
lại và các khoản tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các
tổ chức thuộc hệ thống Liên hiệp quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho Chính

phủ và nhân dân các nước đang và chậm phát triển, đảm bảo 2 nguyên tắc sau:
(1) ODA được cấp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế và công bằng của các
nước đang phát triển và đây phải là mục đích chính của ODA.
(2) ODA phải thể hiện sự ưu đãi, cụ thể phải bao hàm ít nhất 25% viện trợ
không hoàn lại.
Chính phủ Nhật Bản đưa ra khái niệm “ Một loại viện trợ muốn là ODA phải
có đủ 3 yếu tố cấu thành:
+ Do chính phủ cơ quan đại diện cấp
+ Có mục đích góp phần phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi cho nước
tiếp nhận
+ Ưu đãi phải đạt trên 25% trong đó ưu đãi là một chỉ số hợp từ 3 yếu tố: lãi
suất, thời hạn trả nợ, thời gian đáo hạn trong tương quan so sánh với các yếu tố
tương tự của ngân hàng thương mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




6

Chính phủ Việt Nam quy định tại điều I quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ
trợ phát triển chính thức- ban hành kèm theo nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 0405/2000: “ Hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là ODA) trong quy chế này
được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc chính phủ nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ, bao gồm:
A, Chính phủ nước ngoài
B, Các tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia
Hình thức cung cấp ODA bao gồm:
A, ODA không hoàn lại
B, ODA vay ưu đãi có yếu tố không hoàn lại ít nhất 25%

Phương thức cung cấp ODA bao gồm:
A, Hỗ trợ cán cân thanh toán
B, Hỗ trợ chương trình
C, Hỗ trợ dự án
WB đưa ra khái niệm ODA bao gồm cả viện trợ đa phương và song phương,
nhấn mạnh tới khía cạnh tài chính của ODA mà không đề cập tới mục đích của
ODA là gì.
Ngoài ra ODA còn có các điều kiện ưu đãi có thể là: lãi suất thấp ( dưới
3%/năm), thời gian ân hạn dài hoặc thời gian trả nợ (30-40 năm). Nghị định 87CP
của chính phủ việt nam quy định về nguồn vốn ODA là sự hợp tác phát triển giữa
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam với một hay nhiều quốc gia, tổ chức quốc
tế. Hình thức của sự hợp tác có thể là hỗ trợ cán cân thanh toán, hỗ trợ theo chương
trình, hỗ trợ theo kỹ thuật hoặc theo dự án.
1.1.3. Nguồn gốc ODA
Thời nguyên thủy, xã hội chưa hình thành nên nhà nước, giữa các bộ lạc đã có
sự hỗ trợ nhau về mặt vật chất. Khi một bộ lạc thiếu thốn sẽ được bộ lạc khác giúp
đỡ. Đầu tiên sự giúp đỡ này còn vô tư, về sau nó mang sắc thái “vay trả”, bên cho
vay đặt ra một số điều kiện buộc bên đi vay phải tuân theo.
Thời nay, xã hội ngày càng phát triển làm hố sâu ngăn cách giữa các quốc gia
ngày càng lớn. Các nước nghèo bên cạnh việc huy động nguồn vốn tích lũy trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




7

nước vẫn cần phải có sự hỗ trợ từ phía bên ngoài.Chính vì thế mà nhu cầu vay
mượn giữa các quốc gia ngày càng tăng lên, phức tạp hơn.

