Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

bao cao dai hoc lần 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.28 KB, 128 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý
kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào cơng tác
kế tốn để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay, nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh
tế đang đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng
và khơng ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về
các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên
ngoài doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn cũng trải qua những cải biến sâu
sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều
ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý. Cơng tác kế tốn
ở cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ, gắn bó
với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả.
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động
SXKD là lợi nhuận. Để đạt được hiệu quả cao các công ty cần tổ chức quản lý
và hạch toán kinh tế sao cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của mình và
vẫn đạt được hiệu quả tối ưu. Để đáp ứng được nhu cầu quản lý của nền kinh
tế thị trường BTC đã ban hành quyết định về hệ thống kế toán mới. Hệ thống
kế toán mới được xây dựng trên nguyên tắc thỏa mãn các yêu cầu của kinh tế
thị trường Việt Nam
Hạch toán kế toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình
sản xuất cũng như của xã hội. Nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả các hình
tháI xã hội khác nhau và ngày càng tăng tùy theo sự phát triển của xã hội.
Thật vậy một nền sản xuất với quy mô ngày càng lớn, với trình độ xã hội hóa
và sự phát triển sản xuất ngày càng cao với quy luật kinh tế mới phát sinh, vì
vậy khơng thể tăng hạch tốn kế tốn về mọi mặt.


Hạch tốn kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nước, để điều
hành quản lý nền kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là một hệ thống điều
tra,quan sát, tính tốn, đo lường, ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý
các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của cơng tác hạch tốn kế
toán.Sau thời gian học tập tại trường và đi thực tập tại công ty TNHH đầu tư
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

1

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

SX TM & DV Minh Quân nhờ sự dạy bảo tận tình về chun mơn của các cơ,
các chú phịng kế tốn đặc biệt là sự chỉ đẫn tận tình của cơ giáo em đã hoàn
thành báo cáo về chuyên đề “Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH đầu
tư SX TM & DV Minh Quân”
Là sinh viên ngành kế toán việc học tập, nghiên cứu về hạch tốn kế
tốn có vai trị quan trọng khơng thể thiếu. Đặc biệt đợt thực tập về cơng tác
kế tốn tại cơng ty đầu tư SX TM & DV Minh Quân là một cơ hội lớn để cho
em tiếp cận, vận dụng, củng cố những kiến thức đã được trang bị trong nhà
trường vào thực tế.
Em đã chọn kế toán tổng hợp làm mục tiêu nghiên cứu
3. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân của
em gồm ba phần:

 Phần 1: Khái quát chung về công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh
Quân.
 Phần2 : Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH đầu tư SX TM &
DV Minh Quân
 Phần 3 : Kết luận và kiến nghị.
Do thời gian thực tập cịn ít và khả năng của bản thân còn han chế nên bản
báo cáo thực tập khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp của q thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Hà Thị Thanh Nga và tồn thể các
thầy cơ giáo trong khoa kế tốn đã hướng dẫn giúp em hồn thiện báo cáo
này.
Em xin cảm ơn !

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

2

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Phần 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ SX TM & DV
MINH QUÂN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1 Tên địa chỉ của công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân.
- Tên công ty: Công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân.

Việt Nam.
- Địa chỉ: Khương Tự - Thanh Khương - Thuận Thành - Bắc Ninh
- MST: 2300651091
1.1.2 Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty từ
khi thành lập tới nay
- Công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân tiền thân là xí nghiệp may
cơng nghệ n Phong.
Xí nghiệp được thành lập từ ngày 6/9/1991 do UBND tỉnh Hà Bắc quyết
định.
- Đến 3/7/1998 theo quyết định số 12/QĐ- TC của UBND tỉnh Bắc Ninh
hợp nhất xí nghiệp may cơng nghệ n Phong và xí nghiệp dệt Long
Giang và thành lập xí nghiệp may Giang Phong.
- Trong quá trình hình thành và hoạt động, xí nghiệp ngày càng phát triển
lớn mạnh về cơ sở vật chất, về chuyên môn cũng như về kỹ thuật và nhiệm
vụ được giao. Để phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ về đẩy mạnh sản
xuất hàng xuất khẩu sở cơng nghiệp tỉnh Bắc Ninh đã tách xí nghiệp may
Long Giang thành hai đơn vị :
+) Xí nghiệp may Long Giang chuyên sản xuất hàng may mặc sẵn phục vụ
nội địa.
+)Xí nghiệp may Yên Phong chuyên sản xuất hàng may mặc sẵn phục vụ
xuất khẩu.

