Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Quy chế quản lý hoạt động xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.6 KB, 30 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ….. CV-XNK

Hà Nội, ngày Tháng năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
V/v: Ban hanh Quy chế quản lý hoạt động xây dựng tại
Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ XUẤT NHẬP KHẨU

Căn cứ luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều lệ và các quy định nội bộ cả Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư
Xuất nhập khẩu;

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý hoạt động xây dựng
tai Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên .
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Phòng, đơn vị, Trưởng các Phòng, đơn vị và toàn thể cán bộ nhân viên,
Chủ công trình xây dựng, nhà thầu và cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệrn thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;


- Lưu VT; Ban QLDA (08 bản).

CÔNG TY CP TMĐT XUẤT NHẬP KHẨU CHỦ
TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC


QUY CHẾ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỤNG
TẠI KHU ĐÔ THỊ CANARY CITY – SÔNG CÔNG THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số…. của Chủ tịch hội đồng Quản trị kiêm
Tổng Giám đốc Công ty cổ phần thương mại đầu tư Xuất nhập khẩu)

Hà Nội, Tháng 12 năm 2018


CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
1. Đảm bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị, công trình của Chủ Đầu Tư, Chủ Sở Hữu
Biệt Thự, Nhà Thầu và các Chủ Sở Hữu Biệt Thự khác khi tham gia hoạt động xây dựng
trong phạm vi Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên (“Khu Đô thị
CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên ”).
2. Đảm bảo an toàn lao động trong thi công công trình xây dựng.
3. Duy trì và bảo đảm an ninh trật tự, PCCC, vệ sinh môi trường, an toàn và chất lượng cho các
công trình của Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên .
4. Tạo điều kiện cho Chủ Sở Hữu Biệt Thự thực hiện xây dựng các công trình nhanh chóng,
thuận tiện theo quy định.
5. Thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch và các quy định của Pháp luật có liên quan; bảo
vệ cảnh quan, môi trường.
6. Làm căn cứ để kiểm tra, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng.
Điều 2. Phạm vi, đối tưọng áp dụng

1. Quy chế xây dựng này hướng dẫn, quy định quản lý hoạt động thi công xây dựng tại
Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên .
2. Quy chế xây dựng này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thi công
xây dựng trong phạm vi Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên .
Điều 3. Các từ viết tắt và định nghĩa
1. Trong Quy chế này, các từ dưới đây sẽ có nghĩa như sau:
a. “Quy chế xây dựng” có nghĩa là tập hợp các quy định quản lý xây dựng tại Khu Đô thị
CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên và các Quy chế sửa đổi, bổ sung hay thay
thế vào từng thời điểm.
b. “Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên /Dự Án” có nghĩa là toàn bộ
Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên tại địa bàn phường Cải Đan,
Thành phố Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên do Công ty cổ phần thương mại đầu tư Xuất
nhập khẩu làm Chủ Đầu Tư.
c. “Chủ Đầu Tư/Công ty” có nghĩa là Công ty cổ phần thương mại đầu tư Xuất nhập khẩu
d. “Chủ Sở Hữu Biệt Thự” có nghĩa là khách hàng sở hữu/ ký Họp đồng mua bán Biệt
Thự, Căn Hộ hoặc nhận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất tại Khu Đô thị CANARY
CITY – Sông Công Thái Nguyên .
e. “Nhà Thầu” là các đơn vị tham gia thực hiện các hoạt động xây dựng tại Khu Đô thị
CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên .
f. “BQLDA” là đơn vị do Chủ Đầu Tư thành lập hoặc thuê để thay mặt Chủ Đầu Tư quản
lý các hoạt động xây dựng tại khu đô thị CANARY
g. “Công Trình” được hiểu là công trình xây dựng Biệt Thự riêng lẻ; tòa nhà; hạ tầng và
các công trình trên đất khác trong phạm vi Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công
Thái Nguyên .


Điều 4. Nguyên tắc quản lý công tác thi công
1. Các tiêu chí, tiêu chuẩn và quy định quản lý phải tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy định của pháp
luật xây dựng hiện hành.
2. Các tiêu chuẩn quản lý áp dụng phải bàng hoặc cao hơn các tiêu chuẩn xây dựng theo quy

