MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. vi
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................................x
1. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................3
5. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .................................................................4
6. Cấu trúc của luận án ..........................................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHỈNH ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN QUÁ
TRÌNH NHIỆT ĐIỆN ..............................................................................................5
1.1. Tổng quan về công nghệ nhiệt điện ................................................................5
1.1.1. Nguyên lý làm việc cơ bản của NMNĐ đốt than ......................................5
1.1.2. Lò hơi NMNĐ theo thông số hơi chính....................................................7
1.1.3. Công nghệ đốt than của lò hơi NMNĐ ....................................................7
1.1.3.1. Công nghệ đốt than phun (Pulverized Coal - PC) ..............................7
1.1.3.2. Công nghệ đốt tầng sôi tuần hoàn (CFB) ...........................................8
1.2. Đặc trưng của quá trình nhiệt trong nhà máy nhiệt điện ............................... 10
1.2.1. Tính phức tạp và tương hỗ của thông số quá trình.................................. 10
1.2.2. Đặc trưng bất định và phi tuyến của đối tượng nhiệt trong NMNĐ ........ 11
1.2.2.1. Phụ tải biến đổi do yêu cầu vận hành ............................................... 11
1.2.2.2. Phụ tải biến đổi do sự cố ................................................................. 12
1.3. Hệ thống điều khiển quá trình nhiệt NMNĐ ................................................. 13
1.3.1. Các hệ thống điều khiển cơ bản ............................................................. 15
1.3.1.1. Điều khiển phối hợp lò hơi-tuabin ................................................... 15
1.3.1.2. Điều khiển công suất lò hơi ............................................................. 17
1.3.1.3. Điều khiển cấp không khí cho buồng đốt ......................................... 17
1.3.1.4. Điều khiển mức nước bao hơi .......................................................... 18
1.3.1.5. Điều khiển nhiệt độ hơi quá nhiệt/tái nhiệt ...................................... 18
i
1.3.2. Cấu hình đặc trưng hệ điều khiển quá trình nhiệt NMNĐ ...................... 20
1.3.2.1. Cấu trúc tầng hai vòng ..................................................................... 20
1.3.2.2. Bộ điều khiển PID ........................................................................... 21
1.4. Chỉnh định hệ thống điều khiển trong NMNĐ .............................................. 21
1.4.1. Cơ bản về chỉnh định hệ tầng................................................................. 21
1.4.2. Phương pháp ứng dụng thực tế .............................................................. 22
1.4.2.1. Chỉnh định theo phương pháp cơ bản .............................................. 22
1.4.2.2. Chỉnh định thực tế ........................................................................... 24
1.4.3. Hạn chế của phương pháp chỉnh định truyền thống................................ 25
1.4.4. Chỉnh định và vận hành ở các NMNĐ Việt Nam ................................... 25
1.4.4.1. Công tác chỉnh định và thử nghiệm ................................................. 25
1.4.4.2. Thực tế vận hành ............................................................................. 26
1.5. Các phương pháp chỉnh định nâng cao ......................................................... 27
1.5.1. PID tự động điều chỉnh (Auto-tuning PID) ............................................ 28
1.5.2. Gain-scheduling PID ............................................................................. 29
1.6. Đánh giá tổng quan ...................................................................................... 30
1.7. Đặc tính quá độ của quá trình nhiệt NMNĐ ................................................. 31
1.7.1. Đặc tính quá độ của đối tượng ............................................................... 31
1.7.2. Quá trình nhiệt có tự cân bằng ............................................................... 31
1.7.2.1. Đặc tính động học đặc trưng ............................................................ 31
1.7.2.2. Trường hợp đặc biệt ........................................................................ 33
1.7.2.3. Đặc tính quá độ của van điều chỉnh ................................................. 34
1.7.3. Quá trình nhiệt không có tự cân bằng .................................................... 35
1.8. Nhận dạng đối tượng đang làm việc và mô hình bất định ............................. 37
1.8.1. Yêu cầu nhận dạng đối tượng đang làm việc .......................................... 37
1.8.2. Mô hình bất định tổng quát .................................................................... 38
1.9. Lý thuyết bộ điều khiển bền vững và chỉ số dao động mềm ......................... 39
1.9.1. Giới thiệu .............................................................................................. 39
1.9.2. Khái niệm chỉ số dao động và bộ điều khiển bền vững [87, 88] ............. 39
1.9.3. Chỉ số dao động mềm và hằng số quán tính của bộ điều khiển bền vững
…………………………………………………………………………………41
1.9.3.1. Chỉ số dao động mềm ...................................................................... 41
1.9.3.2. Đường biên mềm và đặc tính mềm [87, 88] ..................................... 41
ii
1.9.3.3. Đặc tính mềm và độ dự trữ ổn định của hệ thống ............................. 42
1.9.3.4. Xác định hằng số quán tính của bộ điều khiển bền vững [20, 88]..... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 44
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG QUÁ TRÌNH NHIỆT ĐIỆN ........ 45
2.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 45
2.2. Mô hình hóa quá trình nhiệt NMNĐ vòng hở ............................................... 45
2.2.1. Lựa chọn mô hình .................................................................................. 45
2.2.1.1. Quá trình có tự cân bằng .................................................................. 46
2.2.1.2. Quá trình không có tự cân bằng ....................................................... 47
2.2.2. Xây dựng hàm mục tiêu ......................................................................... 48
2.2.2.1. Đối tượng nhiệt có tự cân bằng ........................................................ 48
2.2.2.2. Đối tượng nhiệt không có tự cân bằng ............................................. 50
2.2.3. Lựa chọn mô hình cho quá trình có tự cân bằng ..................................... 50
2.3. Nhận dạng đối tượng nhiệt NMNĐ trong vòng kín ...................................... 51
2.3.1. Lựa chọn xung kích thích ...................................................................... 51
2.3.1.1. Xung chữ nhật ................................................................................. 52
2.3.1.2. Xung hàm mũ .................................................................................. 52
2.3.1.3. Xung tam giác ................................................................................. 53
2.3.2. Xác định đặc tính tần số của đối tượng .................................................. 53
2.3.2.1. Công thức xác định ......................................................................... 53
2.3.2.2. Xác định đặc tính tần số từ đặc tính thời gian .................................. 55
2.3.3. Nhận dạng đối tượng vòng ngoài ........................................................... 57
2.3.3.1. Xác định thành phần cơ sở .............................................................. 57
2.3.3.2. Xác định thành phần bất định .......................................................... 59
2.3.4. Nhận dạng đối tượng vòng trong ........................................................... 61
2.3.5. Xác định dải tần số bản chất nhận dạng đối tượng ................................. 61
