Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

NHỮNG câu hỏi và câu TRẢ lời đơn GIẢN TRONG TIẾNG ANH IELTS bài 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.12 KB, 17 trang )

Kids, before I met your mother,
Các con, trước khi gặp mẹ các con, khi ta vẫn còn đang tìm kiếm,

when I was still out there searching, I learned something valuable.
ta đã học được nhiều điều giá trị.

That love is not a science.
Tình yêu không phải là khoa học.

Wow, that was a great story, Dad.
Wow, đó là một câu truyện tuyệt vời đấy bố ạ.

SON: We're gonna go watch TV.
Bọn con đi xem TV đây.

OLDER TED: You see, sometimes in life
Các con thấy đấy, thỉnh thoảng trong cuộc sống

you just have to accept
các con phải chấp nhận

that certain things can't be explained,
rằng có nhiều điều không thể giải thích được.

and that's kind of scary.
Và điều đó đôi khi khá đáng sợ.

Oh, my God.
Ôi , Chúa ơi.

I know, I'm still shaking.


Em biết, em vẫn đang run đây này.

What the... Joke's on you. I have a cold.
Cái quái...? Tiêu cậu rồi? Tớ đang bị cảm lạnh đấy.

Are you guys okay?
Các cậu ổn chứ ?

Another round, and back it up for me and Lily!
Một chầu nữa, và mang thêm cho tôi và Lily!

What happened?
Chuyện gì xảy ra thế ?

We saw something, up in the apartment.
Chúng tớ đã thấy vài thứ trong căn hộ.

Something bad.
Một thứ khủng khiếp.

I don't know what it is, but margaritas make me sexy.
Anh không biết nó là gì, nhưng ly margaritas làm anh cảm thấy mình khiêu gợi.

Oh, mucho sexy.
Oh, khiêu gợi lắm.

Te quiero, Marshall.
Em yêu anh, Marshall.

Oh, my God!

Oh, lạy Chúa.

What was it?
Nó là gì thế ?

Only the craziest, meanest-Iooking mouse you've ever seen.
Một con chuột to lớn xấu xí, điên hơn tất cả những con chuột mà các cậu từng thấy.

Mouse? Sweetie, that wasn't a mouse.
Chuột á? anh yêu, nó không phải là một con chuột.

That was a huge cockroach.
Đó là một con gián khổng lồ.


Baby, it was a mouse.
Em à, đó là một con chuột.

It had whiskers.
Nó có những cái râu mà.

What, those things coming out of his head? Those were antennae.
Cái gì, mấy cái lòi ra trên đầu nó á? Chúng là ăn-ten đấy.

Marshall ran away from a cockroach.
Marshall chạy trốn vì một con gián.

It was a mouse.
Nó là một con chuột.


Oh, yeah, sorry, my bad. You're a man.
Oh, xin lỗi, lỗi của tớ. Cậu đúng là đàn ông đích thực.

My story's on. Ted, pay attention.
Oh, bản tin của tớ kìa. Ted, tập trung nhé.

Carl, turn it up.
Carl, vặn to lên nào.

I'm here with Ellen Pierce,
Tôi đang đứng cạnh Ellen Pierce,

New York's premiere matchmaker,
bà mối nổi tiếng nhất New York.

Ellen, your company "Love Solutions" boasts a 100% success rate,
Ellen, công ty của chị, Love Solutions* tự hào có tỉ lệ thành công 100%. Giải pháp tình yêu

- What's your secret? - Science,
Bí quyết của chị là gì vậy? Khoa học.

Everything in life can be broken down to ones and zeros, even love.
Mọi thứ trong cuộc sống đều có thể chia thành 1 và 0, kể cả tình yêu.

All I have to do is input the variables, run the algorithm,
Tất cả những gì tôi phải làm là đưa vào những giá trị, chạy thuật toán,

and presto manifesto, you have a soul mate and it works!
rồi bùm, bạn đã tìm được nửa kia của mình và nó rất hiệu quả.


Just ask all of my happy couples.
Hãy hỏi những cặp đôi hạnh phúc của chúng tôi mà xem.

And these are just the attractive ones.
Và đây chỉ là những cặp nổi bật nhất.

I have more photos in the bathroom.
Tôi còn nhiều hình hơn trong phòng tắm.

Love Solutions' Ellen Pierce.
Giải pháp cho tình yêu của Ellen Pierce.

A beacon of hope for New York City's lovelorn.
Một niềm hi vọng cho những người độc thân ở New York.

Robin Scherbatsky...
Robin Scherbatsky...

Was that chick at the end really a client?
Cô nàng cuối cùng thật sự là khách hàng đấy à?

- Yes. - We're signing up.
- Đúng thế. - Chúng ta đi đăng kí nào.

- What? - Ted, these chicks are desperate and hot.
- Cái gì ? - Ted, những cô nàng nóng bỏng ấy đang tuyệt vọng.

That's a perfect cocktail.
Đó là loại cocktail hoàn hảo.



Shake well, then sleep with.
Lắc kĩ, rồi ngủ với họ.

I'm not going to a matchmaker. That's like giving up.
Tớ không cần một bà mối. Nó giống như là bỏ cuộc vậy.

It's the man version of getting a cat.
Giống như phiên bản đàn ông của việc đi mua mèo vậy.

