Chuyên đề:
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ
THAI KỲ
Học viên: Huỳnh
Thò Như Anh
Niên khóa: 20092011
ĐẠI CƯƠNG
Đái tháo đường trong thai kỳ( ĐTĐTTK) :bất
dung nạp carbonhydrate tăng đường huyết
phát hiện đầu tiên trong thai kỳ
Jorgen Pedersen: thuật ngữ
ĐTĐTTK"Gestational Diabetes mellitus ” 1980
tại Hội nghò quốc tế lần thứ nhất về
ĐTĐ thai nghén tại Chicago mới công nhận
thuật ngữ này .
Năm 1982 Coustan và Carpenter: tiêu chuẩn
chẩn
đoán
Hội nghò quốc tế lần thứ 4 về ĐTĐTTK
năm 1998 đã công nhận nghiên cứu này
ĐẠI CƯƠNG
Tỉ lệ bệnh khác nhau tùy chủng tộc
N
Tỉ lệ %
Autralians
2114
6,1
Châu Âu
534
7,1
20
5,0
Facific Islanders
21
9,5
Asian
90
12,2
129
3,1
Aboriginal
Nhóm khác
ĐẠI CƯƠNG
Nhiều biến chứng cho mẹ và
con.
Tỉ lệ mới mắc tăng cao: 1- 20%
Tỉ lệ tăng theo tuổi mẹ
Ngày nay tuổi càng được trẻ
hóa.
TP.HCM 2004: 3,9%
BVTD 2008: 10,3%
BVHV 2010: 13,8%
ÑAÏI CÖÔNG
ĐẠI CƯƠNG
Tổ chức y tế thế giới đã
khuyến cáo sàng lọc ĐTĐ cho
phụ nữ mang thai
Nghiên cứu tại BVTD:cần thiết
phải tầm soát và chẩn đoán
sớm bệnh lý đái tháo đường
trong thai kỳ trong chương trình
chăm sóc tiền sản
PHÂN LOẠI
Đái tháo đường type 1 (10%)
Đái tháo đường type 2 (90%)
Đái tháo đường trước thai kỳ
Đái tháo đường và thai kỳ
(GDM)
PHAÂN LOAÏI
SINH LÝ BỆNH
Mẹ
Trẻ em
Thai nhi
Insulin
Glucose,Lipids
Béo phì
acid amin
RLDG
ĐTĐ
Trẻ sơ sinh
Thai to
nhau
thai
Insulin
Hạ đường huyết
Chất dinh dưỡng
Sơ đồ Freinkeil về ảnh hưởng chuyển hoá năng
lượng của
cơ thể mẹ lên sự phát triên thai nhi.
SINH LÝ BỆNH
Mẹ
Thai
HSC
Glucose
Amino acid
A béo tự do
Ceton
Glycerol
Glucose
Amino acid
nhau
thai
A béo tự do
Ceton
Glycerol
Sơ đồ các chất vận chuyển từ mẹ- thai
qua nhau thai
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI
KỲ
ĐTĐTTK: tình trạng rối loạn chuyển hóa
đường chỉ xuất hiện trong lúc mang thai
và biến mất sau sanh 6 tuần
Đây có thể là ĐTĐ type 2 mà mẹ
không được biết trước đó.
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
yếu tố nguy cơ
1. Nguy cơ cao
Tiền căn ĐTĐ trong thai kỳ
Thừa cân
Gia đình có người Đái tháo đường
Đường huyết đói > 105 mg% hay
Đường huyết sau khi ăn 2 giờ trên
120mg%( qua 2 lần đo khác nhau)
Sanh con to > 4kg
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI
KỲ
yếu tố thuận lợi
2.
Nguy cơ trung bình:
3.
Nguy cơ thấp:
Mang thai lần đầu
< 25 tuổi
Thể trọng trước và trong khi có thai
bình thường
Không có tiền sử gia đình ĐTĐ ở thế
hệ thứ nhất.
Đã sinh con < 4kg.
Nhóm chủng tộc có nguy cơ thấp
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG
THAI KỲ
Nguy cơ cao :
sàng lọc mới có thai và lúc thai
24 hoặc 28 tuần
Nguy cơ trung bình :
Thai 24 hoặc 28
tuần.
Nguy cơ thấp:
Không cần chẩn đoán
sàng lọc.
SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN GDM
Tầm soát chung
Yếu tố
nguy cơ
Tầm soát
OGTT
Tăng đường
huyết
Chẩn đoán
OGTT
Tiểu đường thai kỳ
dung nạp đường
(= 2 kết quả bệnh lý)
quả bệnh lý)
Rối loạn
(1 kết
CHẨN ĐOÁN
Sàng lọc
3.1.1. Nghiệm pháp đo đường huyết 1
giờ sau khi uống 50g glucose:
có thể được thực hiện bất cứ lúc
nào ngay cả lúc đói hoặc no
Kết quả:
Glucose( mg/
dl)
Máu mao
mạch
Máu tónh
mạch
Sau 1 giờ
<140
< 126
CHẨN ĐOÁN
3.2.1.Trắc nghiệm dung nạp đường 3 giờ
Tiêu chuẩn của coustan và
Carpenter , NDDG
Thời
gian
NDDG
Cous tan and
Carpenter
Lúc đói
≥ 105 mg % (5,8
mmo1/l)
≥ 95 mg % (5,3 mmo1/l)
60 phút
≥190 mg % (10,6 mmo ≥180 mg % (10.0
1/l)
mmo1/l)
120 phút ≥165 mg % (9,2 mmo
1/l
≥155 mg % (8.6 mmo1/l)
180 phút ≥145 mg % (8,1 mmo
1/l
≥140 mg % (7.8 mmo1/l)
CHẨN ĐOÁN
Nghiệm pháp dung nạp glucose 75
gram- 2 giờ
Nghiệm pháp tăng đường huyết của
OMS:
Đường huyết lúc đói ≥ 105 mg%
Sau 2 giờ ≥ 140mg%
chẩn đoán xác đònh thai và ĐTĐ
CHẨN ĐOÁN
Nghiệm pháp dung nạp glucose 75
gram- 2 giờ
WHO: 1999:75gr đường pha trong 300 ml nước
uống trong 3- 5 phút.
Chẩn đoán ĐTĐTTK theo tiêu chuẩn của ADA
Giờ
Đói
1 giờ
2 giờ
Đường huyết Đường huyết
mg/dl
mmol/L
95
180
155
5.3
10.0
8.6
Dương tính ≥ 2 giá trò
Rối loạn dung nạp đường: 1 giá trò
CHAÅN ÑOAÙN
Theo ADA 2000
ĐIỀU TRỊ
1.Về phía mẹ:
Ổn đònh đường huyết
Dinh dưỡng điều trò
Hoạt động thể lực
Theo dõi trong lúc mang thai:
-đường huyết 2 tuần 1 lần
- đường huyết cao thì dùng insulin
và theo dõi đường huyết nhiền lần
trong tuần.
ĐIỀU TRỊ
2.Về phía thai:
-TD cân nặng , huyết áp, các biến
chứng
- Siêu âm 3 chiều, α-fetoprotein( Thai
khoảng 22 tuần trở về sau).
- NST, OCT, BIP
ĐTĐTK phụ thuộc insulin: theo dõi
giống tiểu đường phụ thuộc insulin
ĐIỀU TRỊ
Trong lúc chuyển dạ:
G huyết ổn suốt thai kỳ CD tự
nhiên(trừ CĐ sản khoa)
Chấm dứt thai kỳ sớm: sự trưởng
thành phổi của thai
TD đường huyết mỗi 1- 2 giờ, truyền
insulin nếu đường huyết trên 120mg
%.
ĐIỀU TRỊ
Sau sanh:
TD đường huyết/giờ .
Trắc nghiệm dung nạp đường “ 75mg2 giờ” ở tuần thứ 6 sau sanh và lập
lại mỗi 2 năm
Ngừa thai :bao cao su hoặc triệt sản.
Tiếp tục ăn kiêng và tập thể lực.
ĐTĐTK:mất trong hầu hết các trường
hợp.
Nếu G huyết :ngày thứ 2 điều trò.
ĐIỀU TRỊ Sử dụng
thuốc
Insulin :
Chỉ đònh
Chế độ ăn phù hợp nhưng đường
huyết lúc đói vẩn cao > 126 mg /dl
(7.0 mmo l/l)
Hoặc đường huyết sau ăn 1 giờ>
155 mg/dl (8.6 mmo l/l)