Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

BÁO CAO chỉnh sửa lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA HÓA HỌC ỨNG DỤNG

-------------------0

BÁO CÁO MƠN:
CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ TÀI NGUN NƯỚC 1
Chủ đề 3 :
QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
VỀ NƯỚC THẢI CƠNG NGHIỆP

GVHD
Nhóm SV thực hiện
Lớp
SV

Nguyễn Thiện Thảo
1
DA15HHB
Võ Thị Huỳnh Nguyên
Phạm Thuỳ Trang
Trần Ngọc Như Ý
Thạch Ngọc Anh Dũng
Võ Minh Luân

Trà Vinh, tháng 1 năm 2018
MỤC LỤC

2



Nhóm 1
Chủ đề 3: Quy chuẩn ,tiêu chuẩn VN về nước thải công nghiệp
I.

Khái niệm của quy chuẩn, tiêu chuẩn:
1. Quy chuẩn:

Khái niệm: Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối tượng khác trong hoạt
động kinh tế-xã hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động
vật, thực vật, mơi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu
cầu thiết yếu khác.
Nội dung: Quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý.
Đối tượng: Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, mơi trường, các đối tượng khác trong hoạt
động kinh tế-xã hội.
Phân loại: Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật ở Việt Nam.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN.
+ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: QCĐP.
Xây dựng, ban hành.
+ QCVN do các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng, ban hành để áp dụng cho các lĩnh
3


vực được phân công quản lý sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ QCĐP do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng, ban hành để áp dụng
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
Hiệu lực: Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng, ban hành để bắt buộc áp dụng.
TCVN do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam giữ bản quyền TCVN.
2. Tiêu chuẩn

Khái niệm: Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để
phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối tượng khác trong
hoạt động kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Nội dung: Quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
Đối tượng: Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, q trình, mơi trường, các đối tượng khác trong hoạt
động kinh tế-xã hội.
Phân loại: Hệ thống tiêu chuẩn tại Việt Nam.
+ Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN
+ Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS
Xây dựng và công bố
+ TCVN: Các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng dự thảo TCVN cho lĩnh vực thuộc
ngành mình phụ trách được phân cơng quản lý, trình Bộ Khoa học và Cơng nghệ thẩm xét để công
bố áp dụng.
+TCCS: Các tổ chức sản xuất, kinh doanh tổ chức xây dựng, công bố để áp dụng trong phạm vi tổ
chức mình.
Hiệu lực: Tiêu chuẩn được xây dựng, công bố để tự nguyện áp dụng trong sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ.
3. Thông tin chung:
 TCVN bao gồm tiêu chuẩn cơ bản, tiêu chuẩn thuật ngữ, tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật, tiêu
chuẩn phương pháp thử và lấy mẫu, tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản;
thuộc các lĩnh vực như cơ khí, luyện kim, giao thơng vận tải, xây dựng, hóa chất, dầu
khí, khống sản, nông nghiệp, thực phẩm, hàng tiêu dùng, môi trường, an tồn, điện, điện
tử, cơng nghệ thơng tin...
 Tính đến hết tháng 12/2015, có 8.625 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) đã được Bộ KHCN
công bố, sử dụng rộng rãi trong các hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh. Hiện tại mức
độ hài hòa của hệ thống TCVN đối với các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực đạt trên

4



45%, mục tiêu đến năm 2020 là 60% nhằm đảm bảo cho vị trí của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của Việt Nam tại thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, đóng góp vào
mục tiêu đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.
 Hệ thống TCVN thường xuyên được điều chỉnh và sửa đổi trên cơ sở soát xét các TCVN
hiện hành và xây dựng mới TCVN nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu quản lý nhà
nước và nhu cầu của doanh nghiệp, thúc đẩy thương mại phù hợp với thơng lệ của quốc tế.
 Q trình xây dựng TCVN được đảm bảo theo nguyên tắc đồng thuận, phù hợp với nguyên
tắc của hoạt động tiêu chuẩn hoá quốc tế cũng như quy định của Hiệp định WTO, TBT.
Với 120 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia (TCVN/TC) và 56 Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN/TC/SC), Tổng cục TCĐLCL đã tập hợp hơn 1.000 nhà khoa học, giáo sư,
tiến sỹ, chuyên gia đầu ngành tham gia vào quá trình xây dựng hệ thống TCVN.
 Việc tham gia trong 81 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế (19 Ban kỹ thuật với tư cách thành
viên chính thức trong ISO và IEC; 62 Ban kỹ thuật với tư cách thành viên quan sát trong
ISO) là cơ sở nền tảng cho việc hơn 3.000 tiêu chuẩn quốc tế của ISO, IEC, CODEX...
được chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
 Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ngành và các đơn vị, tổ chức, Tổng cục TCĐLCL dự thảo
Kế hoạch xây dựng TCVN hằng năm trình Lãnh đạo Bộ KHCN ban hành nhằm triển khai
xây dựng các TCVN cụ thể cho các lĩnh vực.
II. Nước thải công nghiệp:

