Ảnh hưởng của CNTT đến Chức năng
xử lý thông tin của hệ thống thông tin
kế toán và vai trò của người kế toán
GVHD: Th.S Nguyễn Bích Liên
Nhóm học viên: Nhóm 7
1
Các thành viên nhóm 7
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Phan Minh Nguyệt
Nguyễn Thị Kim Loan
Trần Ngọc Lina
Kiều Khánh Bình
Lê Như Hoa
Nguyễn Trung Du
Nguyễn Thị Bích Phượng
Trần Đức An
Lê Minh Trung
2
Nội dung trình bày
1. Thông tin, hệ thống, hệ thống thông tin
kế toán và xử lý thông tin của HTTTKT
2. Ảnh hưởng của CNTT đến chức năng
xử lý thông tin của HTTTKT
3. Ảnh hưởng của CNTT đến vai trò người
kế toán
3
1. Thông tin, hệ thống, hệ thống thông
tin kế toán và xử lý thông tin của
HTTT KT
4
Thông tin vs Thông tin kế toán
Thông tin là ý nghĩa được rút ra
từ dữ liệu thông qua quá trình
xử lý, phù hợp với mục đích cụ
thể của người sử dụng.
Thông tin = Dữ liệu + Xử lý
5
Thông tin vs Thông tin kế toán
•TT kế toán là các TT có được từ
các nghiệp vụ hạch toán kế toán
hay là những thông tin có được do
hệ thống kế toán xử lý và cung cấp
•TT kế toán cho biết thu, chi, lỗ, lãi
trong KD & DVTM
6
Hệ thống
•Là một tập hợp các phần cứng,
phần mềm, mạng truyền thông
được xây dựng và sử dụng để thu
thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia
sẻ dữ liệu, thông tin và tri thức
nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ
chức.
7
Hệ thống thông tin kế toán
Là hệ thống bao gồm con người,
phương tiện, các chính sách, thủ tục,
quyết định,... về KTTC
Chính là HTTT có chức năng thu
thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt các
thông tin kế toán
8
HTTT KẾ TOÁN TRUYỀN THỐNG
Qui trình xử lý nghiệp vụ
Sự kiện kinh tế
Chứng từ gốc
Phân tích nghiệp vụ ảnh
hưởng đến tình hình tài
chính ntn?
Sổ nhật ký
Ghi chép để lưu trữ dữ liệu
về đối tượng bị ảnh hưởng
Sổ tài khoản
Tổng hợp để tạo ra thông tin
truyền đạt tới người sử dụng
Báo cáo
9
HTTT KẾ TOÁN XỬ LÝ BẰNG MÁY
Tạo các DL và được ghi
ban đầu trên chứng từ
Sự kiện kinh tế
DL được lưu trữ trong
các tập tin liên quan
Chứng từ gốc
Người sử dụng lựa
chọn hay tạo báo cáo
về thông tin yêu cầu
Cơ sở dữ liệu
Báo cáo
10
Quy trình xử lý thông tin kế toán
Thu thập->Xử lý->Lưu trữ->Truyền TT
THÔNG TIN NỘI
THÔNG TIN NGOẠI
XỬ LÝ CÁC DỮ LIỆU THÔ
Lưu trữ
DB
NSD
XỬ LÝ
PHÂN PHÁT
NSD
11
Quy trình xử lý nghiệp vụ
trong HTTT KT tự động
12
Các thành phần của HTTT KT
13
2. Ảnh hưởng của CNTT đến
chức năng xử lý thông tin của
HTTTKT
14
Chức năng xử lý thông tin của
HTTT KT
• Chức năng xử lý thông tin của HTTT kế toán
nhằm mục đích: cung cấp thông tin hữu ích
Thông tin tài chính cho đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp
Thông tin cho việc lập kế hoạch
Thông tin cho việc kiểm soát, thực hiện kế
hoạch
Thông tin cho việc điều hành hoạt động hàng
ngày
15
Ảnh hưởng của CNTT đến chức
năng xử lý TTKT
• So sánh kế toán thủ công và kế toán ứng dụng CNTT
Thủ công
Máy tính
– Ghi chép nhiều lần
– Ghi chép một lần
– Lưu trữ trùng lắp, có
– Lưu trữ không trùng lắp,
thể dẫn tới mâu thuẫn
không dẫn tới mâu thuẫn
dữ liệu
dữ liệu
– Không chia sẻ dữ liệu
– Chia sẻ dữ liệu
Khác nhau cơ bản là do phương pháp tổ chức các tập tin
trong cơ sở dữ liệu
16
Ảnh hưởng của CNTT đến chức
năng xử lý TTKT
• Ưu điểm:
Xử lý thông tin nhanh chóng, tự động, giúp thực
hiện các báo cáo theo yêu cầu người dùng
Việc ghi chép một lần, chia sẻ dữ liệu giúp giảm
thiểu thời gian ghi chép, lưu trữ, nâng cao hiệu
quả hoạt động của phòng kế toán, tạo cơ sở tinh
giản bộ máy nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
17
Ảnh hưởng của CNTT đến chức
năng xử lý TTKT
• Ưu điểm
Có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn, dễ sao lưu có
thể phục hồi khi gặp sự cố.