Trên thế giới, việc cung cấp ODA thực chất đã được tiến hành từ nhiều thập kỉ
trước đây, bắt đầu từ kế hoạch Masan của Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu nhằm
khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ 2. Thời gian này, các nước công
nghiệp phát triển đã thỏa thuận trợ giúp các nước đang phát triển dưới dạng viện trợ
không hoàn lại hoặc cho vay với điều kiện ưu đãi. Tiếp đó hội nghị Côlômbô năm
1955 hình thành những ý tưởng và nguyên tắc đầu tiên về hợp tác phát triển.
Ngày 14/12/1960, tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển ra đời tại Paris bao
gồm 20 thành viên ban đầu tập hợp lại cùng hợp tác phát triển. Tổ chức này đã đóng
góp phần quan trọng nhất trong việc trợ giúp các nước đang và chậm phát triển.
Trong khuôn khổ hợp tác và phát triển, các nước thành viên OECD đã lập ra ủy ban
chuyên môn, trong đó có ủy ban hỗ trợ phát triển chuyên trách giúp đỡ các nước
đang và chậm phát triển kinh tế, nâng cao hiệu quả đầu tư, thành viên ban đầu của
DAC gồm 18 nước: Áo, Bỉ, Hà lan, Nauy.... các nước trong ủy ban này theo thường
kỳ thông báo các khoản đóng góp của họ cho chương trình viện trợ phát triển để
DAC biết và trao đổi các vấn đề liên quan với chính sách viện trợ phát triển. Lần
đầu tiên DAC đưa ra khái niệm về ODA năm 1969.
Năm 1970, Đại hội đồng liên hợp quốc đã chính thức thông qua chỉ tiêu
ODA bằng 0,7% GNP của các nước phát triển vào năm 1985 và bằng 1% vào
đầu năm 2000
Năm 1994, ngân hàng thế giới được thành lập tại hội nghị quốc tế về tài chínhtiền tệ tổ chức vào tháng 7/1994 tại Breton Woods thuộc bang New Harmpshire.
Mục tiêu chính của ngân hàng thế giới là thúc đẩy sự tiến bộ kinh tế- xã hội và tăng
trưởng phúc lợi của các nước thành viên đang phát triển với tư cách như một trung
gian tài chính. Ngày nay, ngân hàng thế giới góp phần quan trọng trong việc dải
ngân ODA cho các nước đang và kém phát triển, trong đó có Việt Nam.
1.1.4. Phân loại ODA
Có nhiều cách phân loại ODA, dưới đây là một số cách phổ biến nhất:
1.1.4.1 Phân loại vốn ODA theo hình thức cấp
a.Vốn ODA không hoàn lại: Là hình thức cung cấp vốn ODA mà nước nhận
viện trợ không phải hoàn trả vốn và lãi cho bên viện trợ. Vốn ODA không hoàn lại


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




8

thường được các nước đang phát triển ưu tiên cho những dự án thuộc lĩnh vực: dân
số, y tế, giáo dục đào tạo, hoặc các vấn đề xã hội như xoá đói giảm nghèo, phát triển
giao thông nông thôn và miền núi, bảo vệ môi trường. Vốn ODA không hoàn lại
thường được cấp dưới các hình thức sau:
- Hỗ trợ kỹ thuật: là sự hỗ trợ cho các nước đang phát triển thực hiện các
nghiên cứu phát triển, lập nghiên cứu khả thi, đánh giá tác động môi trường, hỗ trợ
ngành nghề. Các tổ chức tài trợ thực hiện tài trợ thông qua việc thuê các chuyên gia
đào tạo cho nước nhận vốn ODA.
- Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật: là hình thức viện trợ cho các nước nghèo
có xảy ra thiên tai, dịch bệnh. Viện trợ thực hiện dưới dạng hàng hóa thiết yếu như
lương thực, thuốc chữa bệnh, vải.
- Đầu tư các dự án bảo vệ môi trường: Nguồn vốn ODA dùng để đầu tư vào
các dự án xử lý chất thải rắn - nước thải đô thị, các khu bảo tồn thiên nhiên, xử lý
chất độc sau chiến tranh, trồng rừng phòng hộ.
b. ODA vay ưu đãi: Là khoản vốn vay ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và
thời gian trả nợ; đảm bảo yếu tố không hoàn lại của khoản vay tối thiểu phải là 25%
tổng giá trị khoản vay đối với khoản vay không ràng buộc và 35% tổng giá trị
khoản vay đối với khoản vay có ràng buộc. Những điều kiện ưu đãi thường áp dụng
bao gồm:
Lãi suất từ 0% đến 3%/năm
Thời gian vay nợ dài (15 năm đến 40 năm)
Thời gian ân hạn (không trả lãi hoặc hoãn trả nợ) từ 10 năm đến 12 năm để