No, it wasn't a cockroach. It had fur. And only mammals have fur.
Không, nó không phải là một con gián. Nó có lông, mà chỉ có động vật có vú mới có lông.

It was a cockroach.
Nó là một con gián.

Come on, Lily. The only way that that was a cockroach
Thôi nào, Lily, cách duy nhất để nó là một con gián

is if it was wearing the skin of a mouse it just killed.
là nó khoác bộ da của một con chuột vừa bị giết.

Oh, my God!
Ôi lạy Chúa.

Come on!
Thôi đi mà.

Ted! Hurry! You got to help me,
Ted ! Nhanh lên! Cậu phải giúp tớ.


my boat is sinking. What?
- Con thuyền của tớ đang chìm! - Cái gì?

My boat is sinking! You have a boat?
- Con thuyền của tớ đang chìm! - Cậu có một con thuyền à?

Yes, I bought a boat last year at a police auction.
Uh, năm ngoái tớ mua nó ở cuộc đấu giá của cảnh sát.

I just got a call from a guy down at the marina
Tớ vừa nhận cuộc gọi của tay gác bãi tàu.

that it's leaning starboard at a 45-degree angle.
Hắn nói thuyền của tớ đang nghiêng mạn phải 45 độ

If I don't get down there right now it's gonna capsize! Now come on!
Nếu tớ không đến bây giờ, nó sẽ lật mất. Nhanh lên nào!

Your boat is sinking. That was good.
Thuyền của cậu đang chìm. Hay thật đấy.

Come on. Ted, this is an incredible opportunity.
Thôi mà, Ted. Đây là thời cơ tốt mà.

We'll meet our soul mates, nail them, and never call them again.
Chúng ta sẽ gặp nửa kia, "đóng đinh" họ và không bao giờ gọi lại.

All finished, gentlemen?
Xong chưa vậy các Quý ông ?


Congratulations,
Xin chúc mừng.

you have just taken your very first step.
Các anh vừa hoàn thành bước đầu tiên.

Gosh, thanks, Ellen.
Lạy trời, cám ơn , Ellen.

I sure hope this works.
Tôi hi vọng sẽ có hiệu quả.

I'm so done with the single life.
Đã quá đủ với cuộc sống độc thân rồi.


All the games, the meaningless sex.
Tất cả những cuộc vui, tình dục vô nghĩa.

You deserve more.
Cậu xứng đáng được nhiều hơn thế.

That is so true, Ellen.
Đó là điều hiển nhiên rồi, Ellen.

I really think I'm ready to stop being a me, and start being a we.
Tôi nghĩ tôi sẵn sàng dừng cái "tôi", và bắt đầu "chúng tôi" được rồi.

Hey, is there any way I can let it be known that I love cuddling?

Này, có cách nào để họ biết rằng tôi thích vuốt ve không?

Oh, of course you... That is so...
Ah, dĩ nhiên rồi. Điều đó thật...

It's kind of hard to talk about with Ted here,
Thật khó để nói về điều đó khi Ted ở đây.

but I just want someone who's not afraid to hold me at night,
Nhưng tôi chỉ muốn một người không ngần ngại ôm tôi trong đêm.

when the tears come.
Khi những giọt nước mắt rơi.

Ellen, can you help me find her?
Ellen, chị có thể tìm cô ấy giúp tôi không?

Get out.
Biến ngay.

What?
Cái gì?

I get 15 guys like you every week.
Tôi tiếp 15 kẻ như cậu mỗi tuần.

Jerks who just wanna meet vulnerable women,
Những tên khốn muốn gặp những người phụ nữ dễ tổn

nail them, and never call them again.

thương, "đóng đinh" họ và không bao giờ gọi cho họ nữa.

Oh, my God, people do that?
Chúa ơi, người ta làm thế thật à?

Do you wanna do this the easy way, or the hard way?
Giờ cậu muốn cách nhẹ nhàng hay là dùng biện pháp mạnh đây?

What's the hard way? Security roughs me up and tosses me out?
Biện pháp mạnh là gì vậy? Bảo vệ sẽ túm cổ và ném tôi ra ngoài à?

No, that's the easy way.
Không, đó là cách nhẹ nhàng.

The hard way is that I stomp the crap out of you myself.
Biện pháp mạnh là tôi đích thân đập cho cậu một trận.

Okay, Ted, let's go.
Được rồi, Ted, đi thôi.

Not you. You stay.
Không phải cậu. Cậu ở lại.

You're cute.
Cậu dễ thương đấy.

You're an architect.
Cậu là một kĩ sư.

Good career.

Sự nghiệp tốt,


And you didn't use an obvious alias on your application
và cậu không dùng bí danh trong đơn đăng ký.

like your friend "Jack Package."
Như anh bạn Jack Package của cậu.

- It's pronounced Puh-kaj. - Get out of here!
- Nó phát âm là Puh-kaj. - Biến khỏi đây ngay!

You, I can work with. You give me three days,
Với cậu, tôi có thể làm được. Hãy cho tôi 3 ngày,

and I will find the woman you will marry.
và tôi sẽ tìm được cô gái mà cậu sẽ kết hôn.

No, thanks.
Uh, không, cám ơn.

I don't need an algorithm to meet women.
Tôi không cần đến thuật toán để gặp các cô nàng.

It's New York City. You know, plenty of fish in the sea.
Đây là thành phố New York, chị biết đấy, rất nhiều cá ở biển.

