Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án địa lý 6 cả năm chuẩn kiến thức 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.61 KB, 35 trang )

Ngày soạn:

/ 8/2017

Bài 1- Tiết 1:

Ngày dạy: / 8 / 2017
BÀI MỞ ĐẦU

I.Mục tiêu : Sau bài học, HS cần:
1/ Kiến thức: HS làm quen với bộ môn Địa lý, nắm được nội dung của môn địa lý lớp 6 là
nghiên cứu về Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất. Từ đó bước đầu định hình
được cách học tập với bộ môn này thế nào cho tốt.
2/ Kĩ năng: HS bước đầu nhận thức được: bản đồ, cách sử dụng bản đồ là một phần quan
trọng trong chương trình học tập, bên cạnh đó còn phải biết thu thập, xử lý thông tin … Có
kỹ năng quan sát thực tế, biết vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể.
3/ Thái độ: Gây cho các em có sự hứng thú với bộ môn, có mong muốn học tập tốt để mở
rộng hiểu biết, yêu thiên nhiên, đất nước.
4/ Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị :
1.GV: + Quả địa cầu.
+ Biểu đồ nhiệt độ hoặc mưa.
+ Một số cảnh quan.
2. HS: + SGK + vở ghi.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:


* Ổn ®Þnh tổ chức
* KiÓm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
* Vào bài mới:
? Em đã học những kiến thức địa lí nào ở bậc Tiểu học?
? Em đã đọc sách Địa lí 6 chưa? Cuốn sách này có những nội dung gì?
GV và HS trao đổi, GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hđ1: Tìm hiểu nội dung môn địa lí 6
1. Nội dung của môn Địa lý 6
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
- HS đọc sgk địa lí 6, xem phần mục lục
- Cung cấp những kiến thức về Trái Đất: vị
? Học địa lí 6, các em sẽ mở rộng những kiến trí trong vũ trụ, hình dạng, kích thước,
thức gì ?
những vận động và những hiện tượng sinh
ra trên TĐ.
+ Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái
Đất: Đất đá, không khí, nước, sinh vật…
- Những kiến thức ban đầu về bản đồ và
1


phương pháp sử dụng bđ.
- HS quan sát quả địa cầu và bản đồ thế giới.
GV giới thiệu về 1 biểu đồ và các thông tin
đọc được.
GV giới thiệu 1 số cảnh quan khác nhau:

Hoang mạc, rừng rậm …
- Chương trình Địa lý 6 rèn luyện cho các em -Rèn luyện những kỹ năng về bản đồ, kn
những kĩ năng nào?
thu thập, phân tích, xử lí thông tin…
(Đọc bản đồ, kỹ năng thu thập, xử lý thông
tin…)
-Những kĩ năng đó có ý nghĩa gì ?
- HS: trả lời…
- GV: chuẩn xác và mở rộng.
-Tiểu kết…
-Chuyển ý…
Hđ2: ( hoạt động cá nhân, theo cặp)
- PP: hoạt động nhóm
- KT: chia nhóm, TL nhóm
* HS thảo luận nhóm lớn:
? Để học địa lí tốt ta phải làm gì?

2. Cần học môn Địa lý 6 như thế nào?

- Nắm được nội dung kiến thức cơ bản.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, trên tranh
ảnh, hình vẽ đặc biệt là bản đồ...
GV giới thiệu phần chữ đỏ sau mỗi bài → - Ngoài kênh chữ phải qs và khai thác kiến
Kiến thức cần ghi nhớ.
thức ở cả kênh hình.
Phần CH, bài tập: Yêu cầu HS cần trả lời - Biết liên hệ thực tế, qs và tìm cách giải
được.
thích những sự vật và hiện tượng địa lí
Nếu có bài đọc thêm, cần chú ý đọc
xung quanh..

- Tiểu kết….
3. Hoạt động luyện tập:
- Môn Địa lý 6 giúp em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Em cần học môn Địa lý 6 thế nào cho tốt?
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết đoạn văn bày tỏ mong muốn của em khi học môn địa lí 6.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Đọc các bài trong cuốn địa lí 6.
- Chuẩn bị bài 2.

Tuần 2
Ngày soạn: 12 / 8 / 2017
Tiết 2: BÀI 1:

Ngày dạy: / 8 / 2017
Chương I : TRÁI ĐẤT
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU: Sau bài học cần đạt:
2


1. Kiến thức:
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt trời: hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu
Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc; nửa

cầu Đông , nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn Địa lí và bảo vệ môi trường.
4.Định hướng PTNL
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,…
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. Tôn
trọng ,chấp hành kỉ luật, pháp luật
II. CHUẨN BỊ
1.GV:- Quả Địa Cầu, Tranh hệ Mặt Trời, lưới kinh, vĩ tuyến, máy chiếu
2. HS: SGK +Vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
2.Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
+ Chương trình Địa lý 6 cung cấp cho các em những vấn đề gì?
+ Nêu phưong pháp học môn Địa lý ?
* Vào bài mới:
GV cho hs quan sát quả địa cầu.
? Quả địa cầu là gì? Quả địa cầu giúp gì cho các em trong bài học về trái đất?
GV giới thiệu bài mới.
2.2Hoạt động hình thành kiến thức
Họat động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ
- PP: vấn đáp, trực quan, phân tích video, hđ nhóm

