IMF WORKING PAPER
Dòng Danh Mục Đầu Tư Vào Thị Trường Mới
Nổi
Vai Trò Của Nhà Đầu Tư Bị Chi Phối Bởi Điểm
Tham Chiếu
Company
LOGO
GVHD: Th.S Trương Trung Tài
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Company
LOGO
TÓM LƯỢC
Danh mục đầu tư chảy vào các thị trường mới nổi (TTMN) có xu hướng tương quan.
Các nhà đầu tư bị chi phối bởi điểm tham chiếu đóng vai trò lớn trong một phân đoạn quan
trọng của thị trường công trái nội tệ TTMN.
Một phần lớn nhà đầu tư bị chi phối bởi điểm tham chiếu có thể làm cho dòng vốn trở nên
nhạy cảm hơn đối với các cú sốc toàn cầu và ít nhạy cảm với các yếu tố trong nước.
Company
LOGO
NỘI DUNG
1. Tổng quan
2. Một số thông tin cơ sở về dòng danh mục đầu tư
3. Ước tính việc sử dụng điểm tham chiếu
4. Ý nghĩa
5. Kết luận
Company
LOGO
TỔNG QUAN
Các nhà đầu tư nước ngoài đã nắm giữ một nghìn tỷ đô la nợ công thị trường mới nổi
+ Các nhà quản lý tài sản toàn cầu (80%)
+ Các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng trung ương nước ngoài .
=> Những gì tác động đến chiến lược đầu tư của họ ?
Company
LOGO
TỔNG QUAN
Phân tích những biến động của các dòng vốn vào một quốc gia cụ thể, mức độ
rủi ro khác nhau, căn cứ vào:
Bị chi phối bởi điểm tham
chiếu
2 loại hình đầu tư
Không bị chi phối bởi điểm
tham chiếu
Company
LOGO
THÔNG TIN VỀ DANH MỤC ĐẦU TƯ
“Đầu tư theo chỉ số” được định nghĩa một cách chính thống như là việc nhà đầu
tư mua chứng chỉ của một quỹ đầu tư, mà danh mục đầu tư của quỹ này bao gồm
một phần hoặc toàn bộ chứng khoán cấu thành nên một chỉ số trên thị trường
theo tỉ lệ vốn hóa thị trường phù hợp sao cho mức chênh lệch giữa tỉ suất sinh lợi
của danh mục và tỉ suất sinh lợi của chỉ số thị trường tiến về 0. Một quỹ đầu tư
cung cấp chứng chỉ như vậy gọi là quỹ chỉ số (index fund).
Company
LOGO
THÔNG TIN VỀ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Company
LOGO
THÔNG TIN VỀ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Luồng đầu tư nước ngoài vào TTMN biểu hiện thanh ba giai đoạn riêng biệt trong vài năm qua - trước, trong
và sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.
Hình 2: Thị trường nợ TTMN trải qua dòng vốn đổ vào đáng kể (trên tổng 24 quốc gia)
Company
LOGO
THÔNG TIN VỀ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Raddatz et al. (2015) xác định "hiệu ứng điểm tham chiếu" cũng như các kênh
thông qua "vốn quốc tế nổi bật và chỉ số trái phiếu thị trường ảnh hưởng đến việc
phân bổ tài sản và luồng vốn giữa các quốc gia," phân biệt nó với vai trò cơ bản
của nước đó trong phân bổ quốc gia, cũng như các cơ chế khác có thể gây ra
hành vi bầy đàn của các quỹ tương hỗ (các nhà đầu tư bị ảnh hưởng bởi quyết
định của nhà đầu tư khác, sự tác động này là một ảnh hưởng hàng đầu tới quyết
định của nhà đầu tư).
Company
LOGO
THÔNG TIN VỀ DANH MỤC ĐẦU TƯ
Miyajima và Shim (2014):
Các quỹ trái phiếu nội tệ TTMN (theo dõi bởi EPFR Global):
- chỉ có 17% đóng góp thực sự.
- hơn 80 phần trăm chồng lên nhau trong trọng số quốc gia giữa các danh mục đầu tư quỹ.
Sử dụng các điểm tham chiếu có thể làm phát sinh hành vi tương quan trên
ngày một phần của các quỹ được quản lý “tích cực”.
Company
LOGO
ƯỚC TÍNH VIỆC SỬ DỤNG ĐIỂM THAM CHIẾU
Phương pháp
Nghiên cứu sự kiện
Dự toán thực nghiệm
Cuộc khảo sát: bởi ngân hàng JP Morgan được theo dõi các chỉ số GBI-EM JP Morgan.
