Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

XÂY DỰNG hệ THỐNG ĐĂNG ký học PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.49 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA KỸ THUẬT PHẦN MỀM


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN TRÁC THỨC
CH. HUỲNH TUẤN ANH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN TRUNG THÀNH
NGUYỄN VĂN LỘC
Lớp :
CNPM02
Khóa :
2007 - 2012

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc tin học
hóa công việc giảng dạy trong các trường đại học là rất cần thiết, từ thiết bị đến cách thức
giảng dạy và học tập phải không ngừng được đầu tư, hiện đại. Việc ứng dụng công nghệ
thông tin sẽ tiết kiệm thời gian, chi phí cho nhà trường cũng như sinh viên mà kết quả đạt
được lại rất cao. Một trong nhưng công đoạn mang tính quyết định đến kết quả học tập và
giảng dạy đó là công tác đăng ký học phần cho sinh viên vào đầu mỗi học kỳ. Tất cả các
trường học đã áp dụng phương pháp đăng ký học phần trực tuyến để giảm thiểu công việc
cho phòng đào tạo, cho sinh viên, giảm chi phí, thời gian cũng như công sức. Với mục


đích tạo ra một hệ thống đăng ký học phần qua mạng chất lượng, hỗ trợ tốt công việc của
phòng đào tạo cũng như sinh viên trong mỗi học kỳ nên chúng em chọn đề tài xây dựng hệ
thống đăng ký học phần của trường đại học.
Việc xây dựng hệ thống đăng ký học phần này cũng giúp chúng em tổng kết lại
những kiến thức mình có được trong quá trình học tập nghiên cứu ở trường, ứng dụng
những điều mình học được vào xây dựng một hệ thống thực tế. Đây là bằng chứng để
chứng minh cho những gì mà các giảng viên đã có gắng truyền đạt, chỉ dạy cho chúng em
trong suốt những năm qua, qua đó để đánh giá được kết quả học tập của sinh viên cũng
như kết quả đào tạo của trường.
Hệ thống đăng ký học phần được xây dựng trên khuôn mẫu của trường Đại học
Công Nghệ Thông Tin - Đại học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Hệ thống không chỉ
giúp sinh viên có thể đăng ký học phần qua mạng một cách nhanh chóng tiện lợi mà nó
còn phục vụ tốt cho việc quản lý đào tạo, quản lý học tập của phòng đào tạo cũng như hỗ
trợ phần nào trong quá trình giảng dạy của giảng viên, là một kênh giao tiếp hữu ích giữa
sinh viên và giảng viên với phòng đào tạo, hỗ trợ một số thao tác cần thiết cho sinh viên
để từ đó giảm bớt công việc cho phòng đào tạo của trường, cũng như tiết kiệm thời gian
cho sinh viên trong việc đi lại để liên lạc khi cần thiết.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Hệ thống đăng ký học phần không đơn giản là một khóa luận tốt nghiệp mà nó còn
là một sản phẩm ứng dụng vào thực tế cho bất cứ trường học nào có nhu cầu. Từ việc
nghiên cứu các hệ thống đăng ký học phần của các trường, nghiên cứu quy trình, quy chế
đăng ký học phần của tường cộng với kiến thức chuyên môn mà chúng em có được trong
quá trình học tập, chúng em hi vọng hệ thống đăng ký học phần sẽ là một sản phẩm chất
lượng và phục vụ tốt chức năng của nó khi nó được đưa vào áp dụng thực tế.
Khóa luận tốt nghiệp của chúng em gồm những phần sau:

Chương 1: Giới thiệu hệ thống.
Chương 2: Phân thích, thiết kế yêu cầu.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống.
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


LỜI CẢM ƠN
Trước hết chúng em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong khoa Kỹ Thuật
Phần Mềm nói riêng và các thầy, cô giáo trong trường Đại Học Công Nghệ Thông TinĐHQG Tp.Hồ Chí Minh nói chung, những người đã cung cấp cho em những kiến thức cơ
bản cũng như chuyên sâu về nghành Công Nghệ Thông Tin nói chung và nghành Kỹ
Thuật Phần Mềm nói riêng, cùng những kiến thức về đời sống để em có thể đủ tự tin hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp, đó cũng là những hành trang quan trọng cho việc bước vào
cuộc sống và công việc thực tế của chúng em sau khi tốt nghiệp. Những kiến thức và kinh
nghiệm mà các thầy, cô đã truyền đạt cho em thật sự là những điều quý báu.
Đăc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn ThS.
Nguyễn Trác Thức, CH. Huỳnh Tuấn Anh là giảng viên hướng dẫn chúng em làm khóa
luận tốt nghiệp. Cảm ơn sự chỉ bảo, hỗ trợ tận tình của thầy trong thời gian qua, cảm ơn sự
giúp đỡ của thầy trong quá trình chúng em thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Những lời nhận
xét, đánh giá của thầy là những điều cực kỳ bổ ích giúp chúng em hoàn thiện dần dần hệ
thống của chúng em. Những lúc chúng em muốn nghe ý kiến, đánh giá của thầy về hệ
thống cũng như quá trình làm việc của chúng em thầy luôn sẵn sàng dù thầy bận rất nhiều
công việc. Với sự giúp đỡ nhiệt tình đó của thầy chúng em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình. Chúng em xin cảm ơn thầy.
Sau nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn đến những bạn trong lớp đã giúp đỡ chúng
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, các bạn đã nhiệt tình chỉ bảo cho chúng em những gì
chúng em chưa biết để chúng em có thể hoàn thành tốt khóa luận môn học của minh.