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

3

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa kế toán

-Ngày 22/12/2007 theo quyết định số 155/QĐ-UB đổi công ty may Yên
Phong thành công ty TNHH Minh Quân và tiến hành cổ phần hóa.
Trong suốt q trình thành lập và hoạt động, xí nghiệp từng bước phát
triển và lớn mạnh, ln ln hồn thành nhiệm vụ, kế hoạch được giao tới. Từ
những ngày đầu thành lập với cơ sở máy đạp chân, nhà xưởng tạm thời,
đường xá, thiết bị, máy móc cũ kỹ lạc hậu, cơng ty đã vượt qua những khó
khăn và thách thức. Cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên có chun mơn,
kỹ thuật đủ điều kiện sản xuất những mặt hàng cao cấp, đáp ứng đủ thị hiếu
và nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước hiện nay cơng ty đã đầu tư
nhiều máy móc thiết bị hiện đại để đáp ứng nhu cầu sản xuất và thị hiếu người
tiêu dùng.
Ngày 01/01/2008 Công ty may xuất khẩu thực hiện cổ phần hố theo
chính sách của Đảng và Nhà nước. Từ khi cổ phần hố đến nay cơng ty phát
triển mạnh mẽ về cơ sở chuyên môn kỹ thuật cũng như cơ sở vật chất cùng
với khối lượng công nhân ngày càng đông đảo và lành nghề.
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh
Quân.
1.2.1 Chức năng của Công ty TNHH Minh Quân
- Chức năng kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất và gia công hàng
may mặc xuất khẩu và sản xuất hàng tiêu dùng trên thị trường may mặc trong
nước. Sản phẩm chính của cơng ty là áo sơ mi nam, Jackét và quần âu nam
mà chủ lực là áo sơ mi nam. Ngồi ra cơng ty còn sản xuất một số mặt hàng
khác theo đơn đặt hàng như quần nữ, váy, quần sóc.
- Qua nhiều thế hệ cán bộ công nhân viên, với sự phấn đấu không mệt mỏi
trong 20 năm qua ngày nay công ty Minh Qn đã có vị trí nhất định có uy tín
trên thị trường trong nước và quốc tế. Trong tương lai, công ty Minh Quân
không dừng lại ở việc phát triển các mặt hàng truyền thống mà dần dần đa

dạng hoá sản phẩm và mở rộng thêm thị trường mới trên thế giới. Hiện nay,
công ty đang thâm nhập vào thị trường Mỹ với nhiều loại sản phẩm như: áo
sơ mi, quần âu nam, nữ...
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

4

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

1.2.2. Nhiệm vụ kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Minh Quân
- Nhiệm vụ kinh doanh của công ty là sản xuất hàng may mặc theo đơn đặt
hàng của các đơn vị khác nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong
nước và theo nhu cầu thị trường trên thế giới. Vì vậy, cơng ty ln khai thác
hết khả năng của mình để mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ trong
nước cũng như thị trường xuất khẩu. Từ đầu tư sản xuất, cung ứng đến tiêu
thụ sản phẩm, liên doanh liên kết với tác tổ chức kinh tế trong và ngồi nước,
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ kỹ thuật hiện đại tiên tiến, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý, cơng nhân kỹ thuật có tay nghề cao... Với những sản phẩm
chủ lực mũi nhọn, có những đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân hành nghề
cùng với cơ sở sản xuất khang trang công ty đã chiếm một vị thế khá quan
trọng tại địa phương đảm bảo cuộc sống cho hơn 4.500 cán bộ công nhân viên
làm việc trong cơng ty.
1.3 Quy trình sản xuất chủ yếu của cơng ty
Quy trình cơng nghệ của ngành may bao gồm rất nhiều công đoạn trong
cùng một quá trình sản xuất sản phẩm. Mỗi cơng đoạn bao gồm nhiều khâu để