1. Khái niệm: Nước thải công nghiệp là: nước thải được sinh ra trong q trình sản xuất cơng
nghiệp.

2. Phân loại: được chia ra làm 2 loại:
- Nước thải sản xuất bẩn, là nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất sản phẩm, xúc rửa máy móc
thiết bị, từ quá trình sinh hoạt của cơng nhân viên, loại nước này chưa nhiều tạp chất, chất độc hại,
vi khuẩn, ...
- Nước thải sản xuất không bẩn là loại nước sinh ra chủ yếu khi làm nguội thiết bị, giải nhiệt
trong các trạm làm lạnh, ngưng tụ hơi nước cho nên loại nước thải này thường được quy ước là
nước sạch.(loại A).

- Nước thải công nghiệp rất đa dạng về lượng cũng như tính chất, nó tùy thuộc vào các yếu tố như:
loại hình cơng nghiệp, loại hình cơng nghệ, cơng suất hoạt động, … do tính chất đa dạng đó nên
mỗi loại nước thải có một cơng nghệ xử lý riêng.

3. Nước thải công nghiệp thường gặp:

5


Ngành cơng nghiệp với đa dạng các loại hình sản xuất kinh doanh, đồng nghĩa với việc cũng có đa
dạng các loại n.ước thải công nghiệp được thải ra hàng ngày

 Các nghành công nghiệp trọng điểm của nước ta:
+

Công nghiệp khai thác nhiên liệu (caosu, than đá...)

+

Công nghiệp điện

+

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (bột ngọt, đường, cafe)

+

Công nghiệp dệt may

+


Công nghiệp vật liệu xây dựng

+

Công nghiệp cơ khí điện tử

+

Cơng nghiệp hóa chất

 Các loại nước thải công nghiệp thường gặp ở Trà Vinh
+

Nước thải công nghiệp sản xuất bia

+

Nước thải nhà máy mía đường

+

Nước thải công nghiệp chế biến thức ăn thủy hải sản

+

Nước thải từ cơ sở giết mổ gia cầm Phương Nam

4. Đặc điểm chung:
Mỗi loại nước thải của mỗi ngành công nghiệp có một đặc tính riêng, tuy nhiên các thành phần

chính của nước thải khiến ta phải quan tâm hơn trong việc xử lý nó bao gồm: kim loại nặng, dầu
mỡ (chủ yếu trong nước thải ngành xi mạ), chất hữu cơ khó phân hủy (có trong nước thải sản xuất
dược phẩm, nông dược, dệt nhuộm …).
Các thành phần này không những khó xử lý mà cịn độc hại đối với con người và môi trường sinh
thái. Quy mô hoạt động sản xuất càng lớn thì lượng nước càng nhiều kéo theo lượng xả thải cũng
càng nhiều. Bên cạnh đó, các thành phần khác trong nước thải công nghiệp tuy không phải là nguy
hiểm nhưng nếu quá nhiều và không được xử lý đúng cách cũng là mối đe dọa lớn đối với nguồn
nước và mơi trường.

5. Đặc tính riêng từng nghành:
Ngành cơng nghiệp với hóa chất hữu cơ phức tạp
Một loạt các ngành công nghiệp sản xuất hoặc sử dụng các hóa chất hữu cơ phức tạp. Chúng bao
gồm thuốc trừ sâu ᄃ, dược phẩm ᄃ, sơn ᄃ và thuốc nhuộm ᄃ, hóa dầu ᄃ, chất tẩy rửa ᄃ, nhựa ᄃ,
ơ nhiễm giấy, v.v.. Nước thải có thể bị ơ nhiễm bởi các nguyên liệu chế biến, các sản phẩm,
nguyên liệu sản xuất dạng hòa tan hoặc hạt, rửa và làm sạch các tác nhân, các dung môi ᄃ và các
sản phẩm giá trị như nhựa dẻo. Các nhà máy xử lý khơng cần kiểm sốt lượng nước thải của họ