Dữ liệu được xử lý tự động để kết xuất ra các
báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Từ đó,
người kế toán có thể giảm thiểu thời gian trong
công việc ghi chép và lưu trữ
18
Ảnh hưởng của CNTT đến chức
năng xử lý TTKT
• Nhược điểm
Đòi hỏi người sử dụng công nghệ thông tin
trong công tác kế toán phải có trình độ nhất định
Chi phí cao
19
Ảnh hưởng của CNTT đến chức
năng xử lý TTKT
Nhìn chung hệ thống thông tin kế toán ngày nay
phụ thuộc chặt chẽ vào sự vận hành của máy tính. Sự
ra đời các ứng dụng như kê khai thuế online hay hóa
đơn điện tử ra đời trong thời gian gần đây thay cho hóa
đơn giấy giảm chi phí in, gửi, bảo quản, lưu trữ; thuận
tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản
trị kinh doanh; rút ngắn thời gian thanh toán do việc
lập, gửi/nhận hoá đơn được thực hiện thông qua các
phương tiện điện tử. Và nhiều nghiệp vụ kế toán đã có
thể được tin học hóa
20
3. Ảnh hưởng của CNTT đến vai
trò người kế toán
21
3. Ảnh hưởng của CNTT đến
vai trò người kế toán
Vai trò của kế toán:
- Cung cấp thông tin để ban quản trị có
thể đề ra kế hoạch kinh doanh.
- Thiết lập và quản lý hệ thống thông
tin,thúc đẩy các quy trình phát triển.
- Hạn chế tối thiểu các rủi ro.
- Tăng cường các mối quan hệ với ngân
hàng và các nhà đầu tư
22
3. Ảnh hưởng của CNTT đến
vai trò người kế toán
- Thu hút vốn và thực hiện nhiều hoạt
động để hiện thực hóa cho thành công hiện
tại và trong tương lai của doanh nghiệp
- Góp phần hoàn thiện và gắn kết các
khâu quản lý trong DN. Không một bộ phận
nào trong DN lại không liên quan đến kế toán
23
3. Ảnh hưởng của CNTT đến
vai trò người kế toán
Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT và ứng
dụng vào hoạt động của các doanh nghiệp
(hệ thống ERP, E-commerce, B2B…) -> vai
trò của kế toán đã có sự thay đổi: chuyển dần
từ thu thập, ghi chép, xử lý dữ liệu, cung cấp
thông tin đơn thuần sang việc hoạch định,
điều hành quản lý doanh nghiệp bằng cách
hỗ trợ ra quyết định chiến lược, cũng như
phân tích, thiết kế, ứng dụng công nghệ
thông tin trong doanh nghiệp.
24
3. Ảnh hưởng của CNTT đến
vai trò người kế toán
Yêu cầu đối với những người làm trong lĩnh
vực kế toán hiện nay:
- Nắm vững kiến thức chuyên môn,
- Phải có kỹ năng phân tích, nhận định vấn
đề, lựa chọn thông tin ra quyết định, kỹ
năng làm việc nhóm, giao tiếp…
Tuy nhiên, CNTT chỉ đóng vai trò hỗ trợ đối
với công tác kế toán. Người được đào tạo kế
toán vẫn giữ vai trò chủ đạo.