Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Các nguyên lý cơ bản về điện tâm đồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.5 MB, 35 trang )

nguyªn lý c¬ b¶n ®iÖn tim ®å
TS.BSCC. TrÇn V¨n §ång

ViÖn Tim m¹ch ViÖt Nam


Định nghĩa
Điện tim đồ (ĐTĐ) là một đờng cong ghi lại các
biến thiên của các điện lực do tim phát ra trong hoạt
động co bóp.
Phơng pháp ghi điện tâm đồ
Cho dòng điện tim tác động lên một bút ghi làm
bút này dao động qua lại và vẽ lên một băng giấy.

Băng giấy đợc chuyển động đều liên tục.
ĐTĐ là đồ thị có:
Hoành độ là thời gian
Tung độ là điện thế


Định chuẩn
Thời gian


Giấy ghi : - Kẻ ô



Tốc độ: 25mm/s : mỗi ô 1mm tơng ứng 0,04s




50mm/s : mỗi ô 1mm tơng ứng 0,02s



Tuỳ theo :100mm/s ,10mm/s,



Tốc độ chuẩn thờng dùng là 25mm/s.
Biên độ

Định chuẩn biên độ:1milivôn (1mV) 10mm
Biên độ sóng ĐTĐ quá cao:N/2, (5mm = 1mV)
Sóng ĐTĐ quá nhỏ : 2N


KÎ « giÊy ®iÖn tim vµ ®Þnh chuÈn thêi gian vµ biªn ®é


Điện thế hoạt động
Khi TB nghỉ: Có sự chênh lệch nồng độ Na+, K+,
Ca++... giữa mặt trong và ngoài TB
Na+ ở ngoài tế bào cao gấp 10 lần trong tế bào,
Ca++ ngoài tế bào cao gấp 1000 lần trong tế bào
K+ trong TB cao gấp 30 lần ngoài TB
Lập thành trạng thái nội môi hằng định phù hợp với
sự sống bình thờng.
+ TB cơ tim ở trạng thái phân cực: mặt ngoài (+),
mặt trong (-).

+ Điện thế qua màng (điện thế nghỉ) = - 90 mV


Các quá trình điện học của tim

Các quá trình điện học của tim là do sự biến
đổi hiệu điện thế giữa mặt trong và mặt ngoài
tế bào cơ tim. Sự biến đổi hiệu điện thế này do
sự di chuyển của các ion (K+, Na+ ...) giữa
trong và ngoài tế bào.
Khi tế bào hoạt động : Điện thế ngoài màng tế
bào trở thành âm tính tơng đối so với mặt trong
tế bào, đó là hiện tợng khử cực.
Sau đó tế bào lập lại thế thăng bằng ion lúc
nghỉ, ngoài màng tế bào trở lại dơng tơng đối
so với mặt trong màng tế bào, đó là hiện tợng
tái cực.


Dr.Dong

1

2
3

0

4
Na+

Ca++
K+

Na+

Na+

Ca++

K+

Na+

Trong TB

K+
Ngoµi TB

K+

Na+

Ca++

§iÖn thÕ ho¹t ®éng - C¸c qu¸ tr×nh ®iÖn häc cña tim


2. Đờng cong điện thế hoạt động











Giai đoạn O: khử cực nhanh
+ Na+: di chuyển ào ạt từ ngoài TB vào trong TB
+ Điện thế qua màng từ - 90 mV + 30 mV
+ QRS ở ĐTĐ ngoại biên
Giai đoạn 1:
+ Na+: giảm đi
+ Điện thế qua màng hạ xuống gần mức 0
Giai đoạn 2: tái cực chậm
+ Ca++ chậm đi vào TB, Na+ chậm vào TB, K+ đi ra TB
+ Điện thế qua màng thay đổi không đáng kể
Giai đoạn 3: tái cực nhanh
+ K+ đi ra TB tăng lên
+ Điện thế qua màng hạ nhanh xuống mức ban đầu: - 90 mV
Giai đoạn 4: lặp lại tình trạng nội môi hằng định
+ ATPaza
1. Đẩy Na+ ra TB, bơm K+ vào TB
2. Đẩy Ca++ ra TB, bơm Na+ vào TB
+ Điện thế qua màng ổn định ở mức: - 90 mV



Các đặc tính của tim

Tính chịu kích thích
Tính tự động

Tính dẫn truyền
Tính trơ và các thời kì trơ


Tính chịu kích thích


Là khả năng đáp ứng của một tế bào với một kích

thích thích hợp để tạo ra một điện thế hoạt động


Màng TB thay đổi tính thẩm thấu sự di chuyển
Na+, Ca++ từ trong ra ngoài TB, K+ từ ngoài vào
trong TB: thể hiện tính chịu kích thích


Tính tự động:


Hiện tợng TB tự mình đi vào hoạt động khử cực và tái cực
tự phát xung động.

+ ở GĐ 4 ĐTHĐ: Na+ chậm từ ngoài vào trong TB: khử
cực chậm tâm trơng
+ ở GĐ 4 ĐTHĐ đi dốc thoải lên tới mức ĐT ngỡng
70 mV): tự kích thích khởi phát khử cực, tái cực TB


(-

+ Đây là hiện tợng sinh lý. Có ở TB biệt hoá của tim: nút
xoang, nút NT, bó His, nhánh bó His, mạng Purkinje
+ Khả năng phát xung của chúng khác nhau: do tốc độ
dòng Na+ tâm trơng khác nhau.