6


thường lựa chọn kiểu xử lý hiếu khí, như là đầm phá có ga.
Nhà máy điện:
Nhà máy điện nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là nhà máy đốt than, là một nguồn chính của nước
thải cơng nghiệp. Nhiều nhà máy này xả nước thải kèm theo các kim loại như chì ᄃ, thủy ngân ᄃ,
cađimi ᄃ, crơm ᄃ, asen ᄃ, selen ᄃ và hợp chất chứa nitơ ᄃ (nitrat ᄃ và nitrit ᄃ). Dòng nước thải
bao gồm lưu huỳnh ᄃ dạng khí, tro bay, tro đáy và kiểm sốt khí thải thủy ngân. Nhà máy có kiểm
sốt ơ nhiễm khơng khí như máy lọc ướt chuyển các chất gây ơ nhiễm bị hút vào dòng nước thải.
Ao tro, một loại bề mặt đập, là một công nghệ xử lý được sử dụng rộng rãi tại các nhà máy đốt
than. Những ao này sử dụng lực hấp dẫn để tạo ra các hạt lớn (tính theo tổng chất rắn lơ lửng ᄃ)
từ nước thải nhà máy điện. Công nghệ này không xử lý các chất ơ nhiễm hịa tan. Các nhà máy

điện sử dụng công nghệ bổ sung cho việc kiểm sốt ơ nhiễm, tùy thuộc vào các dịng thải cụ thể
trong nhà máy. Chúng bao gồm việc xử lý tro khơ, tái chế tro, kết tủa hóa học, xử lý sinh học (như
q trình bùn hoạt tính), và bốc hơi.
Cơng nghiệp thực phẩm:
Nước thải từ hoạt động nông nghiệp và thực phẩm có tính chất đặc thù khác với nước thải đô thị
quản lý bởi nhà máy xử lý công cộng hay tư nhân khắp thế giới: đó là khả năng phân hủy và
khơng độc hại, nhưng có nồng độ cao của nhu cầu oxy sinh hóa ᄃ (BOD) và chất rắn lơ lửng
ᄃ (SS).Các thành phần nước thải thực phẩm và nông nghiệp thường rất phức tạp để dự đoán, do
sự khác nhau BOD và độ pH ᄃ trong nước thải từ rau, trái cây, và sản phẩm thịt và do tính chất
mùa vụ của chế biến thực phẩm và lưu trữ sau thu hoạch.
Chế biến thực phẩm từ nguyên liệu thô yêu cầu một lượng lớn nước. Rửa rau tạo ra nước có tỷ
trọng cao của các hạt vật chất và chất hữu cơ hịa tan. Nó cũng có thể chứa chất có hoạt tính bề
mặt.
Giết mổ và chế biến động vật sản sinh chất thải hữu cơ từ các chất dịch cơ thể, chẳng hạn như
máu, và dịch ruột. Nước thải này thường bị ô nhiễm bởi lượng đáng kể của kháng sinh
ᄃ và hormone tăng trưởng ᄃ từ động vật và một loạt các loại thuốc trừ sâu được sử dụng để kiểm
soát ký sinh trùng ᄃ bên ngoài.
Chế biến thực phẩm để bán sản sinh chất thải phát sinh từ nấu ăn mà thường có nhiều tại nhà máy
nguyên liệu hữu cơ và cũng có thể chứa muối, hương liệu, màu vật chất và axit hoặc kiềm. Số
lượng rất đáng kể của dầu hoặc chất béo cũng có thể có mặt.
Sắt và ngành cơng nghiệp thép:
Việc sản xuất sắt từ quặng của nó liên quan đến mạnh mẽ giảm ᄃ các phản ứng trong lò cao. Nước
làm mát được không tránh khỏi bị ô nhiễm với các sản phẩm đặc biệt là ammonia và xyanua ᄃ.
Sản xuất than cốc từ than trong các nhà máy luyện cốc cũng yêu cầu làm mát bằng nước và sử
7


dụng nước trong tách các sản phẩm. Sự ô nhiễm của dịng chất thải bao gồm các sản phẩm khí hóa
như benzen ᄃ, naphthalene, anthracene, xianua, amoniac, phenol ᄃ, cresols cùng với một loạt các
phức tạp hơn các hợp chất hữu cơ được gọi chung là các hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)