Xin cảm ơn tất cả mọi người!
Tp Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2011
Nguyễn Trung Thành - Nguyễn Văn Lộc

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hƣớng dẫn)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giảng viên phản biện

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


MỤC LỤC

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ........................................................................... 3
1.1.


Giới thiệu hệ thống - mục đích hệ thống ............................................................. 3

1.2.

Phạm vi ................................................................................................................... 4

1.3.

Mô tả hệ thống ....................................................................................................... 4

1.3.1.

Phòng đào tạo .................................................................................................. 4

1.3.2.

Sinh viên .......................................................................................................... 5

1.3.3.

Giảng viên ........................................................................................................ 5

1.4.

Môi trƣờng thực hiện hệ thống ............................................................................ 6

Chƣơng 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ YÊU CẦU HỆ THỐNG .............................. 7
2.1.

Yêu cầu hệ thống ................................................................................................... 7


2.2.

Yêu cầu nghiệp vụ ................................................................................................. 8

2.2.1. Quản lý sinh viên ................................................................................................ 8
2.2.2.

Quản lý giảng viên .......................................................................................... 8

2.2.3.

Quản lý môn học ............................................................................................. 8

2.2.4.

Quản lý lớp học ............................................................................................... 9

2.2.5.

Quản lý kết quả học tập ................................................................................. 9

2.2.6.

Quản lý đăng ký học phần ............................................................................. 9

2.2.7.

Quản lý thời khóa biểu ................................................................................. 10


2.2.8.

Thống kê ........................................................................................................ 10

2.2.9.

Quản lý khoa, khóa và lớp ........................................................................... 10

2.2.10. Quản lý chƣơng trình đào tạo ..................................................................... 10
2.2.11. Quản lý giảng dạy ......................................................................................... 11
2.2.12. Yêu cầu cập nhật điểm ................................................................................. 11
2.2.13. Quản lý quy đinh .......................................................................................... 12
2.2.14. Quản lý tin tức hệ thống, ý kiến ngƣời dùng ............................................. 12
2.2.15. Quản lý tài khoản hệ thống.......................................................................... 12

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


2.2.16. Xem thời khóa biểu....................................................................................... 13
2.2.17. Đăng ký học phần ......................................................................................... 13
2.2.18. Xem kết quả học tập, xem chƣơng trình đào tạo....................................... 14
2.2.19. Xem và cập nhật thông tin cá nhân ............................................................ 14
2.2.20. Xem tin tức và gửi ý kiến phản hồi ............................................................. 14
2.2.21. Gửi bảng điểm ............................................................................................... 14
2.2.22. Xin nghỉ dạy .................................................................................................. 15
2.3.

Yêu cầu chất lƣợng .............................................................................................. 15


2.4.

Yêu cầu bảo mật .................................................................................................. 15

2.5.

Yêu cầu tiến hóa .................................................................................................. 16

2.6.

Sơ đồ use case của hệ thống ................................................................................ 16

2.6.1.

Sơ đồ use case tổng thể ................................................................................. 17

2.6.2.

User case quản lý tài khoản ......................................................................... 17

2.6.3.

Use case quản lý con ngƣời .......................................................................... 20

2.6.4.

Use case quản lý học vụ ................................................................................ 28

2.6.5.


Use case quản lý đào tạo............................................................................... 35

2.6.6.

Use case quản lý tin tức ................................................................................ 42

2.6.7.

Use case quản lý quy định ............................................................................ 47

2.6.8.

Use case cơ bản khác .................................................................................... 50

2.6.9.

Use case đăng lý học phần............................................................................ 52

2.6.10. Use case cập nhật thông tin.......................................................................... 56
2.6.11. Use case khác của sinh viên ......................................................................... 58
2.6.12. Use case giảng viên ....................................................................................... 61
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG ..................................................... 62
3.1.

Sơ đồ lớp ............................................................................................................... 62

3.2.

Chi tiết các lớp ..................................................................................................... 64


3.2.1.

Lớp Student ................................................................................................... 64

3.2.2.

Lớp Class ....................................................................................................... 65

3.2.3.

Lớp Faculty ................................................................................................... 66

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


3.2.4.

Lớp Course .................................................................................................... 66

3.2.5.

Lớp StudyResult ........................................................................................... 67

3.2.6.

Lớp TrainningProgram ............................................................................... 67


3.2.7.

Lớp Subject ................................................................................................... 68

3.2.8.

Lớp TrainingClass ........................................................................................ 69

3.2.9.

Lớp Lecturer ................................................................................................. 70

3.2.10. Lớp Registration ........................................................................................... 71
3.2.11. Lớp Account .................................................................................................. 71
3.2.12. Lớp Diary ...................................................................................................... 72
3.2.13. Lớp News ....................................................................................................... 73
3.2.14. Lớp Comment ............................................................................................... 73
3.2.15. Lớp Rules....................................................................................................... 74
3.3.

Thiết kế dữ liệu .................................................................................................... 75

3.4.

Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu ................................................................. 76

3.4.1.

Bảng SinhVien............................................................................................... 76


3.4.2.

Bảng Lop ....................................................................................................... 78

3.4.3.

Bảng Khoa ..................................................................................................... 78

3.4.4.

Bảng KhoaHoc .............................................................................................. 79

3.4.5.

Bảng KetQuaHocTap ................................................................................... 79

3.4.6.

Bảng CTDT ................................................................................................... 80

3.4.7.

Bảng ChiTiet_CTDT .................................................................................... 80

3.4.8.

Bảng MonHoc ............................................................................................... 81

3.4.9.


