Chuyên đề
THIẾU MÁU THAI KỲ
Trình bày :
BS Trần Hoài Sơn CK2-2010
GV:
Theo WHO
thiếu máu có tỷ lệ 56% ở
các nước đang phát triển, 23% ở nước
phát triển
Tại Việt Nam (2002 )28%-53% phụ nữ
có thai bị thiếu máu, 82,64% là thiếu
máu do thiếu sắt.
Tại tp.HCM (2000)tỉ lệ thiếu máu ở phụ
nữ có thai khoảng 38%
ĐẠI CƯƠNG
TỈ LỆ THIẾU SẮT Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
VN
Brazil
Mexico
52,3
%
12,4% 18,17%
Nigeria
karac
hi
Namibi
a
20,27% 32,7% 41,5%
Ethiopi
a
Liberi
a
41,9%
79,8%
TỈ LỆ THIẾU SẮT TẠI VIỆT NAM
Viện
dinhdưỡng
TTBMTE
Tp.HCM
Đông nam
bộ
TẦN SUẤT
THIẾU
MÁU
40,4%
38,15%
34,3%
52,3%
An giang
35,6%
THIẾU MÁU TỪNG GIAI ĐOẠN TRONG THAI KỲ
Theo GS.TRẦN THỊ LỢI(2008)
QUÍ 1
QUÍ 2
QUÍ 3
27,5%
34,5%
38%
vì thế thiếu máu được xem là một
vấn đề sức khoẻ cộng đồng,
đặc biệt chú ý tầng lớp dân nghèo
ở các nước đang phát triển.
Thiếu
máu ảnh hưởng bất lợi đến
mẹ, thai nhi và sơ sinh.
Gia tăng bệnh suất, tử suất.
Tăng tỷ lệ tử vong chu sinh
DO ĐÓ:
thiếu máu có thể gây ảnh hưởng lớn và lâu dài lên từng
cá nhân,gia đình và xã hội.
VẤN ĐỀ QUAN TÂM
THIẾU MÁU THAI KỲ:
LÀ GIẢM KHỐI LƯỢNG HỒNG CẦU LƯU HÀNH
TRONG MÁU GIẢM HUYẾT SẮC TỐ (Hb) GIẢM
DƯỠNG KHÍ CHUYÊN CHỞ,
DO SỰ MẤT QUÂN BÌNH SỰ TÁI TẠO và TIÊU HUỶ
HỒNG CẦU.
THEO WHO Hb:<11g/dl được xem là thiếu máu
ĐỊNH NGHĨA
Đời
sống HC: 100-120 ngày
Tái tạo HC tại tuỷ xương
Tiêu hủy HC :15-25mg/ngày
Vận chuyển O2 đến mô và lấy CO2 từ mô qua phổi thải ra
ngoài.
Góp phần dộ nhớt trong máu(trao đổi chất tại mô được hằng định)
ghi chú: Tạo hồng cầu hằng ngày là giữ khối lương HC không thay đổi trong cơ thể (30ml/kg)
CHỨC NĂNG HỒNG CẤU
Vai trò của sắt:
Nhân của phân tử Hem
Nhu cầu sắt 1-2mg/ngày
Ferritin phản ánh dự trữ sắt ở mô
Vai trò của acid folic:
Tham gia tổng hợp protein và Hemoglobin
Nhu cầu 50-100µg/ngày
Tổng trữ lượng 10-15mg
Vai trò của Vitamin B12:
Nhu cầu 2-5µg/ngày
Tổng trữ lượng 5mg
SINH LÝ HỒNG CẦU
Sắt gắn Siderophyllin
Acid amin
(transferrin)
Glycocoll-glucose
Sắt tích tụ trong tế
bào liên võng
Pyridoxin
Protoporphyrin
Sắt hòa tan
+Fe++
Globin
Hem
SINH LÝ HỒNG CẦU
Huyết sắc tố(Hb)
Sơ đồ tạo huyết sắc tố
Men tổng hợp Hem
của Golberg
A.folic
Thay
đổi số lượng hồng cầu: thể tích hồng cầu tăng 10-15%
(khoảng 300ml) trong khi thể tích huyết tương tăng 30-40%
Thay đổi nồng độ Hemoglobin: hemoglobin giảm nhẹ khi có
thai. Thấp nhất ở thai 30 tuần.
Hình dạng hồng cầu: các hằng số hình dạng hồng cầu không
thay đổi trong lúc mang thai nếu không có thiếu sắt.
µ
THAY ĐỔI TRỊ SỐ HUYẾT HỌC
TRONG THAI KỲ
Thể
tích tuần hoàn tăng 30-70%,do đó tăng khối lượng huyết
tươngmáu bị pha loãng
-tăng tối đa cuối 3 tháng đầu
-biến mất vào 6 tuần sau sanh.
--thể tích :1000ml trong thai thường
1500ml trong song thai
THAY ĐỔI TRỊ SỐ HUYẾT HỌC
TRONG THAI KỲ
Hậu
quả: giảm HC
giảm Hct:3-4%
giảm Hb:1-3g/dl
Trị giá bình thường:
Hb:12g/dl phụ nữ bình thường
Hb:11g/dl phụ nữ có thai
THAY ĐỔI TRỊ SỐ HUYẾT HỌC TRONG THAI
KỲ
Sắt
là nguyên tố rất cần thiết cho sự sống , nhưng độc cho tế
bào
Sắt +proteinHeme thì giảm độc tính cho tế bào
Chức năng của sắt :
Dạng Heme:tạo năng lượng ATP tại ty thể tế bào(xúc tác
phosphoryl oxyt hoá)
Dạng Hb vận chuyển Oxy trong máu
Dạng myoglobin dự trữ oxy trong cơ
ĐẶC TÍNH CỦA SẮT
SẮT TRONG CƠ THỂ # 0,005% trọng
lượng
Sắt
chứa Hem:
Hemoglobin,Myoglo
bin
Cytochrom,Peroxyda
se,Catalase
Transferrin
Sắt không chứa
0,1%
Hem:
Syderophyllin
(transferrin),Ferritin,
Hemosiderin
Hb:65-70%
3,4mgFe/1gHb
Sắt dự trữ
3-5g
Myoglobin
5%
Ferritin
Hemosiderin
25-30%
dinh dưỡng thiếu sắt : lượng sắt hiện diện trong cơ thể:
1,5-6% lượng dự trữ
Hấp thu sắt trong thai kỳ:
Sắt được hấp thu ở ruột non, 5-15% tổng lượng sắt trong thức
ăn.