Việc chuyển đổi bằng sắt hoặc thép vào tấm, dây hoặc que đòi hỏi giai đoạn chuyển đổi cơ khí
nóng và lạnh thường xun sử dụng nước như một chất bôi trơn và làm mát. Các chất ô nhiễm bao
gồm thủy lực loại dầu, mỡ động vật và các hạt chất rắn. Điều trị cuối cùng của sản phẩm sắt và
thép trước khi trở đi bán vào sản xuất bao gồm tẩy axit khoáng mạnh mẽ để loại bỏ gỉ và chuẩn bị
bề mặt cho tin ᄃ hoặc crom mạ hoặc cho xử lý bề mặt khác như mạ điện hoặc sơn ᄃ. hai axit
thường được sử dụng là axit hydrochloric và axit sulfuric. nước thải bao gồm nước rửa có tính axit
cùng với axit thải. Mặc dù nhiều nhà máy vận hành nhà máy axit hồi phục (đặc biệt là những
người sử dụng axit hydrochloric), nơi các axit khống sản được luộc ra khỏi muối sắt, vẫn cịn một
lượng lớn axit cao ferrous sulfate hoặc clorua sắt để được xử lý. nước thải công nghiệp nhiều thép
đang bị ô nhiễm bởi dầu thủy lực, còn được gọi là dầu hịa tan.
Mỏ và khai thác đá:
Các chất thải-nước chính kết hợp với mỏ và mỏ đá là chất bùn của các hạt đá trong nước. Những
phát sinh từ việc rửa mưa tiếp xúc với các bề mặt và đường đường và cũng từ quá trình rửa đá và
chấm điểm. Khối lượng nước có thể rất cao, đặc biệt là lượng mưa liên quan arisings trên các
trang web lớn. Một số hoạt động tách chuyên ngành, chẳng hạn như than rửa để tách than từ đá tự
nhiên sử dụng gradient mật độ, có thể sản xuất nước thải bị ơ nhiễm bởi các hạt mịn haematite
ᄃ và bề mặt. dầu và dầu thủy lực cũng là chất gây ô nhiễm thông thường.
Nước thải từ các mỏ kim loại và phục hồi quặng nhà máy này không tránh khỏi bị ô nhiễm bởi các
chất khống có trong các tầng đá mẹ đẻ. Sau nghiền và khai thác các tài liệu mong muốn, vật liệu
khơng mong muốn có thể nhập vào dịng nước thải. Đối với các mỏ kim loại, điều này có thể bao
gồm các kim loại khơng mong muốn như kẽm và các vật liệu khác như asen. Chiết xuất kim loại
có giá trị cao như vàng và bạc có thể tạo ra slimes ᄃ có chứa các hạt rất tốt trong khi loại bỏ chất
gây ô nhiễm trở nên đặc biệt khó khăn.
Ngồi ra, cấu tạo địa chứa chấp các kim loại có giá trị kinh tế như đồng ᄃ và vàng rất thường gồm
các quặng sunfua-type. Việc xử lý đòi hỏi nghiền đá thành các hạt mịn và sau đó chiết xuất kim
loại mong muốn (s), với các tảng đá cịn sót lại được biết đến như chất thải. các chất thải có chứa
một sự kết hợp của kim loại cịn sót lại khơng chỉ khơng mong muốn, nhưng cũng phần sunfua mà
cuối cùng tạo thành axit sulfuric khi tiếp xúc với khơng khí và nước là khơng thể tránh xảy ra khi
các chất thải được xử lý trong hồ chứa lớn. kết quả là hệ thống thoát nước mỏ axit, trong đó
thường giàu các kim loại nặng (vì axit hịa tan các kim loại), là một trong nhiều tác động môi

trường của khai thác mỏ.
8


Ngành công nghiệp hạt nhân:
Chất thải từ ngành công nghiệp hạt nhân được xử lý như chất thải phóng xạ.
Ngành công nghiệp giấy và bột giấy:
Nước thải từ các ngành cơng nghiệp giấy và bột giấy thường có chỉ số TSS và BOD cao. Nhà máy
tẩy trắng bột gỗ làm giấy có thể tạo ra chloroform, dioxin (bao gồm 2,3,7,8-TCDD), furan ᄃ,
phenol và nhu cầu oxy hóa học (COD).[5] Các nhà máy sử dụng bột giấy nhập khẩu chỉ yêu cầu
xử lý đơn giản, như lắng đọng hoặc hòa tan khí nổi. Tăng lượng BOD hoặc COD, cũng như các
chất ô nhiễm hữu cơ, có thể yêu cầu xử lý sinh học như bùn hoạt tính hoặc lị chắn bùn kị khí. Đối
với các nhà máy có khối lượng vơ cơ cao như muối, yêu cầu ba cách xử lý, một trong các cách xử
lý màng như siêu lọc hoặc thẩm thấu ngược hoặc xử lý để loại bỏ các chất ơ nhiễm cụ thể, như các
chất dinh dưỡng.
Ơ nhiễm dầu cơng nghiệp:
Dầu xâm nhập vào trong nước thải có thể bao gồm dầu rửa xe, nhà xưởng, kho chứa nhiên liệu,
trung tâm giao thông vận tải và phát điện. Nước thải thường đựoc xả vào hệ thống cống thoát
nước cục bộ và phải đáp ứng thông số kỹ thuật mơi trường. Chất gây ơ nhiễm điển hình bao gồm
các dung môi, thuốc tẩy, sạn, dầu nhờn và các hydrocarbon.
Xử lý nước:
Nhiều ngành công nghiệp cần thiết xử lý nước để có được chất lượng nước cao theo kết quả yêu
cầu cũng như tuân thủ việc xả ra môi trường. Xử lý nước tạo ra bùn hữu cơ và kim loại từ lọc và
bồi lắng. Trao đổi ion sử dụng nhựa tự nhiên hoặc tổng hợp để loại bỏ ion canxi, magiê
ᄃ và cacbonat ᄃ từ nước, thay thế chúng bằng natri ᄃ, clorua, hydroxyl ᄃ hoặc các ion khác. Tái
tạo các cột trao đổi ion với axit mạnh và kiềm tạo ra nước thải giàu ion cứng dễ dàng kết tủa ra
ngoài, đặc biệt khi trong hỗn hợp với các thành phần nước thải khác.
Chế biến len:
Dư lượng thuốc trừ sâu trong lông cừu là một vấn đề đặc biệt trong xử lý nước thải được tạo ra khi
chế biến len. Mỡ động vật có thể có mặt trong nước thải, mà nếu khơng bị ơ nhiễm, có thể được

