Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tuần 21 giáo án lớp 2 soạn theo ĐHPTNLHS năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 50 trang )

Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

TUẦN 21:
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC (2 TIẾT):
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay
lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả
lời được câu hỏi 3 (M3, M4)
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. Chú ý các
từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa.
*THGDBVMT: Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường
thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa,
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.


- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Học sinh chủ động tham gia
- Nội dung chơi: cho học sinh thi đua tìm từ ngữ chơi.
miêu tả hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân và
vẻ riêng của mỗi loài chim.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe.
-Giới thiệu bài và tựa bài: Chim sơn ca và bông - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
cúc trắng
sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh,
cầm tù, long trọng
GV:.........

1 Trường Tiểu học ........



Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng + HS đọc nối tiếp câu trong
câu trong bài.
nhóm.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: sà - Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
xuống, sung sướng, véo von, rúc.
cả lớp).
+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
* Học sinh nối tiếp nhau đọc
- Giải nghĩa từ: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, từng đoạn trong bài kết hợp giải
véo von, bình minh, cầm tù, long trọng.
nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và - Học sinh hoạt động theo cặp,

cách đọc với giọng thích hợp:
luân phiên nhau đọc từng đoạn
*Dự kiến một số câu:
trong bài.
+ Nhưng sáng hôm sau,/ khi vừa xoè cánh đón - Học sinh chia sẻ cách đọc
bình minh,/ bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca + Các nhóm cử đại diện thi đọc
buồn thảm.// Thì ra,/ sơn ca đã bị nhốt trong
lồng.//
+ Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm
gì được.//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
+Đọc trong nhóm
+Cử đại diện thi đọc đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay

lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
- HS nhận nhiệm vụ
- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội - Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả
GV:.........

2 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

-YC trưởng nhóm điều hành chung
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước
lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 của bài.

Năm học 2018 - 2019

nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
-1 học sinh khá đọc bài thành tiếng. Cả

lớp theo dõi và đọc thầm theo.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc như thế + Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!
nào?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã + Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
cảm thấy thế nào?
+ Nghĩa là không thể tả hết niềm sung
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
sướng đó.
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả + Chim sơn ca hót véo von.
tiếng hót của sơn ca?
+ Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
trẻo.
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui
cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, vẻ và hạnh phúc.
cuộc sống của sơn ca và bông cúc như
thế nào?
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
đọc thầm theo.
+ Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
nên rất buồn thảm?
+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? + Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã + Hai chú bé không những đã nhốt chim
sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn
rất vô tâm đối với sơn ca?
ca một giọt nước nào.
+ Không chỉ vô tâm đối với chim mà + Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có
hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.

bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết
trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn
vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo
các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
lả đi và thương xót.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết + Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc
hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
+ Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ
+ Long trọng có ý nghĩa là gì?
và rất trang nghiêm.
+ Theo em, việc làm của các cậu bé + Cậu bé làm như vậy là sai.
GV:.........

3 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

đúng hay sai?
+ Hãy nói lời khuyên của em với các + Học sinh nói theo suy nghĩ của mình.

cậu bé.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật
và các loài cây, loài hoa.
*THGDBVMT: Chúng ta cần yêu quý - Học sinh lắng nghe.
những sự vật trong môi trường thiên
nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý
nghĩa.
=> Kết luận, ghi nội dung bài
-HS lắng nghe, ghi nhớ
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Lớp theo dõi.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm chia nhau đọc lại bài.
-Các nhóm chia nhau đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
tuyên dương bạn.
Lưu ý:
- Đọc đúng:M1,M2
- Đọc hay:M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Câu chuyện kể về việc gì?

- Em học được gì qua câu chuyện?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong
môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Đọc lại bài cho người thân nghe
-Cần có những hành động thiết thực để tô điểm thêm cho môi trường thiên nhiên
sống luôn tươi đẹp: không hái hoa bẻ cành, không bắt, bẫy chim...
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Vè chim.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………….

TOÁN:
TIẾT 101: LUYỆN TẬP
GV:.........