Vận chuyển dưới dạng transferrin
Chịu ảnh hưởng của:
Đạm, vitamin C: tăng hấp thu
Phytate, tannins: giảm hấp thu.
Thay đổi trong thai kỳ, tăng rõ cuối thai kỳ
Chuyển hóa sắt: sắt + apoferritin ferritin hệ thống võng
nội mô thoái biến hemosiderin
SINH LÝ CHUYỂN HÓA SẮT
Trong
thai kỳ:
Hấp thu giảm trong đầu thai kỳ
Tăng dần đến lúc thai 20 tuần
Hấp thu gấp 3 lần khi thai 36 tuần
Chú ý: Lượng sắt hấp thu là 70% và thường thiếu sắt vào cuối
thai kỳ (trong 33.3% sản phụ )
SỰ HẤP THU SẮT TRONG
THAI KỲ
Lượng sắt
nhu cầu
(mg)
Mất do thai nhi
Mất do cuống rốn, bánh nhau
280
90
Mất do chảy máu khi sanh con
150
Mất do tĩnh mạch trướng trong tiêu
hóa
230
Máu mẹ tăng thêm
450
Tổng cộng
NHUNguyễn
CẦUThịSẮT
Kim Hưng-1998
1000-1200mg/thai kỳ
1200
NGUYÊN NHÂN THIẾU MÁU
có nhiều nghiên cứu cho thấy thiếu sắt là
nguyên nhân gây thiếu máu 82,65% ,kế đến là
A. folic 20-40%
Rối
loạn biến dưỡng SẮT
Rối loạn biến dưỡng sinh tố B12 và
Acid folic
Thiếu máu do tăng lượng máu mất
Thiếu máu do tán huyết
Cu
Sa ng
Ki i lầ cấp
nh m
t
tế về hức
th d i n ă n
ấp h
dư ít
ỡn
g
Nhu cầu sắt và nguyên nhân thiếu
sắt trong thai kỳ
Có
và tha
ph i: c
át ần
tri
ển cho
bà sự
Tă
o t tăn
ng
ha
i,th gtrư
nh
u
ai ởng
cầ
dầ
u
y
ng g
o
tr ốn
t
sắ n u
u
iế độ ă
h
T ế
ch
Thiếu máu
Th
Hấ
Th ức ă
p
n
à
th
áu
Qu nh ng
u
m
sắ
ất
Th á nh phần hèo
t
M
iếu iếu th sắt
T
ké
S
ứ
m
c h ch c
K ột
ất
ất ă n
m
tăn kiề kh
iễ g r u
h
g c m ôn
N ờn
ườ hãm g h
đư
ợ
ng
p
hấ hấp lý
pt
hu thu s
s ắt ắ t
Sắt
hao hụt:
Tiêu huỷ HC:
-Qua da và lông+phân+nướctiểu:1,5-2mg/ngày
-Chảy máu tiền ẩn:giun móc, bệnh đường tiêu hoá,ung thư
,viêm loét dạ dày tá tràng…(1ml máu /ngày)
-xuất huyết trong thai kỳ.
-chấn thương ,phẩu thuật
Sắt kém hấp thu
Thiếu máu thiếu sắt
Chức
năng A.folic
Phát triển và phân chia tế bào
Tổng hợp nhóm Hem của Hb
Tổng hợp chất liệu di truyền (AND,ARN)
Coenzym của nhiều phản ứng
Chuyển hoá A.amine
Chú ý: a.Folic tổng hợp từ các loại thực vật và vi khuẩn,B12
tổng hợp từ các vi khuẩn và trong thịt
THIẾU MÁU DO BIẾN DƯỠNG
SINH TỐ B12 và A.folic 20-40%
Dinh
dưỡng:trái cây,rau xanh,đậu quả,gan
Dể bị phân huỷ bởi nhiệt và ánh sáng
Hấp thu ở hồi tràng
BIẾN DƯỠNG A.FOLIC và B12
Ảnh hưởng đến mẹ:
Thiếu máu nhẹ: ít nguy hiểm
Thiếu máu trung bình:còn bù,giảm bạch cầu T và B gây tăng
tử suất do nhiễm trùng.
Thiếu máu nặng:
+tình trạng mất bù có thể xảy ra
+suy tuần hoàn,suy tim,
HẬU QUẢ KHI THIẾU MÁU
Ảnh hưởng đến con:
Hemoglobin ở thai bình thường ngay cả khi mẹ thiếu sắt
Dự trữ sắt thai thấp.
hemoglobin<8g/dl: tử vong chu sinh tăng 2-3 lần
hemoglobin<5g/dl: tử vong chu sinh tăng 8-10 lần
Sơ sinh nhẹ cân và suy dinh dưỡng bào thai tăng khi
hemoglobin<8g/dl,sanh non ,sẩy thai
HẬU QUẢ KHI THIẾU MÁU