phục hồi để sản xuất mỡ xà phòng.
III. Các quy chuẩn tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận n ước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công
9


nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2.2. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia riêng.
1.2.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân
thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ q trình cơng nghệ của cơ sở sản xuất,
dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung l à cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập
trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thốt nước đơ thị, khu dân cư; sơng, suối, khe, rạch;
kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào
nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào
nguồn tiếp nhận nước thải được tính tốn như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:

- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải công nghiệp khi xả vào
nguồn tiếp nhận nước thải.
- C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1
-Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dịng chảy của
sơng, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước
biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các
cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các
thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
2.1.3. Nước thải cơng nghiệp xả vào hệ thống thốt nước đơ thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử
lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.
2.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1
Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

10


TT

Thơng số

Đơn vị

1
2

Nhiệt độ
Màu


oC

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

pH
BOD5 (20,C)
COD
Chất rắn lơ lửng
Asen

Thủy ngân
Chì
Cadimi
Crom(VI)
Crom (III)
Đồng
Kẽm
Niken
Mangan
Sắt
Tổng xianua
Tổng phenol
Tống dầu mỡ khống
Sunfua
Florua
Amoni (tính theo N)
Tổng nitơ

25
26

Tổng phốt pho (tính theo P)
Clorua (khơng áp dụng khi xả vào

27
28

nguồn nước mặn, nước lợ)
Clo dư
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo


29

hữu cơ
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật

30
31
32

phốt pho hữu cơ
Tổng PCB
Coliform
Tổng hoạt độ phóng xạ α

Gía trị C
A
40
50

B
40
150

(20)
6 đến 9
30
75

(50)

5,5 đến 9
50
150

(50)
50
0,05
0,005
0,1
0,05
0,005
0,2
2
3
0,2
0,5
1
0,07
0,1
5
0,2
5
5
20

(100)
100
0,1
0,01
0,5

0,1
0,1
1
2
3
0,5
1
5
0,1
0,5
10
0,5
10
10
40

mg/l

(15)
4

(30)
6

mg/l

500

1000


mg/l

1

2

mg/l

0,05

0,1

mg/l

0,3

1

mg/l
Vi khuẩn/100ml
Bq/l

0,003
3000
0,1

0,01
5000
0,1


Pt/Co
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

11


33

Tổng hoạt độ phóng xạ β


Bq/l

1,0

1,0

TCVN 24 có 36 chỉ tiêu có thêm: Mùi , Thiếc : 0,2 mg/l (a):1 mg/l (b), Dầu động thực vật :10 mg/l
(a): 20 mg/l (b). Chỉ số phía dưới của bảng được tơ màu là số liệu của QCVN 24-2009.
Bảng 2: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
 Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả
vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
 Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả
vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
 Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước
thải.
1.3. Hệ số nguồn tiếp nhận n ước thải Kq
1.3.1 Hệ số Kq ứng với lưu lượng dịng chảy của sơng, suối, khe, rạch; kênh, mương
được quy định tại Bảng 3 dưới đây:
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận
nước thải (Q)

Hệ số Kq

Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3/s)
Q ≤ 50
0.9
50 < Q ≤200
1
200 < Q ≤500 ( 1000 so với qcvn24-2009)
1.1

Q > 500( 1000 so với qcvn24-2009)
1.2
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dịng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng
khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).
1.3.3. Khi nguồn tiếpnhận nước thải khơng có số liệu về lưu lượng dịng chảy của sơng,
suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng Kq = 0,9; hồ, ao, đầm khơng có số liệu về dung tích thì
áp dụng Kết quả = 0,6.
1.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá
nước mặn và nước lợ ven biển.
-

Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao v à giải trí dưới nước,
đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1.

-

Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới
nước áp dụng Kq = 1,3.

