Tải bản đầy đủ (.pdf) (310 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự khác biệt về báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế của các doanh nghiệp FDI (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 310 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR ỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------šš&››--------

ĐỖ ĐỨC TÀI

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ỞNG
ĐẾN SỰ KHÁC BIỆT VỀ
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ
QUỐC TẾ CỦA CÁC
GHIỆP
Chuyên ngành: Kế toán (Kế toán, kiểm toán và phân tích)
Mã số: 9

LUẬN ÁN TIẾN S KINH TẾ
g ời h ớng dẫn khoa học
TS. TRẦN MẠNH D NG
TS. ĐINH THỊ MAI

HÀ NỘI


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọ
ế











ề ự






















năm

Ng ời h ớng dẫn


Tác giả luận án

PGS.TS. Trần Mạnh D ng

Đỗ Đức Tài




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
Ch ng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu quốc tế
1.1.1. Sự khác biệt về báo cáo tài chính
1.1.2. Các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về báo cáo tài chính
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong n ớc
1.2.1. Sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quốc tế
1.2.2. Các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC theo chuẩn mực KTVN và
quốc tế
hoảng trống nghiên cứu
Kết luận Ch

ng 1


Ch ng 2: C SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ỞNG ĐẾN SỰ KHÁC BIỆT VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ
2.1. Giới thiệu về báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Mục đích
2.1.4. Nội dung
2.2. Báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
2.2.1. Quá trình phát triển của hệ thống BCTC tại Việt Nam
2.2.2. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc soạn thảo BCTC
2.2.3. Kết cấu và nội dung hệ thống BCTC
2.3. Báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế
2.3.1. Chuẩn mực kế toán đối với báo cáo tài chính
2.3.2. BCTC của doanh nghiệp FDI theo chuẩn mực kế toán quốc tế
2.4. Sự khác biệt về báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế
2.5. Các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về báo cáo tài chính giữa chuẩn
mực kế toán Việt Nam và quốc tế


2.5.1. Nhân tố kinh tế
2.5.2. Nhân tố pháp lý
Nhân tố văn hóa
2.5.4. Nhân tố chính trị
2.5.5. Nhân tố kỹ thuật nghiệp vụ
2.5.6. Nhân tố điều kiện tổ chức thực hiện
2.5.7. Nhân tố giáo dục, tính chuyên nghiệp
2.5.8. Nhân tố chuẩn mực kế toán quốc tế
2.6. C sở lý thuyết liên quan đến chủ đề nghiên cứu
2.6.1. Lý thuyết ngẫu nhiên
2.6.2. Lý thuyết Kế toán và Kiểm soát

2.6.3. Lý thuyết thông tin hữu ích
2.6.4. Lý thuyết hành vi quản lý
Ch ng 3: PH
NG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Ph ng pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu
3.1.1. Ph ng pháp nghiên cứu
3.1.2. Quy trình nghiên cứu
3.2. Thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu và nội dung khảo sát
3.2.2. Mô tả mẫu
3.2.3. Phỏng vấn điều tra
2.4. Điều tra chọn mẫu
3.3. Mô hình nghiên cứu
iả thuyết nghiên cứu
4.1. Đánh giá về sự khác biệt về BCTC theo chuẩn mực KTVN và quốc tế
3.4.2. Giả thuyết về các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC của DN FDI
theo chuẩn mực KTVN và quốc tế
Kết luận Ch

ng 3

Ch

ng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam
4.1.1. Tình hình thu hút đầu t trực tiếp n ớc ngoài
4.1.2. Vai trò của khu vực FDI
4.1.3. C cấu FDI tại Việt Nam
4.1.4. Khái quát về doanh nghiệp FDI
4.1.5. Những thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp FDI tại Việt Nam


4.2. Kết quả nghiên cứu định tính


4.2.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng
4.2.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia
4.2.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính
4.2.4. Đánh giá sự phù hợp kết quả nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh h ởng đến
sự khác biệt về BCTC của DN FDI theo chuẩn mực KTVN và quốc tế
4.3. Kết quả nghiên cứu định l ợng
4.3.1. Thống kê mô tả về kết quả khảo sát bằng bảng câu hỏi
4.3.2. Kết quả đo l ờng các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC của DN
FDI theo chuẩn mực KTVN và quốc tế
4.3.3. Kết quả phân tích các nhân tố khám phá
4.3.4. Sự khác biệt về BCTC của doanh nghiệp FDI theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam và quốc tế
4.3.5. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
4.3.6. Phân tích hồi quy tuyến tính
Kết luận Ch

ng 4

Ch ng 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu
5.1.1. Các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC của doanh nghiệp FDI theo
chuẩn mực KTVN và quốc tế
5.1.2. Mức độ ảnh h ởng của các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC của
DN FDI theo chuẩn mực KTVN và quốc tế
5.1.3. Kết luận nghiên cứu thực trạng các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về
BCTC của DN FDI theo chuẩn mực KTVN và quốc tế