vốn vay có thời gian phát huy hiệu quả.
c.Vốn ODA hỗn hợp: là khoản vốn ODA kết hợp một phần vốn không hoàn lại
với một phần vốn vay có hoàn lại theo các điều kiện của OECD, những yếu tố
không hoàn lại phải đạt không dưới 25% tổng giá trị của các khoản vốn đó; hoặc có
thể kết hợp một phần không hoàn lại với một phần tín dụng ưu đãi và một phần tín
dụng thương mại nhưng phải đảm bảo yếu tố không hoàn lại của khoản vay đó tối
thiểu phải là 25% tổng giá trị khoản vay đối với khoản vay không ràng buộc và 35%
đối với khoản vay có ràng buộc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




9

1.1.4.2 Phân loại theo nguồn cấp, vốn ODA được chia thành 2 loại :
a.Vốn ODA song phương: là khoản vốn tài trợ trực tiếp từ nước này đến nước
kia thông qua hiệp định được ký kết giữa hai Chính phủ. Vốn ODA song phương
dựa trên mối quan hệ hữu nghị giữa hai quốc gia nên thủ tục ký kết nhanh, lĩnh vực
hợp tác đa dạng và qui mô dự án rất linh hoạt.
b. ODA đa phương: là nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức của các định
chế tài chính quốc tế như : Ngân Hàng Thế Giới (WB), Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế
(IMF), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB)… hoặc các tổ chức quốc tế và liên
minh quốc gia như: Tổ chức Nông nghiệp và lương thực (FAO), Chương trình Phát
triển Liên Hiệp Quốc (UNDP),Tổ Chức Y tế Thế Giới (WHO), Quỹ môi Trường
Toàn Cầu (GEF)…dành cho một nước, hoặc nguồn vốn hỗ trợ của một Chính phủ
nào đó dành cho một Chính phủ khác thông qua một tổ chức đa phương trên thế giới.
1.1.4.3. Theo loại hình hỗ trợ, nguồn vốn ODA được chia thành 5 loại :

1, Cứu trợ và viện trợ khẩn cấp: là việc cung cấp nguồn lực cứu trợ khẩn cấp
để giảm nhẹ tác động và nâng cao mức sống cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên
tai hay thảm họa do con người gây ra. Hình thức hỗ trợ này chỉ tập trung vào viện
trợ nhân đạo, không tập trung vào hỗ trợ hợp tác phát triển.
2, Hỗ trợ lương thực: là hình thức cung cấp lương thực cho các nước nghèo để
tiêu dùng theo các Chương trình quốc gia và quốc tế với mục tiêu phát triển, bao
gồm viện trợ không hoàn lại và khoản vốn hỗ trợ cho vay ưu đãi.
3, Hỗ trợ hợp tác kỹ thuật độc lập: là hoạt động cung cấp nguồn lực với mục
tiêu chuyển giao công nghệ và năng lực quản lý, kỹ năng sản xuất và bí quyết công
nghệ cho các nước đang phát triển theo các mục tiêu tăng cường năng lực tiến hành
các hoạt động phát triển, không liên quan đến việc thực hiện một dự án đầu tư cụ
thể nào. Hỗ trợ này bao gồm chi phí nhân sự, đào tạo và nghiên cứu, cũng như chi
phí hành chính và trang thiết bị.
4, Hỗ trợ ngân sách chương trình hoặc hỗ trợ cán cân thanh toán: Hỗ trợ
cho các chương trình phát triển mở rộng và theo các mục tiêu kinh tế vĩ mô, với
mục đích cụ thể hỗ trợ cán cân thanh toán và cung cấp dự trữ ngoại tệ cho nước
tiếp nhận.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




10

5, Hỗ trợ dự án: là hình thức hỗ trợ tài chính bằng tiền mặt hoặc hiện vật cho
các nước đang phát triển theo các dự án cụ thể. Viện trợ này bao gồm những dự án
tăng cường hoặc nâng cao nguồn vốn vật chất của nước tiếp nhận; bao gồm cả công
tác hỗ trợ kỹ thuật và đóng góp nhân sự trực tiếp thực hiện dự án.