Plenty of fish in the sea.
Rất nhiều cá ở biển.


Yes, there's nine million people in New York, 4.5 million women.
Phải, có 9 triệu người ở New York, trong đó có 4.5 triệu phụ nữ.

Of course, you wanna meet somebody roughly your own age,
Dĩ nhiên, cậu muốn làm quen với một người ở tầm tuổi mình.

let's say, plus-minus five years.
Xem nào, trên dưới 5 tuổi.

So if we take into account the most recent census data, that leaves us with 482,000.
Và theo số liệu điều tra dân số mới nhất thì có khoảng 482,000.

But wait, 48% of those are already in relationships,
Nhưng, uh, chờ đã... 48% trong số này đang trong mối quan hệ,

and then you have to eliminate half for intelligence, sense of humor and compatibility.
và rồi cậu phải loại bỏ một nửa vì trí tuệ, khiếu hài hước và sự phù hợp,

And then you have to take out the ex-girlfriends, and the relatives
và rồi cậu phải loại bỏ những cô bạn gái cũ và người thân,

and, oh, we can't forget those lesbians.
và, oh, chúng ta không thể quên những trường hợp lesbians.

And then that leaves us with eight women.
Cuối cùng chúng ta còn 8 người phụ nữ.

That can't be right. Eight? Really, eight?
Không thể nào. 8 sao? Thật sao, 8 à?


There are eight fish in that big, blue ocean, Ted.
Có 8 con cá trong cái đại dương xanh thẳm và rộng lớn, Ted ạ.

And if you feel confident that you could reel one into your boat
Và nếu cậu tự tin là có thể lùa được một con vào lưới của cậu,

without me, there's the door.
mà không cần đến tôi thì cánh cửa ở đằng kia.

Do you take credit cards?
Chị có nhận thẻ tín dụng không?

Okay, it's back. And this time we got a good look.
Okay, nó đã trở lại. Và lần này chúng tớ đã nhìn rõ hơn.

Hey. Seriously, you have to stop doing that!
Này, nghiêm túc nha, cậu phải thôi làm như vậy đi.


It's bigger now.
Bây giờ nó lớn hơn.

It's been feeding.
Nó đang được vỗ béo.

We were just upstairs watching TV.
Lúc đó chúng tớ đang xem TV trên gác.

Oh, gosh.
Oh, kỳ quá.


Okay. Let's do this.
Okay, tiến hành thôi.

(SHUSHING)
Shh, shh, shh.

It's okay. It's over.
Ổn rồi. Kết thúc rồi.

So, did you get a good look at it?
Vậy là các cậu đã nhìn kĩ nó?

Yeah. It has six legs, a hard exoskeleton, like a roach.
Yeah, nó có 6 cái chân, một bộ giáp cứng, giống như một con gián vậy.

But it had mouse-like characteristics.
Nhưng nó mang những đặc trưng của loài chuột.

Gray-brown tufts of fur, a tail.
Những chùm lông nâu xám, một cái đuôi.

So which is it, a cockroach or a mouse?
Thế nó là, một con gián hay một con chuột ?

It's a cockamouse.
Một con gián-chuột.

What?
Cái gì ?


It's some sort of mutant combination of the two.
Nó là sự kết hợp đột biến của 2 loài ấy.

It's as if a cockroach and a mouse, you know...
Nó như là nếu một con chuột và một con gián, cậu biết đấy...

Did the horizontal, 10-legged, inter-species cha-cha?
Làm trò nằm ngang, 10 chân, giữa hai loài à?

That's impossible. That simply can't happen.
Không thể nào. Đơn giản là điều đó không thể xảy ra.

- But it can. - And it has.
- Oh, nhưng nó có thể đấy. - Và nó đã xảy ra.

And it's pissed.
Và nó giận dữ.

Dude, is everything okay? You left the front door open.
Các cậu, mọi chuyện ổn chứ? Cậu đi mà không đóng cửa.

There was no time.
Không có thời gian mà.

So, Love Solutions? Did you meet the love of your life?
Thế, Love Solutions sao rồi? Cậu đã gặp tình yêu của đời mình chưa?

She said it'd take three days. It's been five days.
Chị ấy nói cần 3 ngày. Và 5 ngày đã trôi qua.


Should I be worried?
Tớ có nên lo lắng không?


Just play it cool. Don't Ted out about it.
Oh, không sao cả đâu. Đừng "Ted out" về chuyện đó.

Did you just use my name as a verb?
Cậu vừa dùng tên tớ làm động từ à?

Yeah, we do that behind your back.
Oh, yeah. Chúng tớ làm thế sau lưng cậu.

Ted out. To overthink.
"Ted out" là nghĩ nhiều.

Also see, Ted up.
Cũng như "Ted up."

Ted up, to overthink something with disastrous results.
"Ted up" là nghĩ nhiều về một điều với kết quả thảm họa.

Sample sentence, Billy Teded up when he tried to...
Câu mẫu: Billy "Tedded up" khi anh ấy cố...

Okay. I get it.
Được rồi, tớ biết rồi.

Don't worry. I'm not gonna Ted anything up, or out.

Đừng lo lắng. Tớ sẽ không Ted thứ gì up, hay out.

I should give it a few more days.
Tớ nên chờ thêm vài ngày nữa.