5.2. Các khuyến nghị nhằm tăng c ờng sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt
Nam và quốc tế về báo cáo tài chính của các doanh nghiệp FDI
5.2.1. Khuyến nghị theo các nhân tố ảnh h ởng
5.2.2. Các khuyến nghị đối với các đối t ợng liên quan đến BCTC
5.3. Hạn chế của luận án và h ớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu
5.3.2. H ớng nghiên cứu tiếp theo
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ừ viết tắt

Đầy đủ tiếng Việt
C quan chuẩn mực kế toán Pháp
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á,Thái
Bình D

ng

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Ban kiểm soát
CĐKT

Cân đối kế toán
Chất l ợng thông tin

Chuẩn mực kế toán
Hội đồng Kế toán quốc gia Pháp
Ủy ban quy định kế toán Pháp
Chính sách kế toán
Ủy ban Chứng khoán Trung quốc

ĐH

Đại học
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà n ớc

ĐTNN

Đầu t n ớc ngoài
Ủy ban châu Âu
Lãi c bản trên mỗi cổ phiếu
Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính
Mỹ
Đầu t trực tiếp n ớc ngoài
Cục dự trữ liên bang Mỹ
Giá trị hợp lý
Các nguyên tắc kế toán đ ợc thừa nhận

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu t

Đầy đủ tiếng Anh/ tiếng



ừ viết tắt
HĐQT

Đầy đủ tiếng Việt
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng quản trị
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế
Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế
Liên đoàn kế toán quốc tế
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
Khuôn mẫu chung về IFRS
Kiểm soát nội bộ
Kế toán tr ởng
Kế toán Việt Nam
Nhỏ và vừa
Tổng hoạch đồ kế toán Pháp
Phần mềm kế toán
Ủy ban chứng khoán Mỹ
Chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ
Phần mềm phân tích thống kê
Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định
Thị tr ờng chứng khoán
Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt

Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Tổ chức h

ng mại thế giới

Đầy đủ tiếng Anh/ tiếng


DANH MỤC CÁC BẢNG






ế








ảo sát định l ợ







ố ừ

ốn đầu t n ớ





ố ảnh h ởng đế




ống kê theo đối t ợ



ống kê theo l nh vự



























ng quan củ



ểm đị

ức độ



ểm đị

ức độ




ểm định t



ế








ế



ệ ố ồ







tích ph ng sai











ểm đị

ức độ ảnh h ở





ng quan từ













ạt động các đ n vị đ ợ


ểm đị

ận t



ất kinh doanh các đ n vị đ ợ




ệu đôla)





ế





ố ế






ứu tr ớ

ố ảnh h ởng đế





ố đế



ố ế

ố ế









DANH MỤC CÁC HÌNH
ứu đị
ứu định l ợ







Hình 4.1: FDI theo ngành năm 2016 ỷ đôla)
Hình 4.2: Nhóm các đố
Hình 4.3: S đồ



ốn FDI đứng đầ






MỞ ĐẦU
lựa chọn đề tài
Các vụ bê bối về tài chính và kế toán dẫn đến sự sụp đổ của các tập đoàn kinh
tế hàng đầu thế giới trong những năm qua càng khẳng định rõ

ằng

thực và hợp lý là điều kiện cần thiết cho sự ổn định và tăng tr ởng của tài chính toàn
cầu. Do vậy


cầu xây dựng thể chế và năng lực kỹ thuật để cải thiện chất l ợng
ự cần thiết.