1.1.5. Đặc điểm của nguồn vốn ODA
1.1.5.1 Đối với nước viện trợ
a. Mặt tích cực
Tùy theo chiến lược kinh tế mà nước viện trợ có thể cấp ODA kèm theo yêu
cầu nước tiếp nhận phải cắt giảm thuế, mở cửa thị trường những mặt hàng mà họ có
lợi thế cạnh tranh, gỡ dần hàng rào bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ của nước
tiếp nhận.
Thông qua cung cấp ODA, các nước viện trợ có thể thỏa thuận yêu cầu nước
tiếp nhận sử dụng những dịch vụ, hàng hóa của họ. Lượng hàng hóa này thường
được tính là 1 phần của vốn ODA
Cũng thông qua ODA, các nước viện trợ có thể yêu cầu các nước tiếp nhận
mua lại những máy móc, công nghệ đã lỗi thời ở nước họ. Hoặc chúng được tính
như 1 phần trong vốn ODA.
Việc cung cấp vốn ODA giúp các nước viện trợ tạo lập các mối quan hệ hợp
tác, mở rộng ngoại giao, giúp nước viện trợ tạo được vị thế vững chắc trên thế giới.
b. Mặt hạn chế
Nước viện trợ sẽ phải gánh chịu chi phí cơ hội, vì với số vốn đem viện trợ họ
có thể đầu tư vào những dự án trong nước có mức sinh lợi cao hơn. Khi viện trợ
ODA cho nước khác, nghĩa là họ đã chấp nhận điều này. Tuy nhiên, việc viện trợ
ODA cũng mang lại cho bên viện trợ những lợi ích gián tiếp khác, như những lợi
thế chính trị vô hình, …
1.1.5.2 Đối với nước nhận viện trợ
a. Mặt tích cực
- Vốn ODA là một bộ phận của các dòng vốn nước ngoài vào các nước đang
phát triển. Theo định nghĩa vốn ODA cho thấy sự khác biệt chính giữa vốn ODA so
với nguồn vốn vay thông thường là “thành tố hỗ trợ”. Thành tố hỗ trợ bao gồm các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN





11

yếu tố cơ bản sau: lãi suất cho vay thấp (thậm chí bằng không) kết hợp với thời hạn
vay dài, thời hạn ân hạn cao đã tạo nên tính ưu đãi của vốn ODA so với các nguồn
vay khác. Như vốn ODA từ Hiệp hội phát triển quốc tế (LDA) thuộc WB với lãi
suất bằng không, chỉ tính chi phí sử dụng vốn 0,75%/năm, thời hạn vay 40 năm,
trong đó thời gian ân hạn là 10 năm ( tức là đến năm thứ 11 bên vay vốn mới bắt
đầu trả vốn gốc cho đến hết thời hạn vay). Vốn ODA của Nhật Bản (JBLC) có mức
lãi dao động từ 0,75%- 2,3%/năm, chi phí sử dụng vốn 1% /năm, thời gian vay từ
30 – 40 năm, trong đó thời gian ân hạn 10 năm.
- Các nước nhận vốn ODA thường là các nước nghèo đang thiếu vốn để phát
triển kinh tế xã hội, nên vốn ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng để các nước
đầu tư phát triển kinh tế và xã hội. Các nước đang phát triển thường trong tình
trạng cơ sở hạ tầng nhỏ bé, nhân lực chưa được đào tạo đúng mức, k hả năng huy
động vốn trong nước thấp… nên rất khó cho các nước này tự có thể tạo được tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao cũng như trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như:
thiên tai, dịch bệnh, xoá đói nghèo. Các nước đang phát triển đang có nhu cầu rất
lớn vốn cho phát triển kinh tế trong nước, trong khi phần lớn các nước đang phát
triển nguồn lực trong nước huy động không đáp ứng nhu cầu vốn hiện tại, cũng
như không có khả năng vay vốn trên trên thị trường, vốn quốc tế với lãi suất
thương mại. Nguồn vốn ODA với ưu điểm là lãi suất thấp và thời gian trả nợ dài
được các nước đang phát triển sử dụng vào các dự án có nhu cầu vốn lớn với thời
gian thu hồi vốn chậm, như xây dựng các công trình giao thông, thủy điện... Các
công trình giao thông được xây dựng tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông qua
các vùng miền trong nước nhanh hơn, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh
của hàng hóa trong nước để cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu trên thị trường
trong nước và cạnh tranh trên thị trường quốc tế, thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, đẩy
nhanh quá trình tích lũy vốn trong nước.