Bảng MonHoc_TienQuyet ........................................................................... 81

3.4.10. Bảng LopHoc................................................................................................. 82
3.4.11. Bảng GiangVien ............................................................................................ 83
3.4.12. Bảng ChiTietGiangDay ................................................................................ 84
3.4.13. Bảng DangKyHocPhan ................................................................................ 84
3.4.14. Bảng TaiKhoan ............................................................................................. 85
3.4.15. Bảng NhatKy ................................................................................................. 85

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


3.4.16. Bảng YKien ................................................................................................... 86
3.4.17. Bảng TinTuc .................................................................................................. 86
3.4.18. Bảng QuyDinh............................................................................................... 87
3.5.

Sơ đồ hoạt động (Active diagram) ..................................................................... 87

3.5.1.

Chức năng tạo lớp học mới .......................................................................... 87

3.5.2.

Chức năng đăng ký học phần ...................................................................... 88

3.5.3.


Chức năng thống kê đăng ký học phần ...................................................... 90

3.5.4.

Chức năng ghi nhận điểm ............................................................................ 91

3.5.5.

Chức năng tạo tài khoản hệ thống .............................................................. 92

3.5.6.

Chức năng tiếp nhận sinh viên .................................................................... 93

3.6.

Sơ đồ tuần tự (sequence diagram) ..................................................................... 94

3.6.1.

Chức năng đăng nhập .................................................................................. 94

3.6.2.

Chức năng tạo lớp học.................................................................................. 95

3.6.3.

Chức năng đăng ký học phần ...................................................................... 95


3.6.4.

Chức năng thống kê đăng ký ....................................................................... 96

3.6.5.

Chức năng ghi nhận điểm ............................................................................ 96

3.6.6.

Chức năng tạo tài khoản .............................................................................. 97

3.6.7.

Chức năng tiếp nhận sinh viên .................................................................... 97

3.7.

Thiết kế giao diện ................................................................................................ 98

3.7.1.

Giao diện chính hệ thống ............................................................................. 98

3.7.2.

Giao diện chính phòng đào tạo .................................................................... 99

3.7.3.


Giao diện chính sinh viên ........................................................................... 100

3.7.4.

Giao diện chính giảng viên......................................................................... 101

3.7.5.

Một số màn hình giao diện của hệ thống .................................................. 102

Chƣơng 4: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN................................................ 112
4.1.

Kết luận .............................................................................................................. 112

4.2.

Hƣớng phát triển ............................................................................................... 113

PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 122

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Hình:

Hình 1.1 : Sơ đồ hệ thống và các người dùng chính ................................................................. 6
Hình 2.1 : Yêu cầu hệ thống ...................................................................................................... 7
Hình 2.2 : Sơ đồ use case của hệ thống .................................................................................. 16
Hình 2.3 : Use case quản lý tài khoản .................................................................................... 17
Hình 2.4 : Use case quản lý con người ................................................................................... 20
Hình 2.5 : Use case quản lý học vụ......................................................................................... 27
Hình 2.6 : Use case quản lý đào tạo ....................................................................................... 34
Hình 2.7 : Use case quản lý tin tức ......................................................................................... 41
Hình 2.8 : Use case quản lý quy định ..................................................................................... 46
Hình 2.9 : Use case đăng nhập-đăng xuất .............................................................................. 49
Hình 2.10 : Use case đăng ký học phần .................................................................................. 51
Hình 2.11 : Use case cập nhật thông tin ................................................................................. 55
Hình 2.12 : Use case khác của sinh viên ................................................................................ 57
Hình 2.13 : Use case giảng viên ............................................................................................. 60
Hình 3.1 : Sơ đồ lớp hệ thống. ................................................................................................ 62
Hình 3.2 : Sơ đồ cơ sở dữ liệu hệ thống.................................................................................. 74
Hình 3.3 : Quy trình tạo lớp học mới ...................................................................................... 86
Hình 3.4 : Quy trình đăng ký học phần ................................................................................... 87
Hình 3.5 : Sơ đồ quy trình thống kê đăng ký học phần ........................................................... 89
Hình 3.6 : Sơ đồ quy trình ghi nhận điểm kết thúc môn ......................................................... 90
Hình 3.7 : Quy trình tạo tài khoản hệ thống ........................................................................... 91
Hình 3.8 : Quy trình tiếp nhận sinh viên................................................................................. 92
Hình 3.9 : Sequence diagram đăng nhập ................................................................................ 93
Hình 3.10 : Sequence diagram tạo lớp học............................................................................. 94
Hình 3.11 : Sequence diagram đăng ký học phần .................................................................. 94
Hình 3.12 : Sequence diagram thống kê đăng ký ................................................................... 95
Hình 3.13 : Sequence diagram ghi nhận điểm ........................................................................ 95