Trong những năm gần đây, có rất nhiều thay đổi quan trọng trong công tác kế toán
lập

phạm vi quốc tế, các tổ chức ban hành CMKT quốc tế đang tro

trình bổ sung, sửa đổi, xây dựng trên c sở nền kinh tế thị tr ờng phát triển cao, theo h ớng
cố gắng hài hòa

của Mỹ và các chuẩn mực quốc tế về lập và trình

yêu cầu các tổ chức niêm yết của các n ớc là thành viên EU áp dụng CMKT quốc tế, các
quốc gia ban hành huẩn mực theo h ớng gần với IFRS (Hà Thị Ngọc Hà, 2016).
Cho đến nay, Việt Nam đã ban hành đ ợc 26

theo 5 đợt từ năm 2001 đến

năm 2005 và phần nào theo thiên h ớng quốc tế

đến nay đ ợc

đánh giá là không còn phù hợp hoặc ch a đầy đủ, ch a đáp ứng đ ợc yêu cầu thực tế
tại Việt Nam, c ng nh ch a phù hợp với
Bên cạnh đó, mặc dù có nhiều thay đổi về các nội dung của chế độ kế toán qua
ba phiên bản, về c bản Chế độ kế toán bao gồm: chứng từ kế toán, tài khoản kế toán
sổ

kế toán và

. Việc cùng tồn tại song song


và Chế độ kế toán là một

đặc thù của kế toán Việt Nam. Trần Văn Hợi (2016) khẳng định rằng ính đồng bộ,
tính phù hợp của luật kế toán 2015 với
Sự khác biệt giữa chuẩn mực

ế độ kế toán hiện hành ch a cao
(th ớc đo về kế toán của Việt Nam) bao gồm

VAS, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan nh thông t h ớng
dẫn, quy định ... về kế toán

c ng đã đ ợc đề cập

cứu của các tác giả, tiêu biểu là: chuẩn mực KTVN hiện nay vẫn bộc lộ nhiều điểm khác
biệt với IAS/IFRS và biểu hiện nh
lại tài sản và nợ phải trả theo

chuẩn mực KTVN ch a có quy định đầy đủ đánh giá

tại thời điểm báo cáo; VAS 21 không quy định trình bày

báo cáo biến động vốn chủ sở hữu thành một báo cáo riêng biệt nh IAS1; VAS 3 chỉ cho
phép đánh giá lại TSCĐ là bất động sản, nhà x ởng và thiết bị trong tr ờng hợp có quyết
định của Nhà n ớc, đ a tài sản đi góp vốn liên doanh, liên kết, chia tách, sáp nhập DN và
không ghi nhận phần tổn thất tài sản hàng năm… (Võ Thị Quý và Nguyễn Thị Liên
H

ng, 2010). Những khác biệt về nguyên tắc chung, sự không tuân thủ theo chuẩn mực



cho mục đích trình bày trung thực và hợp lý, việc áp dụng nguyên tắc
của BCTC, kỳ

, các thành phần

, đồng tiền chức năng); những khác biệt trên từng chuẩn mực cụ thể

(Hàng tồn kho, ảnh h ởng của chênh lệch tỷ giá, hợp đồng xây dựng, TSCĐ vô hình, bất
động sản đầu t , lợi thế th

ng mại từ việc hợp nhất kinh doanh, giai đoạn phát triển của

, thuế TNDN) và những IAS/IFRS ch a đ ợc ban hành
đ

ng (Hà Xuân Thạch

mực
về

những VAS t

ng

Nguyễn Ngọc Hiệp, 2011). Sự khác biệt về BCTC theo chuẩn

quốc tế gồm hai nội dung đó là: Khác biệt về trình bày BCTC và khác biệt
khoản mục
Trong những năm qua, DN FDI tăng tr ởng nhanh cả về số l ợng, quy mô và kết


quả sản xuất kinh doanh. Hầu hết các DN FDI sản xuất kinh doanh năng động, ổn định và
hiệu quả. DN FDI đóng góp ngày càng lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất n ớc
nh giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho ng ời lao động; đóng góp lớn cho ngân sách
Nhà n ớc; nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam…
(Nguyễn

Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát và các chuyên gia,

sự khác biệt lớn về chuẩn mực

quốc tế trong đó có quy định về BCTC, tại các

DN FDI kế toán lập song hành hai bộ BCTC, một bộ
một bộ

tuân thủ

chuẩn mực

hoặc tuân thủ quy định, chế độ kế toán

mẹ (Trần Mạnh D ng, 2016). Đối với BCTC theo

, có DN tự lập nh ng c ng có

những DN ký hợp đồng thuê công ty kiểm toán độc lập cung cấp dịch vụ lập BCTC. Nh
vậy, quả là vẫn tồn tại những khó khăn đối với kế toán tại DN FDI. Mặt khác, giữa hai bộ
BCTC này có sự khác biệt nhất định. Làm rõ sự khác biệt giữa hai bộ báo cáo này c ng
nh lý giải sâu sắc vì sao có sự khác biệt này là cần thiết.