Với nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, các nước nghèo sử dụng cho các dự án
phát triển hạ tầng xã hội, các dự án không tạo ra nguồn thu như: chương trình hỗ trợ
xóa đói giảm nghèo ở vùng sâu vùng xa, chăm sóc sức khỏe, bảo vệ môi trường,
đầu tư giáo dục, nâng cao chất lượng đời sống người dân giúp nền tảng cho kinh tế
phát triển bền vững.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




12

- Vốn ODA giúp các nước đang phát triển phát triển cơ sở hạ tầng tạo điều
kiện cho kinh tế trong nước phát triển và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Để thu hút
đầu tư nước ngoài, bên cạnh các chính sách ưu đãi như: Chính sách thuế, chính sách
cho thuê quyền sử đất… các nước đang phát triển cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông, bến cảng, điện … đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa,
giảm chi phí cho nhà đầu tư. Có cơ sở hạ tầng phát triển là một lợi thế để thu hút
đầu tư nước ngoài trong môi trường cạnh trạnh gay gắt. Nhà đầu tư luôn hướng đến
nơi có khả năng sinh lợi nhuận cao, hạn chế tối đa rủi ro.
- Vốn ODA giúp bên nhận viện trợ tiếp thu những công nghệ tiên tiến, hiện
đại và các kinh nghiệm quản lý từ các nước viện trợ.Với hình thức hợp tác kỹ thuật
và hỗ trợ dự án đầu tư là hoạt động cung cấp nguồn lực với mục tiêu chuyển giao
công nghệ và năng lực quản lý, bí quyết công nghệ, kỹ năng sản xuất. Hợp tác kỹ
thuật có thể là các dịch vụ tư vấn kỹ thuật hoặc đóng góp trực tiếp nhân sự cho dự
án. Bằng hình thức này, nước nhận sự hỗ trợ sẽ học tập kỹ thuật công nghệ, kỹ năng
làm việc hiện đại từ các nước tiên tiến.
- Vốn ODA tạo thêm việc làm cho lao động của các nước nhận viện trợ: vốn

ODA trực tiếp tạo công việc cho nhân sự tham gia làm việc tại các dự án. Và vốn
ODA gián tiếp tạo công việc cho toàn xã hội khi cơ sở hạ tầng phát triển thu hút
được nguồn lực trong nước và nước ngoài tham gia vào nền kinh tế thúc đẩy nhu
cầu sử dụng lao động tăng lên.
- Thông qua bên cung cấp vốn ODA, nước nhận vốn ODA có thêm cơ hội để
tham gia vào các tổ chức tài chính quốc tế, có cơ hội để được nhận sự hỗ trợ từ các
tổ chức này. Nước cung cấp vốn ODA thường là các nước phát triển, đã tham gia
vào nhiều tổ chức quốc tế. Nước này có thể giới thiệu nước họ đang viện trợ cho
các tổ chức này trong quá trình tham giá xây dựng kế hoạch chọn quốc gia nhận
viện trợ. Hoặc các tổ chức quốc tế tham khảo ý kiến các nước viện trợ về nước nhận
viện trợ trong quá trình xem xét cấp viện trợ.
- Vốn ODA bổ sung nguồn ngoại tệ, bù đắp cho thâm hụt cán cân thanh toán
cho nước nhận viện trợ. Hầu hết các nước nhận ODA là nước nghèo, lượng ngoại tệ
dự trữ mỏng, khả năng xuất khẩu để tích lũy nguồn ngoại tệ nhỏ. Trong khi đó, thì
nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị và hàng hóa cho nhu cầu đầu tư ngày càng tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




×