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh


SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Hình 3.14 : Sequence diagram tạo tài khoản.......................................................................... 96
Hình 3.15 : Sequence diagram tiếp nhận sinh viên ................................................................ 96
Hình 3.16 : Màn hình chính hệ thống cho mọi người dùng .................................................... 97
Hình 3.17 : Các nhóm giao diện chính của hệ thống ............................................................. 98
Hình 3.18 : Thiết kế giao diện chức năng của phòng đào tạo ................................................ 98
Hình 3.19 : Thiết kế giao diện chức năng sinh viên................................................................ 99
Hình 3.20 : Thiết kế giao diện giảng viên ............................................................................. 100
Hình 3.21: Trang chủ hệ thống ............................................................................................. 101
Hình 3.22 : Trang đăng nhập................................................................................................ 102
Hình 3.23 : Trang quản lý sinh viên ..................................................................................... 103
Hình 3.24: Trang quản lý môn học ....................................................................................... 104
Hình 3.25 : Trang quản lớp học............................................................................................ 105
Hình 3.26 : Trang xem thời khóa biểu .................................................................................. 106
Hình 3.27 : Trang xem kết quả học tập................................................................................. 107
Hình 3.28 : Trang đăng ký học phần .................................................................................... 108
Hình 3.29 : Trang kết quả đăng ký ....................................................................................... 109
Hình 3.30 : Trang gửi bảng điểm của giảng viên ................................................................. 110
Hình 5.1 : Trang quản lý giảng viên ..................................................................................... 114
Hình 5.2 : Trang quản lý tài khoản ....................................................................................... 114
Hình 5.3 : Trang quản lý môn học tiên quyết ....................................................................... 115
Hình 5.4 : Trang quản lý tin tức ........................................................................................... 115
Hình 5.5 : Trang tiếp nhận sinh viên .................................................................................... 116
Hình 5.6 : Trang thêm môn học ............................................................................................ 116
Hình 5.7 : Trang chương trình đào tạo của sinh viên .......................................................... 117
Hình 5.8 : Trang thông tin cá nhân ...................................................................................... 117
Hình 5.9 : Trang xem thời khóa biểu .................................................................................... 118
Hình 5.10 : Trang thống kê đăng ký theo sinh viên .............................................................. 118

Hình 5.11 : Trang quản lý kết quả học tập ........................................................................... 119
Hình 5.12 : Trang quản lý kết quả đăng ký học phần ........................................................... 119
Hình 5.13 : Trang hủy lớp học .............................................................................................. 120
Hình 5.14 : Trang gửi ý kiến ................................................................................................. 120

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Bảng:
Bảng 2.1: Use case tạo mới tài khoản .................................................................................... 18
Bảng 2.2 : Use case xóa tài khoản .......................................................................................... 18
Bảng 2.3 : Use case cập nhật tài khoản .................................................................................. 19
Bảng 2.4: Use case thêm sinh viên ......................................................................................... 21
Bảng 2.5 : Use case thêm sinh viên từ file .............................................................................. 22
Bảng 2.6: Use case cập nhật thông tin sinh viên .................................................................... 23
Bảng 2.7: Use case xóa sinh viên ........................................................................................... 23
Bảng 2.8: Use case thêm giảng viên ...................................................................................... 24
Bảng 2.10: Use case cập nhật thông tin giảng viên................................................................ 26
Bảng 2.11: Use case xóa giảng viên ....................................................................................... 27
Bảng 2.12: Use case thêm môn học ........................................................................................ 28
Bảng 2.13: Use case cập nhật môn học .................................................................................. 29
Bảng 2.14: Use case xóa môn học .......................................................................................... 30
Bảng 2.15: Use case tạo lớp học ............................................................................................ 31
Bảng 2.16: Use case cập nhật thông tin lớp học .................................................................... 32
Bảng 2.17: Use case xóa lớp học ............................................................................................ 33
Bảng 2.18: Use case thống kê đăng ký ................................................................................... 33
Bảng 2.19: Use case tiếp nhận khóa học ................................................................................ 35
Bảng 2.20: Use case cập nhật thông tin khóa học .................................................................. 36

Bảng 2.21: Use case mở khoa mới .......................................................................................... 37
Bảng 2.22: Use case cập nhật thông tin khoa......................................................................... 37
Bảng 2.23: Use case tiếp nhận lớp mới .................................................................................. 38
Bảng 2.24: Use case cập nhật thông tin lớp học .................................................................... 39
Bảng 2.25: Use case tạo mới chương trình đào tạo ............................................................... 40
Bảng 2.26: Use case cập nhật chương trình đào tạo .............................................................. 41
Bảng 2.27: Use case tạo mới tin tức ....................................................................................... 42
Bảng 2.28: Use case đăng hoặc gỡ tin ................................................................................... 43
Bảng 2.29: Use case xóa tin tức hệ thống............................................................................... 43
Bảng 2.30: Use case xem ý kiến người dùng .......................................................................... 44
Bảng 2.31: Use case xóa ý kiến người dùng ........................................................................... 45
GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Bảng 2.32: Use case xem nhật ký thay đổi dữ liệu ................................................................. 46
Bảng 2.33: Use case cập nhật quy định .................................................................................. 47
Bảng 2.34: Use case thêm quy định mới ................................................................................. 48
Bảng 2.35: Use case xóa quy định .......................................................................................... 48
Bảng 2.36: Use case đăng nhập.............................................................................................. 50
Bảng 2.37: Use case đăng xuất ............................................................................................... 50
Bảng 2.39: Use case đăng ký học phần .................................................................................. 52
Bảng 2.40: Use case xem kết quả đăng ký .............................................................................. 53
Bảng 2.41: Use case đăng ký lại ............................................................................................. 54
Bảng 2.42: Use case tải file đằn ký ......................................................................................... 54
Bảng 2.43: Use case xem thông tin cá nhân ........................................................................... 55
Bảng 2.44: Use case cập nhật thông tin cá nhân.................................................................... 56
Bảng 2.45: Use case đổi mật khẩu .......................................................................................... 57
Bảng 2.46: Use case xem kết quả học tập............................................................................... 58