sử dụng máy chuyên như: ép, thêu, dệt, may... nhưng có những khâu mà máy
móc khơng thể thực hiện được như cắt, nhặt chỉ, đóng gói sản phẩm. Mỗi sản
phẩm lại có những bước cơng việc khác nhau và có mỗi liên hệ mật thiết với
nhau. Với tính chất cùng dây chuyền như nước chảy.
Như vậy, yêu cầu đặt ra là phải phối hợp nhiều bộ phận một cách chính
xác, đồng bộ và q trình sản xuất sản phẩm diễn ra nhịp nhàng, ăn khớp với
nhau, đạt được tiến bộ nhanh chóng đáp ứng nhu cầu giao hàng cho khách
hàng cũng như đưa được sản phẩm ra thị trường đúng mùa vụ theo đặc điểm
của sản phẩm may.
 Ở Công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân. công tác chỉ đạo
hướng dẫn kỹ thuật cho tới việc thực hành xuống đến các xí nghiệp, xí
nghiệp triển khai đến các tổ sản xuất và từng công nhân. Mỗi bộ phận, mỗi
công nhân đều phải được hướng dẫn và quy định cụ thể về hình dáng, quy
cách và thông số của từng sản phẩm. Việc giám sát và chỉ đạo, kiểm tra
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

5

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

chất lượng bán thành phẩm được tiến hành thường xuyên và liên tục, qua
đó kịp thời cung cấp những thơng tin phản ánh lại cho biết quá trình sản
xuất đang diễn ra như thế nào để kịp thời điều chỉnh đảm bảo cho tới khi
sản phẩm được hoàn thiện với chất lượng cao.
 Đối với Công ty TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân trong cùng một

dây chuyền sản xuất có sử dụng nhiều loại khác nhau, nhìn chung có thể
khái qt quy trình sản xuất của Cơng ty như sau:
Sơ đồ 01 : Quy trình sản xuất sản phẩm
Nguyên liệu

Thiết kế giác sơ đồ mẫu

Thêu, giặt

Công đoạn cắt, may, là, gấp

QA (chất lượng)

Bao bì đóng gói

Thành phẩm nhập kho



Trên đây là tồn bộ q trình sản xuất sản phẩm nói chung của công ty
TNHH đầu tư SX TM & DV Minh Quân.. Đối với sản phẩm may mặc việc
kiểm tra chất lượng được tiến hành ở tất cả các công đoạn sản xuất, phân
loại chất lượng sản phẩm được tiến hành ở giai đoạn cuối là công đoạn là,
gấp, bao gói, đóng hộp.

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

6

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Minh Quân
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Tổng giám đốc

Phó tổng GĐ

Phịng
kế
hoạch

Văn
phịng
cơng
ty

Các xí
nghiệp
may
1,2,3,4
,5..

(chất
lượng)


Trưởng
ca A

Tổ quản
trị

Tổ
cắt
A

Giám đốc điều hành

Ban
đầu tư

Phịng
QA

Các
tổ
may
A

Phịng
TCKT

Các
phân
xưởng

phụ
trợ

Phịng
.kỹ
thuật

Tổ bao
gói

Tổ
là A

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

Phịng
kinh
doanh

Phịng
kho
vận

Tổ kiểm
hóa

Tổ
cắt
B
7


Tổ
cắt
B

Trưởng
ca B

Tổ
cắt
B

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Công ty TNHH Minh Quân là một cơng ty có tư cách pháp nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ của mình và được pháp
luật bảo vệ. Cơng ty có chức năng và nhiệm vụ như sau:
- Công ty sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng
mục đích thành lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình
thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động

cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công
ty trên thị trường.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của nhà nước.
- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người lao
động, vệ sinh và an tồn lao động, bảo vệ mơi trường sinh thái, đảm bảo
phát triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công
ty áp dụng cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của cơng
ty
a).Chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn của cán bộ lãnh đạo công ty
Cơng ty Minh Qn có bộ máy quản lý được tổ chức theo mơ hình quan hệ
trực tuyến chức năng.
 Tổng giám đốc : Chịu trách nhiệm chung về toàn bộ q trình sản xuất
kinh doanh của Cơng ty, chịu trách nhiệm trước tổng Công ty và pháp
luật, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
 Phó tổng giám đốc: Phụ trách công tác kỹ thuật chất lượng, đào tạo,
đại diện lãnh đạo về chất lượng, môi trường, trách nhiệm xã hội, an
toàn và sức khoẻ. Đồng thời trực tiếp chỉ đạo sản xuất của những xí
nghiệp ở Bắc Giang. Thay mặt Tổng giám đốc điều hành, giải quyết