Mặc dù vẫn biết rằng có sự khác biệt về BCTC theo chuẩn mực

quốc

tế của các DN FDI hoạt động kinh doanh tại Việt Nam và điều này phần nào làm cản trở
đến nhiều vấn đề nh tính so sánh của BCTC theo chuẩn mực
chi phí trong việc chuyển đổi BCTC, thuê m ớn lập BCTC theo
đến việc cung cấp thông tin theo cả chuẩn mực

, tăng gánh nặng
; ảnh h ởng

quốc tế của bộ phận kế toán;

ảnh h ởng đến môi tr ờng pháp lý trong đó có môi tr ờng pháp lý về kế toán . Vậy sự
khác biệt này cần phải lý giải qua việc tìm hiểu lý do c ng nh các nhân tố ảnh h ởng
đến sự khác biệt này. Theo tìm hiểu của tác giả thì ch a

nào thực hiện

nghiên cứu một cách toàn diện về các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về B
giữa chuẩn mực

quốc tế của DN FDI trong ngữ cảnh của Việt Nam.

Xuất phát từ sự cần thiết này, tác giả ựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh h ởng đến sự khác biệt về
và quốc tế của các doanh nghiệp

chuẩn mực kế toán Việt Nam

” làm luận án tiến s của mình.


Mục tiêu nghiên cứu
ứu

đ ợc thực hiện nhằm làm rõ sự khác biệt về BCTC và mức độ ảnh

h ởng của các nhân tố đến sự khác biệt về BCTC tại

chuẩn mực

quốc tế. Qua đó đ a ra các khuyến nghị nhằm giảm bớt sự khác biệt về BCTC theo
chuẩn mực

quốc tế

Để làm rõ mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu này h ớng tới các mục tiêu cụ
thể sau:
Hệ thống

nội dung c bản của BCTC và xác định các nhân tố ảnh

h ởng đến sự khác biệt về BCTC của các DN FDI theo chuẩn mực KTVN và chuẩn
mực kế toán quốc tế
Xác định mức độ ảnh h ởng của các nhân tố đến sự khác biệt về BCTC của
chuẩn mực

quốc tế


Đ a ra các khuyến nghị nhằm giảm bớt khoảng cách về sự khác biệt và tăng
c ờng sự hòa hợp giữa BCTC của các

chuẩn mực

quốc tế

Câu hỏi nghiên cứu
Để thỏa mãn các mục tiêu nghiên cứu trên,

này đ ợc thực hiện nhằm

trả lời các câu hỏi sau:
ác nhân tố nào ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC của các DN theo
chuẩn mực KTVN và chuẩn mực kế toán quốc tế
Mức độ ảnh h ởng của các nhân tố đến sự khác biệt về BCTC của
chuẩn mực

quốc tế nh thế nào

Các khuyến nghị nào cần đ a ra nhằm giảm bớt khoảng cách khác biệt
về BCTC của các

chuẩn mực

quốc tế

Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu
Đối t ợng nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về sự khác biệt và các nhân tố ảnh h ởng đến

sự khác biệt về BCTC theo chuẩn mực

quốc tế tại các DN FDI. Trong đó,

chuẩn mực KTVN (th ớc đo về kế toán của Việt Nam) bao gồm VAS, chế độ kế toán
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan nh thông t h ớng dẫn, quy định
h ớng dẫn ... về kế toán. CMKT quốc tế là IAS/IFRS.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về khôn
Chuẩn mực KTVN và chuẩn mực kế toán quốc tế hiện hành, đang có hiệu lực
và có liên quan đến DN FDI.


Chuẩn mực KTVN hàm ý bao gồm các VAS về trình bày BCTC đó là: VAS
30; các chuẩn mực về các khoản mục trên
VAS 2, VAS 17, VAS 3, VAS 6, VAS 14, VAS 16, VAS 18, VAS 4; chế độ kế toán
hiện nay (TT số

số

các quy định

nh thông t , quy định h ớng dẫn ... về kế toán ại Việt Nam
Chuẩn mực kế toán quốc tế đ ợc lựa chọn nghiên cứu bao gồm các chuẩn mực
về trình bày BCTC: Khuôn khổ chung, IAS 1, IAS 7, IAS 33, IAS 34, IFRS 1, IFRS 7,
IFRS 8; các chuẩn mực về các khoản mục trên BCTC: IAS 2, IAS 12, IAS 16, IAS 17,