1.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 5 dưới đây:

12


Lưu lượng nguồn thải (F )
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
F ≤ 50
50 < F ≤ 500

500 < F ≤ 5.000
F > 5.000
Bảng 5: Hệ số lưu lượng nguồn thải K

Hệ số Kf
1.2
1.1
1.0
0.9

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác định chất lượng nước thải áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn
quốc gia sau đây :
- TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) – Chất lượng nước – Phần 1: Hướng dẫn lập chương
trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và
xử lý mẫu;
- TCVN 5999:1995 (ISO 5667 -10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước
thải.
3.2. Phương pháp xác định giá trị các thơng số kiểm sốt ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế sau đây:
- TCVN 4557:1988 Chất lượng nước - Phương pháp xác định nhiệt độ.
- TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác định pH ;
- TCVN 6185:2008 - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định màu sắc;
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n
ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha lỗng và cấy có bổ sung allylthiourea ;
- TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n
ngày (BODn) – Phần 2: Phương pháp dùng cho m ẫu khơng pha lỗng;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD) ;
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc

qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen - Phương pháp đo ph ổ hấp thụ nguyên tử
(kỹ thuật hydro);
- TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999) Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân;
- TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương
pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN 6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo ph ổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN 6658:2000 Chất lượng nước – Xác định crom hóa trị sáu – Phương pháp trắc quang dùng

13


1,5 – diphenylcacbazid ;
- TCVN 6002:1995 Chất lượng nước – Xác định mangan – Phương pháp trắc quang dùng
formaldoxim
TCVN 6177:1996 Chất lượng nước – Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử
1,10- phenantrolin;
- TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007) Chất lượng nước- Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ
phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng ( ICP-OES) ;
- TCVN 6181:1996 (ISO 6703 -1:1984) Chất lượng nước - Xác định xianua tổng
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304 -1:2007) Chất lượng nước – Xác định các anion hòa tan bằng
phương pháp sắc kí lỏng ion – Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitr it, phosphat và
sunphat hòa tan.
- TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990) Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương pháp
trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất;
- TCVN 6199-1:1995 (ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước- Xác định các phenol đơn hoá trị lựa
chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
- TCVN 5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu
mỏ;
- TCVN 7875:2008 Nước – Xác định dầu và mỡ – Phương pháp chiếu hồng ngoại;

- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước-Xác định sunfua hoà tan- Phương pháp
đo quang dùng metylen xanh ;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất
và chuẩn độ;
- TCVN 6620:2000 Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế;
- TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vơ cơ hóa xúc tác sau khi kh ử bằng hợp
kim Devarda;
- TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004) Chất lượng nước - Xác định phôt pho - Phương pháp đo ph ổ
dùng amoni molipdat ;
- TCVN 8775:2011 Chất lượng nước - Xác định coliform tổng số - Kỹ thuật màng lọc;
- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm escherichia coli và
vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng;
- TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308 -2:1990(E)) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn
coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định. Phần 2: Phương pháp nhiều
ống (số có xác suất cao nhất);
- TCVN 6225-3:2011 (ISO 7393-3:1990) Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số.
14


Phần 3 – Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số ;
- TCVN 7876:2008 Nước – Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ - Phương pháp sắc ký
khí chiết lỏng-lỏng
TCVN 8062:2009 Xác định hợp chất phospho hữu cơ bằng sắc ký khí - Kỹ thuật cột mao quản;
- TCVN 6053:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước khơng mặn Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước khơng mặn.
3.3. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có
độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2. v à các tiêu chuẩn
quốc gia, quốc tế mới ban hành nhưng chưa được viện dẫn trong quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

nước thải công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường.
4.2. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cơng bố mục đích sử dụng nguồn nước và
Hệ số Kq trong quy hoạch sử dụng nguồn nước và phân vùng tiếp nhận nước thải.
4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về mơi trường căn cứ vào đặc điểm, tính chất của nước thải cơng
nghiệp và mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận để lựa chọn các thông số ô nhiễm đặc trưng và
giá trị cơ bản (giá trị C) quy định tại Bảng 1 trong việc kiểm soát ô nhiễm môi trường.
4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
IV. IV.
1.

Một số nghành đặt thù:

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và giấy và bột giấy (QCVN 12-MT-

2015).