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

8

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn


mọi cơng việc khi Tổng Giám Đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám Đốc và pháp luật về các quyết định của mình.
 Giám đốc điều hành: Phụ trách cơng tác bảo hộ và an tồn lao động,
phịng chống cháy nổ, an ninh trật tự tại các xưởng sản xuất. Trực tiếp
chỉ đạo sản xuất các xí nghiệp thành viên ở Bắc Giang. Thay mặt Tổng
Giám Đốc giải quyết các công việc được uỷ quyền khi Tổng Giám Đốc
đi vắng. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật về các
quyết định của mình
b).Chức năng nhiệm vụ các phịng ban
- Văn phịng Cơng ty: Phụ trách cơng tác quản lý lao động, tuyển dụng, bố
trí, sử dụng, sa thải lao động, lựa chọn hình thức lương, thực hiện cơng
tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ, nhà trẻ, y tế, bảo hiểm xã hội cho Cơng ty.
- Phịng kế hoạch: Chịu trách nhiệm về công tác ký kết hợp đồng, phân bổ
kế hoạch cho các đơn vị, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện tiến độ giao
hàng của các đơn vị, giải quyết các thủ tục xuất nhập khẩu.
- Phòng kinh doanh: Có chức năng tổ chức kinh doanh hàng trong nước,
chào hàng, quảng cáo sản phẩm.
- Phịng tài chính kế tốn: Quản lý tài chính trong Cơng ty và tổ chức theo
dõi tình hình sử dụng vốn và quỹ trong Cơng ty. Định kỳ lập báo cáo kết
quả tài chính của Cơng ty.
- Phịng kỹ thuật: Quản lý cơng tác kỹ thuật sản xuất, tổ chức sản xuất,
nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới thiết bị máy móc
theo u cầu sản xuất.
- Phịng kho vận: Quản lý, chế biến, cấp phát nguyên phụ liệu cho sản
xuất, vận tải hàng hoá, nguyên phụ liệu phục vụ kịp thời cho sản xuất.
- Phịng QA: Có chức năng xây dựng và sửa đổi hệ thống quản lý chất
lượng, theo dõi việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị
trong Công ty.
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga


9

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn

1.5.Đặc điểm tình hình lao động của cơng ty TNHH MINH QN
Đặc điểm tình hình lao động của cơng ty
- Cơng ty có tổng số lao động trên 8000 người ,chủ yếu là lao động phổ
thông làm công nhân chiếm khoảng 3500 người với trình độ học thức
khơng cao. Đây cũng là một trong những khó khăn mà cơng ty gặp phải
họ dễ bị lôi kéo,xúi giục hay vi phạm pháp luật (trộm cắp tài sản của
công ty,đánh nhau…)
- Số lao động nữ trong cơng ty chiếm 85-90% và đó cũng là khó khăn của
công ty
- Độ tuổi lao động của người lao động trong cơng ty thì khá trẻ ,chủ yếu từ
18 tuổi đến 45 tuổi đây cũng là một trong những thế mạnh mà cơng ty có
được
- Số lao động làm việc trực tiếp chiếm 90% ,điều này cũng là nhân tố quan
trọng ảnh hưởng tới vấn đề bố trí nơi ở ,phương tiện đi lại,công tác ăn
uống của công ty.Nhưng đây cũng là thuận lợi to lớn của công ty vì cơng
ty khơng mất thời gian đào tạo ,tìm kiếm nhân sự hay lo lắng vấn đề
hoàn thành đơn đặt hàng đúng tiến độ do thiếu lao động
- Số lượng lao động gián tiếp trong công ty chiếm tỷ lệ không cao họ chủ
yếu là :kỹ sư điện,kỹ sư tin học,chun viên phân tích tài chính và cơng
tác hải quan,nhà thiết kế…

1.6.Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của công ty trong thời
gian qua.

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

10

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Bảng số 01:Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động