Tính dẫn truyền


Là khả năng truyền đạt kích thích từ TB này sang TB
bên cạnh, nghĩa là quá trình khử cực rồi tái cực nối
tiếp diễn ra từ TB này sang TB khác



Phụ thuộc dòng Na+ nhanh



TB có dòng Na+ nhanh: cơ nhĩ, cơ thất, His, nhánh bó
His, mạng Purkinje: là TB đáp ứng nhanh



TB nút xoang, nút NT không có Na+ nhanh, tính DT
phụ thuộc dòng Ca++, Na+ chậm
GĐ khử cực của TB này đi thoai thoải: TB đáp ứng

chậm


Tính trơ


Cơ tim chỉ đáp ứng với các kích thích ở thời điểm
nhất định:

Kích thích lúc tim co: không đáp ứng;
Kích thích lúc tim giãn: có đáp ứng


Những thời điểm tim không đáp ứng với kích thích:
thời kì trơ



Tính trơ ngợc lại với tính chịu kích thích



Một kích thích làm TB khử cực phải:
+ Có cờng độ đủ lớn: đa điện thế qua màng vợt
quá -70mV
+ Xuất hiện vào thời điểm tim không trơ


§iÖn thÕ ho¹t ®éng cña c¸c tæ chøc cña tim
Nót xoang

Nót nhÜ thÊt

Th©n bã His

Nh¸nh bã His
M¹ng Purkinje
C¬ nhÜ, C¬ thÊt


Sự hình thành điện tim đồ
Nút xoang giữ vai trò chủ nhịp:xung động từ nút
xoang lan ra cơ nhĩ nhĩ khử cực, nhĩ bóp đẩy
máu xuống thất. Sau đó xung động đi qua nút
N/T khử cực thất, thất bóp đẩy máu vào các

động mạch.
Hiện tợng nhĩ và thất khử cực lần lợt trớc sau là
để duy trì quá trình huyết động bình thờng của
hệ tuần hoàn. Vì vậy nó cũng làm cho điện tim
gồm 2 phần: nhĩ đồ và thất đồ.


HÖ thèng dÉn truyÒn cña tim

Nh¸nh Bachman
Nót xoang

Bã His
Nh¸nh tr¸i


§êng
Liªn nót
Tríc

§êng
Liªn nót
Gi÷a
M¹ng
Purkinje

§êng
Liªn nót
Sau

Nót nhÜ -ThÊt

Dr. §ång

Nh¸nh ph¶i




Để thu đợc dòng ĐT, ngời ta đặt những

điện cực của máy ghi điện tim lên cơ thể ở
các vị trí khác nhau.
Tuỳ theo chỗ đặt điện cực, hình dáng điện
tim đồ sẽ khác nhau.


Trong ví dụ dới đây để đơn giản ta qui ớc:
đặt điện cực dơng (B) ở bên trái quả tim và

điện cực âm (A) ở bên phải quả tim.





Khi tim ở trạng thái nghỉ, sẽ không có dòng
điện tim nào qua máy và bút ghi sẽ vẽ lên giấy
một đờng thẳng ngang, đó là đờng đồng điện



Khi tim hoạt động (tâm thu) nếu điện cực B thu
đợc một điện thế dơng tính tơng đối so với điện

cực A thì bút sẽ vẽ lên giấy một làn sóng dơng,
tức là ở phía trên đờng đồng điện.


Khi điện cực A dơng tính tơng đối thì bút sẽ vẽ
một làn sóng âm, tức là ở dới đờng đồng điện.


H×nh ¶nh ®iÖn tim ë c¸c vÞ trÝ ®iÖn cùc kh¸c nhau


Nhĩ đồ

Xung động từ nút xoang, lan ra NP, rồi NT,hớng
chung là từ trên xuống dới và từ phải sang trái.
Lúc này điện cực B dơng tính tơng đối so với điện
cực A và máy ghi sẽ ghi đợc một làn sóng dơng
thấp, nhỏ, tầy đầu với thời gian khoảng 0,08s gọi
là sóng P, đó là sự khử cực của nhĩ.
Khi nhĩ tái cực, nó có phát ra một dòng điện, ghi
lên máy bằng một sóng âm nhỏ gọi là Ta, nhng
Ta bị che khuất trong phức bộ QRS.


Qu¸ tr×nh khöc cùc t©m nhÜ vµ sù h×nh thµnh nhÜ ®å (Sãng P)


Sù khö cùc t©m nhÜ biÓu hiÖn b»ng sãng P trªn §T§


TruyÒn ®¹t nhÜ thÊt
 Lµ thêi gian xung ®éng tõ nhÜ  nót N/T vµ truyÒn ®¹t
xuèng thÊt.
 C¸ch ®o:khëi ®iÓm sãng P ®Õn khëi ®iÓm sãng Q (hay R
khi kh«ng cã Q).
 B×nh thêng PQ (PR): 0,12 - 0,20s.


×