Bảng 2.47: Use case tải file kết quả học tập ........................................................................... 59
Bảng 2.48: Use case xem chương trình đào tạo ..................................................................... 59
Bảng 2.49: Use case gửi bảng điểm của giảng viên ............................................................... 60
Bảng 3.1: Danh sách các lớp chính ........................................................................................ 62
Bảng 3.2: Danh sách các lớp phụ ........................................................................................... 62
Bảng 3.3: Lớp Sinh viên .......................................................................................................... 63
Bảng 3.4: Lớp Lớp học (Lớp dùng để quản lý) ....................................................................... 64
Bảng 3.5: Lớp Khoa ................................................................................................................ 65
Bảng 3.6: Lớp Khóa học ......................................................................................................... 65
Bảng 3.7: Lớp Kết quả học tập ............................................................................................... 66
Bảng 3.8: Lớp Chương trình đào tạo ...................................................................................... 67
Bảng 3.9: Lớp Môn học .......................................................................................................... 67
Bảng 3.10: Lớp Lớp học (Lớp dùng để dạy) ........................................................................... 68
Bảng 3.11: Lớp Giảng viên ..................................................................................................... 69
Bảng 3.12: Lớp Đăng ký học phần ......................................................................................... 70
Bảng 3.13: Lớp Tài khoản ...................................................................................................... 71
Bảng 3.14: Lớp Nhật ký .......................................................................................................... 71

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Bảng 3.15: Lớp Tin tức ........................................................................................................... 72
Bảng 3.16: Lớp Ý kiến ............................................................................................................. 73
Bảng 3.17: Lớp Quy định ........................................................................................................ 73
Bảng 3.18: Danh sách các bảng trong cơ sỡ dữ liệu .............................................................. 75
Bảng 3.19: Bảng Sinh viên ...................................................................................................... 76
Bảng 3.20: Bảng Lớp học (Lớp dùng để quản lý) ................................................................... 77
Bảng 3.21: Bảng Khoa ............................................................................................................ 78

Bảng 3.22: Bảng Khóa học ..................................................................................................... 78
Bảng 3.23: Bảng Kết quả học tập ........................................................................................... 79
Bảng 3.24: Bảng Chương trình đào tạo.................................................................................. 79
Bảng 3.25: Bảng Chi tiết chương trình đào tạo...................................................................... 79
Bảng 3.26: Bảng Môn học ...................................................................................................... 80
Bảng 3.27: Bảng Môn học tiên quyết ...................................................................................... 80
Bảng 3.28: Bảng Lớp học (Lớp dùng để dạy) ......................................................................... 81
Bảng 3.29: Bảng Giảng viên ................................................................................................... 82
Bảng 3.30: Bảng Chi tiết giảng dạy ........................................................................................ 83
Bảng 3.31: Bảng Đăng ký học phần ....................................................................................... 83
Bảng 3.32: Bảng Tài khoản .................................................................................................... 84
Bảng 3.33: Bảng Nhât ký ........................................................................................................ 84
Bảng 3.34: bảng Nhật ký......................................................................................................... 85
Bảng 3.35: Bảng Tin tức ......................................................................................................... 85
Bảng 3.36: Bảng Quy định ...................................................................................................... 86

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 3

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1.

Giới thiệu hệ thống - mục đích hệ thống
Hệ thống đăng ký học phần là một hệ thống phần mềm chạy trên nền web phục vụ

cho công việc đăng lý và tổng hợp đăng ký học phần từng học kỳ của sinh viên cũng như

việc quản lý kết quả học tập sinh viên. Với người dùng là phòng đào tạo hệ thống sẽ hỗ trợ
các chức năng trong công việc quản lý sinh viên, quản lý giảng viên, quản lý môn học,
quản lý chương trình đào tạo….Hệ thống lưu trữ và xử lý các dữ liệu liên quan tới quá
trình đào tạo của trường cũng như quá trình học tập của sinh viên, giúp phòng đào tạo tiết
kiệm được thời gian, chi phí trong việc xử lý hồ sơ sinh viên, kết quả học tập sinh viên
cũng như việc đăng ký học phần của sinh viên trong mỗi học kỳ. Với người dùng là sinh
viên hệ thống sẽ hỗ trợ các chức năng để sinh viên có thể theo dõi kết quả học tập, chương
trình đào tạo mà mình sẽ học trong quá trình học tập ở trường cùng với đó là chức năng
đăng ký học phần cho các học kỳ mới. Với chức năng này sinh viên chỉ cần đăng nhập và
đăng ký thông qua internet mà không cần trực tiếp tới trường làm thủ tục hay giấy tờ gì.
Với thao tác đơn giản, xử lý ngay khi sinh viên đăng ký nên tiết kiệm được thời gian của
sinh viên trong việc đăng ký học phần. Đồng thời tiết kiệm thời gian cho phòng đạo tạo
trong việc thống kê, kiểm tra việc đăng ký của các sinh viên xem có phù hợp hay không,
có thỏa mãn hay không. Bên cạnh đó hệ thống cũng hỗ trợ giảng viên trong việc gửi bảng
điểm môn học, khi môn lớp học kết thúc, giảng viên dạy lớp đó có thể gửi bảng điểm
thông qua hệ thống với một thao tác đơn giản. Song song với những nhiệm vụ đó hệ thống
đăng ký học phần còn là một kênh giao tiếp hữu hiệu giữa các đối tượng người dùng với
phòng đào tạo cũng như nhà trường. Người dùng có bất kỳ ý kiến nào về hệ thống, về quá
trình quản lý cũng như quá trình dạy và học thì có thể gửi nhanh ý kiến tới phòng đào tạo
hay nhà trường qua hệ thống, các ý kiến đó sẽ được lưu trữ và được xem xét giải quyết
tránh tình trạng phải tới gặp trực tiếp người có trách nhiệm để đưa ra ý kiến của mình sẽ
làm mất thời gian cho cả đôi bên.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 4


Đó chính là những mục đích của hệ thống đăng ký học phần mà chúng em xây
dựng.

1.2.

Phạm vi
Phạm vi của hệ thống là phục vu cho một trường đại học có quy mô với khuôn mẫu

là trường đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh.

1.3.