đ ợc nghiên cứu là toàn bộ các

hoạt động kinh doanh tại Việt


là thành viên của công ty đa quốc gia, lập BCTC theo chuẩn mực KTVN và
đầu t từ Việt Nam ra n ớc ngoài
l nh vực ngân hàng, tài chính; các DN FDI hoạt động độc lập tại Việt Nam không lập
BCTC theo IAS/IFRS và DN FDI mà công ty mẹ lập BCTC theo CMKT n ớc họ,
khác với IAS/IFRS không nằm trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này
Phạm vi về thời gian:
Luận án tập trung nghiên cứu chuẩn mực KTVN đ ợc ban hành từ năm 2001
đến nay,

đ ợc ban hành và sửa đổi từ 2003 đến nay. Nghiên cứu sử dụng

BCTC và thông tin đ ợc các

cung cấp từ năm 2014

của các

trong phạm

vi khảo sát. Dữ liệu đ ợc thu thập từ Tổng cục Thống kê, Tổng cục thuế, websites của
Phạm vi về nội dung:
Sự khác biệt về BCTC của các DN FDI theo chuẩn mực
tập trung

quốc tế đ ợc

tích và đo l ờng theo khía cạnh: (i) khác biệt về trình bày

khác biệt về các khoản mục trên BCTC

Mức độ ảnh h ởng của các nhân tố đến sự khác biệt về BCTC theo chuẩn mực
quốc tế đ ợc thực hiện thông qua phân tích định tính,
sử dụng phân tích hồi quy t

định l ợng,

ng quan. Dựa vào kết quả nghiên cứu này, tác giả đ a ra

yến nghị nhằm giảm sự khác biệt giữa chuẩn mực

quốc tế về BCTC

tăng c ờng sự hòa hợp giữa chuẩn mực KTVN và chuẩn mực kế toán quốc tế trong lập
và trình bày BCTC; qua đó góp phần thúc đẩy việc thu hút vốn đầu t FDI


Đóng góp mới của luận án
Nghiên cứu này đ ợc thực hiện có ý ngh a cả về lý luận và thực tiễn; và có
những đóng góp sau:
Về lý luận: Luận án đã tổng hợp các lý luận liên quan đến BCTC theo chuẩn
mực

quốc tế, sự khác biệt về BCTC của DN FDI theo chuẩn mực

quốc tế, các nhân tố ảnh h ởng đến sự khác biệt về BCTC của DN FDI theo chuẩn
mực

quốc tế. Trên c sở đó, kết hợp với nghiên cứu thực trạng, tác giả đã

phát triển lý luận này trong bối cảnh thực tiễn trong


FDI tại Việt Nam bằng

việc ứng dụng một số c sở lý thuyết vào đề tài nghiên cứu
Về thực tiễn: ự khác biệt về BCTC của DN FDI theo chuẩn mực KTVN và
quốc tế

o gồm ự khác biệt trình bày BCTC và khoản mục

tích và đo l ờng bằng thống kê mô tả, iểm định sự khác biệt (

đ ợc
Kết quả là có sự

khác nhau về đánh giá sự khác biệt về BCTC của DN FDI theo chuẩn mực KTVN và
quốc tế giữa kế toán tại DN FDI với kiểm toán viên tại các công ty kiểm toán độc lập.
Luận án

và kiểm định 8 giả thuyết về ảnh h ởng của

nhân tố đến sự k

biệt về BCTC của DN FDI theo chuẩn mực KTVN và quốc tế Kết quả là cả 8 nhân tố
tác động thuận chiều. Sau đó tiến hành hân tích hồi quy tuyến tính
ph

kết quả

ng trình hồi quy chuẩn hóa: KB = 0,208
Từ kết quả phỏng vấn, khảo sát và kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các


khuyến nghị nhằm giảm sự khác về

của các DN FDI theo chuẩn mực KTVN và

quốc tế giảm chi phí chuyển đổi BCTC, tăng khả năng so sánh của BCTC theo chuẩn
mực KTVN và nâng cao chất l ợng thông tin cung cấp từ BCTC theo cả chuẩn mực
KTVN và quốc tế, bao gồm các khuyến nghị theo nhân tố ảnh h ởng và các khuyến
nghị đối với DN FDI, ng ời làm kế toán, Bộ Tài chính ...

Kết cấu của đề tài
Luận án đ ợc thực hiện theo cấu trúc gồm 5 ch
Ch

ng 1 Tổng quan nghiên cứu

Ch

ng 2 C sở lý luận về

doanh nghiệp và các nhân tố

ảnh h ởng đến sự khác biệt về báo cáo tài chính
Nam và quốc tế
h

ng:

Ch


ng 3

ng pháp nghiên cứu

Ch

ng 4 Kết quả nghiên cứu

Ch

ng 5 Kết luận và khuyến nghị

thảo luận

chuẩn mực kế toán Việt


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full













×