4 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng
nhân 5).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện
- Học sinh chủ động tham gia
-Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đọc chơi.
thuộc lòng bảng nhân 5.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Luyện tập.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp
đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
- GV trợ giúp HS hạn chế
của bài và làm bài.
-Thực hiện theo YC của trưởng
nhóm
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
GV:.........

5 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Bài 1a:

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2:
*GV trợ giúp HS hạn chế

Năm học 2018 - 2019

- Học làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết
quả.
5x3=15 5x8=40 5x2=10
5x4=20 5x7=35 5x9=45
5x5=25 5x6=30 5x10=50

- Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- 3 học sinh lên bảng chia sẻ, mỗi
em làm một phần:
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
b) 5 x 8 – 20 = 40- 20
= 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28
= 22
- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài 3 bạn trên - Học sinh nhận xét bài bạn.
bảng.

- Nhận xét bài làm từng em.
- Lắng nghe.
Bài 3:
- Học sinh tự làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp-> chia
sẻ.
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- Bài toán cho biết gì?
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi
tuần lễ Liên học 5 ngày.
- Bài toán hỏi gì?
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu
giờ?
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần
lễ là:
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.
5 x 5 = 25 (giờ)
- Giáo viên nhận xét chung.
Đáp số: 25 giờ
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập chờ:
Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi - Học sinh tự làm bài sau đó báo
báo cáo kết quả với giáo viên.
cáo kết quả với giáo viên:
Bài giải:
10 can như thế đựng được số lít
dầu là:

5 x 10 = 50 (l)
Đáp số: 50l dầu
GV:.........

6 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Bài tập 5 (M4):
- Đàm thoại:
+ Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước
bao nhiêu đơn vị?
+ Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước
bao nhiêu đơn vị?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả
với giáo viên.

Năm học 2018 - 2019

+ Số sau hơn số trước 5 đơn vị.
+ Số sau hơn số trước 3 đơn vị.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo
kết quả với giáo viên:
a) 5; 10; 15; 20; 25; 30.
b) 5; 8; 11; 14; 17; 20.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- HS đọc thuộc bảng nhân 5
- Nhẩm nhanh kết quả của bài tập; 5 x 9 = ...
5 x ... = 10 5 x ... = 40
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
-Giải bài toán sau: Mỗi túi có 5kg ngô. Hỏi 3 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam
ngô?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Đường gấp khúc – Độ
dài đường gấp khúc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T2)
(VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..…………………………..

Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2019
KỂ CHUYỆN:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

GV:.........

7 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để
cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Một số học sinh kể lại được toàn
bộ câu chuyện(BT2) (M3, M4).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những sự vật trong
môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò
chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- CTHĐTQ cùng Gv tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia thi kể.
đua kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần
Gió.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Khúc hát -Lớp hát tập thể
chim Sơn Ca
- GV kết nối nội dung bài, ghi đầu bài lên bảng -HS ghi đầu bài vào vở
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
* HS HĐ nhóm
* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nêu YC và thực hiện theo YC,
- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài.
tương tác với bạn
- HS HĐ dưới sự điều hành của
nhóm trưởng
*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:
*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:
Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
Làm việc cả lớp
a) Hướng dẫn kể đoạn 1

- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Về cuộc sống tự do và sung
GV:.........

8 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

sướng của chim sơn ca và bông
cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc ngay bên
bờ rào.
- Bông cúc trắng đẹp như thế nào?
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc
cúc trắng?
mới xinh xắn làm sao!” và hót
véo von bên cúc.
- Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen - Bông cúc vui sướng khôn tả khi
ngợi?
được chim sơn ca khen ngợi.
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - Học sinh kể theo gợi ý trên
đoạn 1.
bằng lời của mình.

b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị - Bông cúc nghe thấy tiếng hót
cầm tù?
buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn làm gì?
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
- 1 học sinh kể lại đoạn 2.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt
cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ
vào lồng chim.
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông - Chim sơn ca dù khát phải vặt
cúc thương nhau như thế nào?
hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
bông hoa. Còn bông cúc thì toả
hương thơm ngào ngạt để an ủi
sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng
héo lả đi và thương xót.
- 1 học sinh kể lại đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Hai cậu bé đặt con chim vào
một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất
thật long trọng.
- Các cậu bé có gì đáng trách?

- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại đoạn 4.
- Học sinh kể.
e) Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong - Kể chuyện theo nhóm 4. Học
nhóm và nhận xét cho nhau.
sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh hạn chế.
của câu chuyện trong nhóm. Hết
1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay
đổi người kể.
-Học sinh nhận xét cho nhau về
nội dung – cách diễn đạt cách thể
hiện của mỗi bạn trong nhóm
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ:
mình.
GV:.........

9 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

+Mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.

+ Các nhóm cử đại diện thi kể

trước lớp.
- Cho học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm kể hay.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh kể hay.
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Làm việc
cá nhân
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể -> HS tương tác
cùng bạn
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Lắng nghe.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để
cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
+GV giao nhiệm vụ
+HS trao đổi N2 theo YC của
GV
+TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+HS chia sẻ trước lớp
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.

- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời: Chúng ta cần
yêu quý những sự vật trong môi
trường thiên nhiên để cuộc sống
luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh lắng nghe.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)
- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên
nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.
5. HĐ sáng tạo: (2phút)
-Tích cực chăm sóc công trình măng non của lớp; cần có những việc làm đúng để
góp phần cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp: không hái hoa bẻ cành, không
bắt, bẫy chim...
-Về nhà tìm những câu chuyện có nội dung tương tự như bài học để đọc,...
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
GV:.........

10 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21


Năm học 2018 - 2019

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................

CHÍNH TẢ: (Tập chép)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của
nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3,
M4).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Khúc hát - Học sinh hát tập thể
chim Sơn Ca
- GV kết nối bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý:
GV:.........

11 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
+ Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết.

Năm học 2018 - 2019

* Dự kiến ND chia sẻ:
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca
và bông cúc khi chưa bị nhốt vào
lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu
gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông,
viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Học sinh nêu: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi,
trời, thẳm.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học
sinh viết trên bảng lớp.


- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng
con: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng;
mãi, trời, thẳm.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Quan sát.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở
lệnh của giáo viên)
Lưu ý: -Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ
viết của đối tượng hạn chế
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh xem lại bài của mình,
dùng bút chì gạch chân lỗi viết

sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng
bút mực.
- Giáo viên đánh giá- nhận xét nhanh 4 - 5 bài
- Lắng nghe.
GV:.........

12 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

Viết của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động theo nhóm
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia nhóm để học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên - Các đội tìm từ và ghi vào bảng
bảng khi đã hết thời gian.
từ. Ví dụ:
- Dự kiến KQ của học sinh chia
sẻ
+ chào mào, chão chàng, chẫu

chuộc, châu chấu, chèo bẻo,
chuồn chuồn, chuột, chuột chũi,
chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả
- Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc. lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Yêu cầu HS các từ vừa tìm được.
- Học sinh đọc.
Bài 3a: Hoạt động cá nhân -> Cặp đôi
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài -> chia sẻ N2
+ Dự kiến KQ của học sinh chia
sẻ: chân trời.
- Giáo viên nhận xét.
- Lắng nghe
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học.
- Hs nêu quy tắc chính tả ch/tr.
- Viết tên một số bạn trong lớp 2C có phụ âm ch/tr
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Yêu cầu học sinh về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3; sưu tầm- làm một số bài
tập chính tả có phụ âm ch/tr.
- Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài chính tả sau: Sân chim.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

GV:.........

13 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

...............................................................................................................................

TẬP ĐỌC:
VÈ CHIM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người.
- Trả lời được câu hỏi 1, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4).
- Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. Một số học sinh đọc thuộc được cả bài
vè.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Chú ý các từ:
lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim, yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao

tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn
nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi: Truyền điện:
+Nội dung chơi: học sinh truyền điện nêu tên - Học sinh chủ động tham gia
gọi các loài chim mình biết, mỗi em nêu tên một chơi.
loài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- GV kết nối nội dung bài: Chim là một động - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
vật rất đa dạng loài. Bài học hôm nay sẽ giới sách giáo khoa.
thiệu tên và đặc điểm nổi bật của một số loài
chim – bài Vè chim.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
**Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp

nhem.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
GV:.........