Mô tả hệ thống
Hệ thống đăng ký học phần là một hệ thống web sử dụng để phục vụ để quản lý

việc đăng ký học phần của sinh viên trường Đại học Công Nghệ Thông Tin-ĐHQG Tp Hồ
Chí Minh. Hệ thống hướng đến hai đối tượng người dùng chính là phòng đào tạo và sinh
viên. Hệ thống cung cấp các chức năng để phòng đào tạo, sinh viên thực hiện tốt nhiệm vụ
của mình trong việc đăng ký học phần cho mỗi học kỳ và quản lý kết quả học tập của sinh
viên.
Bên cạnh 2 đối tượng chính là phòng đào tạo và sinh viên, hệ thống còn có các
chức năng hỗ trợ giảng viên trong quá trình giảng dạy. Đó là việc gửi bảng điểm kết quả
học tập của các lớp giảng viên phụ trách khi kết thúc các học kỳ cho phòng đào tạo cập
nhật điểm.
1.3.1. Phòng đào tạo
Đối tượng đầu tiên mà hệ thống sẽ phục vụ đó là phòng đào tạo của tường, đây
cũng chính là đối tượng sẽ quản lý hệ thống và tương tác với hệ thống nhiều nhất. Hệ
thống sẽ hỗ trợ các chức năng để phòng đào tạo quản lý việc đăng ký học phần cũng như
học tập của sinh viên trong trường cho tất cả các hệ đào tạo như chính quy, từ xa và các
bậc đào tạo như đại học, cao đẳng hay cao học. Các công việc mà hệ thống sẽ hỗ trợ

phòng đào thực hiện sẽ là:
 Quản lý giảng viên.
 Quản lý sinh viên.
 Quản lý lớp học, khoa và khóa học.
GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 5

 Quản lý các lớp học được mở trong học kỳ.
 Quản lý việc đăng ký học phần cho mỗi học kỳ của sinh viên.
 Quản lý kết quả học tập của sinh viên.
 Quản lý việc giảng dạy các môn học.
 Quản lý chương trình đào tạo cho từng khóa, từng khoa.
 Quản lý việc truy cập dữ liệu.
Với những chức năng trên hệ thống sẽ làm giảm công việc hàng ngày cho phòng
đào tạo, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho công việc quản lý mà hiệu quả thu được
lại rất tốt.

1.3.2. Sinh viên
Đối tượng thứ hai có tương tác trực tiếp với hệ thống là sinh viên. Đây chính là
những user sẽ tương tác với hệ thống. Hệ thống sẽ hỗ trợ một số chức năng để sinh viên
(có account trên hệ thống) có thể quản lý việc học tập của mình như:
 Biết và theo dõi thường xuyên được kết quả học tập của mình qua hệ thống.
 Thực hiện một số thao tác như in bảng điểm, danh sách lớp, bảng đăng ký học
phần một cách nhanh chóng mà không cần mất thời gian liên hệ và chờ đợi
phòng đào tạo giải quyết.
 Đăng ký học phần cho từng học kỳ.


1.3.3. Giảng viên
Bên cạnh 2 đối tượng chính là phòng đào tạo và sinh viên, hệ thống đăng ký học
phần còn phần nào hỗ trợ giảng viên trong quá trình giảng dạy, đó là việc gửi bảng điểm
kết thúc môn học qua hệ thống vào cuối mỗi học kỳ.
Cùng với những công việc hỗ trợ trên, hệ thống đăng ký học phần còn là một kênh
giao tiếp hữu hiệu giữa phòng đào tạo với sinh viên, giảng viên và những người dùng ghé
thăm hệ thống, mọi ý kiến sẽ được gửi tới phòng đào tạo mà không mất quá nhiều thời
gian, công sức cho việc tới tận nơi để thực hiện.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 6

Hình 1.1 : Sơ đồ hệ thống và các người dùng chính

1.4.

Môi trƣờng thực hiện hệ thống
Hệ thống đăng ký học phần được xây dựng trên nền web với ngôn ngữ lập trình là

java. Đây là hệ thống được xây dựng từ đầu với việc tự xây dựng mới 100% hệ thống .
Công cụ để xây dựng hệ thống là NetBean. Cơ sở dữ liệu của hệ thống được tạo và quản
lý bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL thông qua công cụ Navicat. Hệ thống được triển
khai thử trên server Glassfish.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh


SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 7

Chƣơng 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ YÊU CẦU HỆ THỐNG

Để tạo ta một hệ thống đăng ký học phần với những chức năng trên thì việc xác
định yêu cầu của hệ thống là một điều rất quan trọng. Từ các yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu
chất lượng, yêu cầu bảo mật đến các yêu cầu phát triển phải được đảm bảo, có thể không
phải là 100% nhưng cũng nằm trong mức có thể chấp nhận được.
2.1.

Yêu cầu hệ thống

Hình 2.1 : Yêu cầu hệ thống

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 8

2.2.

Yêu cầu nghiệp vụ

2.2.1. Quản lý sinh viên

Sinh viên là đối tượng chính mà hệ thống hướng tới, hầu hết các chức năng hệ thống
đều liên quan đến sinh viên, chính vì thế việc quản lý sinh viên là một việc bắt buộc đầu
tiên. Ở đây hệ thống sẽ hỗ trợ phòng đào tạo ghi nhận thông tin của các sinh viên mới vào
trường, để từ thông tin đó phục vụ cho các chức năng khác. Việc thêm sinh viên vào hệ
thống được thực hiện theo các cách khác nhau, ở hệ thống sẽ hỗ trợ thêm sinh viên theo
hai cách là ghi nhận trực tiếp sinh viên bằng cách điền thông tin sinh viên vào hệ thống và
cách thứ hai là nhập danh sách sinh viên từ dữ liệu khác mà cụ thể ở đây là từ các file
danh sách (excel) theo định dạng file có sẵn mà hệ thống hỗ trợ. Bên cạnh việc tiếp nhận
sinh viên thì yêu cầu cập nhật thông tin của sinh viên và xóa sinh viên khi cần thiết cũng
là những yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng được.