TT
1
2
3
4

5

Chỉ
tiêu
chủ
yếu
Doanh
thu

Lợi
nhuận
Lao
động
Thu
nhập
bình
quân
Nộp
ngân
sách

ĐVT

2009

2010

2011

2012

So sánh
So sánh
2012/2009 2012/2010

Tỷ
110,12 146
180
200

đồng
Tỷ
6,512 4,500 4,600 4,900
đồng
Người 3.185 3.107 3.171 3.423

2,087

1,111

0,884

1,065

1,248

1,079

1000đ

1,255

1,978 2,657 3,171

2,526

1,603

Tỷ
đồng


3,471

3,236 2,574 2,650

1,124

1,030

:
- Dựa vào bảng số liệu trên ta có thể thấy cơng ty đã và đang từng ngày phát
triển ổn định ,bền vững và mang lại cho người lao động thu nhập tăng và
ổn định .
- Công ty cũng đã nộp vào ngân sách Nhà nước mỗi năm trên 2,5 tỷ đồng
- Doanh thu mà công ty đạt được tuy tăng không nhanh nhưng lại chắc chắn
,bởi lẽ đặc điểm của ngành may mặc đòi hỏi sự phát triển khơng ngừng ,sự
đổi mới liên tục thì mới có thể trụ được và đứng vững trên thị trường.

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

11

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Phần 2

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TNHH đầu tư SX & TM
MINH QN
2.1.Khái qt về cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH đầu tư SX&TM
MINH QUÂN.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý phù hợp với quy mơ địa
bàn kinh doanh cũng như trình độ quản lý, cơng ty áp dụng hình thức kế tốn
tập chung ở phịng kế tốn tài chính, các đơn vị sản xuất không tổ chức kinh
doanh riêng mà chỉ tổ chức các nhân viên hạch toán, thống kê nhằm phục vụ
tốt cho yêu cầu quản lý. Các đội báo cáo nghiệp vụ và chuyển báo cáo về
phịng kế tốn ghi sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết.
Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn là hình thức tổ chức kế tốn tập chung
toàn bộ số liệu ghi chép đầy đủ sổ chi tiết, sổ tổng hợp, các báo cáo tài chính
tập chung ở phịng kế tốn. Bộ máy kế tốn được sắp xếp phân công hợp lý
tạo nên một thể thống nhất ghi chếp đầy đủ, kịp thời, chính xác. Ngồi kế
tốn viên ở văn phịng, cơng ty cịn bố trí nhân viên ở các đội sản xuất với
nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu ban đầu sau đó gửi lên
phịng
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
a).Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

12

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán


Sơ đồ 03: tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Phó phịng kiêm kế
tốn thuế

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
NVL

Kế
tốn
CCDC

Kế tốn
TSCĐ,
XDCB,

Phó phịng kiêm kế
tốn tổng hợp

Kế
tốn
cơng

nợ

Kế
Kế
Kế
Thủ
tốn
tốn
tốn
quỹ
tiền
tiêu
báo
lương
thụ
cáo
Tính Z

thuế
b).Chức năng và nhiệm vụ của kế toán viên phải
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều thu
hành các vấn đề tài chính của

- Kế tốn trưởng: Là người trực tiếp điều hành các vấn đề tài chính của
cơng ty. Ký các văn bản có liên quan đến vấn đề tài chính đồng thời
tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các nghiệp vụ tài chính theo quy định
của bộ tài chính, hướng dẫn việc lập kế hoạch và lập báo cáo tài chính.
Bên cạnh đó bồi dưỡng nghiệp vụ kế tốn, tài chính cho nhân viên kế
tốn kiêm bộ máy kế tốn tồn đơn vị.
- Phó phịng kế tốn kiêm kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội

bộ,theo dõi tình hình quyết tốn thuế tại cơng ty
- Phó phịng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: thay thế kế tốn trưởng kí
duyệt các chứng từ trước khi thanh tốn, kết chuyển các khoản doanh
thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết toán.
- Kế toán thanh tốn: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ
đã được duyệt, lập các chứng từ thanh tốn bằng chuyển khoản. Phản
ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình ln chuyển vốn
của cơng ty.
- Kế tốn cơng nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép,
phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

13

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

toán theo đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn
thanh tốn (dựa theo Hợp đồng).
- Kế tốn cơng cụ dụng cụ: kế tốn có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các
số liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho cơng cụ, dụng cụ,
phụ tùng, bao bì, nhiên liệu...
- Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của cơng ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh.
Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ
sách các bộ phận có liên quan.
- Kế tốn tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định