Mặt Trời
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm
- GV cho hs xem video mô phỏng vị trí của trái đất
trong hệ mặt trời.
*GV giới thiệu: Người tìm ra hệ Mặt trời: Ni-cô-lai
Cô-pec-nic (1473-1543): bác bỏ thuyết “Địa tâm
hệ”, xây dựng thuyết “Nhật tâm hệ”.
? Từ video và H1.1 sgk, cho biết Hệ mặt trời là gì ?
- GV: “Hành tinh”: là những thiên thể quay xung
quanh Mặt Trời.
?Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Kể tên?
3


( Diêm Vương không phải là hành tinh)
? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần hệ
Mặt Trời?
? Ý nghĩa của vị trí thứ 3?
* HS thảo luận cặp đôi :
? Vì sao Trái Đất là nơi duy nhất có sự sống trong
Hệ Mặt Trời?
- GV: 5 hành tinh Thuỷ, Kim, Mộc, Hỏa, Thổ được
quan sát bằng mắt thường từ thời cổ đại. Khi bắt đầu
có kính thiên văn (năm 1781), phát hiện ra các hành
tinh còn lại.
? Ngoài những hành tinh trên, trong hệ Mặt Trời còn
có những thiên thể nào?
- Mặt Trăng, sao Bắc Đẩu…
-GV lưu ý các thuật ngữ: Mặt Trời, Hệ Ngân Hà.
- Tiểu kết…

- Chuyển ý…
HĐ 2 : Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất
và hệ thống kinh , vĩ tuyến
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ, tính toán
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
? Trong sự tích Bánh chưng, bánh dày, người xưa
quan niệm Trái Đất có hình gì? Hình tròn
GV: Thế kỉ XVII, hành trình vòng quanh Trái Đất của
Ma-zen-lăng trong 1083 ngày, loài người đã có câu
trả lời về hình dạng của Trái Đất.
- HS quan sát quả Địa cầu.
?Trái Đất có dạng hình gì?
GV: lưu ý sự khác nhau giữa hình tròn và hình cầu.
? Hình dạng thực tế của Trái Đất có phải là hình cầu
chuẩn không?
Hơi dẹt ở 2 cực và phình ra ở Xích đạo.
- HS: Quan sát H2.
? Cho biết độ dài bán kính của Trái Đất và độ dài
đường xích đạo?
?Diện tích của Trái Đất là bao nhiêu?
- HS: Quan sát H3.
- Gv giới thiệu cho HS điểm cực Bắc và cực Nam.

- Có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt Trời → gọi là Hệ Mặt Trời.
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 và là
nơi duy nhất có sự sống trong Hệ

Mặt Trời.
NN : Khoảng cách từ Trái Đất đến
Mặt Trời khoảng 150 triệu km

2. Hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh,vĩ
tuyến:
a/ Hình dạng

-Trái Đất có dạng hình cầu.

b/ Kích thước:
- Rất lớn: BK: 6370km
- Đường xđ dài: 40076km
-Diện tích: 510 triệu km2
c/ Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Có hai điểm cố định trên TĐ gọi
là cực: Bắc và Nam.
- Kinh tuyến: là những đường nối
? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam,
4


bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng có chung đặc có độ dài bằng nhau.
điểm gì
( Độ dài của các đường kinh tuyến).
- Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài
Thiên văn Grin-uýt (Luân Đôn 0
? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 1 , có bao Nước Anh).
nhiêu đường kinh tuyến? 360 đường KT

?Thế nào là kinh tuyến gốc?
+ Những kt nằm bên phải kt gốc là
? Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành các nửa kt Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có
cầu nào?
các châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.
+ Những kt nằm bên trái kt gốc là
? Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Đông gọi kt T thuộc nửa cầu T, trên đó có
là kinh tuyến gì?
toàn bộ C.Mĩ.
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây gọi là - Vĩ tuyến là những vòng tròn
kinh tuyến gì?
vuông góc với các kinh tuyến, có
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh đặc điểm nằm song song với nhau
tuyến bao nhiêu độ?
và có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo
về 2 cực.
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ
tuyến lớn nhất , được đánh dấu 00,
? Những vòng tròn vuông góc với các kinh tuyến là chia TĐ thành 2 nửa cầu: B&N.
những đường gì? Nêu đặc điểm của nó?
+ Nửa cầu B: nửa bề mặt đ/c tính
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
từ XĐ đến cực B.
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
+ Nửa cầu N: nửa bề mặt đ/c tính
0
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 , có bao nhiêu đường từ XĐ đến cực N.
vĩ tuyến?
181 vĩ tuyến
- Vĩ tuyến B: những vĩ tuyến nằm

?Xác định trên quả địa cầu đường vĩ tuyến gốc?
từ XĐ đến cực B.
?Vĩ tuyến gốc chia Trái Đất thành những nửa cầu - Vĩ tuyến N: những vĩ tuyến nằm
nào?
từ XĐ đến cực N.
* Nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ
tuyến người ta xác định được vị trí
?Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
của mọi địa điểm trên bề mặt Trái
Đất..
? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.