2.2.2. Quản lý giảng viên
Giảng viên là người sẽ thực hiện việc giảng dạy trong quá trình đào tạo của trường,
vì thế việc quản lý giảng viên là điều bắt buộc đối với hệ thống. Tương tự với việc quản lý
sinh viên, hệ thống cũng cung cấp cơ chế để phòng đào tạo thực hiện việc quản lý giảng
viên của trường một cách tiện lợi. Hệ thống phải có chức năng tiếp nhận giảng viên mới,
cập nhật thông tin giảng viên khi có yêu cầu và xóa giảng viên khỏi danh sách giảng viên
của trường khi cần thiết.

2.2.3. Quản lý môn học
Quá trình dạy và học thì không thể không nhắc tới môn học và lớp học. Trong quá
trình đào tạo của nhà trường, sẽ có những môn học mới được thêm vào và cũng sẽ có
những môn học không được giảng dạy nữa, thông tin của từng môn học cũng có thể thay
đổi tùy theo tình hình thực thế. Do đó môn học sẽ được hệ thống quản lý như một đối
tượng chính. Hệ thống phải cung cấp cơ chế để phòng đào tạo có thể thêm mới môn học,
cập nhật thông tin môn học và xóa môn học khi có nhu cầu.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc



Trang 9

2.2.4. Quản lý lớp học
Cùng với môn học, lớp học là điều không thể thiếu của hệ thống đăng ký học phần.
Vào mỗi học kỳ mới sẽ có những lớp học mới được mở, những lớp học đã có kết quả sẽ
đóng. Trong quá trình học tập và giảng dạy, tùy vào tình hình cụ thể mà thông tin lớp học
cũng có thể thay đổi như thay đổi giảng viên, thay đổi ngày học, cập nhật lịch thi…Hệ
thống sẽ phải quản lý tất cả những thông tin liên quan tới lớp học. Để thực hiện điều đó thì
phải có những chức năng để phòng đào tạo thực hiện việc quản lý lớp hoc một cách dễ
dàng mà có hiệu quả. Việc thêm, xóa hay cập nhật thông tin lớp học phải được thực hiện
sao cho đạt kết quả cao nhất mà người dùng không phải thực hiện quá phực tạp. Quá trình
tạo mới lớp học phải được thực hiện việc kiểm tra trùng lịch của giảng viên, trùng địa
điểm học và giờ học của các lớp khác.

2.2.5. Quản lý kết quả học tập
Quá trình học tập của sinh viên sẽ được thực hiện trong một thời gian dài, kết quả
học tập của sinh viên là thước đo để đánh giá cho chất lượng dạy và học của trường. Nó
cũng là cơ sở để quyết định sinh viên có đạt yêu cầu của trường khi kết thúc quá trình theo
học tại trường hay không. Hệ thống sẽ lưu trữ tất cả kết quả học tập của từng sinh viên
trong quá trình theo học tại trường. Kết quả học tập này sẽ thay đổi theo từng học kỳ mà
sinh viên đăng ký học. Do đó hệ thống sẽ cung cấp cơ chế để cập nhật kết quả học tập này
khi cần thiết.
2.2.6. Quản lý đăng ký học phần
Là hệ thống đăng ký học phần thì việc quản lý kết quả đăng ký học phần của sinh
viên là một chức năng không thể thiếu và có thể nói là chức năng chính của hệ thống. Hệ
thống phải quản lý được kết quả đăng ký của tất cả các sinh viên cho từng học kỳ. Việc
quản lý này sẽ giúp phòng đào tạo biết được tình hình học tập của sinh viên và có thể thay
đổi khi thấy không thõa mãn một số yêu cầu nào đó.


GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 10

2.2.7. Quản lý thời khóa biểu
Việc học tập và giảng dạy của trường sẽ được thực hiện theo một thời khóa biểu cụ
thể. Thời khóa biểu này cũng có thể thay đổi trong học kỳ khi có yêu cầu. Hệ thống sẽ có
chức năng để phòng đào tạo quản lý thời khóa biểu để từ đó theo dõi được quá trình dạy
và học của giảng viên, sinh viên. Trong hệ thống này sẽ giúp phòng đào tạo thực hiện việc
tạo mới và quản lý thời khóa biểu thông qua việc tạo lớp học và cập nhật thông tin lớp
học. Khi lớp học được tạo ra sẽ được xếp thời khóa biểu luôn nhưng sẽ đáp ứng được việc
không bị trùng lịch của giảng viên, trùng phòng học hay giờ học với các lớp khác.

2.2.8. Thống kê
Hệ thống sẽ có các chức năng để phòng đào tạo thống kê việc dạy và học. Thống kê
số lượng lớp học được mở trong các học kỳ, số lượng sinh viên đăng ký học cho các lớp
học. Thống kê kết quả học tập của sinh viên cho mỗi học kỳ để từ đó biết được kết quả
của việc dạy và học một cách chính xác.