2.4. Phương pháp giải bài toán tối ưu .................................................................. 63
2.4.1 Giới thiệu ............................................................................................... 63
2.4.2. Thuật toán tối ưu hóa vượt khe nhận dạng quá trình nhiệt NMNĐ ......... 63
2.4.3. Xác định véctơ gradient của hàm không trơn ......................................... 66
2.4.4. Xác định véc tơ xuất phát cho bài toán tối ưu ........................................ 66
2.4.4.1. Bài toán nhận dạng đối tượng vòng hở ............................................ 66
2.4.4.2. Bài toán nhận dạng vòng kín ........................................................... 68
iii
2.5. Ứng dụng phương pháp nhận dạng đối tượng ............................................... 71
2.5.1. Nhận dạng đối tượng vòng hở................................................................ 71
2.5.1.1. Đối tượng nhiệt có tự cân bằng ........................................................ 71
2.5.1.2. Quá trình nhiệt có tính chất tích phân .............................................. 80
2.5.2. Nhận dạng đối tượng trong vòng kín ..................................................... 83
2.6. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 91
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP CHỈNH ĐỊNH BỘ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
NHIỆT ĐIỆN ........................................................................................................ 93
3.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 93
3.2. Chỉ số bền vững của hệ thống điều khiển ..................................................... 93
3.3. Xác định chỉ số bền vững tối ưu theo kênh đặt ............................................. 95
3.4. Chỉnh định bộ điều khiển trong chế độ khởi động [CT1, 2] .......................... 97
3.4.1. Giới thiệu .............................................................................................. 97
3.4.2. Nhận dạng đối tượng và tổng hợp bộ điều khiển vòng trong .................. 99
3.4.3. Nhận dạng đối tượng và tổng hợp bộ điều khiển vòng ngoài.................. 99
3.5. Phương pháp chỉnh định đối tượng nhiệt điện đang làm việc...................... 100
3.5.1. Giới thiệu ............................................................................................ 100
3.5.2. Đặc tính mềm của hệ tầng hai vòng ..................................................... 100
3.5.2.1. Đặc tính mềm của hệ tương đương R1 ........................................... 100
3.5.2.2. Đặc tính mềm của hệ tương đương R2 ........................................... 102
3.5.3. Tính bất định của đặc tính mềm và độ bền vững của hệ thống ............. 103
3.5.4. Phương pháp xác định đặc tính mềm “xấu nhất” .................................. 104
3.5.5. Phương pháp chỉnh định theo đặc tính mềm xấu nhất [CT6] ................ 105
3.5.5.1. Phương pháp đề xuất ..................................................................... 105
3.5.5.2. Tổng hợp các bộ điều chỉnh cho thành phần cơ sở ......................... 106
3.5.5.3. Chỉnh định bộ điều khiển theo đặc tính mềm xấu nhất ................... 111
3.6. Minh họa phương pháp chỉnh định ............................................................. 113
3.6.1. Tổng hợp các bộ điều khiển cho thành phần cơ sở ............................... 114
3.6.2. Chỉnh định bộ điều khiển theo đặc tính mềm xấu nhất ......................... 115
3.6.3. Chất lượng hệ thống điều khiển ........................................................... 117
3.7. Kết quả và bàn luận.................................................................................... 118
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 119
iv
CHƯƠNG 4. THÍ NGHIỆM KIỂM CHỨNG ...................................................... 120
4.1. Giới thiệu ................................................................................................... 120
4.2. Thực nghiệm từ số liệu thực nhà máy nhiệt điện ........................................ 120
4.3. Thực nghiệm phương pháp trên mô hình thí nghiệm .................................. 123
4.3.1. Mô hình thí nghiệm ............................................................................. 123
4.3.2. Cấu trúc điều khiển .............................................................................. 125
4.3.3. Các thiết bị trong hệ thống thí nghiệm ................................................. 126
4.3.4. Bộ điều khiển PID số hệ điều khiển tầng ............................................. 127
4.3.5. Phần mềm điều khiển hệ thống ............................................................ 128
4.3.6. Thực nghiệm trên hệ thống .................................................................. 131
4.3.6.1. Xây dựng đặc tính thiết bị ............................................................. 131
4.3.6.2. Tổng hợp bộ điều khiển và kiểm tra hệ thống ................................ 133
4.4. Kết quả và thảo luận .................................................................................. 141
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 143
Các kết quả đạt được của luận án ...................................................................... 143
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................. 143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 151
v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Công
trình được thực dưới sự hướng dẫn của PGS.TSKH Nguyễn Văn Mạnh . Kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố bởi tác giả nào khác.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018
Người hướng dẫn khoa học
Tác giả
PGS. TSKH Nguyễn Văn Mạnh
Đỗ Cao Trung
vi
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy hướng dẫn
PGS.TSKH Nguyễn Văn Mạnh đã tận tình hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường ĐH Bách Khoa HN, Phòng
đào tạo Trường ĐH Bách Khoa HN, Viện KH&CN Nhiệt-Lạnh, Bộ môn TĐH&ĐK
quá trình Nhiệt-Lạnh, Xưởng chế tạo thiết bị áp lực (Viện KH&CN Nhiệt-Lạnh) đã
hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã chia sẽ, cổ vũ
động viên để tôi có thể hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018
Tác giả
vii
Đỗ Cao Trung
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Đơn vị
Ý nghĩa
A(s)
Mẫu thức của thành phần phân thức
a 0, a1, … an
Giây; phút
Hằng số quán tính của mẫu thức
a 11, a12, a13
Tham số số hóa bộ điều khiển R1(s)
a 21, a22, a23
Tham số số hóa bộ điều khiển R2(s)
B(s)
Tử thức của thành phần phân thức
b 0, b1, … bn
Giây; phút
CCS
DCS
DPT
kPas
FOPDT
H(s)
IFOPDT
IFOPDTZ
j
J ( x)
Hằng số quán tính của tử thức
Hệ thống điều khiển phối hợp lò hơi-tuabin
(Coordinated control system)
Hệ thống điều khiển phân tán (Distributed
control system)
Bộ chuyền tín hiệu chênh áp (Diffirental
pressure transmitter)
Quán tính bậc nhất có trễ (First order plus
dead time)
Hàm truyền hệ hở
Tích phân quán tính bậc nhất và có trễ
(Integrating first order plus dead time)
Tích phân quán tính bậc hai có trễ với một
điểm không dương (Integrating first order
plus dead time with a zero)
Đơn vị ảo j2 = -1
Kp, Ti, Td
m0
Gradien của J (x)
Hằng số tỷ lệ, tích phân, vi phân của bộ điều
khiển PID
Chỉ số dao động cứng
m(ω), m
Chỉ số dao động mềm
ms
Chỉ số dao động hệ thống
mc
Δm
NMNĐ
Chỉ số dao động cắt
Độ suy giảm chỉ số dao động (chỉ số bền
vững)
Nhà máy nhiệt điện
OPT(s)
Thành phần phân thức của đối tượng
s , O s
O
1
2
Mô hình bất định
O1(s), O2(s)
Mô hình cơ sở
PID
Tỷ lệ-tích phân-vi phân (Proportionalviii
Integral-Derivative)
R1(s), R2(s)
Bộ điều khiển vòng ngoài và vòng trong
r,
Bán kính, pha bất định
SISO
Vòng/phút
(rpm)
Một vào-một ra (Single input-single output)
ST
Bộ truyền tín hiệu tốc độ (Speed transitter)
SOPDT
s
Quán tính bậc hai có trễ (Second order plus
dead time)
Toán tử Laplace
T, T1, T2, θ
Giây; phút
Các hằng số quán tính
Ta
Giây; phút
TOPDTZ
TV
t
Giây; phút
Hằng số quán tính biểu trưng
Quán tính bậc ba có trễ với một điểm không
thực âm (Third order plus dead time with a
zero)
Throttle valve (van điều khiển cấp hơi
tuabin)
Biến thời gian
τ
Giây; phút
Trễ của đối tượng
U(tu, yu)
