Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán và bài giải chi tiết (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.07 KB, 4 trang )

Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân
ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 10
Đề 1
Bài 1: Cho biểu thức K =









+
+











1a
2
1a
1
:


aa
1
1a
a
a. Rút gọn biểu thức K
b. Tính giá trị của K khi
223a
+=
c. Tìm các giá trị của a sao cho K < 0
Bài 2: Cho phương trình: x
2
- 2(m-3)x - 2(m-1) = 0 (1)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi
giá trị của m;
b) Gọi x
1
, x
2
là 2 nghiệm của phương trình (1). Tìm giá trị nhỏ nhất của
x
1
2
+ x
2
2
.
Bài 3: Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất
định. Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt
mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức 120
sản phẩm. Hỏi số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch?

Bài 4: Cho tam giác ABC có các góc đều nhọn, A = 45
0
. Vẽ các đường
cao BD và CE của tam giác ABC. Gọi H là giao điểm của BD và CE.
a. Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp được trong một đường tròn.
b. Chứng minh: HD = DC
c. Tính tỉ số:
BC
DE
d. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh OA
vuông góc với DE.
Bài 5: Cho a, b là các số thực dương.
Chứng minh rằng:
( )
ab2ba2
2
ba
ba
2
+≥
+
++
1
Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân
Bài giải:
Bài 1: Điều kiện a > 0 và a

1
K =









−+
+
+











)1a)(1a(
2
1a
1
:
)1a(a
1
1a
a

=
)1a)(1a(
1a
:
)1a(a
1a
−+
+


=
a
1a
)1a(.
)1a(a
1a

=−


b.
21a)21(223a
2
+=⇒+=+=
K =
2
21
)21(2
21
1223

=
+
+
=
+
−+
c. K < 0
0
a
1a
<







>
<−
0a
01a



1a0
0a
1a
<<⇔




>
<
Bài 2:
a)
'

= m
2
- 4m + 7 = (m-2)
2
+ 3 > 0 : Phương trình luôn có 2 nghiệm phân
biệt với mọi giá trị của m.
b) Áp dụng hệ thức Viet: x
1
+x
2
= m - 3
x
1
x
2
= - 2(m - 1)
Ta có: x
1
2
+ x
2
2

= (x
1
+ x
2
)
2
- 2 x
1
x
2
= 4(m - 3)
2
+ 4(m - 1)
= 4m
2
- 20m + 32
=(2m - 5)
2
+ 7

7
Đẳng thức xảy ra

2m – 5 = 0

m = 2,5
Vậy giá trị nhỏ nhất của x
1
2
+ x

2
2
là 7 khi m = 2,5
Bài 3:
Gọi x, y là số sản phẩm của tổ I, II theo kế hoạch (điều kiện x, y

N
*
;
x, y < 600).
2
Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân
Theo giả thiết ta có phương trình x + y = 600
Số sản phẩm tăng của tổ I là:
x
100
8
(sản phẩm)
Số sản phẩm tăng của tổ II là:
y
100
21
( sản phẩm)
Từ đó có phương trình thứ hai:
+
x
100
18
120y
100

21
=
Do đó x và y thỏa mãn hệ phương trình:





=+
=+
120y
100
21
x
100
18
600yx
Giải ra được x = 200, y = 400( thỏa điều kiện )
Vậy: Số sản phẩm được giao của tổ I, tổ II theo kế hoạch thứ tự là 200
và 400 sản phẩm
Bài 4:
a. Ta có ADH = AEH = 90
0
, suy ra AEH +ADH = 180
0

Tứ giác AEHD nội tiếp đường tròn đường kính AH.
b. AEC vuông có EAC= 45
0
nên ECA = 45

0
, từ đó HDC vuông
cân
tại D.
Vậy DH = DC
c)Ta có BEC = BDC = 90
0
nên tứ giác BEDC nội tiếp đường tròn
đường
kính BC AED = ACB (cùng bù với DEB) suy ra AED ACB,
3
Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân
do đó:
2
2
2.AE
AE
AC
AE
BC
DE
===
d. Dựng tia tiếp tuyến Ax với đường tròn (O),
ta có BAx = BCA (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây và góc nội tiếp
cùng chắn cung AB) ,
mà BCA = AED
B Ax =AED mà chúng là cặp góc so le trong do đó DE
Ax.
Mặt khác, OA


Ax ( Ax là tiếp tuyến),
Vậy OA ED (đpcm)
Bài 5 :Ta có :
0
2
1
a
2








;
0
2
1
b
2









, với mọi a , b > 0
0
4
1
bb;0
4
1
aa
≥+−≥+−⇒

0
4
1
bb
4
1
aa
≥+−++−⇒
0ba
2
1
ba
>+≥++⇒
Mặt khác
( )
0ab2ba0ba
2
>≥+⇔≥−

Nhân từng vế ta có :

( )
( )
baab2
2
1
baba
+≥






+++

hay:
( )
ab2ba2
2
ba
ba
2
+≥
+
++

4

×