Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 8 bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.67 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 8
GIỚI THIỆU CHUNG TUYẾN NỘI TIẾT

Bài 55
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng phân tích hình ảnh, so sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp – tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.
- Trực quan.
III. Phương tiện dạy - học
- Tranh Tuyến ngoại tiết, Tuyến nội tiết, Các tuyến nội tiết chính.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì?
- Nêu tác hại của một số chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh.
3. Bài mới:
- Mở bài: 2’


TaiLieu.VN

Page 1


Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà
các hoạt động sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? có những tuyến nội tiết nào?
- Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm hệ nội tiết

TG
8’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

- GV yêu cầu HS nghiên - HS đọc thông tin và
cứu nội dung thông tin trả lời câu hỏi.
SGK.
- 1 HS trình bày, các
- Nêu đặc điểm của hệ nội HS khác bổ sung.
tiết?
- HS quan sát tranh.
- Quan sát tranh Các tuyến
nội tiết chính.
- Kể tên các tuyến nội tiết
và cho biết vị trí của nó

trong cơ thể.

Nội dung
I/ Đặc điểm hệ nội tiết
Tuyến nội tiết sản xuất ra sản
phẩm (hoocmon) theo đường
máu đến các cơ quan đích
điều hòa quá trình sinh lý
trong cơ thể.

- HS kể, chỉ vị trí.

- GV khẳng định lại kiến - HS ghi bài.
thức.

Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
Mục tiêu: HS phân biệt được cấu tạo, vai trò, lấy ví dụ về tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

TG

Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

10’ - Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát kĩ hình vẽ, II/ Phân biệt tuyến nội tiết
55.1; 55.2 thảo luận câu thảo luận nhóm và trả lời với tuyến ngoại tiết
hỏi :

câu hỏi.
- Phân biệt: (bảng dưới)
- So sánh tuyến nội tiết + Giống: các tế bào tuyến
và tuyến ngoại tiết?
đều tiết ra sản phẩm tiết.
+ Khác về cấu tạo, vai

TaiLieu.VN

Page 2


trò.
- Gọi HS trả lời.

- HS trả lời.

- Kể tên các tuyến mà - HS kể và phân loại một
em biết và cho biết số tuyến đã biết.
chúng thuộc loại tuyến
- Tuyến pha: vừa là tuyến
nào?
- HS nhận xét, bổ sung.
ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết
- Gọi HS nhận xét, bổ
(tuyến tụy, tuyến sinh dục)
sung.
- HS ghi bài.
- GV kết luận chung


Tuyến nội tiết
- Kích thước nhỏ
Cấu tạo

Tuyến ngoại tiết
- Kích thước lớn hơn.

- Không có ống dẫn chất tiết, - Có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết tập
sản phẩm tiết đổ trực tiếp vào trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
máu.
- Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính yếu
- Lượng chất tiết ít nhưng có hơn.
hoạt tính mạnh.

Vai trò

Điều khiển, điều hòa phối hợp Có tác dụng trong tiêu hóa thức ăn, điều hòa
hoạt động của các cơ quan.
thân nhiệt, thải bã…

Ví dụ

Tuyến yên, tuyến giáp

Tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt

Hoạt động 3:
Mục tiêu:

TG


Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

10’ - GV yêu cầu HS nghiên - HS tự thu nhận kiến III/ Hoocmon
cứu thông tin và trả lời thức qua thông tin SGK. 1. Tính chất của hoocmon
câu hỏi:

TaiLieu.VN

Page 3


- Hoocmon là gì?

- Hoocmon có tính đặc hiệu
- Hoocmon là sản phẩm (chỉ ảnh hưởng tới một hoặc
một số cơ quan đích).
- Hoocmon có những tiết của tuyến nội tiết.
- Hoocmon có hoạt tính sinh
tính chất nào?
- HS trả lời.
học rất cao.
- GV giới thiệu thêm
- Hoocmon không mang tính
thông tin.

- HS lắng nghe và tiếp đặc trưng cho loài.
+ Hoocmon  cơ quan thu kiến thức.
2. Vai trò của hoocmon
đích theo cơ chế chìa
- Duy trì được tính ổn định
khoá, ổ khoá.
của môi trường bên trong cơ
+ Mỗi tính chất GV đưa
thể.
ra 1 VD để phân tích.
- Điều hòa các quá trình sinh
- Hoocmon có vai trò gì
lý diễn ra bình thường.
đối với cơ thể?
- GV lưu ý HS: trong - Dựa vào thông tin SGK
điều kiện hoạt động bình và trả lời.
thờng của tuyến ta không - HS chú ý.
thấy rõ vai trò của
chúng, chỉ khi mất cân
bằng hoạt động của
tuyến nào đó gây bệnh lí
mới thấy rõ vai trò.

4. Củng cố: 3’
- HS đọc khung màu hồng.
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn
thành thông tin vào bảng sau:


TaiLieu.VN

Page 4


Đặc điểm so
sánh

Tuyến nội tiết

Tuyến ngoại tiết

Giống nhau

- Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.

Khác nhau:

- Kích thước nhỏ hơn.

+ Cấu tạo

- Không có ống dẫn, chất tiết - Có ống dẫn chất tiết đổ ra
ngấm thẳng vào máu.
ngoài.

- Kích thước lớn hơn.

- Lượng chất tiết ra ít, hoạt - Lượng chất tiết ra nhiều,

tính mạnh.
không có hoạt tính mạnh.
+ Vai trò

- Điều khiển, điều hòa phối - Có tác dụng trong tiêu hóa
hợp hoạt động của các cơ thức ăn, điều hòa thân nhiệt,
quan.
thải bã…

6. Dặn dò: 1’
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Học bài, trả lời câu hỏi.
- Xem trước bài 56.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_________________________________________________________________

TaiLieu.VN

Page 5



×