Điểm uốn của đặc tính quá độ
u 1, u2
Tín hiệu điều khiển
V(s)
“nhân” bất định
V1
Van điều khiển không trục
V2, V3, V4
Van tay
v1, v2
Nhiễu
ω, ωc
Rad/s
Tần số và Tần số cắt
W(s)
W1td(s)
W2td(s)
1td ( s)
W
2td ( s )
W
X, x
x, y
Hàm truyền hệ kín
Hàm truyền hệ hở tương đương cơ sở của
bộ điều khiển R1(s)
Hàm truyền hệ hở tương đương cơ sở của
bộ điều khiển R2(s)
Hàm truyền hệ hở tương đương bất định của
bộ điều khiển R1(s)
Hàm truyền hệ hở tương đương bất định của
bộ điều khiển R2(s)
Véc tơ tham số
Tích vô hướng của hai véc tơ
y1, y2
Thông số quá trình nhiệt
z1
Tín hiệu điều khiển
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu hình điển hình một tổ máy NMNĐ [92] ............................................5
Hình 1.2. Sơ đồ nhiệt nguyên lý một tổ máy NMNĐ ...............................................6
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý lò hơi đốt than phun.......................................................8
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý lò hơi tầng sôi tuần hoàn................................................9
Hình 1.5. Ảnh hưởng tương hỗ thông số quá trình lò hơi ....................................... 10
Hình 1.6. Đáp ứng của áp suất hơi và công suất với lưu lượng nhiên liệu .............. 12
Hình 1.7. Cấu trúc điều khiển cơ bản trong NMNĐ [76] ....................................... 14
Hình 1.8. Cấu trúc cơ bản hệ thống điều khiển NMNĐ ......................................... 15
Hình 1.9. Điều khiển phối hợp lò hơi-tuabin lò theo máy [82] ............................... 16
Hình 1.10. Điều khiển phối hợp lò hơi-tuabin máy theo lò [82] ............................. 16
Hình 1.11. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển tải lò hơi ............................................. 17
Hình 1.12. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển cấp không khí cho buồng đốt .............. 17
Hình 1.13. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển mức nước bao hơi [4] ......................... 18
Hình 1.14. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều khiển nhiệt độ hơi quá nhiệt [82] ......... 19
Hình 1.15. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển nhiệt độ hơi quá nhiệt ......................... 20
Hình 1.16. Cấu trúc điển hình điều khiển quá trình nhiệt NMNĐ .......................... 20
Hình 1.17. Phương pháp chỉnh định trong mạch vòng hở [84] ............................... 23
Hình 1.18. Phương pháp Zigler-Nichols 2 [84]...................................................... 23
Hình 1.19. Phương pháp suy giảm giao động [84] ................................................. 24
Hình 1.20. Nguyên lý phương pháp PID tự chỉnh [82] .......................................... 28
Hình 1.21. Nguyên lý gain-scheduling PID [82] .................................................... 29
Hình 1.22. Đặc tính động học quá trình nhiệt NMNĐ ........................................... 32
Hình 1.23. Đặc tính động học đặc trưng quá trình nhiệt có tự cân bằng ................. 32
Hình 1.24. Đáp ứng xung bậc thang của áp suất hơi khi tănglưu lượng nhiên liệu . 33
Hình 1.25. Đáp ứng xung bậc thang của công suất khi tăng/giảm góc ở van TV .... 33
Hình 1.26. Đặc tính quá độ của đối tượng nhiệt có quá điều chỉnh ........................ 34
Hình 1.27. Đặc tính lưu lượng (a) và đặc tính thời gian (b) của van....................... 34
Hình 1.28. Đặc tính thời gian của van điều khiển .................................................. 35
Hình 1.29. Đặc tính động học của mức nước bao hơi ............................................ 36
Hình 1.30. Đặc tính đối tượng nhiệt không có tự cân bằng .................................... 36
Hình 1.31. Đặc tính cơ sở và điểm biến thiên bất định........................................... 38
x
Hình 1.32. Đồ thị các bán kính bất định và đường phủ trên [88] ............................ 39
Hình 1.33. Hệ điều khiển kín một vòng ................................................................. 40
Hình 1.34. Biến thiên của chỉ số dao động mềm theo tần số. ................................. 41
Hình 1.35. Đường biên mềm AOB ........................................................................ 42
Hình 1.36. Đường cong đặc tính mềm của hệ hở m = mc = 0,461 ........................... 44
Hình 2.1. Đặc tính quá độ đặc trưng của các quá trình nhiệt NMNĐ. .................... 46
Hình 2.2. Đặc tính quá độ chữ “S” của quá trình có tự cân bằng............................ 46
Hình 2.3. Phân tích đặc tính của đối tượng không có tự cân bằng .......................... 48
Hình 2.4. Phân tích đặc tính chữ “S” của quá trình có tự cân bằng ........................ 50
Hình 2.5. Cấu hình điều khiển tầng quá trình nhiệt NMNĐ ................................... 51
Hình 2.6. Xung chữ nhật với τ = 0.3, T = 1, u0 = 1 ................................................ 52
Hình 2.7. Xung parabol với τ = 0,2, a = 1, u0 = 1................................................... 53
Hình 2.8. Xung tam giác với τ = 0.5, T = 1, u0 = 1 ................................................ 53
Hình 2.9. Đặc tính thời gian và đường gấp khúc xấp xỉ ......................................... 55
Hình 2.10. Xung tam giác với τ = 0.5, T = 1, u0 = 1 .............................................. 56
Hình 2.11. Đặc tính tần số đặc trưng của đối tượng có tự cân bằng ....................... 62
Hình 2.12. Giải tần số bản chất đối tượng có tự cân bằng ...................................... 62
Hình 2.13. Giải tần số bản chất đối tượng không có tự cân bằng ........................... 63
Hình 2.14. Sự hình thành hướng cải tiến được ....................................................... 64
Hình 2.15. Lưu đồ thuật toán tối ưu hóa vượt khe theo hướng trực giao tựa nón ... 65
Hình 2.16. Lưu đồ xác định bước vượt khe ........................................................... 65
Hình 2.17. Đáp ứng động học của đối tượng không có tự cân bằng ...................... 67
1 có tự cân bằng .................................... 69
Hình 2.18. Dạng đặc tính thời gian của O
Hình 2.19. Đặc tính thời gian đối tượng không có tự cân bằng .............................. 70
2 s ......................................................... 70
Hình 2.20. Một đặc tính thời gian của O
Hình 2.21. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O1(s) ............................................ 71
Hình 2.22. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị và đặc tính tần số của O1(s) và O1’(s) . 72
Hình 2.23. Đáp ứng xung bậc thang của đối tượng O2(s) ....................................... 73
Hình 2.24. Đặc tính quá độ và tần số của O2(s) và đối tượng xấp xỉ O2’(s) ............ 73
Hình 2.25. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O3(s) ............................................ 74
Hình 2.26. Đặc tính động học và tần số của O3 s và O'3 s , O'3' s , O''3' s .......... 75
Hình 2.27. Đặc tính động học và tần số của O3 s và O3(1) s , O3(2) s .................. 76
xi
Hình 2.28. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O4(s) ............................................ 76
Hình 2.29. Đặc tính động học và tần số của O4(s) và O’4 (s) .................................. 77
Hình 2.30. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O5(s) ............................................ 78
Hình 2.31. Đặc tính động học và tần số của O5 s và O'5 s , O'5' s ...................... 78
Hình 2.32. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O6(s) ............................................ 79
Hình 2.33. Đặc tính động học và tần số của O6 s và O'6 s , O'6' s ...................... 80
Hình 2.34. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O7(s) ............................................ 80
Hình 2.35 Đáp ứng động học xung bậc thang của các đối tượng............................ 81
Hình 2.36. Đáp ứng xung bậc thang đơn vị của O8(s) ............................................ 82
Hình 2.37 Đáp ứng xung bậc thang của các đối tượng ........................................... 82
Hình 2.38. Đáp ứng xung bậc thang và đặc tính tần số của các đối tượng .............. 83