2.2.9. Quản lý khoa, khóa và lớp
Khoa, khóa và lớp những đơn vị dùng để quản lý sinh viên trong quá trình theo học
ở trường. Các sinh viên sẽ thuộc các lớp, khoa và khóa cụ thể. Do đó hệ thống cũng phải
quản lý khoa, khóa và lớp. Hệ thống sẽ có chức năng để phòng đào tạo thực hiện việc quả
lý các đối tượng này như thêm mới hay cập nhật thông tin theo thời gian khi có thay đổi
để từ đó việc quản lý sinh viên được thực hiện một cách có hiệu quả.
2.2.10. Quản lý chƣơng trình đào tạo

Mỗi trường, mỗi khoa, mỗi khóa sẽ có những chương trình đào tạo khác nhau tùy
thuộc vào mục đích của từng đơn vị. Chương trình đào tạo là những gì sinh viên phải hoàn
thành để kết thúc quá trình theo học tại trường, đó cũng là cơ sở để trường công nhận sinh
viên đã hoàn thành việc theo học tại trường hay chưa. Hệ thống đăng ký học phần sẽ cung
GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 11

cấp cơ chế để phòng đào tạo thực hiện việc quản lý chương trình đào tạo được dễ dàng mà
hiệu quả.

2.2.11. Quản lý giảng dạy
Đây là chức năng giúp phòng đạo tạo quản lý được việc phụ trách giảng dạy của
các giảng viên. Mỗi giảng viên sẽ chỉ có thể phụ trách giảng dạy một số môn học nhất
định. Khi mở lớp thì chỉ những giảng viên có thể dạy môn học đó mới có thể là người phụ
trách giảng dạy cho lớp học tương ứng. Chức năng quản lý giảng dạy sẽ làm việc quản lý
mỗi giảng viên có thể dạy môn nào. Danh sách môn học mà mỗi giảng viên có thể dạy sẽ
thay đổi theo từng giảng viên. Chức năng này sẽ thực hiện việc thêm, xóa và cập nhật
thông tin giảng dạy như thế.
2.2.12. Yêu cầu cập nhật điểm
Khi kết thúc mỗi học kỳ thì việc cập nhật điểm cho sinh viên đã đăng ký học là
điều sẽ được thực hiện. Việc cập nhật điểm này sẽ làm thay đổi kết quả học tập của sinh
viên và cũng đánh giá là sinh viên đã hoàn thành môn học đó hay chưa. Hệ thống sẽ hỗ trợ
phòng đào tạo việc cập nhật điểm cho sinh viên theo từng lớp học mở trong học kỳ theo 2
cách khác nhau. Cách thứ nhất là việc ghi nhận điểm cho tất cả các sinh viên đăng ký học
một lớp học theo file. File này sẽ theo định dạng quy định và do giảng viên phụ trách
giảng dạy lớp học gửi tới. Trong file sẽ có điểm cho các sinh viên có đăng ký học lớp đó.

Tất cả thông tin về điểm của sinh viên trong file sẽ được cập nhật vào kết quả học tập cho
sinh viên. Trong trường hợp file có lỗi gì đó hay muốn cập nhật điểm cho một số ít sinh
viên thì phòng đạo tạo có thể chọn cách cập nhật điểm thứ 2 là cập nhật điểm thủ công.
Với cách này, phòng đào tạo sẽ chọn lớp, chọn sinh viên sau đó nhập điểm vào để cập
nhật.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


Trang 12

2.2.13. Quản lý quy đinh
Với mỗi hệ thống bao giờ cũng có những quy định riêng. Trong quá trình đăng ký
học phần cũng sẽ có những quy định cho tất cả các sinh viên. Sinh viên sẽ chỉ đăng ký
thành công khi thỏa mãn các yêu cầu của hệ thống cũng như yêu cầu của quy chế đăng ký
học phần theo tín chỉ. Những quy định này cũng sẽ được hệ thống quản lý việc thêm mới,
thay đổi hay xóa cho phù hợp với từng thời điểm.
2.2.14. Quản lý tin tức hệ thống, ý kiến ngƣời dùng
Hệ thống đăng ký học phần không chỉ dùng để thực hiện việc đăng ký học tập,
quản lý quá trình học và dạy của nhà trường mà nó còn là một kênh giao tiếp hữu hiệu
giữa nhà trường, phòng đào tạo với sinh viên, giảng viên và các người dùng khác. Người
dùng có ý kiến hay thắc mắc gì đều có thể gửi phản hồi tới phòng đạo tạo, những ý kiến
này sẽ được hệ thống quản lý để phòng đào tạo xử lý. Bên cạnh đó hệ thống cũng là nơi để
phòng đào tạo thông báo, đăng những tin tức quan trọng tới sinh viên, giảng viên cũng
như các người dùng khác. Những tin tức này sẽ được quản lý và xử lý một cách hiệu quả.

2.2.15. Quản lý tài khoản hệ thống
Là hệ thống đăng ký học phần của trường học, lưu trữ và xử lý các thông tin liên

quan tới quá trình dạy và học của nhà trường, do đó không phải ai cũng có thể xử dụng tất
cả các chức năng của hệ thống. Chỉ những người có quyền mới được thực hiện các chức
năng tương ứng. Việc này được thực hiện thông qua tài khoản hệ thống. Những đối tượng
liên quan sẽ được cung cấp tài khoản vào hệ thống tương ứng để thực hiện các chức năng
của hệ thống. Phòng đào tạo, giảng viên, sinh viên sẽ có tài khoản khác nhau để truy cập
hệ thống. Tài khoản hệ thống sẽ được quản lý trong suốt qả trình hệ thống được triển khai.
Hệ thống sẽ cung cấp cơ chế để thực hiện việc thêm mới, xóa hay cập nhật thông tin tài
khoản người dùng.

GVHD: ThS. Nguyễn Trác Thức – CH. Huỳnh Tuấn Anh

SVTH: Nguyễn Trunh Thành – Nguyễn Văn Lộc


×