? Công dụng của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến?
?Tại sao phải xác định kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc?
+Để đánh số thứ tự các đường kinh-vĩ tuyến.
+Phân chia các nửa cầu.
?Thực tế trên bề mặt Trái Đất có đường kinh-vĩ tuyến
không?
5


- Tiểu kết..
2.3. Hoạt động luyện tập:
-PP : vấn đáp, trực quan
-KT : đặt câu hỏi, động não
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: tư duy, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: tự tin ,tự lập, tự chủ
*Bài tập1/sgk.

+ Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10)
+ Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1 đường VT
gốc = 19 đường VT )
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B, 9 đường
VT Nam -> không tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT
đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái đất.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
------------------------------------------------------

6


Tuần 3
Ngày soạn:27 / 8 /2017
Tiết 3 :

Bài 3:

Ngày dạy: / 9 /2017
TỶ LỆ BẢN ĐỒ


I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa được đơn giản về bản đồ,biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ
bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,lưới kinh, vĩ tuyến
2.Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế tính theo đường chim bay( đươmgf
thẳng ) và ngược lại.
3. Thái độ :Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ.
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, thước tỷ lệ, máy chiếu
2. Học sinh: Tìm hiểu về tỉ lệ bản đồ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số
- Kiểm tra bài cũ :
? GV chiếu hình , yêu cầu hs xác định vị trí của Trái Đất, các đường kinh tuyến-vĩ tuyến...
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV chiếu và giới thiệu bản đồ tự nhiên thế giới.
- HS quan sát.
? Quan sát bản đồ em thấy được những yếu tố nào thể hiện trên bản đồ?
- HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV - HS

Nội dung kiến thức- kĩ năng
HĐ 1:
1.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
GV đưa ví dụ về tỉ lệ:
1
; 1 ; 1 …
20
50
100
? Trong toán học gọi đây là gì ?
( tỉ số - trên là tử số
- dưới là mẫu số )

GV dùng 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau giới
thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ.
7


? Tử số chỉ giá trị gì? Mẫu số chỉ gtrị gì?
? Từ đây em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
? Tỷ lệ bản đồ biểu hiện ở mấy dạng ?

- Tỉ lệ bản đồ là tỷ số giữa khoảng cách trên
bản đồ với khoảng cách ngoài thực địa.
VD1: Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1cm
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng:Tỉ lệ số
trên bản đồ bằng 100.000cm ( 1km) ngoài và tỉ lệ thước.
thực địa.

+ Tỉ lệ số: Tỉ lệ số: Là 1 phân số, có tử số là 1,
mẫu số càng lớn, tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và
? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ
ngược lại.
1:2000.000 bằng bao nhiêu km trên thực
địa?
VD2: Tỉ lệ 1:2000.000 có nghĩa là 1cm trên
bản đồ bằng 2000.000cm ( 20km) ngoài thực
? Thế nào là tỉ lệ thước?
địa.

-GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo
luận theo bàn
? Quan sát hình 8 - 9 cho biết: Mỗi cm
trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu m ở
ngoài thực địa ?
? Bản đồ nào có tỷ lệ lớn hơn ?
? Bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn?
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV
chốt kiến thức
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?

HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi

+Tỉ lệ thước: Được vẽ cụ thể dưới dạng 1

thước do đã tính sẵn, mỗi doạn đều ghi số đo
độ dài tương ứng trên thực địa.
VD: Hình 8 mỗi đoạn đều có ghi độ dài tương
ứng là 75m.
-H8: Mỗi cm trên bản đồ ứng với 7500cm
( 75m) ngoài thực địa.
-H9: Mỗi cm trên bản đồ ứng với 15000cm
( 150m) ngoài thực địa.
-Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn, các đối tượng địa
lí chi tiết hơn

- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức
độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản . Tỉ lệ
càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng
cao.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.

? Nêu các bước đo tính khoảng cách trên
bản đồ.
GV hướng dẫn hs cách đo tính khoảng
cách theo tỉ lệ thước và tỉ lệ số.
GV làm mẫu.
* Cách đo:
- Theo thước tỉ lệ:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm vào
8


thc.

GV giao nhim v cho hc sinh tho + t thc dc theo thc t l, c tr s.
lun theo 4 nhúm
- Theo s t l:
- o tớnh kcỏch thc a:
+ o khong cỏch.
N1: T KS Hi Võn KS Thu Bn.
+ Da vo s t l tớnh khong cỏch trờn
thc a.
N2: T KS Ho Bỡnh KS Sụng Hn.
N3: T KS Hi Võn KS Ho Bỡnh.
* Bi tp:
N4: T KS Hi Võn KS Sụng Hn
- T Hi Võn n Thu Bn:
- HS thc hin nhim v
5,5cm . 7500cm = 41.250cm= 412,5m
- Nhúm tho lun
- T HB n Sụng Hn:
- i din nhúm BC kt qu tho lun
4cm . 7500cm = 30.000 cm = 300m
- Cỏc nhúm khỏc nhn xột b sung, GV
cht kin thc
2.3. Hot ng luyn tp
Bi tp 2 SGK v bi tp bn .
+ Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000=
1000.000cm( 10km)
+Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 60km,nên 5cm .6000000=
30.000000cm(300km)
Bi tp 3 SGK v bi tp bn .
+105 km=10500.000cm
+10500.000cm: 15cm= 700.000-> Vậy tỉ lệ bản đồ 1:700000( nghĩa là 1cm

trên bản đồ ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo đợc 15cm, nên
khoảng cách từ HN-> HP là: 15cm.7km=105km)
2.4. Hot ng vn dng
- Tp tớnh khong cỏch thc t da vo t l thc (hoc t l s) trờn bn trong Tp bn
a lớ 6.
2.5. Hot ng tỡm tũi, m rng
- c bi 2 sgk trrang 9 tỡm hiu thờm v bn . Hon thin bi tp
- Chun b bi 4.
----------------------------------------------------------------