14 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

a.GV đọc mẫu cả bài .
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo
bẻo, nhấp nhem.
* Đọc từng đoạn :
+Chia nhóm; mỗi nhóm có 5 học sinh
+ YC đọc từng đoạn trong nhóm
+ Giảng từ mới: : vè, lon xon, tếu, chao, mách
lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
+ Đặt câu với từ: : vè, mách lẻo, nhặt, lân la.
,... (HS M3, M4)
(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,...
Luyện câu:
Vừa đi/ vừa chạy
Là em sáo xinh.// (…)

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
trước lớp.
- Đọc từng đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.

Năm học 2018 - 2019

- HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn trong
nhóm.
- HS chia sẻ
+HS đọc
+HS đặt câu:
Ví dụ: bạn học sinh mới chuyển
lân la đếnlàm quen bạn Lan.
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ
cách đọc
-Học sinh đọc bài theo sự điều
hành của nhóm trưởng
+Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- Đại diện nhóm thi đọc
-Thi đua giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay
- 1HS đọc cả bài


* Gọi 1 HS đọc toàn bài
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
-Hiểu ý nghĩa: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ
-HS nhận nhiệm vụ
-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi
-Thực hiện theo sự điều hành của
- GV trợ giúp HS hạn chế
trưởng nhóm
=>Tương tác trong nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện nhóm chia sẻ:
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- Lớp đọc thầm bài
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
- Tìm tên các loài chim trong bài.
- Các loài chim được nói đến
trong bài là: gà, sáo, liếu điếu,
chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim
GV:.........

15 Trường Tiểu học ........



Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Từ: em sáo.
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các - Con liếu điếu, cậu chìa vôi,
loài chim khác.
chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím
khách, cô, bác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Chạy lon xon là dáng chạy của
các con bé.
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm - Học sinh trả lời theo yêu cầu.
của từng loài chim.
- Theo con, việc tác giả dân gian dùng các từ để - Học sinh trả lời theo ý kiến cá
gọi người, các đặc điểm của người để kể về các nhân.
loài chim có dụng ý gì?
- Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì -…
sao?
- Nội dung bài tập đọc là gì?
- Một số loài chim cũng có đặc
điểm, tính nết giống như con
*GV kết luận: rút nội dung.
người.

- Cho học sinh đọc thuộc lòng lời thơ.
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng lời thơ.
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt
ý ở câu hỏi cuối (HS M3, M4).
- Quan sát ở sách giáo khoa
- HS lắng nghe, nhắc lại ND
- Thuộc lòng lời thơ.
- Một số học sinh tham gia thi
đọc với nhau.
- Học sinh nhận xét.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc thuộc lòng bài vè.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- GV gọi 1HS M4 đọc bài
- Học sinh lắng nghe.
- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh
học thuộc lòng bài vè.
- Cho học sinh chia nhóm thi đọc
- Học sinh đọc trong nhóm
+ Học sinh học thuộc lòng.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp.
-Học sinh thi đọc thuộc trước
lớp.
- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn - Lớp lắng nghe, nhận xét.
nhóm đọc tốt nhất.
GV:.........

16 Trường Tiểu học ........



Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

Lưu ý:
- Học thuộc một đoạn: M1, M2
- Học thuộc cả bài: M3, M4
4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè - Qua bài đọc này cho ta biết điều gì ?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)
- Kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình cho gia đình nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
……………………………………………………..…………………………..

TOÁN:
TIẾT 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ
dài mỗi đoạn thẳng của nó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể
ghép kín được thành hình tam giác)
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

GV:.........