Hình 2.39. Cấu hình điều khiển tầng quá trình nhiệt NMNĐ ................................. 83
Hình 2.40. Mức biến đổi áp suất hơi theo nhiên liệu cấp lò [79] ............................ 84
Hình 2.41. Đặc tính thời gian y1(t) ........................................................................ 85
Hình 2.42. Đặc tính tần số Y1(s) ............................................................................ 86
Hình 2.43. Đặc tính thời gian y2(t) ........................................................................ 86
Hình 2.44. Đặc tính tần số Y2(s) ............................................................................ 86
Hình 2.45. Ảnh tần số O1(s) .................................................................................. 87
Hình 2.46. Đặc tính tần số O1(s) và kết quả nhận dạng .......................................... 87
Hình 2.47. Bán kính bất định của O1 ( s) (ω = 0,5÷3) .............................................. 87
Hình 2.48. Đặc tính tần số O2(s) và kết quả nhận dạng .......................................... 88
Hình 2.49. Biến thiên thời gian của mô hình ......................................................... 88
Hình 2.50. Biến thiên tần số của mô hình gốc O1 s ............................................ 89
Hình 2.51. Biến thiên thời gian của mô hình gốc O 2 s ....................................... 89
Hình 2.52. Biến thiên tần số của mô hình gốc O 2 s ............................................ 90
Hình 3.1. Hệ điều khiển kín một vòng ................................................................... 94
Hình 3.2. Đường biên mềm A’OB’ khi giảm chỉ số dao động ............................... 94
Hình 3.3. Đặc tính mềm với ω = 0 → +∞ .............................................................. 95
Hình 3.4. Biến thiên của f(x) theo x ...................................................................... 97
Hình 3.5. Cấu trúc hệ thống khi có bộ điều khiển .................................................. 97
Hình 3.6. Cấu trúc hệ thống khi không có bộ điều khiển ....................................... 98
Hình 3.7. Xung bậc thang đầu vào và đáp ứng quá trình ........................................ 98
xii
Hình 3.8. Cấu trúc tương đương của bộ điều khiển R1 ......................................... 101
Hình 3.9. Hệ một vòng tương đương của bộ điều khiển R1 .................................. 101
Hình 3.10. Hệ tương đương của bộ điều khiển R1 cho thành phần cơ sở [23] ...... 101
Hình 3.11. Hệ một vòng tương đương của bộ điều khiển R1 ................................ 102
Hình 3.12. Cấu trúc tương đương của bộ điều khiển R2 ....................................... 102
Hình 3.13. Hệ một vòng tương đương của bộ điều khiển R2 ................................ 102
Hình 3.14. Biến thiên của đặc tính mềm hệ bất định ............................................ 103
Hình 3.15. Đặc tính của khâu tương đương ......................................................... 107
Hình 3.16. Đặc tính mềm H1 ( m ω jω) ............................................................ 109
Hình 3.17. Hệ một vòng tương đương của bộ điều khiển R1 ................................ 109
Hình 3.18. Hệ số k bổ sung trong mạch vòng ...................................................... 109
Hình 3.19. Đặc tính mềm với ω = 0 → +∞ .......................................................... 110
Hình 3.20. Chỉnh định theo đặc tính mềm ........................................................... 111
Hình 3.21. Đặc tính mềm hệ hở bất định ............................................................. 113
Hình 3.22. Hệ thống điều khiển áp suất hơi ......................................................... 114
Hình 3.23. Cấu trúc tương đương của bộ điều khiển R1 ....................................... 114
Hình 3.24. Đặc tính quá độ của đối tượng tương đương W1tđ .............................. 115
Hình 3.25. Đặc tính mềm H1 ( m ω jω) của hệ hở tương đương........................ 115
2 ( m ω jω) .............................................. 116
Hình 3.26. Đặc tính mềm xấu nhất H
1 ( m ω jω) .............................................. 116
Hình 3.27. Đặc tính mềm xấu nhất H
Hình 3.28. Đặc tính mềm cơ sở và xấu nhất của R2(s) ......................................... 117
Hình 3.29. Đặc tính mềm cơ sở và xấu nhất của R1(s) ......................................... 117
Hình 3.30. Đặc tính mềm cơ sở và xấu nhất của R1(s) ......................................... 118
Hình 4.1. Cấu trúc điều khiển áp suất hơi quá nhiệt ............................................. 121
Hình 4.2. Đặc tính thời gian của u2(t) và y2(t) từ lần đo thứ nhất ......................... 121
2 ( s) từ lần đo thứ nhất ........................................ 121
Hình 4.3. Đặc tính tần số của O
2 ( s) và kết quả nhận dạng ............. 122
Hình 4.4. Tổng hợp các đặc tính tần số của O
Hình 4.5. Đặc tính thời gian của y2(t) và y1(t) từ lần đo thứ nhất ......................... 122
1 (s ) từ lần đo thứ nhất ........................................ 123
Hình 4.6. Đặc tính tần số của O
1 ( s ) và kết quả nhận dạng .................... 123
Hình 4.7. Tổng hợp đặc tính tần số của O
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý hệ thống thí nghiệm ................................................... 124
Hình 4.9. Mô hình thí nghiệm lắp đặt .................................................................. 124
xiii
Hình 4.10. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển tốc độ tuabin..................................... 125
Hình 4.11. Cấu trúc hệ thống khi có bộ điều khiển .............................................. 125
Hình 4.12. Đồ thị rời rạc hóa tín hiệu của bộ điều chỉnh PID số [15, 17] ............. 127
Hình 4.13. Lưu đồ thuật toán lấy số liệu (Data collection) ................................... 128
Hình 4.14. Lưu đồ thuật toán điều khiển tốc độ tuabin ........................................ 129
Hình 4.15. Giao diện phần mềm thu thập dữ liệu................................................. 130
Hình 4.16. Giao diện phần mềm điều khiển tốc độ tuabin ................................... 131
Hình 4.17. Đặc tính van điều khiển và tốc độ tuabin ........................................... 131
Hình 4.18. Đặc tính thời gian thông số lưu lượng nước ....................................... 132
Hình 4.19. Đặc tính thời gian thông số tốc độ tuabin ........................................... 132
1 ( s) và kết quả nhận dạng ................. 133
Hình 4.20. Đặc tính tần số của đối tượng O
Hình 4.21. Cấu trúc điều khiển với vòng trong tự động ....................................... 134
Hình 4.22. Xác định các tham số BĐK số trên giao diện ..................................... 134
Hình 4.23. Đặc tính điều chỉnh tốc độ tuabin khi giảm 20% công suất ................ 135
Hình 4.24. Đặc tính tăng tốc độ tuabin ................................................................ 135
2 ...................................................... 136
Hình 4.25. Nhận dạng đối tượng bất định O
1 ...................................................... 136
Hình 4.26. Nhận dạng đối tượng bất định O
Hình 4.27. Đặc tính mềm của hệ hở ứng với R1(s)............................................... 137
Hình 4.28. Đặc tính mềm xấu nhất của hệ hở ứng với R2(s) ................................ 138
Hình 4.29. Đặc tính mềm xấu nhất của hệ hở ứng với R1(s) ................................ 138
Hình 4.30. Đặc tính mềm xấu nhất của hệ hở ứng với BĐK R2(s) mới ................ 139
Hình 4.31. Đặc tính mềm xấu nhất của hệ hở ứng với BĐK R1(s) mới ................ 139
Hình 4.32. Đặc tính điều chỉnh của hệ thống ....................................................... 139
Hình 4.33. Đặc tính điều chỉnh tốc độ tuabin khi giảm 25% công suất tải ........... 140
Hình 4.34. Đặc tính điều chỉnh tốc độ tuabin khi tăng 25% công suất tải............. 141
xiv
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Cơ cấu nguồn năng lượng hiện tại của Việt Nam, riêng NMNĐ đốt than đã
chiếm khoảng 30% tổng công suất. Theo quy hoạch, đến 2030 thì NMNĐ sẽ chiếm
trên 50% tổng sản lượng điện [22]. Trên thế giới, NMNĐ đốt than hiện cũng chiếm
khoảng 40%, NMNĐ khí khoảng 20% tổng sản lượng.