9


Tuần 4
Ngày soạn: 1 / 9 /2017
Tiết 4 Bài 4

Ngày dạy: / 9 / 2017
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ,VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS biết được phương hướng trên bản đồ.
- HS hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên bản đồ, trên quả
Địa Cầu.
2. Kĩ năng
- HS xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.
- Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa.

3. Thái độ :Tích cực học tập.
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT…
10


- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,…
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Bản đồ châu Á, bản đồ khu vực Đông Nam Á. Quả Địa Cầu, máy chiếu
2. HS: SGK ,vở ghi , tìm hiểu nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
? Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài 2 SGK
5cm trên bản đồ ứng: 10km nếu tỷ lệ 1/200.000.
300km nếu tỷ lệ 1/600.000.
? .Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ? Làm bài 3 SGK
Bản đồ có tỷ lệ 15/10.500.000 = 1/ 700.000.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- HS quan sát quả Địa Cầu.
- Em hãy xác định các hướng Đ, T, N, B trên quả Địa Cầu?
- GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1:
1. Phương hướng trên bản đồ:

- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích
cực
? TĐ hình cầu, làm thế nào xác định phương
hướng trên mặt quả địa cầu?
+ Lấy hướng tự quay của TĐ để chọn
đông, tây; hướng vuông góc với hướng
chuyển động của TĐ là bắc và nam. Từ 4
hướng cơ bản định ra các hướng khác.
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á có các đường
kinh vĩ tuyến là những đường cong
- HS: QS bản đồ.
-GV: Phần giữa bản đồ là phần trung tâm.
từ trung tâm xác định hướng trên là hướng
bắc, dưới là hướng nam, trái là hướng tây,
phải là là hướng đông.
Nếu ở ngoài thực địa, điểm trung tâm là vị
trí người quan sát.
? Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào
yếu tố nào?
- Muốn xác định được phương hướng trên
- HS:Quan sát H10 SGK.
bản đồ, chúng ta phải dựa vào các đường:
Giới thiệu các hướng chính.
+ Kinh tuyến: đầu trên:hướng bắc ,đầu
dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông, bên trái:
hướng tây.
11



- Chú ý: có những bản đồ, lược đồ không
thể hiện các đường kinh tuyến, vĩ tuyến thì
dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các
hướng còn lại.
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
a. Khái niệm:
? Trên thực tế có những bản đồ không thể
hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào xác
định được phương hướng?
- GV: Giới thiệu cách xđ vị trí của một điểm
trên bđ hoặc trên quả địa cầu.
- Quan sát H11

200
C

KTG 00
100
00

- GV cho hs thảo luận theo bàn:
? Điểm C (H11) là nơi gặp nhau của đường
kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ
Vd: 200T
- Nhóm thảo luận

C 100B
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV
chốt kiến thức
? Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?

? Như thế nào là tọa độ địa lý?

- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng
cách từ kinh tuyến đi qua địa điểm đó đến
kinh tuyến gốc.
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ khoảng
- GV: Hướng dẫn hs tìm tọa độ địa lí của cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến
điểm không nằm trên các đường k,v tuyến kẻ gốc.
sẵn.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm kinh
12


- HS: Trả lời;GV: chuẩn xác và mở rộng.
GV khái quát bài học bằng sơ đồ tư duy.
HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập:
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu H
hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm:
+ N1,2,3: bài tập phần a,b (T16)

+ N4,5,6: bài tập phần c,d (T16)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt kiến thức

độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.

3. Bài tập:
a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi:
- Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam
- Hà Nội → Gia-các-ta : Nam.
- Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam.
-Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc
-Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông Bắc.
-Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam.
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C
+ Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ
100B
100B
+ Điểm B: 1100Đ
+ Điểm E: 1400Đ
10 0B
00
+ Điểm C: 1300Đ

+ Điểm G: 1300Đ
00
150B

c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL:
1300Đ
1000Đ
10 0B
100 B
d. Từ 0  A: hướng bắc.
0  B: hướng đông.
0  C: hướng nam.
0  D: hướng tây.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Tập xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các địa điểm trên bản đồ.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lí trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung
----------------------------------------------------------------------------------------------

13


Tuần 5
Ngày soạn: 15 /9/2017
Tiết 5

Ngày dạy: 22 /9/2017

Bài 5:

KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIÓU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
1.Kiến thức: Hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.
3.Thái độ: yêu thích môn học, thích khám phá
4.Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ , sử dụng CNTT…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ, quả Địa Cầu, phân tích tranh ảnh,…
4.2: Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.GV: Một số bản đồ có ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.Máy chiếu
2.HS: SGK + vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ
+Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Có mấy hướng
chính? Vẽ sơ đồ.
+ Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm là gì? Làm bài tập 2 SGK:
Đáp án: bài 2 -> G 1300 Đ; 150 B.
H 1250 Đ; 00.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
- GV treo bản đồ thế giới, gọi HS lên chỉ 1 vài kí hiệu trên bản đồ.
GV giới thiệu bài.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS

Nội dung cần đạt
HĐ 1:
1.Các loại kí hiệu bản đồ:
- PP: vấn đáp, trực quan
14


- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực
-GV: giới thiệu 1 số bản đồ KT: công, nông
nghiệp và GTVT.
- HS:Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ.
?So sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình
dạng thực tế của các đối tượng?
?Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu bản
đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?

- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có tính
- HS:Quan sát H 14.
qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ cái….)
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng dùng để thể hiện các đối tượng địa lý trên
địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
bản đồ.
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
- Bảng chú giải thích nội dung và ý nghĩa
?Tại sao sông lại có kí hiệu 1 đường kéo dài của kí hiệu.
màu xanh.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác và mở rộng.
-Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và diện
-GV : + Ký hiệu điểm: thường dùng để biểu tích.

hiện diện tích của các đối tượng tương đối nhỏ.
Thường được biểu hiện dưới dạng kí hiệu hình
học hoặc tượng hình.
+ Ký hiệu đường: thể hiện những đối tượng
phân bố theo chiều dài là chính (địa giới,
đường giao thông, sông ngòi…).
+ Ký hiệu S: để thể hiện các đối tượng phân
bbố theo diện tích (diện tích trồng rừng, đất
trồng, vùng trồng lúa, càphê…).
-HS:Quan sát H 15 và H.10.
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu
này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công
– nông nghiệp).
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
- HS: QS H.14 và H.15
-Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ, tượng
? Cho biết mối quan hệ giữa các loại kí hiệu và hình.
dạng kí hiệu.
- HS: Trả lời; GV chuẩn xác…
- KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố
- Tiểu kết..
của đối tượng địa lí trong không gian.
- Chuyển ý…
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
* HĐ2
- PP: vấn đáp, trực quan
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
màu hoặc đường đồng mức.
15



tích cực
- GV: Treo bđ tự nhiên C.Á
?Một số bđ địa lí tự nhiên tg, châu lục, quốc
gia, độ cao địa hình được thể hiện bằng những -KN: Đường đồng mức là đường nối
yếu tố nào?
những điểm có cùng một độ cao.
- HS quan sát vào H16, những đường viền chu
vi của những nát cắt là đường gì? Nối những
điểm như thế nào?
? Thế nào là đường đồng mức?
?Để thể hiện độ cao địa hình người ta làm thế
nào? Để biểu hiện độ sâu người ta làm ntn?
- HS: Trả lời;
GV chuẩn xác và mở rộng.
->Ngoài đường đồng mức (đường đẳng cao)
còn có đường đẳng sâu, có cùng dạng hý hiệu
song biểu hiện ngược nhau.
Vd: độ cao dùng số dương (100m, 50m), đương
đẳng sâu dùng số âm (-100m, -50m).
- HS:Quan sát H16.
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? (100m)
? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở
hai sườn núi phía đông và phía tây, hãy cho biết
sườn nào có độ dốc lớn hơn? (sườn tây dôc hơn
sườn đông)

* GV:giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu
hiện độ cao trong bđ Việt Nam:

- Quy ước thể hiện độ cao địa hình theo thang
màu:
+ Từ 0 – 200m: xanh lá cây.
+ Từ 200 – 500m: màu vàng hay màu hồng
nhạt.
+ 500 – 1000m: màu đỏ.
16


+ 2000m trở lên: nâu.
GV kh¸i qu¸t bµi häc
HS ®äc ghi nhí

* Ghi nhí

3. Hoạt động luyện tập:
? Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?
-> Vì chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung ,ý nghĩa của các kí hiệu.
? Dựa vào các kí hiệu trên bđ trên bảng tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau.
4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ các kí hiệu bản đồ về khoáng sản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc các bản đồ, tập đọc các kí hiệu.
- Chuẩn bị :Tiết sau ôn tập
+GV kí hợp đồng với hs( chia lớp làm 10 nhóm ,phát phiếu câu hỏi)
+ HS làm ở nhà , giờ sau thanh lí hợp hợp đồng
--------------------------------------------------------------

Tuần 7
Tiết 6


Ngày soạn: 22 /9/2017

Ngày dạy:29 / 9/2017

17


ễN TP KIM TRA GIA HC Kè I
I. MC TIấU:Sau bi hc, HS cn:
1.Kiến thức: - HS củng cố lại các kiến thức về v trớ hỡnh dng v kớch thc ca
Trỏi t, t l bn , phng hng trờn b, k, v v ta /l, kớ hiu b
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, ảnh ịa lí.
3.Thỏi : GD ý thc hc tp sụi ni, tớch cc
4/ Nng lc, phm cht:
NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, tự học
NL chuyên biệt : sử dụng bản đồ, lợc đồ, tính toán,...
Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUN B:
1.GV: - PT: + Bn chõu , bn khu vc ụng Nam .
+ Qu a Cu.
+ Mỏy chiu
- PP: Trc quan, gi m ,tho lun , vn ỏp, phõn tớch
2. HS: SGK + v ghi.
III. CC PHNG PHP, K THUT DY HC
- Phng phỏp: vn ỏp, hot ng nhúm, luyn tp thc hnh, DH hp ng
- K thut: ng nóo, t cõu hi, tho lun nhúm
IV. T CHC CC HOT NG HC TP:
1/ Hot ng khi ng:
* n nh t chc:

* Kim tra bi c:
- GV kim tra phn chun b nh ca cỏc nhúm
* Vo bi mi:
- HS nhc li nhng ni dung ó hc.
- GV gii thiu ni dung ụn tp.
2. Hot ng luyn tp:
HOT NG CA GV V HS
NI DUNG CN T
H 1: ễn tp li kin thc c bn trong I. KIN THC C BN
chng I.
1. Hỡnh dng, kớch thc ca Trỏi
GV t chc thanh lớ hp ng
t v h thng kinh,v tuyn:
- GV chiu hp ng ó kớ ( cú ni dung cho
tng nhúm
a/ Hỡnh dng
- HS nhúm 1bỏo cỏo kt qu tho lun, nhúm - Trỏi t cú dng hỡnh cu.
2 nhn xột, b sung
b/ Kớch thc:
* Nhúm 1-2: Trỡnh by hỡnh dng, kớch thc - Rt ln: BK: 6370km
ca T v h thng kinh tuyn, v tuyn:
- ng x di:40076km
- HS quan sỏt qu C, hỡnh sgk
-Din tớch: 510 triu km2
?Trỏi t cú dng hỡnh gỡ?
c/ H thng kinh, v tuyn.
-Kinh tuyn: l nhng ng ni lin
?Cho bit di bỏn kớnh ca Trỏi t v 2 im cc Bc v cc Nam, cú di
di ng xớch o?
bng nhau.

? Din tớch ca Trỏi t l bao nhiờu?
-Kinh tuyn gc: 00 i qua i Thiờn
vn Grin-uýt (Luõn ụn - Nc Anh).
18


?Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực
Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì? Chúng
có chung đặc điểm gì
?Thế nào là kinh tuyến gốc?
?Đường kinh tuyến gốc chia Trái Đất thành
các nửa cầu nào?
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu
Đông gọi là kinh tuyến gì?

+ Những kt nằm bên phải kt gốc là kt
Đ thuộc nửa cầu Đ, trên đó có các
châu: Âu, Á, Phi, Đại Dương.
+ Những kt nằm bên trái kt gốc là kt T
thuộc nửa cầu T, trên đó có toàn bộ
C.Mĩ.
-Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông
góc với các kinh tuyến, có đặc điểm
nằm song song với nhau và có độ dài
?Những đường kinh tuyến nằm ở nửa cầu Tây nhỏ dần từ Xích đạo về 2 cực.
gọi là kinh tuyến gì?
-Vĩ tuyến gốc (Xích đạo): là vĩ tuyến
lớn nhất , được đánh dấu 0 0, chia TĐ
?Những vòng tròn vuông góc với các kinh thành 2 nửa cầu: B&N.
tuyến là những đường gì? Nêu đặc điểm của

nó?
? Độ dài của các đường vĩ tuyến?
?Xác định vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.
?Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 0, có bao nhiêu
đường vĩ tuyến?
181 vĩ tuyến
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
2/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
- HS nhóm 4 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
3 nhận xét, bổ sung:
a. Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa khoảng
?Tỷ lệ bản đồ là gì?
cách trên bản đồ với khoảng cách
?Đọc tỷ lệ bản đồ H8, H9? Cho biết điểm tương ướng ngoài thực địa.
giống, khác nhau?
b. Ý nghĩa: tỷ lệ bản đồ cho biết bản
đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so
?Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ?
với kích thước thực của chúng trên
thực tế.
c. Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+Tỷ lệ số là một phân số luôn có tử số
?Có mấy dạng biều hiện tỷ lệ bản đồ?Nội là 1.Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ
dung của mỗi dạng?
và ngược lại.
+ Tỷ lệ số: 1/100.000 (1cm trên bản đồ bằng + Tỷ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể
1km ngoài thực địa ~ 100.000cm).
dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn, mỗi
+ Tỷ lệ thước: 1 đoạn 1cm = 1km.

đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng
?Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào trên thực địa.
yếu tố gì? => tỷ lệ bản đồ.
- Bản đồ có tỷ lệ bản đồ càng lớn thì
?Nêu tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản số đối tượng địa lý đưa lên bản đồ
đồ?
càng nhiều.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
chiếu…
3. Phương hướng trên bản đồ:
- HS nhóm 6 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm
5 nhận xét, bổ sung:
- Muốn xác định được phương hướng
19


?Cơ sở xác định hướng trên bản đồ dựa vào trên bản đồ, chúng ta phải dựa vào các
yếu tố nào?
đường:
+ Kinh tuyến: đầu trên:hướng bắc
đầu dưới: hướng nam.
+ Vĩ tuyến: bên phải: hướng đông,
? HS vẽ sơ đồ các hướng chính.
bên trái: hướng tây.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
- Sơ đồ...
chiếu…
4. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
- HS nhóm 8 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm a. Khái niệm:
7 nhận xét, bổ sung:

?Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
- Kinh độ của 1 điểm: là số độ chỉ
khoảng cách từ kinh tuyến đi qua địa
điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của 1 điểm: là số độ chỉ
?Như thế nào là tọa độ địa lý của 1 điểm ?
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó đến vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm
kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên
bản đồ.
? Nêu cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
b. Cách viết:
- Kinh độ viết trên.
- Vĩ độ viết dưới.
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
Vd: 200 T
chiếu…
100 B
- HS nhóm 9 báo cáo kết quả thảo luận, nhóm 5.Các loại kí hiệu bản đồ:
10 nhận xét, bổ sung:
- HS:Quan sát H 14-15
?Kí hiệu bản đồ là gì? Để hiểu được kí hiệu - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
bản đồ, ta phải dựa vào đâu? Tại sao?
tính qui ước (hình vẽ, màu sắc, chữ
cái….) dùng để thể hiện các đối tượng
địa lý trên bản đồ.
- Bảng chú giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu.
? Có mấy loại ký hiệu? Kể tên 1 số đối tượng -Có 3 loại kí hiệu: điểm, đường và

địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu.
diện tích.
? Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu
? Có mấy dạng ký hiệu? Những dạng kí hiệu
này được thể hiện ở bản đồ nào? (bản đồ công -Có 3 dạng kí hiệu : hình học, chữ,
– nông nghiệp).
tượng hình.
? Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì?
* GV nhận xét , chốt kiến thức trên máy
-KL: Ký hiệu phản ánh vị trí, sự phân
chiếu…
bố của đối tượng địa lí trong không
H§ 2: luyªn tËp:
gian
? H·y vÏ mét h×nh trßn tîng trng cho
20


Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực II. LUYN TP
Nam, đờng xích đạo, nửa cầu Bắc, Cõu1
HS v
nửa cầu Nam.
Cõu 2

? Với tỉ lệ bản đồ là 1: 500.000
thì:
a. 1cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm trên thực địa ?
b. 6 cm trên bản đồ ứng với bao
nhiêu cm trên thực địa ?

c. Bản đồ này đợc gọi là bản đồ
có tỉ lệ nh thế nào ?
* GV khỏi quỏt v cht kin thc

-1 cm trên bản đồ ứng với
500.000 cm trên thực địa
- 6 cm ứng với 3.000.000cm
(30km) trên thực địa
- Bản đồ có tỉ lệ trung bình

3. Hot ng vn dng:
- HS v s cõy khỏi quỏt kin thc chng I.
4. Hot ng tỡm tũi, m rng:
- Tỡm c thờm cỏc bi bỏo, sỏch v Trỏi t.
- Hc v nm chc bi theo cõu hi SGK
- Xem li nd x phng hng, tớnh t l trờn bn .
-Chun b: Tit sau kim tra 1 tit
+ Ôn tập kĩ những kiến thức đã học
-------------------------------------------------------------------

Tun 7
Tit 7

Ngy son: 29/9/2017

Ngy dy: 6/10/2017

KIM TRA 45 PHT

I . MC TIấU: HS t c:

1. Kin thc: Vn dng nhng kin thc ó hc t bi 1 n bi 5 lm ỳng yờu cu
ca . ỏnh giỏ c trỡnh v nng lc ca HS.
2. K nng: Trỡnh by, phõn tớch, gii thớch , v hỡnh, tớnh t l.
3. Thi : Cú ý thc nghiờm tỳc t giỏc lm bi.
4. Nng lc, phm cht:
- Nng lc: t hc, gii quyt vn , t duy sỏng to, s dng ngụn ng, ...
21


- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. HÌNH THỨC: Trắc nghiệm và tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Chủ đề
Bài 1 : Vị trí,
hình dạng và
kích thước
của TĐ

Số câu
Số điểm
%
Bài 3 : Tỉ lệ
bản đồ

Số câu
Số điểm
%

Nhận biết

TN
TL

Thông hiểu
TN
TL

- Biết được
vị trí, hình
dạng, kích
thước của
TĐ trong hệ
MT.
- Biết các
đường VT,
KT, KT gốc,
xđạo
4 câu
1 điểm
10 %
Biết được tỉ
lệ bản đồ là


HS hiểu
được số
lượng
đường KT
và đường
vĩ tuyến

khi chia
số độ

1 câu

Bài 4 :
Phương
hướng trên
bản đồ. Kinh
độ, vĩ độ và
TĐĐL

0,25 đ
2.5 %
HS biết
được hướng
trên bản đồ;
biết được cơ
sở để xác
định phương
hướng trên
bản đồ

Số câu
Số điểm
%

2 câu
0,5 đ
5%


Tổng số câu
Số điểm
%

5
2
20 %

2
0,5 đ
5%
Hiểu được
tỉ lệ bảng
đồ ; Nhận
diện được
bản đồ có
mức độ
chi tiết
hơn dựa
vào tỉ lệ
bản đồ
2 câu