Company
Các chỉ số chính
LOGO
GBI-EM Broad - là chỉ số bao gồm tất cả. Nó bao gồm tất cả các nước đủ điều kiện bất kể
1
kiểm soát vốn, rào cản pháp lý và thuế cho các nhà đầu tư nước ngoài
Chỉ số
GBI-EM
2
GBI-EM- chỉ số hạn chế nhất. Chỉ có những quốc gia dễ tiếp cận và nơi không có rào cản
tồn tại đối với các nhà đầu tư nước ngoài
JP Morgan
(2005)
3
GBI-EM toàn cầu - đa dạng là phổ biến nhất : Nó chỉ loại trừ các quốc gia có
kiểm soát vốn rõ ràng.
Company
LOGO
Các chỉ số chính của trái phiếu TTMN
Chỉ số đồng nội tệ Chinh phủ TTMN Barclays ( 2008 )
Chỉ số công trái TTMN Citi (EMBI)( 2013 )
Chỉ số tổng hợp toàn cầu Barclays (Global AGG)
Chỉ số công trái thế giới Citibank (Citi WGBI)
Company
Bảng 1. Tài sản dưới sự quản lý được uy chuẩn về các chỉ số trái phiếu TTMN J.P. Morgan
LOGO
(Triệu đô la Mỹ)
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
Nợ chính phủ (đồng nội tệ)
21
36
55
79
146
195
217
221
GBI-EM Global Div
6
14
36
57
127
175
197
195
GBI-EM Div
2
5
8
10
8
8
8
9
GBI-EM Broad Div
4
6
5
4
3
4
4
8
GBI-EM
9
9
6
7
7
8
8
8
GBI-EM Global
0
1
0
1
0
0
0
0
GBI-EM Broad
0
0
0
0
1
1
0
0
Nợ chính phủ (đồng tiền mạnh)
178
181
150
192
231
293
293
310
EMBI Global Div
107
109
90
115
164
228
226
246
EMBI Global
62
63
52
67
68
64
67
63
EMBI+
9
9
7
10
0
0
0
Nợ công ty (đồng tiền mạnh)
0
0
7
17
30
47
63
70
CEMBI Broad Div
0
0
6
12
17
30
40
46
CEMBI Diversified
0
0
1
5
6
12
17
19
CEMBI Broad
0
0
0
1
4
5
5
4
CEMBI
0
0
0
0
1
1
1
1
16
10
20
26
25
25
23
233
222
308
433
560
597
624
1
TT tiền tệ (đồng nội tệ)
ELMI+
Tổng
0
199
Company
LOGO
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Địa điểm và thời gian chọn mẫu: Colombia (tháng 4 đến 9/2014), Peru (tháng 11 năm 2014), và Romania
(tháng 4 đến 5/2014)
Mục tiêu: cung cấp thêm bằng chứng về quy mô của tổng thể nhà đầu tư bị chi phối bởi điểm tham chiếu đến
năm 2014.
Sử dụng phương pháp tiếp cận của Raddatz et al. (2015)
Company
LOGO
Colombia
Company
LOGO
Colombia
Company
LOGO
Peru
Company
LOGO
Peru
Company
LOGO
Romania
Company
LOGO
Romania
Company
LOGO
ƯỚC TÍNH THỰC NGHIỆM
Sử dụng: phương pháp Balston và Melin (2013)
- Sử dụng dữ liệu hàng tháng.
- Giả định các quỹ:
Quỹ bị chi phối bởi điểm tham chiếu với chỉ số GBIEM Global Diversified.
Chia thành 2 quỹ
Quỹ chi phối bởi điểm tham chiếu với giá trị vốn hóa thị
trường của từng thị trường trái phiếu.
Company
Giả định mô hình
LOGO
Quỹ bị chi phối
Danh mục đầu tư
Quỹ không bị chi phối
Trái phiếu danh nghĩa lãi suất cố
Trái phiếu kho bạc, trái phiếu LS thả nổi, TP
định
điều chỉnh theo lạm phát
Phát hành
16 quốc gia trong chuẩn .
TTMN điểm tham chiếu và không tham chiếu.
Giới hạn
10% trên mỗi quốc gia
Không bị giới hạn
Company
LOGO
Giả định mô hình
(3)
(4)
at : quỹ của các nhà đầu tư chi phối bởi điểm tham chiếu tại thời gian t.
bt : quỹ của các nhà đầu tư không bị giới hạn tại thời gian t.
wi,t : tỷ trọng JP Morgan GBI-EM Global Diversified index tại thời gian t.
Wi,t : tỷ trọng thị trường trái phiếu của quốc gia i tại thời gian t dựa trên vốn hóa thị trường.
Fi,t : giá trị danh nghĩa của cổ phiếu nước ngoài của quốc gia i vào thời gian t.
εi,t : mức độ nhà quản lý danh mục có tỷ trọng quốc gia i vượt hoặc thấp hơn tại thời gian t.
Company
LOGO
Giả định mô hình