- Hi, Ellen. Remember me? I'm Ted. - Ted. Hi.
Chào, Ellen. Nhớ tôi không? Ted đây.

I meant to call you.
Ted, hi. Tôi, uh, định gọi cho anh.

The computer is still crunching the numbers.
Máy tính vẫn đang nghiền ngẫm mấy con số.

Busy as a bee, that little computer.
Chiếc máy tính nhỏ bé kia, bận rộn như một con ong vậy.

You said it was gonna be three days.
Chị nói là sẽ mất 3 ngày.

Did I? Three days.
Tôi nói thế à?

- Really? - Yeah.
3 ngày? Thật à ?

When someone says you're gonna meet the perfect woman in three days,
Yeah, và khi ai đó nói bạn sẽ gặp một người phụ nữ hoàn hảo sau 3 ngày,

you kind of put that in your datebook. So.

bạn hãy chuẩn bị cho một cuộc hẹn hò, vậy nên...

How do I say this? This is gonna be really hard.
Tôi phải nói thế nào nhỉ? Thực sự là nó rất khó.

Ted, there are absolutely no women out there for you.
Ted... ngoài đó chẳng có cô nào dành cho cậu cả.

Actually, I got through that okay.
Phù, thực tế thì, tôi thấy nói ra cũng dễ mà.

There are no women out there for me? I thought you said there were eight.
Không còn cô nào cho tôi? Tôi nghĩ chị nói là có 8 cơ mà.

I know. There's supposed to be. I don't know where they are.
Tôi biết. Lẽ ra phải thế. Nhưng tôi không biết họ ở đâu.

But I'm an architect. And you said I'm cute.
Nhưng tôi là một kiến trúc sư. Và chị nói tôi dễ thương mà.


I'm a cute architect.
Tôi là một kiến trúc sư dễ thương.

How do you think I feel?
Thế cậu nghĩ tôi cảm thấy thế nào?

I have a 100% success rate.
Tỉ lệ thành công của tôi là 100% .


That's my hook!
Đó là cần câu cơm của tôi.

I could maybe find somebody for you if you were gay.
Tôi có thể tìm cho cậu một ai đó nếu cậu là gay.

Well, I'm not.
Well, tôi không đồng tính.

A little bi maybe?
Một chút lưỡng tính thì sao?

No!
Không!

You're messing with me, right?
Chị đang đùa tôi, đúng không?

Come see for yourself.
Tự nhìn đi.

I cannot set you up unless you have a compatibility rating of 7.0 or higher.
Tôi không thể làm mai cho cậu trừ khi tỉ lệ tương ứng là 7.0 hoặc cao hơn.

And look. 5.4, 4.8, 5.6...
Và nhìn này, 5.4, 4.8, 5.6.

There's a 9.6 right there.
Có một điểm 9.6 kìa.


Don't touch the computer.
Đừng động vào máy tính.

Yes. Sarah O'Brien.
Phải, Sarah O'Brien.

I fixed her up six months ago.
Tôi đã làm mai cho cô ấy 6 tháng trước.

She would've been absolutely perfect for you.
Cô ấy hoàn toàn phù hợp với cậu đấy.

Well, what about the guy you set her up with? Is he a 9.6 compatibility rating?
Thế còn anh chàng mà chị giới thiệu cho cô ấy thì sao? Hắn cũng có tỉ lệ tương ứng 9,6 à?

8.5.
8.5

So he sucks!
Thế thì hắn bị loại rồi.

No, 8.5 is an extremely good match-up quotient.
Không, 8.5 là một điểm số cực kỳ tốt để kết hợp.

Sure it's good.
Oh, chắc rồi, tốt thật.

It's solid. But a 9.6?
Nhất trí rồi, nhưng còn 9.6?


9.6 is off the charts. But Sarah is matched up.
9.6 là quá tuyệt vời, nhưng Sarah đã có cặp rồi.

Ted, look. I have lunch.
Ted nghe này, tôi phải đi ăn trưa đây.


Please. I promise we will find you somebody. Don't lose hope.
Làm ơn, tôi hứa sẽ tìm cho cậu ai đó mà. Đừng tuyệt vọng.

There are new women turning 18 every day.
Ngày nào cũng có những cô nàng lên 18 tuổi mà.

It's a whole new species. The cockamouse.
Nó là một loài mới. Gián-chuột.

And it's the size of a potato.
Và nó cỡ khoảng củ khoai tây.

So, what now, it's a cockapotatomouse?
Vậy bây giờ là sao, một con gián-chuột-tây à?

Don't make it sound ridiculous. It's a cockamouse!
Đừng dùng từ buồn cười thế chứ. Nó là một con gián-chuột.

My God, this is incredible! We're like the same person.
Chúa ơi, thật là kinh ngạc. Bọn tớ gần như giống nhau luôn.

Sarah O'Brien loves brunch. She wants to have two children.
Sarah O'Brien thích bữa lửng, cô ấy muốn có 2 đứa con.


Her guilty-pleasure song is Summer Breeze by Seals and Croft.
Bài hát yêu thích của cô ấy là "Summer Breeze" của Seals và Crofts.

Wow, Ted. Sounds like you're her perfect woman.
Wow, Ted, nghe như cô ấy là cô gái hoàn hảo của cậu.

And like the majestic seahorse, it's hermaphroditic.
Và giống như những con cá ngựa, nó lưỡng tính.