Đặc trưng chung của các quá trình nhiệt trong NMNĐ là phi tuyến [13, 48, 72,
73, 76, 79]. Tính chất này cùng với đặc điểm tác động tương hỗ phức tạp của các
thông số dẫn đến đặc trưng phức tạp hơn của quá trình nhiệt trong NMNĐ là tính
bất định.
Với đặc thù công nghệ là hệ nhiều thông số vào/ra, phức tạp, tác động trực
tiếp, gián tiếp lẫn nhau, trải qua thời gian dài phát triển, hệ thống điều khiển quá
trình nhiệt trong NMNĐ được phân rã thành những hệ con một đầu vào, một đầu ra
SISO (Single input/Single output) sử dụng các bộ điều khiển PID (bao gồm cả P, PI,
PD) được nghiên cứu [36, 40, 41, 42, 69, 73, 76, 80, 82], kiểm nghiệm thực tế, thừa
nhận và sử dụng rộng rãi [30, 43, 44, 54, 62, 67, 68, 74, 84].
Các hệ SISO có thể là một vòng hoặc tầng hai vòng (cascade), trong đó hệ hai
vòng chiếm phần lớn và được sử dụng để điều khiển những thông số quan trọng
nhất của tổ máy. Hệ thống gồm nhiều mạch vòng điều chỉnh cho từng tham số quá
trình, đối với mỗi vòng điều chỉnh tín hiệu tác động trực tiếp sẽ là tín hiệu điều
khiển còn tín hiệu tác động khác sẽ được xác định là nhiễu.
Phương pháp chỉnh định bộ điều khiển PID phổ biến là dựa vào kinh nghiệm
chuyên gia [76]. Công việc được thực hiện tại một mức tải vận hành cụ thể nào đó
của NMNĐ và thường ở mức tải định mức. Các tham số bộ điều khiển được tính
toán và cài đặt cố định cho hệ thống. Khi tổ máy phải làm việc trong điều kiện phụ
tải biến đổi, đặc biệt trong dải rộng, tăng/giảm công suất lớn sẽ làm cho các tham số
quá trình tác động tương hỗ mạnh, tính chất phi tuyến của quá trình/đối tượng thể
hiện rõ, đặc tính của hệ thống khác xa so với điều kiện chỉnh định ban đầu thì tính
đáp ứng của hệ thống bị suy giảm rõ rệt, không vận hành tự động được, ảnh hưởng
rất nhiều đến khả năng vận hành ổn định và hiệu suất của nhà máy. Ngoài ra, tham
số bộ điều khiển thường không được cập nhật, chỉnh định lại trong vòng đời làm
việc của NMNĐ cũng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng làm việc của hệ thống
khi mà đặc tính của quá trình/thiết bị nhiệt đã thay đổi rất khác theo thời gian so với
thời điểm chỉnh định lúc xây dựng nhà máy. Các NMNĐ ở Việt Nam là những ví
dụ rõ ràng cho các đặc điểm kể trên.
Để khắc phục các hạn chế trong chỉnh định bộ điều khiển, giúp hệ thống vận
hành tốt trong chế độ phụ tải biến đổi, khoảng hai thập kỷ qua rất nhiều nghiên cứu
1
đã được công bố. Các nghiên cứu này tập trung vào hai hướng phát triển là: nâng
cao chất lượng chỉnh định bộ điều khiển PID trong cấu hình SISO truyền thống và
thiết kế, chỉnh định bộ điều khiển NMNĐ trong cấu hình nhiều đầu vào/ra MIMO
(Multi-input/Multi-output). Trong đó điều khiển PI/PID nâng cao trong cấu hình
SISO có lợi thế là không làm thay đổi cấu trúc điều khiển đã được thiết kế cho
những NMNĐ đã được xây dựng cũng như không làm thay đổi gì quy trình vận
hành đã có của NMNĐ.
Gần đây, hai phương pháp được nghiên cứu là:
Bộ PID tự động điều chỉnh (Auto-tuning PID) [12, 41, 48, 56, 76]
Gain-scheduling PID [40, 59, 69, 73]
Hai phương pháp này tập trung vào việc cập nhật thông số quá trình công
nghệ, tăng cường khả năng thích nghi của bộ điều khiển làm tăng tính ổn định, bền
vững của hệ thống
Cùng với hướng nghiên cứu này, tác giả lựa chọn đề tài: Nghiên cứu phương
pháp chỉnh định hệ thống điều khiển quá trình nhiệt điện trong điều kiện phụ
tải biến đổi.
Nghiên cứu sẽ tập trung vào phương pháp chỉnh định bộ điều khiển PID nhằm
nâng cao độ bền vững của hệ thống điều khiển quá trình nhiệt điện. Trong đó, lý
thuyết bộ điều khiển bền vững [20, 88] sẽ được nghiên cứu áp dụng. Lý thuyết này
cho phép định lượng được độ dao động của hệ thống nên có nhiều hứa hẹn trong
việc chỉnh định bộ điều khiển đảm bảo hệ ổn định trong dải biến thiên rộng, xử lý
hiệu quả vấn đề bất định đặc trưng của quá trình nhiệt NMNĐ. Đây cũng là ưu điểm
nổi trội của phương pháp này so với hai phương pháp chỉnh định thường được dùng
trong công nghiệp. Đối với nhóm phương pháp của Zigler-Nichol 1&2 [14, 85] cho
phép chỉnh định bộ điều khiển đảm bảo chỉ số dao động không thay đổi ở mức 0,22.
Trong khi nhóm mô hình nội IMC (Internal Model Control) của Morari, Zafiriou và
SIMC (Simple Internal Model Control) [5, 28, 77] cho phép tổng hợp bộ điều khiển
có độ bền vững tương đối cao (hơn so với nhóm thứ nhất). Tuy nhiên, những thay
đổi yêu cầu độ bền vững của hệ thống cũng luôn là vấn đề của nhóm phương pháp
này đồng thời chỉ số dao động của hệ thống cũng không thể xác định trước được.
Nếu áp dụng cho bài toán tổng hợp bộ điều khiển trong điều kiện phụ tải biến đổi,
đặc biệt là biến đổi mạnh thì về bản chất phương pháp Zigler-Nichol cho phép
chỉnh định hệ thống đảm bảo độ dự trữ ổn định kém. Nhóm phương pháp IMC cho
hệ thống với độ bền vững rất phụ thuộc vào mô hình và không định trước được độ
bền vững của hệ thống như mong muốn.
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
2
Xây dựng hệ thống phương pháp chỉnh định bộ điều khiển quá trình nhiệt với
tính chất bất định và phi tuyến cao, đặc biệt trong điều kiện phụ tải biến đổi, nhằm
duy trì tính ổn định, bền vững của hệ thống.
Đối tượng nghiên cứu:
Hệ điều khiển quá trình nhiệt một đầu vào, một đầu ra (SISO-single
input/single output) cấu trúc tầng trong NMNĐ, trong đó các quá trình nhiệt sẽ
được xét theo bản chất bất định và phi tuyến, tính chất này thể hiện rõ khi hệ thống
làm việc trong điều kiện phụ tải biến đổi và biến đổi mạnh.
Phạm vi nghiên cứu:
Nâng cao độ bền vững cho hệ thống điều khiển quá trình nhiệt NMNĐ hệ
SISO cấu trúc tầng sử dụng bộ điều khiển PID.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết kết hợp với thực nghiệm:
Nghiên cứu khảo sát thực tế điều khiển đối tượng nhiệt NMNĐ.