17 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Tuần 21


Năm học 2018 - 2019

Hoạt động học

- GV kết hợp với Ban CTHĐTQ tổ chức T/C
+TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Ai - Học sinh tham gia chơi.
nhanh hơn
+Nội dung chơi: đưa ra các phép tính trong
bảng nhân 5 để học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - Lắng nghe.
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Đường gấp khúc, Độ dài đường gấp khúc.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát hình vẽ - Học sinh quan sát trải nghiệm
đường gấp khúc ABCD (như phần bài học).
trên hình vẽ.
- Giáo viên trợ giúp học sinh nhận dạng đường - Học sinh nhận dạng đường gấp
gấp khúc ABCD.
khúc ABCD và đọc...
-Giáo viên trợ giúp học sinh biết độ dài đường - Học sinh lắng nghe.
gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc
ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC,

CD”.
-Gọi vài học sinh nhắc lại, rồi cho học sinh tính: -Học sinh thực hiện nhẩm tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
-Lắng nghe, ghi nhớ
+Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Nhóm 4- Chia sẻ trước
lớp.
*GV giao nhiệm vụ
*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện
theo YC
-YC. HS thực hành một số bài tập
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến ND chia sẻ:
Bài 1a:
- Học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Học sinh lên bảng nối để có
GV:.........

18 Trường Tiểu học ........



Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Hoat động nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 3: Hoat động nhóm 4
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.

đường gấp khúc.
+ Đường gấp khúc ABC
+ Đường gấp khúcABCD
- Học sinh tự làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp->
Thống nhất KQ:
a) 9cm
*Dự kiến KQ HS chia sẻ trước
lớp:
b) Độ dài đường gấp khúc ABC
là:
5 + 4 = 9cm
Đáp số:9cm
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.

-Chia sẻ bài trong nhóm.
*Dự kiến KQ HS chia sẻ trước
lớp:
Bài giải:
Độ dài đoạn dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
-

- Cho học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành
bài tập
µBài tập chờ:
Bài tập 1b (M3, M4): Yêu cầu học sinh tự làm Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên.
bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào?
- Giáo viên tỏ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 4, 5.
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính tiết học.
4. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Tính độ dài cùa hình vẽ sau:
5cm
2cm
4cm
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


GV:.........

19 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2019
THỂ DỤC:
ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA TRƯỚC NGỰC,
SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng
phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao thẳng hướng. Yêu cầu học
sinh thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối
đúng động tác.
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận

động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ
bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp –
hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
I/ MỞ ĐẦU
- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Học sinh chạy một vòng trên sân tập:
Thành vòng tròn, đi thường….bước
Thôi
- Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động
tác thực hiện 2 x 8 nhịp.
- Trò chơi : Có chúng em.
- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác
đã học ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các
khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
II/ CƠ BẢN:
Việc 1: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai
GV:.........

ĐỊNH
LƯỢNG
4p


PHƯƠNG PHÁP TỔ
CHỨC
*
*
*
*

26p

*
*
*
*

Đội Hình
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*

*

Đội Hình
* * * * * * * *

20 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay
đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch
chữ V - Về TTCB

Năm học 2018 - 2019

13p
4-5lần

* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh
luyện tập.
- TBTDTT điều hành
+ HS tập luyện trong nhóm

+ HS thi đua tập
- Giáo viên trợ giúpHS hạn chế
- Giáo viên nhận xét chung.
Việc 2: Trò chơi “Nhảy ô”
13p
- Phân tích cho HS nắm được cách chơi.
3 – 5 lần
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
- Tổ chức cho học sinh chơi.
-TBTDTT điều hành
+ HS chơi nháp
+ HS chơi chính thức
-Giáo viên khuyến khích HS nhút nhát tham
gia chơi
- Giáo viên nhận xét chung.
(Chú ý theo dõi đối tượng M1)
III/ KẾT THÚC:
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát theo nhịp. 5p
Đội hình xuống lớp
- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả
* * * * * * *
lỏng toàn thân.
* * * * * * *
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.
* * * * * * *
- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã
* * * * * * *
học.
GV


*
*
*
*

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
GV:.........

21 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3).