QCVN 12-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp giấy và bột giấy biên soạn, sửa đổi QCVN 12:2008/BTNMT, Tổng cục Môi
trường, Vụ Khoa học và Cơng nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo
Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Quy chuẩn này.
Trường hợp các tiêu chuẩn về phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới

15



QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP GIẤY VÀ BỘT
GIẤY

National technical regulation on the effluent of pulp and paper mills
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng riêng cho nước thải công nghiệp giấy và bột giấy. Mọi tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp giấy và bột giấy ra nguồn
tiếp nhận nước thải tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
1.2.2. Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý
nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý
nước thải tập trung.
1.3. Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy là nước thải công nghiệp phát sinh từ nhà
máy, cơ sở sử dụng các quy trình cơng nghệ sản xuất ra các sản phẩm giấy và bột giấy.
1.3.2. Cơ sở mới là nhà máy, cơ sở sản xuất ra các sản phẩm giấy và bột giấy hoạt động
sản xuất sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành, bao gồm cả các cơ sở đang trong
quá trình xây dựng và đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.3. Cơ sở đang hoạt động là nhà máy, cơ sở sản xuất ra các sản phẩm giấy và bột giấy
hoạt động sản xuất trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực thi hành.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thốt nước đơ thị, khu dân cư, khu cơng
nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước
16



biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.
1.3.5. Dioxin là tổng 17 chất độc họ Dioxin/Furan, bao gồm 7 chất độc thuộc tổ hợp 75
chất đồng loại Polyclodibenzo-p-dioxin (PCDD) và 10 chất độc thuộc tổ hợp 135 chất
đồng loại Polydiclodibenzofuran (PCDF).
1.3.6. Nồng độ TEQ (Tổng nồng độ độc tương đương/Concentration of Toxic Equivalent): là
tổng nồng độ của 17 đồng loại độc của họ Dioxin/Furan nêu tại mục 1.3.5, được tính bằng
nồng độ của chúng nhân với hệ số độc tương ứng với chất độc nhất là 2378-TCDD (2378 Tetra Clodibenzo-p-dioxin được quy ước là hệ số 1). Hệ số TEQ trong quy chuẩn này tính
theo quy định của Tổ chức Y tế thế giới TEQ-WHO 2005.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và
bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải
2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và
bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kq x Kf
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp giấy và
bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải. - C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước
thải công nghiệp giấy và bột giấy quy định tại mục 2.2;
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dịng chảy
của sơng, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của
vùng nước biển ven bờ;
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải
của các cơ sở sản xuất giấy và bột giấy khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải;
2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với
các thông số: nhiệt độ, pH.
2.1.3. Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy xả ra hệ thống thoát nước đơ thị, khu dân cư
chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B,
Bảng 1. 2.2. Giá trị C làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải giấy và bột giấy.


17


Giá trị C
TT

Thông số

1
2
3

Nhiệt độ
pH
BOD5 ở 200C
Cơ sở
mới

4

5

7
8

B2 cơ sở
sản xuất
bột giấy


40
6-9
30
75 (25
qcvn 122008)
100 (80
so với
qcvn 122008)

40
5.5-9
50

40
5.5-9
100

150

300

200

200

300

250

mg/L


50

100

100

100

Pt-Co

50 (20
so với
qcvn122008)

150 (50)

250
(100)

200

Pt-Co

75 (50)

150(100) 300(150)

mg/L


7.5

15

15

15

PgTEG/l

15

30

30

30

Đơn vị

0

C
mg/L
mg/L

COD

Cơ sở
đang

hoạt
động
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
Cơ sở
mới

6

B1 Cơ sở
sản xuất
giấy

B3 cơ sở
liên hợp
sản xuất
giấy và
bột giấy
40
5.5-9
100

mg/L

Độ màu
(pH =7 )

Cơ sở
đang
hoạt

động
Halogen dễ bị hấp
thụ (AOX)
Dioxin (Áp dụng từ
ngày 01/01/2018)

A

250

Nhìn chung các thông số của các chỉ tiêu điều tăng lên và có thêm chỉ tiêu về Dioxin và áp
dụng trong năm 2018.
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
giấy và bột giấy khi xả ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Cột
B1, B2, B3 Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp giấy và bột giấy khi xả ra nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh
hoạt.
Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước
thải. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020, áp dụng giá trị quy định cho cơ sở mới đối với tất
18


cả các cơ sở sản xuất giấy và bột giấy.
2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq
2.3.1. Hệ số Kq ứng với lưu lượng dịng chảy của sơng, suối, khe, rạch; kênh, mương được
quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận
nước thải (Q)


Hệ số Kq

Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3/s)
Q ≤ 50
50 < Q ≤200
200 < Q ≤500
Q > 500

0.9
1
1.1
1.2

Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dịng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03
tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn). 2.3.2.
Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định
tại Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải
Dung tích nguồn tiếp nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối (m3)
V ≤ 10 x 106
10 x 106 < V ≤ 100 x 106
V > 100 x 106

Hệ số Kf
0.6
0.8
1.0

V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng

khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thủy văn).
2.3.3. Khi nguồn tiếp nhận nước thải khơng có số liệu về lưu lượng dịng chảy của sơng,
suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,9; nguồn tiếp nhận nước thải
là hồ, ao, đầm khơng có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị hệ số Kq = 0,6.
2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá
nước mặn và nước lợ ven biển.
Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao và giải trí dưới
nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng giá trị hệ số Kq = 1.
Vùng nước biển ven bờ khơng dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh, thể thao hoặc giải trí
dưới nước áp dụng giá trị hệ số Kq = 1,3.
19