Obviously, the whole thing is shrouded in mystery.
Rõ ràng là toàn bộ điều này được giấu trong bức màn bí ẩn.

For as much as we know about the cockamouse,
Đó là những điều chúng ta biết về con gián-chuột,

there is still so much we don't know.
Vẫn còn rất nhiều điều mà chúng ta không biết.

Well, we know that there is no such thing as the cockamouse.
Well, bọn tớ biết rằng chẳng có thứ gì gọi là gián-chuột cả.

What we don't know is what you guys have been smoking.
Cái mà bọn tớ không biết là các cậu đã hút cái gì.

So you really don't believe in the cockamouse?
Thế cậu không tin có con gián-chuột thật à?

Well, I believe that you saw something perfectly normal,
À, tớ tin cậu đã thấy cái gì đó hoàn toàn bình thường,


but you've exaggerated it in your mind,
nhưng lại được phóng đại lên trong đầu cậu.

you know, like the Loch Ness monster.
Cậu biết đấy, giống như quái vật hồ Loch Ness ấy.

If by "like the Loch Ness monster" you mean "totally exists and is awesome,"
Nếu khi nói "như quái vật hồ Loch Ness" ý cậu là "hoàn toàn tồn tại và tuyệt vời".

then, yeah, it's like the Loch Ness monster.
thì phải, nó giống như quái vật hồ Loch Ness.

Its diet is not unlike our own. Grains, cereals,
Chế độ ăn uống của nó không giống chúng ta. Hạt, ngũ cốc,

- and it's awfully fond of cheese. - Okay. This is getting weird.
và nó vô cùng thích pho mát.

The similarities go on and on.
Được rồi, chuyện càng lúc càng lạ. Những nét tương đồng cứ tiếp tục.


She hates phonies. I totally hate phonies, too.
Cô ấy ghét sự giả tạo. Và tớ cũng hoàn toàn ghét giả tạo.

She's a dermatologist. I have skin.
Cô ấy là bác sĩ da liễu. Tớ có da.

You want to be her boyfriend.

Cậu muốn trở thành bạn trai của cô ấy.

She already has a boyfriend.
Cô ấy đã có bạn trai rồi,

It's uncanny.
thật khó lí giải.

All right.
Được rồi.

But it wouldn't hurt to check her out, right?
Nhưng cũng chẳng hại gì nếu gặp cô ấy đúng không?

See what my 9.6 looks like in person,
Để xem 9.6 ngoài đời trông như thế nào.

as, you know, a frame of reference.
Giống như, các cậu biết đấy, để tham khảo.

And if she thinks she can do 11.45% better, who am I to deny her that?
Và nếu cô ấy nghĩ có thể chọn người tốt hơn 11.45%, tớ là ai mà từ chối cô ấy?

OLDER TED; That's right, I did the math,
Đúng như vậy đấy. Ta đã làm toán.

Hi.
Hi.

Hi, I'm Dr. O'Brien.

Hi. Tôi là bác sĩ O'Brien.

I'm architect Mosby. Sorry.
Tôi là kiến trúc sư Mosby.

I just wanted to say my job, too.
Xin lỗi, tôi cũng chỉ muốn nói về nghề của mình.

- Hi, I'm Ted. - Hi.
Hi, Tôi là Ted.

So, what are we doing today?
Hi. Anh cảm thấy thế nào?

Right, I have a kind of mole on my back.
Phải, tôi, uh, tôi có một cái gì đó giống nốt ruồi ở lưng.

It's probably nothing. But I'm a cautious guy.
Chắc là không sao, nhưng tôi là người thận trọng.

I'm exactly the same.
Chính xác thì tôi cũng như vậy.

Sorry about that. Summer Breeze is my guilty-pleasure song.
Xin lỗi vì điều đó. "Summer Breeze" là bài hát yêu thích của tôi đấy.

Oh, yeah, it's been stuck in my head ever since I heard it this weekend
Nó cứ luẩn quẩn trong đầu tôi từ lúc nghe nó cuối tuần trước...

at brunch.

khi ăn bữa lửng.

I love brunch.
Tôi cũng thích bữa lửng.

It's the best.
Nó là số một.


As long as I don't have to spend it with a bunch of phonies.
Chỉ cần tôi không phải ăn chung với một lũ giả tạo.

I like the way you think, architect Mosby.
Tôi thích cách nghĩ của anh đấy, kiến trúc sư Mosby.

Hey, this may sound weird. But it'll definitely sound more weird once my shirt's off,
Hey, điều này nghe có vẻ kỳ cục, và chắc chắn nó sẽ còn kỳ cục hơn khi tôi cởi áo ra

so I'm gonna ask you now.
Nên tôi sẽ hỏi cô bây giờ.

Do you wanna have dinner with me Saturday night?
Cô có muốn ăn tối với tôi vào tối thứ Bảy tới không?

That's very sweet, but I'm actually getting married on Saturday.
Thật ngọt ngào, nhưng thật ra là tôi sẽ kết hôn vào thứ Bảy.

Friday night?
Tối thứ Sáu được không?


Wow. You're getting married. Congratulations.
Wow. Cô sắp kết hôn. Xin chúc mừng.

Thank you.
Cám ơn anh.

I'm really sorry I asked you out.
Thành thật xin lỗi vì đã mời cô đi chơi.