Sử dụng mô hình bất định và cơ sở lý thuyết bộ điều khiển bền vững [88]
để giải quyết bài toán chỉnh định bộ điều khiển cho đối tượng nhiệt bất định
trong điều kiện phụ tải biến đổi.
Tính toán, kiểm nghiệm phương pháp trên phần mềm và số liệu thực tế thu
thập tại NMNĐ.
Xây dựng mô hình thí nghiệm để kiểm nghiệm kết quả nghiên cứu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Phương pháp chỉnh định được đề xuất cho phép lựa chọn trước chỉ số bền
vững của hệ thống điều khiển, điều này là yếu tố quyết định, đảm bảo độ ổn định
cho hệ thống khi có sự biến đổi của phụ tải làm cho tính chất bất định và phi tuyến
của quá trình nhiệt NMNĐ thể hiện rõ rệt.
Kết quả của đề tài là nền tảng lý thuyết để xây dựng hệ điều khiển thích nghi.
Ý nghĩa thực tiễn:
Phương pháp mô hình hóa và chỉnh định hệ thống được đề xuất có tiềm
năng sử dụng tốt cho NMNĐ. Thực tế trong luận án đã được sử dụng hiệu
quả cho số liệu từ NMNĐ và mô hình thí nghiệm.
Đơn giản hóa và giảm chi phí cho công tác chỉnh định hệ thống điều
khiển trong Nhà máy nhiệt điện.
3
5. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Luận án giải quyết bài toán chỉnh bộ điều khiển PID cho quá trình nhiệt điện
khi phụ tải biến đổi làm tính chất bất định, phi tuyến của đối tượng thể hiện rõ rệt,
bằng cách sử dụng mô hình bất định và lý thuyết bộ điều khiển bền vững [88]. Luận
án lần đầu tiên xây dựng hoàn chỉnh hệ thống phương pháp nhận dạng và chỉnh
định bộ điều khiển cho hệ thống điều khiển quá trình nhiệt hệ SISO cấu trúc hai
tầng từ nền tảng lý thuyết này. Kết quả đạt được của luận án bao gồm:
1) Xây dựng phương pháp số sử dụng thuật toán tối ưu hóa vượt khe để nhận
dạng đối tượng điều khiển quá trình nhiệt điện trong vòng hở và vòng kín.
2) Xây dựng phương pháp chỉnh định bộ điều khiển PID cho quá trình nhiệt
điện cấu trúc SISO hai tầng trong chế độ khởi động và chế độ đang làm việc,
cho phép lựa chọn trước “chỉ số bền vững” của hệ thống với khoảng lựa chọn
tối ưu là [0,132÷2,318].
Phương pháp xây dựng phù hợp với cấu hình hệ thống điều khiển đang được
sử dụng thực tế trong NMNĐ, có khả năng ứng dụng cao. Bộ điều khiển sẽ có khả
năng thích nghi trong điều kiện biến thiên rộng của phụ tải và đặc tính đối tượng,
làm việc ổn định lâu dài theo vòng đời vận hành của NMNĐ.
6. Cấu trúc của luận án
Luận án được cấu trúc thành năm chương, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về chỉnh định hệ thống điều khiển quá trình nhiệt điện
Chương 2: Phương pháp nhận dạng quá trình nhiệt điện
Chương 3: Phương pháp chỉnh định bộ điều khiển quá trình nhiệt điện
Chương 4: Thực nghiệm kiểm chứng
Sau đó là phần kết luận nêu các đóng ghóp mới của luận án và đề xuất hướng
nghiên cứu tiếp theo. Tiếp đến là phần tài liệu tham khảo, các công trình khoa học
đã công bố liên quan đến luận án và phụ lục.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHỈNH ĐỊNH HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH NHIỆT ĐIỆN
1.1. Tổng quan về công nghệ nhiệt điện
Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) là một dây chuyền công nghệ biến đổi nhiệt
năng khi đốt các nhiên liệu hữu cơ (than, dầu, khí…) thành điện năng [11]. Hiện
trên thế giới NMNĐ đốt than chiếm khoảng 40%, NMNĐ khí khoảng 20% tổng sản
lượng. Tại Việt nam, riêng NMNĐ đốt than là khoảng 30%, đến 2030 sẽ là trên
50% tổng sản lượng điện [22].
Nguyên lý làm việc cơ bản của NMNĐ như sau: Năng lượng được tàng trữ
dưới dạng liên kết hóa học của nhiên liệu hóa thạch được đưa vào lò hơi để biến
thành cơ năng của hơi, năng lượng hơi được sinh công quay tuabin. Rôto máy phát
được nối trục với tuabin, stato được cấp kích từ và máy phát sẽ phát ra năng lượng
điện.
1.1.1. Nguyên lý làm việc cơ bản của NMNĐ đốt than
Từ nguyên lý cơ bản nêu trên thì NMNĐ đốt than phải có các thiết bị chính là
Lò hơi/Tuabin/Máy phát (Boiler/Turbine/Generator) thường được gọi là khối tổ
máy (unit). Ngoài ra còn có hệ thống phụ trợ khác.
Hình 1.1. Cấu hình điển hình một tổ máy NMNĐ [92]
5
Sơ đồ nhiệt nguyên lý (mặt cắt đứng) một tổ máy nhiệt điện được thể hiện tại
hình 1.1 [92], và hình 1.2 thể hiện sơ đồ nhiệt nguyên lý của tổ máy gồm một lò
hơi, một tuabin/máy phát, loại lò hơi đốt than có bao hơi (drum). Nguyên lý làm
việc cơ bản của hệ thống như sau:
Hình 1.2. Sơ đồ nhiệt nguyên lý một tổ máy NMNĐ
Nhiên liệu than (coal fuel) từ phễu than (coal bunker) được cấp tới các vòi đốt
(burner) trên vách lò hơi (waterwall). Khi các vòi đốt làm việc, nước trong các ống
ở vách lò hơi sẽ hóa hơi thành hơi bão hòa (statured steam), hơi này sẽ được dẫn
vào bao hơi của lò hơi. Vòng tuần hoàn nước hơi này có thể là tuần hoàn tự nhiên
hoặc cưỡng bức (dùng bơm). Từ bao hơi, hơi bão hòa sẽ đi qua các dàn ống quá
nhiệt (superheater). Hơi đi trong ống sẽ được gia nhiệt bằng khói thải (flue gas)
được hút từ buồng đốt (furnance). Hơi quá nhiệt sẽ được đưa sang tuabin cao áp
(high pressure cylinder-HPC), hơi quá nhiệt khi tới tuabin cao áp còn được gọi là
hơi mới (live steam). Trước tuabin cao áp sẽ có các van điều khiển cấp hơi (throttle
valve-TV) để điều chỉnh dòng hơi cấp vào tuabin cao áp, ngoài ra còn có van chặn
(stop valve). Hơi thoát từ tuabin cao áp lại được đưa về hệ thống tái nhiệt (reheater)
của lò hơi để gia nhiệt, sau đó dẫn về tuabin trung áp (intermediate pressure
cylinder-IPC). Hơi sau khi ra khỏi tuabin trung áp được dẫn về tuabin hạ áp (low
pressure cylinder-LPC) qua ống nối trực tiếp (crossover) giữa hai thân tuabin này.
Hơi thoát từ tuabin hạ áp sẽ được ngưng tại bình ngưng (condenser) bằng nước làm
mát (cooling water) hoặc tháp làm mát (cooling tower).