2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại

Bảng 4 dưới đây:
Lưu lượng nguồn thải (F)
Đơn vị tính: mét khỏi/ ngày đêm (m2 /24h)
F≤ 500
5005000F>15000

Hệ số Kf
1.2
1.1
1.0
0.9

Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá

tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo
vệ môi trường, hoặc Giấy xác nhận việc hồn thành các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi
trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Khi lưu lượng nguồn thải F thay đổi,
khơng cịn phù hợp với giá trị hệ số Kf đang áp dụng, cơ sở sản xuất giấy và bột giấy phải
báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kf.
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải công nghiệp
giấy và bột giấy thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
TT

Thơng số

Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất lượng nước
Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy

1

Lấy mẫu

mẫu; - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3: 2003) - Chất lượng
nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu; - TCVN
5999:1995 (ISO 5667-10: 1992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu nước thải.
TCVN 6492:2011 (ISO 10523:2008) Chất lượng nước - Xác

2

pH


3

Nhiệt độ

- SMEWW 2550.B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và

BOD5 (20°C)

nước thải - Xác định nhiệt độ.
TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003), Chất lượng nước -

4

định pH.
TCVN 4557:1998, Nước thải - Phương pháp xác định nhiệt độ;

20


Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1:
Phương pháp pha lỗng và cấy có bổ sung allylthiourea; TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003), Chất lượng nước Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2:
Phương pháp dùng cho mẫu không pha lỗng; - SMEWW
5210 B - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước thải Xác định BOD.
TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác
5

COD

định nhu cầu oxy hóa học (COD); - SMEWW 5220 - Phương
pháp chuẩn phân tích nước và nước thải - Xác định COD.

TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác

6

Tổng chất rắn lơ

định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh; -

lửng

SMEWW 2540 - Phương pháp chuẩn phân tích nước và nước

7

Độ màu

8

AOX

thải - Xác định chất rắn lơ lửng.
TCVN 6185: 2008, Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ
màu.
- TCVN 6493:2008 Chất lượng nước - Xác định halogen hữu
cơ dễ bị hấp thụ.
- EPA Method 8280B Polychlorinated dibenzo-p-dioxins and
polychlorinated dibenzofurans by high-resolution gas
chromatography/low resolution mass spectrometry
(HRGC/LRMS) (Phương pháp xác định PCDD và PCDF bằng
sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải thấp); - EPA


9

Dioxin

Method 8290A Polychlorinated dibenzo-p-dioxins (PCDDs)
and polychlorinated dibenzofurans (PCDFs) by highresolution gas chromatography/ high-resolution mass
spectrometry (HRGC/HRMS) (Phương pháp xác định PCDD
và PCDF bằng sắc ký khí phân giải cao/khối phổ phân giải
cao); - EPA method 1613 Tetra- through Octa-Chlorinated
Dioxins and Furans by Isotope Dilution HRGC/HRMS.

3.2. Chấp nhận các phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và
quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.1

21


2. QCVN 11-MT-2015-BTNMT:nước thải chế biến thủy sản:

QCVN 11-MT:2015/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
chế biến thủy sản biên soạn, sửa đổi QCVN 11:2008/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ
Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số
77/2015/TTBTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Giá trị C làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm:
Bảng 1: Giá trị C để làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải chế biến thủy sản

TT


Thông số

Đơn vị

1
2
3

9

pH
BOD5 ở 20 °C
COD
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)
Amoni (NH4+ tính theo
N)
Tổng nitơ (tính theo N)
Tổng phốt pho (tính theo P
Tổng dầu, mỡ động thực
vật
Clo dư

10

Tổng Coliforms

4
5

6
7
8

Giá trị C

mg/l
mg/l

A
6-9
30
75

B
5.5-9
50
150

mg/l

50

100

mg/l

10

20


mg/l
mg/l

30
10

60
20

mg/l

10

20

mg/l
MPN hoặc
CFU 100ML

1

2

3.000

5.000

Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả
ra nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của

các thông số ô nhiễm trong nước thải chế biến thủy sản khi xả ra nguồn nước khơng dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt. Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu
vực tiếp nhận nước thải.

Bảng 2: Phương pháp lấy mẫu và xác định giá trị các thông số trong nước thải chế biến
thủy sản thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây:
4. QUY CHUẨN MỘT SỐ NGÀNH ĐẶC THÙ
Quy định thông số đối với nước thải sản xuất thép:QCVN 52:2013/BTNMT

22


23


24


25


Quy định thông số đối với nước thải cao su

26


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×