It just felt like there could be this weird connection between us.
Chỉ vì tôi cảm thấy có một mối liên hệ kì lạ giữa chúng ta.

How crazy am I coming off here?
Tôi có điên lắm không khi nói thế nhỉ?

Only a little.
Chỉ một chút thôi.

Well, by some million-to-one long shot, and I'm not rooting for this,
Không phải tôi có ý nói gở, nhưng nếu trong một phần triệu khả năng

you wind up not getting married this weekend, give me a call.
cô đổi ý không kết hôn vào cuối tuần, thì gọi cho tôi nhé.

Okay. But it's not likely. I look damn good in my dress.
Được thôi. Nhưng chắc khó có khả năng. Tôi mặc áo cưới cực kì đẹp.

I'm sure you do.
Tôi chắc là vậy.


Wow. That's a pretty sophisticated trap.
Wow, quả là một cái bẫy tinh vi.

You think the Road Runner's gonna fall for it?
Cậu có nghĩ Road Runner sẽ mắc bẫy vì nó không?

Okay, we get it. You're skeptical.
Được rồi, bọn tớ hiểu. Cậu là người đa nghi.

But Marshall and I, we're believers.
Nhưng Marshall và tớ, bọn tớ là những người tin tưởng.

We believe.
Chúng tớ tin.

Yeah, look around. The universe is mysterious and awesome.
Yeah, nhìn quanh xem. Vũ trụ đầy những điều bí ẩn và tuyệt vời

You got the Bermuda Triangle, ghosts, Bigfoot.
Như là Tam giác quỷ Bermuda, những hồn ma, Bigfood.

Bad maps, creaky houses, hillbilly in a gorilla suit.
Bản đồ không tốt, những ngôi nhà tồi tàn, người vùng núi trong bộ đồ gorilla.


Aliens?
Người ngoài hành tinh thì sao?

Come on! You gotta give me aliens!
Oh, thôi nào, cậu phải tin là có người ngoài hành tinh.


Stonehenge, Area 51, there's alien crap all over the place.
Stonehenge, Khu 51, phân người ngoài hành tinh chất đầy khu đó.

You can't be serious?
Đừng quá nghiêm trọng thế chứ.

My friend, you just poked the bear.
Cô bạn của tôi, cậu vừa mới chọc giận một con gấu đấy.

So, my 9.6, beautiful, charming, intelligent, engaged.
Vậy là cô nàng 9.6 của tớ, xinh đẹp, quyến rũ, thông minh, đã đính hôn.

Oh, Ted, I'm so sorry.
Oh, Ted. Tớ rất tiếc.

Yeah, it was a long shot.
Yeah, nó là một cú đau.

I told her to call me anyway if she changes her mind. But I don't know.
Dù sao tớ đã bảo cô ấy gọi cho tớ nếu cô ấy đổi ý, nhưng tớ không biết.

Whoa, whoa, whoa. Let's not skip over this.
Whoa, whoa, whoa. Khoan nói tiếp đã.

Raise your hand if earlier today you hit on an engaged woman?
Giơ tay lên nếu hôm nay cậu đã tán tỉnh một cô nàng đã đính hôn.

Come on, Lily, don't hate the player, hate the game.
Thôi mà, Lily. Đừng trách người chơi, có trách thì trách trò chơi ấy.


"On the night of July 2, 1947,
"Đêm ngày 2-7-1947,

"conditions were clear over Roswell, New Mexico."
trời quang đãng khắp Roswell, New Mexico..."

Oh, jeez.
Oh, geez.

Hey, Ted, there's a message on the machine for you.
Oh, hey, Ted, có tin nhắn thoại cho cậu đấy.

Dr. O'Brien.
Bác sỹ O'Brien.

What?
Gì?

"When suddenly, an array of..."
"bất thình lình, một hàng..."

SARAH; Ted, hi, This is Dr., O'Brien, About today,
Ted, hi, đây là O'Brien.

Listen, I really need to talk to you, Call me,
Về ngày hôm nay, nghe này, tôi thực sự cần nói chuyện với anh.

I'll be at the office all day,
Gọi cho tôi nhé. Tôi ở phòng khám cả ngày.


The doctor will see you now.
Bác sỹ sẽ gặp cậu ngay bây giờ.

What should I do? I should totally go down there, right?
Tớ nên làm gì? Tớ nên đến đó, đúng không?

Don't interfere. Some guy is expecting to marry this woman on Saturday.
Đừng có xen vào. Có anh chàng nào đó đang chờ để cưới người phụ nữ này vào thứ 7.


Yeah, an 8.5 guy.
Yeah, anh chàng 8.5.

Look, if I was marrying the wrong person and the right person was out there,
Nghe này, nếu tớ cưới nhầm người và người đúng thì vẫn ở đâu đó và biết điều đó

and knew it, I'd want that person to come down to my dermatology office
tớ sẽ muốn người đó đến phòng khám da liễu của tớ và nói với tớ điều đó.

and tell me so. In that scenario, I'm not interfering, I'm a happy ending.
Trong hoàn cảnh đó, tớ không phải là người phá đám, tớ là một kết thúc có hậu.

Happy ending?
Kết thúc có hậu.

Look, I have to go down there.
Nghe này, tớ phải xuống dưới đó.