Không khí (combustion air) được cấp vào lò hơi từ quạt gió (force draft fanFDF) được thổi các bộ sấy không khí (air heater) để gia nhiệt rồi đưa vào buồng đốt
để đốt cháy nhiên liệu. Khói từ buồng đốt được quạt khói (induced draft fan-IDF)
hút đi qua các bộ quá nhiệt, tái nhiệt, bộ hâm, bộ sấy không khí, bộ khử bụi
6
(electrostatic precipitator-ESP), hệ thống khử lưu huỳnh (flue gas desulphuazation),
qua ống khói (stack) thoát ra ngoài.
Nước ngưng (condensated water) từ bình ngưng được bơm ngưng
(condensate pump) bơm tới các bộ gia nhiệt hạ áp (low pressure heater-LPH). Nước
qua các bộ gia nhiệt này được gia nhiệt bằng hơi trích từ các cửa trích (extractor) từ
tuabin (hạ áp và trung áp), sau đó tới bình khử khí (deaerator) để tách khí hòa tan ra
khỏi nước (tránh ăn mòn thiết bị và đường ống dẫn). Nước qua bình khử khí cũng
sẽ được gia nhiệt bằng hơi trích từ tuabin trung áp, khi ra khỏi bình khử khí sẽ được
bơm cấp (boiler feed pump-BFP) bơm tới các bình gia nhiệt cao áp (high pressure
heater-HPH) để tiếp tục gia nhiệt. Tại đây nước cấp tiếp tục được gia nhiệt bằng hơi
trích từ tuabin cao áp hoặc đường hơi tái nhiệt (reheat steam). Sau đó nước cấp
được đưa tới bộ hâm nước (economizer) để gia nhiệt bằng khói thải trước khi vào
bao hơi. Van điều khiển nước cấp (control valve-CV) sẽ được bố trí giữa bơm cấp
và bình gia nhiệt cao áp để điều khiển nước cấp vào lò hơi.
1.1.2. Lò hơi NMNĐ theo thông số hơi chính
Dựa theo thông số quan trọng là áp suất hơi, lò hơi được phân chia thành các
loại: Thông số hơi dưới tới hạn (Subcritical), siêu tới hạn (Supercritical) và trên
siêu tới hạn (Ultra-supercritical). Có nhiều phân chia khác nhau về ranh giới giữa
siêu tới hạn và trên siêu tới hạn, dưới đây là các thông số điển hình cho các loại nhà
máy dưới tới hạn, siêu tới hạn và trên siêu tới hạn trên thế giới:
- Dưới tới hạn (Subcritical): áp suất hơi mới 16,7MPa, nhiệt độ quá nhiệt/tái
nhiệt 538°C/538°C.
- Siêu tới hạn (Supercritical): áp suất hơi mới 24,2MPa, nhiệt độ quá nhiệt/
tái nhiệt 566°C/566°C.
- Trên siêu tới hạn (Ultra-supercritical): áp suất hơi mới 31MPa, nhiệt độ
quá nhiệt/ tái nhiệt 600°C/600°C.
Hiện nay trên thế giới, các nhà máy nhiệt điện thông số hơi dưới tới hạn vẫn là
chủ đạo kể cả ở những nước phát triển, nhưng xu hướng sử dụng thông số siêu tới
hạn ngày càng phổ biến, nhất là ở những nơi giá nhiên liệu đắt và phải chịu nhiều
sức ép cắt giảm khí nhà kính. Thông số hơi trên siêu tới hạn cũng rất được quan
tâm, nhưng còn gặp nhiều trở ngại về việc phát triển các vật liệu cao cấp cho chế
tạo lò hơi và tuabin.
1.1.3. Công nghệ đốt than của lò hơi NMNĐ
1.1.3.1. Công nghệ đốt than phun (Pulverized Coal - PC)
Công nghệ đốt than phun là công nghệ truyền thống được áp dụng rộng rãi
nhất trong các NMNĐ đốt than và chiếm chủ yếu trong các NMNĐ ở Việt Nam.
7
Trong lò hơi công nghệ này, than bột mịn được cấp vào buồng đốt bằng không
khí nóng qua các vòi đốt gắn trên vách. Trong buồng đốt than bột được gia nhiệt
nhanh chóng làm chất bốc thoát ra biến các hạt than thành các hạt xốp gồm tro xỉ và
cốc (các-bon). Chất bốc dễ cháy nên cháy trước làm tăng tốc độ gia nhiệt hạt cốc
đến nhiệt độ bắt cháy. Để cháy hiệu quả đòi hỏi phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý các loại
gió, than bột và không khí được hòa trộn kỹ, nhiệt độ buồng đốt cao, và than bột
được lưu lại trong buồng đốt với thời gian đủ lớn để hoàn tất phản ứng. Nhiệt độ đốt
điển hình của lò đốt than phun là 1300°C đến 1700°C.
Lò hơi than phun được sản xuất với rất nhiều gam công suất, từ vài chục đến
cỡ 1300MW. Các lò hơi đang vận hành hiện nay phổ biến là trong dải công suất từ
300600MW thông số cận tới hạn (16,7MPa, 538oC/538oC), tuy nhiên xu hướng
hiện nay của thế giới là sử dụng các tổ máy lớn với thông số siêu tới hạn (24,2MPa,
566oC/566oC) và trên siêu tới hạn (31MPa, 600oC/600oC).
Về mặt cấu tạo, lò hơi than phun được sản xuất với nhiều kiểu khác nhau: kiểu
bao hơi có các loại tuần hoàn tự nhiên, tuần hoàn tự nhiên có hỗ trợ, tuần hoàn
cưỡng bức, kiểu trực lưu (các lò thông số hơi siêu tới hạn và trên siêu tới hạn).
1. Buồng đốt
2. Giàn quá nhiệt bức xạ
3
2
3. Giàn quá nhiệt đối lưu
4
4. Bộ quá nhiệt trung gian
6
6. Bộ khử NOx
5
1
7. Bộ sấy không khí
7
9
5.Đường khói
8. Quạt gió
9. Máy nghiền than
8
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý lò hơi đốt than phun
1.1.3.2. Công nghệ đốt tầng sôi tuần hoàn (CFB)
Công nghệ tầng sôi tuần hoàn (Circulating Fluidized Bed – CFB) hiện nay là
dạng công nghệ tầng sôi phổ biến nhất cả trong công nghiệp cũng như NMNĐ.
Với lò CFB, than và đá vôi đập nhỏ được đưa đồng thời vào phần dưới buồng
đốt có nhiệt độ từ 8500C đến 9500C. Do dòng khí áp suất cao thổi từ dưới lên qua
các vòi phun gió tạo tầng sôi bố trí trên ghi lò cũng chính là sàn buồng đốt, vật liệu
lớp sôi (than, tro xỉ, đá vôi) bị khuấy đảo dữ dội. Phần lớn vật liệu lớp sôi được khói
lò cuốn lên trên và ra khỏi buồng đốt, chỉ một phần nhỏ ở lại trong lớp sôi. Phần bị
8
cuốn theo khói lò được gom lại bởi các xyclon hiệu suất cao rồi đưa trở lại buồng
đốt qua các đường hồi lưu. Sự tuần hoàn của các hạt than trong mạch sơ cấp (gồm
buồng đốt, xyclon và đường hồi lưu) tiếp diễn cho đến khi kích thước hạt nhỏ đi
(chủ yếu do cháy và một phần do cọ sát) đến mức thoát khỏi xyclon đi vào phần
đường khói đuôi lò. Tro xỉ lẫn thạch cao tạo ra do quá trình cháy một phần được
thải ra ngoài qua hệ thống thải tro xỉ đáy lò, còn lại phần lớn thoát khỏi xyclon bay
theo khói lò và được thu gom tại thiết bị khử bụi tĩnh điện. Quá trình “tuần hoàn”
như vậy kéo dài thời gian lưu lại của các hạt than trong vùng có nhiệt độ cao, giúp
tăng mức độ cháy kiệt.
