Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 9 bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.22 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 9
BÀI 57: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Học sinh phân biệt được và lấy VD minh hoạ các dạng tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
2. Kĩ năng :Rèn HS kĩ năng quan sát, đọc sách giáo khoa, tư duy trừu tượng.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn, tính kỉ luật
II. KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin để tìm hiểu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu , về
cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý .
-Kĩ năng hợp tác nhóm
-Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
-Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP :
Hỏi chuyên gia, trực quan, dạy học nhóm, viết tích cực , tranh luận
IV. PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh phóng to hình 58.1; 58.2 SGK.
- Tranh ảnh tư liệu về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Khám phá: Sgk
1. Kết nối:
Hoạt động 1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I


TaiLieu.VN

Page 1


luận hoàn thành bài tập bảng 58.1 SGK SGK, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 58.1.
trang 173.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm
- GV nhận xét, thông báo đáp án đúng bảng khác nhận xét, bổ sung.
58.1
1- b, c, g.

2- a, e. i.

3- d, h, k, l.

- GV đặt câu hỏi hướng tới kết luận:

- HS dựa vào thông tin và bảng 58.1 để trả
lời, rút ra kết luận:

- Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên và - HS tự liên hệ và trả lời:
đặc điểm của mỗi dạng? Cho VD?
+ Than đá, dầu lửa, mỏ thiếc, sắt, vàng...
- Yêu cầu thực hiện  bài tập SGK trang + Rừng là tài nguyên tái sinh vì bảo vệ và
174.
khai thác hợp lí thì có thể phục hồi sau mỗi
- Nêu tên các dạng tài nguyên không có lần khai thác.
khả năng tái sinh ở nước ta?
Kết luận:

- Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái - Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:
sinh hay không tái sinh? Vì sao?
+ TN tái sinh: Khi sử dụng hợp lí sẽ có khả
năng phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất,
nước...)
+ TN không tái sinh là dạng tài nguyên qua
1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt (than đá,
dầu mỏ...)
+ Tài nguyên vĩnh cửu: là tài nguyên sử
dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi
trường (năng lượng mặt trời, gió, sóng...)

Hoạt động 2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV giới thiệu 2 vấn đề sử dụng hợp lí tài - HS tiếp thu kiến thức.
nguyên thiên nhiên
- Mục 1.
+ Cần tận dụng triệt để năng lượng vĩnh + HS nghiên cứu thông tin mục 1 và trả lời:
cửu để thay thế dần năng lượng đang bị cạn
+ Tài nguyên đất đang bị suy thoái do xói
kiệt dần và hạn chế ô nhiễm môi trường.

TaiLieu.VN

Page 2



+ Đối với tài nguyên không tái sinh, cần có mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô nhiễm
kế hoạch khai thác thật hợp lí và sử dụng đất.
tiết kiệm.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
+ Đối với tài nguyên tái sinh: đất, nước, + Đánh dấu vào bảng kẻ sẵn trong vở bài tập.
rừng phải sử dụng bên cạnh phục hồi.
+ Nước chảy chậm vì va vào gốc cây và lớp
- GV giới thiệu về thành phần của đất: chất thảm mục  chống xói mòn đất nhất là ở
khoáng, nước, không khí, sinh vật.
những sườn dốc.
- Nêu vài trò của đất?
- HS dựa vào vốn hiểu biết để nêu được:
- Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên Nước là thành phần cơ bản của chất sống,
đất?
chiếm 90% lượng cơ thể sinh vật, con người
- GV cho HS làm bảng 58.2 và bài tập mục cần nước sinh hoạt (25o lít / 1 người / 1 ngày)
nước cho hoạt động công nghịêp, nông
1 trang 174.
nghiệp...
- Vậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp
+ Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm và
lí tài nguyên đất?
có nguy cơ cạn kiệt.
- Nước có vai trò quan trọng như thế nào
+ Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều
đối với con người và sinh vật?
bệnh tật do mất vệ sinh, ảnh hưởng tới mùa
- HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận. màng, hạn hán, không đủ nước cho gia súc.
Cho HS quan sát H 58.2
+ Trồng rừng tạo điều kiện cho tuần hoàn

- Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn TN nước, tăng nước bốc hơi và nước ngầm.
nước?
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và rút ra
Cho HS làm bài tập điền bảng 58.3, nêu kết luận.
nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và cách
- HS dựa vào vốn kiến thức của mình để trả
khắc phục.
lời câu hỏi.
- Nếu thiếu nước sẽ có tác hại gì?
- Trồng rừng có tác dụng bảo vệ như thế
Kết luận:
nào?
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
- Sử dụng nước như thế nào là hợp lí?
- Vai trò của đất: SGK.
- Nguồn tài nguyên đất đang bị suy thoái do
xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn, bạc màu, ô
nhiễm...

TaiLieu.VN

Page 3


- Cách sử dụng hợp lí: chống xói mòn,
chống khô hạn, chống nhiễm mặn nâng cao
độ phì nhiêu của đất.
- Biện pháp: Thuỷ lợi, kĩ thuật làm đất, bón
phân, chế độ canh tác... đặc biệt là trồng
cây, gây rừng nhất là rừng đầu nguồn.

2. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước:
- Nước là một nhu cầu không thể thiếu của
tất cả các sinh vật trên trái đất.
- Nguồn tài nguyên nước đang bị ô nhiễm
và có nguy cơ cạn kiệt.
- Cách sử dụng hợp lí: khơi thông dòng
chảy, không xả rác thải công nghiệp và sinh
hoạt xuống sông, hồ, ao, biển.. tiết kiệm
nguồn nước.
3. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng:
- Vai trò của rừng:SGK
- Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng
làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn, ảnh
hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi
ít....
- Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác
hợp lí kết hợp với trồng rừng và bảo vệ
rừng. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.

IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
- Tại sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên?
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

TaiLieu.VN

Page 4



TaiLieu.VN

Page 5



×