I don't know what's gonna happen when I get there,

Tớ không biết điều gì xảy ra khi tớ đến đó,

but I gotta give it a shot.
nhưng tớ phải nắm lấy cơ hội.

All right, see you later. Happy hunting.
Được rồi, gặp các cậu sau. Đi săn vui vẻ.

Wait, where are you guys going?
Chờ đã, các cậu đi đâu đấy?

Don't you wanna stay and see the cockamouse?
Các cậu không muốn ở lại nhìn con gián-chuột à?

Yeah, we're gonna go make some crop circles.
Yeah, bọn tớ sẽ đi tạo vài vòng tròn trên cánh đồng.

Oh, my God!
Ôi lạy Chúa!

Holy crap buckets, we got it.
Bẫy sập rồi. Chúng ta đã tóm được nó.

What do we do with it?
Chúng ta làm gì với nó bây giờ?

Calm down, I have a plan.
Bình tĩnh. Anh có một kế hoạch.

I told my friend Sudeep about it.

Anh đã nói với anh bạn Sadeep về nó.

He wants to show it to the Columbia Biology department.
Anh ấy muốn giới thiệu nó với khoa sinh học Columbia.

But it has to be alive.
Nhưng nó phải còn sống.

Wait, no, no!
Chờ đã, không, không!

They'll do lab experiments on it. That's so mean.
Họ sẽ làm thí nghiệm với nó. Như thế thật tàn nhẫn.

Shouldn't we just beat it to death with a bat?
Chúng ta có nên đập nó chết bằng gậy bóng chày không?

Hello, again.
Xin chào lần nữa.

I'm glad you came down. I would prefer to say this to you in person.
Tôi rất vui vì anh đã đến. Tôi muốn nói điều này trực tiếp với anh hơn.

Go ahead, Sarah. You can tell me anything.
Tiếp đi, Sarah. Cô có thể nói với tôi bất cứ điều gì.


You have a basal cell carcinoma.
Anh bị ung thư biểu mô.


Anything else?
Còn gì khác không?

Your mole. The biopsy came back.
Nốt ruồi của anh. Đã có kết quả.

It's not life-threatening, but we should excise the rest of it.
Nó không ảnh hưởng đến tính mạng, nhưng chúng tôi cần phải cắt bỏ phần còn lại của nó.

Wait, then you're still getting married?
Chờ đã, và rồi cô vẫn sẽ kết hôn?

Of course I'm still getting married.
Tất nhiên tôi vẫn sẽ kết hôn.

But we're a 9.6.
Nhưng điểm của chúng ta là 9.6

Excuse me?
Xin lỗi?

Okay, I...
Được rồi.

I went to Love Solutions and I saw on Ellen Pierce's computer
Tôi đã đến Love Solutions, và tôi đã nhìn vào máy tính của Ellen Pierce,

that you and I are a 9.6.
Chỉ số tương thích của cô và tôi là 9.6


Your fiancé's only an 8.5.
Vị hôn phu của cô chỉ đạt 8.5.

You looked at my file?
Anh đã nhìn hồ sơ của tôi?

I had to. You're my only match.
Tôi phải làm thế. Cô là người duy nhất hợp với tôi.

Aren't you even a little curious?
Cô không thấy tò mò sao.

The woman who set you up with your fiancé thinks we're a better match.
Người phụ nữ đã giới thiệu cô với hôn phu nghĩ rằng chúng ta là một cặp hoàn hảo hơn.

I am getting married on Saturday.
Tôi sẽ kết hôn vào thứ bảy này.

Ted.
Ted.

Look, don't you think you're being a little impulsive
Nghe này, cô không nghĩ rằng mình hơi bốc đồng

marrying a guy you just met a few months ago?
khi kết hôn với một người đàn ông mới chỉ gặp vài tháng trước à?

Don't you think it's a little impulsive
Anh không nghĩ là anh hơi bốc đồng


for you to proposition an engaged woman you don't even know?
khi ngỏ lời với một người phụ nữ đã đính hôm mà anh thậm chí còn không biết sao?

See, we're both impulsive.
Thấy chưa! Cả hai chúng ta đều bốc đồng.

We're perfect for each other!
Chúng ta là một cặp hoàn hảo.

Ted, just calm down.
Ted, bình tĩnh nào.


Calm down? You're my only match!
Bình tĩnh?! Em là duy nhất phù hợp với anh.

Come on, there was a computer, and there were eight fish in a sea full of lesbians.
Chúa ơi, có một cái máy tính và chỉ có 8 con cá trong một biển... đầy lesbian và...

Okay, Ted, Ted.
Okay, Ted, Ted.

Do you honestly believe deep down that there is no one else out there for you
Tận đáy lòng mình anh có thật sự tin rằng không còn ai dành cho mình

just because some computer says so?
chỉ vì một cái máy tính nào đó nói thế không?

I didn't use to, but there was math, I got confused.
Tôi chưa từng nghĩ thế. Nhưng rồi phép toán, tôi trở nên bối rối...


Love isn't a science. You can't calculate a feeling.
Tình yêu không phải là khoa học. Anh không thể tính toán được cảm giác.

When you fall in love with someone, an 8.5 equals a perfect 10.
Khi anh yêu một ai đó, 8.5 cũng bằng một số 10 hoàn hảo.

You're right.
Cô nói đúng.

If this thing is what you say it is, it could be huge for my career.
Nếu thứ này là cái mà cậu nói, nó sẽ là một cột mốc lớn trong sự nghiệp của tớ.