2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ về chim chóc, đặt được câu hỏi Ở đâu?
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý, biết bảo vệ các loài chim.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập T. Việt 2, tập 2.
Mẫu câu bài tập 2.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp với Ban học tập tổ chức T/C
- Học sinh tích cực tham gia
- TBHT điều hành
chơi.
- Nội dung chơi: cho học sinh hỏi và đáp về đặc - ...
điểm các mùa trong năm.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ - Học sinh mở sách giáo khoa và
ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở vở Bài tập.
đâu?
2. HĐ thực hành (27 phút)

*Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3).
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ
*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện
-YC . HS thực hành một số bài tập
theo YC
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
HS làm bài cá nhân-> Tương tác
cùng bạn- Thống nhất KQ
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
*Dự kiến ND chia sẻ:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
của bài và làm bài.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Ghi tên các loài chim trong
GV:.........

22 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019


Yêu cầu học sinh đọc các từ trong ngoặc đơn.

ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu,
cuốc, quạ, vàng anh.
- Yêu cầu học sinh đọc tên của các cột trong - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên
bảng từ cần điền.
theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn.
- Gọi học sinh đọc mẫu.
- Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu:
tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn:
bói cá.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- 3 học sinh lên bảng:
Ví dụ:
+ Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú,
cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói
cá, gõ kiến, chim sâu.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn, nếu sai thì - Học sinh nhận xét, sửa sai.
yêu cầu chữa lại cho đúng.
=>GV kết luận::
- Học sinh lắng nghe.
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng
anh, cú mèo.

+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến,
chim sâu.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Bài tập yêu cầu gì?
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh thực hành theo cặp, một học - Làm bài theo cặp.
sinh hỏi, học sinh kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp học sinh thực hành hỏi đáp - Một số cặp lên bảng thực hành:
trước lớp.
*Ví dụ:
a) Học sinh 1: Bông cúc trắng
- Giáo viên nhận xét từng em.
mọc ở đâu?
Học sinh 2: Bông cúc trắng mọc
trên bờ rào, giữa đám cỏ...
Bài 3: Làm việc cá nhân – Nhóm 4- Chia sẻ
trước lớp
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
- Bài tập yêu cầu gì?
của bài và làm bài.
- Chia sẻ trong nhóm
- Yêu cầu một số em lên bảng chia sẻ kết quả, - Yêu cầu đặt câu hỏi có cụm từ
mỗi em àm một ý.
ở đâu cho mỗi câu.
- dự kiến ND học sinh chia sẻ:
a) Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
GV:.........


23 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2

Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

b) Em ngồi ở đâu?
c) Sách của em ở đâu?

- Nhận xét bài làm từng em.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
-HS nêu lại tên bài học
/?/ em hãy trả lới một số câu hỏi sau:
+ Em tập thể dục ở đâu?
+ Bút của em để ở đâu?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
-Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 câu nói về một loài chim mà em yêu thích,...
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................

TOÁN:
TIẾT 103: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: 1b, 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
GV:.........

24 Trường Tiểu học ........


Giáo án lớp 2


Tuần 21

Năm học 2018 - 2019

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên treo bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên
tính độ dài đường gấp khúc MNPQ:
N

M

5

cm

Q
6 cm

7c

m

P
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.
sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Luyện tập.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
*Cách tiến hành:
*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập -Học sinh thực hiện theo YC
*GV trợ giúp HS hạn chế
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu
*TBHT điều hành HĐ chia sẻ
của bài và làm bài -> tương tác
với bạn.
*Dự kiến nội dung chia sẻ:
Bài 1b: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh chia sẻ:
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
- Nhận xét bài làm học sinh.
Đáp số: 33 dm
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Kiểm tra chéo trong cặp.
- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.
- Học sinh lên bảng chia sẻ:
Bài giải:
Con ốc sên phải bò đọan đường

dài là:
5 + 2 + 7= 14 (dm)
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
Đáp số: 14 dm
- Giáo viên nhận xét chung.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài
tập
µBài tập chờ:
Bài tập 1a (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài sau đó báo
cáo kết quả với giáo viên:
GV:.........

25 Trường Tiểu học ........


×