Vận dụng
Cấp độ Cấpđộ cao
thấp

6
1,5đ

15 %
HS tính
được
khoảng
cách
trên thực
tế dựa
vào tỉ lệ
bản đồ
1TN,
1TL
2,25 đ
22,5%

0,5đ
5%
HS vẽ
đc
phương
hướng
trên bản
đồ dựa
vào mũi
tên chỉ
hướng B
1 câu
2 điểm
20%
8
3

30 %

1
1
10%

IV. ĐỀ BÀI

22

Tổng

1
3
30%

5 câu

30%
Xác định
được toạ
độ địa lí
của các
điểm trên
bản đồ dựa
vào các
đường
KT,VT
1 câu


30%

4 câu
5,5 đ
55%

1
1
10%

15 câu
10 điểm
100%


Phần I. Trắc nghiệm (3đ) : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong
các câu sau :
Câu 1: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là:
A. thứ nhất.
B. thứ 2.
C. thứ 3.
D. thứ 4.
Câu 2 : Trái Đất có dạng hình gì ?
A. Hình vuông
B. Hình tròn
C. Hình chữ nhật
D. Hình cầu
Câu 3 : Trên bề mặt quả địa cầu, những đường bằng nhau nối từ cực Bắc đến cực Nam
là:
A. đường xích đạo.

B. đường kinh tuyến.
C. đường vĩ tuyến.
D. đường chí tuyến.
0
Câu 4: Trên bề mặt quả Địa Cầu, nếu cách 1 ta vẽ một kinh tuyến thì sẽ có tất cả bao
nhiêu đường kinh tuyến?
A. 90
B. 180
C. 181
D. 360
Câu 5: Đường vĩ tuyến dài nhất là:
A. đường chí tuyến Bắc
B. đường chí tuyến Nam.
C. vòng cực Bắc.
D. đường xích đạo.
Câu 6: Trên bề mặt quả Địa Cầu, nếu cách 10 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có tất cả bao
nhiêu đường vĩ tuyến?
A. 90
B. 180
C. 181
D. 360
Câu 7: Hướng nằm giữa hướng Tây và Tây Bắc gọi là:
A. Tây - Tây Bắc
C. Tây - Tây Nam
B. Nam - Tây Nam
D. Nam - Đông Nam
Câu 8: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết:
A. độ sâu của đáy biển trên bản đổ.
B. khoảng cách trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế.
C. độ cao tuyệt đối của một ngọn núi.

D. độ cao của địa hình.
Câu 9: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần:
A. dựa vào quy ước.
B. dựa vào khung bản đồ.
C. dựa vào các kinh tuyến, vĩ tuyến.
D. dựa vào tỉ lệ bản đồ.
Câu 10: Một bản đồ có ghi tỉ lệ bản đồ là 1: 500000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương
ứng với:
A.5000 cm trên thực địa
B. 500 cm trên thực địa
C.50000 cm trên thực địa
D. 5 km trên thực địa
Câu 11: Bản đồ có tỉ lệ bản đồ 1:200.000. Vậy 6cm trên bản đồ tương ứng với ngoài
thực địa là:
A. 10km
B. 12km
C. 16km
D. 20km
Câu 12: Bản đồ nào sau đây có mức độ chi tiết cao hơn:
A. Bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000
B. Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000
C. Bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000
D. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000
Phần II.Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2đ): Hãy ghi các hướng của bản đồ vào sơ đồ vẽ dưới đây:
Hướng Bắc

23



Câu 2: (2đ):
Tính khoảng cách trên thực tế của 2 bản đồ có tỉ lệ như trong bảng sau:
Tỉ lệ bản đồ

Khoảng cách trên bản đồ

Khoảng cách ngoài thực tế

1: 200.000

2 cm
4 cm

............................. km
............................. km

2 cm
4 cm

............................. km
............................. km

1: 5.000.000

Câu 3: (3đ) Xác định toạ độ địa lí của các điểm A, B, C trong hình dưới đây:
300 200100 00 100200300
300
200
100


A

00
100
200
300

B
C

V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm (5đ): Mỗi câu là 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8 9 10
11
12
Đáp án
C
D
B D
D
C
A

B C D
B
B
Phần II. Tự luận (5đ)
Câu 1: (2đ): HS ghi đúng các hướng của bản đồ vào sơ đồ. (Hình 3.1 sgk)
Câu 2: (2đ)
HS tính đúng khoảng cách trên thực tế của 2 bản đồ có tỉ lệ như trong bảng.
Tỉ lệ bản đồ

Khoảng cách trên bản đồ

Khoảng cách ngoài thực tế

1: 200.000

2 cm
4 cm

4 km
8 km

2 cm
4 cm

10 km
20 km

1: 5.000.000
Bài 3: Đúng mỗi câu được 1 điểm:


24


20 o D
A o
10 B

Tuần 8
Tiết 8

30 o D
B  o
20 N

20 o T
C
30 N

Ngày soạn: 5/10/2017

Ngày dạy:12/10/2017

SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I. MỤC TIÊU: HS cần đạt:
1.Kiến thức:
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất: hướng,
thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động TĐ quay quanh trục.

2.Kĩ năng:
- Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các
vật thể trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ : HS tích cực học tập
4,Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp,sử dụng bản đồ ...
25


×