doanh thu tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
- Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý,
năm). Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ
khách hàng ngoại: theo dõi hợp đồng với các đối tác nước ngồi.
- Kế tốn tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu
khách hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế tốn nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ
liệu của cơng ty.
2.1.2 Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
a).Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý phù hợp với quy mô địa
bàn kinh doanh cũng như trình độ quản lý, cơng ty áp dụng hình thức kế tốn
tập chung ở phịng kế tốn tài chính, các đơn vị sản xuất khơng tổ chức kinh
doanh riêng mà chỉ tổ chức các nhân viên hạch toán, thống kê nhằm phục vụ
tốt cho yêu cầu quản lý. Các đội báo cáo nghiệp vụ và chuyển báo cáo về
phịng kế tốn ghi sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết.
Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn là hình thức tổ chức kế tốn tập chung
tồn bộ số liệu ghi chép đầy đủ sổ chi tiết, sổ tổng hợp, các báo cáo tài chính
tập chung ở phịng kế toán. Bộ máy kế toán được sắp xếp phân công hợp lý
tạo nên một thể thống nhất ghi chếp đầy đủ, kịp thời, chính xác. Ngồi kế
tốn viên ở văn phịng, cơng ty cịn bố trí nhân viên ở các đội sản xuất với
nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu ban đầu sau đó gửi lên
phòng.
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

14

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn

Cơng ty TNHH Minh Quân áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ’’
- Niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 (tính theo năm dương
lịch)
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng
- Hệ thống tài khoản áp dụng theo QĐ số 15 ban hành ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
b).Tổ chức chứng từ kế tốn
Cơng ty vận dụng hình thức kế tốn: “Chứng từ ghi sổ’’
+ Căn cứ trực tiếp ghi sổ kế toán tổng hợp là các : “ Chứng từ ghi sổ’’ quá
trình ghi sổ tách rời thành hai quá trình.
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
+ Các loại sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ (thẻ) kế toán chi tiết

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

15

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa kế toán

Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu


GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

16

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

2.2 Các phần hành kế tốn cụ thể tại cơng ty TNHH MINH QN
2.2.1: Tổ chức kế tốn ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ
a).Đặc điểm và thực trạng quản lý nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
Cơng ty là doanh nghiệp có quy mơ lớn, sản phẩm đầu ra nhiều về số
lượng, đa dạng về chủng loại và mặt hàng. Do vậy, nguyên vật liệu của nhà
máy cũng hết sức đa dạng, số lượng lớn.
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động trong khâu
thu mua, nhà máy đã thành lập tổ tiếp nhận vật liệu có nhiệm vụ tìm hiểu các
nguồn vật tư có giá nhập thấp, địa điểm thu mua thuận tiện từ đó giảm chi
phí thu mua và góp phần hạ giá thành sản phẩm .
Nguyên vật liệu mua được kiểm tra trước khi nhập kho. Định kỳ 6 tháng 1 lần
thủ kho kết hợp với phịng kế tốn tiến hành kiểm kê về số lượng, chất lượng
và giá trị nguyên vật liệu, xác định số lượng vật tư tồn kho, từ đó có biện
pháp lập kế hoạch cung cấp vật tư cho sản xuất.
Việc hạch toán chi tiết và tổng hợp vật liệu chủ yếu thực hiện theo hình thức
nhật ký chứng từ trên máy vi tính . Kế tốn hàng ngày có nhiệm vụ thu thập
kiểm tra các chứng từ như : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... Sau đó định
khoản, đối chiếu với sổ sách của thủ kho (qua các thẻ kho) rồi nhập dữ kiện

vào máy, máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại như : hệ số giá, trị giá vật
liệu xuất kho, trị giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ. Cuối kỳ máy tính in ra các
số liệu, bảng biểu cần thiết như : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu,
các báo cáo khác theo u cầu phục vụ cho cơng tác hạch tốn ngun vật
liệu
* Công ty hàng năm đều sản xuất 1 khối lượng sản phẩm lớn đa dạng và
phong phú nên nguyên vật liệu cho sản xuất ở công ty rất phong phú. Chúng
được chia thành các loại sau:
- NVL chính.
- NVL phụ.
- Nhiên liệu
- Vật liệu khác
- Phụ tùng thay thế
- Thiết bị dụng cụ, vật liệu XDCB
- Bao bì các loại
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

17

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

- Phế liệu thu hồi.
* Để phản ánh giá trị hiện có tình hình biến động NVL trong q trình sản
xuất, kế tốn công ty sử dụng TK 152 “NVL” với các TK cấp hai tương ứng
cho từng loại NVL:

- TK 1521 - NVL chính.
- TK 1522 - NVL phụ
- TK 1523 - Nhiên liệu
- TK 1524 - Vật liệu khác
- TK 1525 - Phụ tùng thay thế
- TK 1526 - Thiết bị dụng cụ, vật liệu XDCB
- TK 1527 - Bao bì các loại.
- TK 1528 - Phế liệu thu hồi
* Để thuận lợi cho cơng tác kế tốn và quản lý công cụ dụng cụ ở công ty
được chia thành 2 loại: Công cụ dụng cụ và vật liệu rẻ tiền mau hỏng.
- Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất ở các phân xưởng là các máy công cụ
nhỏ phục vụ sản xuất như máy dán túi, máy căng màng nylon, ... quần áo bảo
hộ lao động...
- Vật liệu rẻ tiền mau hỏng ở công ty là: giấy bút văn phòng, xà phòng, giẻ lau
máy.
* TK sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động công cụ dụng
cụ là TK 153 - "Công cụ dụng cụ” chỉ với 1 TK cấp hai: TK 1531 “CCDC và
vật rẻ tiền mau hỏng”.
Việc hạch toán vật liệu biến động hàng ngày theo giá thực tế là một việc hết
sức khó khăn phức tạp vì thường xun phải tính toán lại giá thực tế của mỗi
nghiệp vụ nhập xuất kho.Mà nghiệp vụ nhập xuất kho thường diễn ra một
cách liên tục nên công ty đã sử dụng giá hạch tốn để theo dõi tình hình nhập
xuất vật liệu,cơng cụ dụng cụ .
b).Thủ tục nhập xuất nguyên vật liệu công cụ dụng
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, phát sinh quá trình nhập xuất vật tư
diễn ra thường xuyên liên tục, các cấp quản lý của các bộ phận, khu vực sản
xuất riêng sẽ ra quyết định kịp thời là cần xuất và nhập bao nhiêu cho hợp lý
khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho phải
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga


18

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế tốn

kiểm tra tình hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép sổ thực
nhập, thực xuất vào chứng từ và vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tình ra số tồn
kho ghi luôn vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi về phịng kế tốn hoặc kế tốn
xuống tận kho nhận chứng từ (các chứng từ nhập xuất vật tư đã được phân
loại). Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho với số vật liệu thực tế
tồn kho, thường xuyên đối chiếu số dư vật liệu với định mức dự trữ vật liệu
và cung cấp tình hình này cho bộ phận quản lý vật liệu được biết để có quyết
định xử lý.
c).Số sách kế tốn sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho(MS01-VT)
- Phiếu xuất kho ( MS02- VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (MS03PXK-3LL)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư,công cụ, sản phẩm , hàng hóa(MS 03- VT)
- Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ (MS04- VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư,công cụ,sản phẩm, hàng hóa (MS 05 – VT)
- Bảng kê mua hàng(MS06- VT)
- Bảng kê thu mua hàng hóa,mua vào khơng có hóa đơn (MS 04/GTGT)
- Bảng phân bổ NVL – CCDC (MS07 – VT)
- Thẻ kho (MS: S12-DN)
- Sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ,sản phẩm,hàng hóa (MS:S10 – DN)

- Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (MS: S11 –
DN)
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Phiếu giao nhận chứng từ nhập kho (xuất kho)
- Sổ số dư
- Bảng lũy kế nhập – xuất- tồn vật liệu, dụng cụ
Sơ đồ hạch toán phương pháp thẻ song song:

GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

19

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa kế toán

Sơ đồ 05: Sơ đồ hạch toán thẻ song song
Chứng từ

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Sổ chi tiết VL-CCDC


Báo cáo N-X-T vật liệu

Ghi chú:

:Ghi hàng ngày
:Ghi đối chiếu
:Ghi cuối tháng
d).Trình tự hạch tốn ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ
d.1).Hạch tốn ngun vật liệu
*)Trường hợp nhập kho nguyên vật liệu
Công ty TNHH Minh Quân tính giá vật tư nhập kho theo giá thực tế (giá
gốc) vì cơng ty tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ nên khi nhập kho vật tư,
giá để ghi sổ là giá gốc trên hóa đơn (giá khơng thuế VAT) cộng với chi phí thu
mua, cụ thể:

Giá vật liệu
nhập kho

=

Giá gốc
ghi trên


CP thu mua (vận
+
chuyển, bốc
dỡ…)

-


Chiết khấu, giảm
giá, bớt giá (nếu
có)

Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK :111,112,331,
GVHD: Ths. Hà Thị Thanh Nga Thanh Nga

20

SV: Nguyễn Thị Kim Liênn Thị Thanh Nga Kim Liên



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×