Các lò CFB chấp nhận chất lượng nhiên liệu biến thiên trong dải rất rộng có
thể đốt các loại nhiên liệu có độ ẩm cao, như các loại bùn và sinh khối khác nhau,
và các loại than chất lượng xấu có hàm lượng tro cao như antraxit, than bitum, than
á bitum, than non, than bùn.
12
10
11
1. Si lô than
2. Si lô đá vôi
3. Buồng đốt
4. Xyclon
5. Bộ trao đổi nhiệt đặt ngoài
6. Bộ làm nguội xỉ đáy lò
7. Bộ chèn xiphông
8. Các bề mặt trao đổi nhiệt
9. Bộ sấy không khí
10. Lọc bụi
11. Quạt khói
12. Ống khói
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý lò hơi tầng sôi tuần hoàn
Các lò CFB lớn nhất đang hoạt động có công suất trên dưới 300MW và thông
số hơi dưới tới hạn. Phần lớn các lò này đều đốt than xấu hoặc nhiên liệu pha trộn
từ hai hay nhiều loại khác nhau. Gần đây cũng đã xuất hiện lò CFB siêu tới hạn với
công suất lớn được đưa vào vận hành (ví dụ tại Lagisza, Ba Lan, thông số 28,3
MPa, 563°C/582°C, công suất 460MW bởi Foster Wheeler). Hình 1.4 thể mô tả cơ
bản công nghệ lò CFB.
9
1.2. Đặc trưng của quá trình nhiệt trong nhà máy nhiệt điện
1.2.1. Tính phức tạp và tương hỗ của thông số quá trình
Xét mô hình lò hơi với các thông số vào/ra như trên hình 1.5.
Vkhói tái TH: lưu lượng khói tái tuần hoàn
Vkhói: Lưu lượng khói thải
Vkhông khí: Lưu lượng không khí cấp lò
B: lưu lượng nhiên liệu cấp lò
Dbh: Lưu lượng hơi từ bao hơi
Pbl: áp suất buồng đốt
Dgo: Lưu lượng nước phun giảm ôn
Wnc: Lưu lượng nước cấp lò
Dxả: lưu lượng nước xả từ bao hơi
%NOx: Phần trăm NOx trong khói thải
%O2: Phần trăm Oxy trong khói thải
Pqn: Áp suất hơi quá nhiệt
Dqn: Lưu lượng hơi quá nhiệt từ lò hơi
t qn: Nhiệt độ hơi quá nhiệt
H
bh: Mức nước bao hơi
NaCl
x: Hàm lượng muối NaCl trong nước
Tác động trực tiếp
Tác động gián tiếp
Hình 1.5. Ảnh hưởng tương hỗ thông số quá trình lò hơi
Các thông số quá trình của lò hơi có sự tác động tương hỗ, đan xem rất phức
tạp. Mỗi thông số quá trình có ảnh hưởng trực tiếp đến một thông số đầu ra nào đó
của lò hơi, đồng thời nó lại ảnh hưởng gián tiếp đến một hay một số thông số khác.
Chẳng hạn trong một thời điểm vận hành nào đó của tổ máy, khi có yêu cầu
tăng tải, lưu lượng nhiên liệu B cấp vào lò sẽ tăng, việc tăng này ảnh hưởng trực
tiếp đến áp suất hơi quá nhiệt Pqn của lò hơi. Tác động này được gọi là tác động trực
tiếp từ yếu tố thông số đầu vào tới thông số đầu ra của lò hơi. Tuy nhiên, việc tăng
B cũng ảnh hưởng tới các thông số đầu ra khác của lò hơi như nhiệt độ hơi quá
nhiệt (tqn) do nhiệt lượng trong buồng đốt tăng, hàm lượng Oxy trong khói thải
(%O2) do cần nhiều hơn để đốt cháy nhiên liệu. Ngoài ra việc tăng lưu lượng nhiên
liệu cũng sẽ làm tăng lưu lượng hơi quá nhiệt sinh ra trong lò hơi.
Việc tăng lưu lượng nhiên liệu cũng sẽ làm tăng lưu lượng không khí cấp vào
buồng đốt, việc này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến %O2 trong khói thải, ngoài ra còn
ảnh hưởng đến áp suất buồng đốt Pbl cũng như hàm lượng %NOx được sinh ra.
10
Để điều chỉnh giảm nhiệt độ hơi quá nhiệt, sẽ thực hiện tăng lưu lượng nước
phun giảm ôn (đối với phương pháp điều chỉnh nhiệt độ bằng phun nước giảm ôn).
Việc này đồng thời lại làm giảm lưu lượng hơi quá nhiệt được sinh ra.
Với lưu lượng nước cấp Wnc, khi thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mức bao
hơi Hbh, ngoài ra còn ảnh hưởng gián tiếp đến lưu lượng hơi quá nhiệt Dqn sinh ra,
hay hàm lượng muối NaClx.
Như vậy, xét về tổng thể tất cả các thông số quá trình nhiệt trong lò hơi
NMNĐ đều có tác động tương hỗ, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến nhau.
1.2.2. Đặc trưng bất định và phi tuyến của đối tượng nhiệt trong NMNĐ
Phần lớn các hệ thống có trong tự nhiên đều mang tính phi tuyến [13], đây
cũng là đặc trưng chung của các quá trình nhiệt trong NMNĐ [48, 72, 73, 76, 79].
Tính chất này cùng với đặc điểm tác động tương hỗ phức tạp của các thông số dẫn
đến đặc trưng thứ hai của quá trình nhiệt trong NMNĐ là tính bất định.
Đặc trưng bất định và phi tuyến của quá trình sẽ được thể hiện rõ nhất trong
điều kiện làm việc khi phụ tải biến đổi, càng mạnh thì càng rõ rệt mạnh hay còn gọi
là làm việc ở dải công suất rộng (plant wide-range operation) như các chế độ dưới
đây.
1.2.2.1. Phụ tải biến đổi do yêu cầu vận hành
Công suất tổ máy sẽ biến đổi trong các trường hợp:
Chế độ khởi động, tăng công suất đến giá trị định mức.
Tăng/giảm tải theo yêu cầu vận hành của lưới (đơn vị điều độ)
Ở các mức công suất khác nhau, với cùng một tín hiệu điều khiển sẽ cho ra các
đáp ứng khác nhau của thông số quá trình. Ví dụ, trong chế độ điều khiển phối hợp
(CCS), các thông số cần điều khiển là áp suất hơi (quá nhiệt, hơi mới) và công suất
sẽ được điều khiển bằng nhiên liệu cấp lò và góc mở van điều khiển hơi. Với cùng
một lượng nhiên liệu được cung cấp thì mức biến động áp suất và tải tổ máy sẽ khác
nhau.
Xét các đáp ứng của tổ máy nhiệt điện 300MW tại Sơn Đông, Trung Quốc
như trên hình 1.6 [79], với mức tăng nhiên liệu 1% thì mức tăng áp suất hơi quá
nhiệt và công suất tổ máy ở bốn mức tải 60%, 73%, 87% và 100% là khác nhau.
Trong đó mức biến động của thông số áp suất là nhiều hơn so với thông số công
suất.
Tương tự khi tăng góc mở của van điều khiển hơi tuabin 1% thì áp suất hơi
mới giảm, độ giảm càng lớn khi công suất ở mức càng thấp, còn công suất tổ máy
đáp ứng tức thì tăng lên nhưng sau đó giảm về mức ban đầu, độ dao động này ở các
mức tải cũng là khác nhau nhưng mức độ không lớn.
11