Brace yourself, dude.
Đứng cho vững đi anh bạn.

This is gonna blow your mind-hole.
Nó sẽ làm một lỗ trên đầu cậu đấy.

You bastard. I actually got excited about this.
Thằng khỉ này. Tớ đã thực sự rất phấn khích.

What?
Cái gì?

It's empty.
Nó trống không.

Wait, but if it's not here, that means...
Chờ đã, nhưng nếu nó không ở trong đó, nghĩa là...


Lily!
Lily.

Robin!
Robin!

What?
Sao cơ?

Oh, my God! It's real!
Oh, lạy Chúa. Nó là thật.

No, is it? Do something!
Không, không phải? Làm gì đó đi chứ.

No! What the hell was that? You trying to get it drunk?
Cái quái quỷ gì thế này? Cậu định làm cho nó say đấy à?

It was the only thing I could think of!
Đó là thứ duy nhất mà tớ có thể nghĩ ra.

Lily! Thank God!
Lily! Tạ ơn Chúa.

Lily, I love you!
Lily, anh yêu em.


Robin, open the window!

Robin, mở cửa sổ ra!

Please, for the love of God, open the window!
Làm ơn, vì Chúa. Mở cửa sổ ra đi! Ah!

It can fly.
Nó có thể bay.

ALL: Wow.
Wow.

Be free, mutant beast. I'll miss this private war of ours.
Tự do nhé, quái vật đột biến. Tao sẽ nhớ cuộc chiến bí mật này của chúng ta.

I grew to admire your tenacious...
Tao thật sự khâm phục sự lỳ lợm của mày...

Holy mother of God! It's headed this way!
Lạy Đức mẹ đồng trinh, nó đang hướng về phía này!

Hi, Ellen.
Hi, Ellen.

I think I want my money back.
Tôi nghĩ tôi muốn lấy lại tiền.

I'm a failure.
Tôi là một kẻ thất bại.

I'm all washed up. I tried everything, Ted.

Tôi đã làm tất cả. Tôi đã thử mọi thứ, Ted.

I widened the search parameters, I tweaked the program.
Tôi mở rộng các tham số tìm kiếm. Tôi điều chỉnh lại chương trình.

Last night, I stood out on the street for five hours
Tối qua tôi đã đứng ngoài đường trong 5h

showing your photo to random pedestrians. No takers.
khoe ảnh của cậu với những người đi đường. Không ai thèm nhận.

Although this transvestite hooker said he/she would do you for half price
Mặc dù gã mại dâm nói anh ta/cô ta sẽ giảm cho cậu một nửa giá tiền

because you kind of look like John Cusack
bởi vì cậu trông giống John Cusack

and his/her favorite movie was Say Anything...
và bộ phim yêu thích của anh ta/cô ta là Say Anything.

Come on, Ellen. I mean, a pint of ice cream. Isn't that a bit cliché?
Thôi nào, Ellen. Một hộp kem à? Hơi cổ lỗ xĩ đấy.

It's for the bourbon.
Nó dành để đựng rượu uýtky ngô.

This isn't hopeless. You're gonna find someone for me.
Vẫn chưa hết hi vọng mà. Rồi chị sẽ tìm được ai đó cho tôi.

No, I won't. You're gonna die alone.

Không, tôi sẽ không tìm được. Cậu sẽ chết trong cô đơn.

I'm not gonna die alone.
Tôi sẽ không chết trong cô đơn.

Look at me. I'm bright. I'm attractive.
Nhìn tôi này. Tôi sáng sủa, tôi hấp dẫn.

You just gotta get back out there and keep looking.
Chị chỉ cần quay lại đó và tiếp tục tìm kiếm.

No. You're never gonna find anybody.
Không, cậu sẽ không bao giờ tìm thấy người nào cả đâu.


And every year, you're just getting older and it's getting harder and harder.
Và mỗi năm cậu lại già thêm và việc tìm kiếm sẽ càng trở nên khó khăn.

You're being ridiculous. I'm gonna be up on that wall one of these days.
Chị buồn cười thật đấy. Một ngày nào đấy tôi sẽ ở trên bức tường kìa.

- No, you won't! - Yes, I will!
- Không, cậu không thể! - Có, tôi có thể!

How do you know?
Làm sao mà cậu biết?

I don't know, but I believe.
Tôi không biết, nhưng tôi tin là thế.


Hell, if a cockroach and a mouse can find love in this crazy city,
Chết tiệt, nếu mà một con gián và một con chuột còn có thể tìm thấy tình yêu trong cái thành phố điên rồ
này

then damn it, so can I!
thì khốn kiếp, tôi cũng thế.

You're losing me.
Cậu đang làm tôi rối lên đấy.

The point is, something good's gonna happen to me.
Còn điểm này nữa, những điều tốt đẹp sẽ đến với tôi.

I mean, maybe your computer will help, maybe it won't, but it'll happen.
Có thể máy tính của chị có thể giúp tôi, có thể không, nhưng điều tốt vẫn sẽ xảy ra.

So I should keep looking?
Vậy tôi vẫn nên tiếp tục tìm kiếm sao?

Of course you should.
Dĩ nhiên rồi.

And now, you're gonna do it for free.
Và bây giờ, chị sẽ làm miễn phí.



×