định pháp luật.
3. Các Công Trình theo quy định Luật Xây dựng cần phải có Giấy phép xây dựng thì trước khi
khởi công xây dựng phải có Giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Các Công Trình theo Luật Xây dựng không yêu cầu hoặc miễn Giấy phép xây dựng trước khi
khởi công xây dựng Nhà Thầu phải đệ trình biện pháp thi công, hồ sơ xây dựng và được
BQLDA đồng ý bằng văn bản. Nhà Thầu thực hiện quy trình, thủ tục xin chấp thuận hồ sơ
xây dựng, biện pháp thì công thực hiện theo quy định của Chủ Đầu Tư ban hành tại từng thời
điểm.
5. Nhà Thầu khi tham gia hoạt động thi công tại Dự Án phải đảm bảo đủ điều kiện năng lực
theo quy định, phải có các biện pháp để quản lý chất lượng Công Trình.
6. Các nhân sự của Nhà Thầu khi tham gia hoạt động thi công tại Dự Án phải đủ điều kiện về
tay nghề, chứng chỉ hành nghề (nếu có) và các đầy đủ năng lực hành vi theo quy định pháp
luật.
CHƯƠNG II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quyền hạn của BQLDA
1. BQLDA là bộ phận do Chủ Đầu Tư lập/chỉ định hoặc thuê để thay mặt Chủ Đầu Tư quản lý
toàn bộ hoạt động thi công trong phạm vi Dự Án; đại diện Chủ Đầu Tư làm việc với Chủ Sở
Hữu Biệt Thự, Nhà Thầu để tiếp nhận các yêu cầu, hồ sơ và giải quyết các công việc liên
quan đến công tác quản lý thi công xây dựng.
2. Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy trình, quy định, nội quy công trường do Chủ Đầu Tư
ban hành để đảm bảo công tác quản lý thi công; trong phạm vi quyền hạn của mình, BQLDA
có quyền ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn công tác quản lý thi công.
3. Có quyền lập biên bản các vi phạm của các cá nhân, tổ chức khi tham gia hoạt động thi công
xây dựng; xử phạt, xử lý các vi phạm trong phạm vi quy định tại Quy chế xây dựng này và
trong phạm vi được Chủ Đầu Tư ủy quyền.
4. Có quyền dừng, tạm dừng hoạt động thi công của Nhà Thầu khi phát hiện các hành vi vi
phạm, phát hiện các yểu tố có thể dẫn đến mất an toàn lao động, an toàn trong thi công.
5. Tổ chức điều phối hoạt động các Nhà Thầu trên công trường; hướng dẫn thời gian, địa điểm
tổ chức triển khai thi công; tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị của Nhà Thầu.
6. Kiểm tra, giám sát và đôn đốc các Nhà Thầu về biện pháp bảo đảm an toàn thi công, quản lý

tài sản, vệ sinh môi trường, bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
7. BQLDA có các quyền hạn khác theo ủy quyền của Chủ Đầu Tư và theo các quy định của
Chủ Đầu Tư ban hành tại từng thời điểm.
Điều 6. Năng lực Nhà Thầu
1. Có đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập hợp lệ và có ngành nghề kinh doanh phù
hợp với công việc nhận thầu.


2. Đủ điều kiện năng lực hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phù họp với công
việc thực hiện.
3. Máy móc, thiết bị, phương tiện phải đảm bảo chất lượng, phù họp với biện pháp thi công và
đảm bảo đủ điều kiện để thực hiện các công việc nhận thầu.
4. Cá nhân, nhân viên tại các vị trị chủ chốt phải xuất trình Hợp đồng lao động, chứng chỉ hành
nghề phù hợp.
5. Nhà Thầu phải cung cấp bản sao các hồ sơ, tài liệu để chứng minh năng lực nhà thầu,
BQLDA chỉ chấp thuận các Nhà Thầu đáp ứng đủ năng lực theo quy định thực hiện thi công
Công Trình trong phạm vi Dự Án.
Điều 7. Nhân sự Nhà Thầu
1. Nhà Thầu có trách nhiệm lập danh sách nhân sự làm việc trong phạm vi Dự Án gửi
BQLDA trước khi tiến hành thi công. Mọi sự thay đổi nhân sự tham gia thi công đều phải
thông báo trước với BQLDA. BQLDA có quyền từ chối cho vào Dự Án đối với các nhân
sự không có trong danh sách Nhà Thầu đăng ký.
2. Nhà Thầu phải đăng ký thủ tục tạm trú cho các nhân sự làm việc thường xuyên tại Dự Án
theo đúng quy định pháp luật. BQLDA có quyền trục xuất các nhân sự không đăng ký
tạm trú ra khỏi Dự Án.
3. Nhân sự Nhà Thầu ra, vào làm việc đúng quy định, chỉ dẫn của BQLDA, các trường họp
đi làm không đúng giờ sẽ không được vào Dự Án; nghiêm cấm ở lại công trường nếu
chưa được cho phép bởi BQLDA.
4. Nhà Thầu phải làm thẻ nhận diện cho các nhân sự, thẻ phải có ảnh, thông tin cần thiết để
thuận tiện cho việc quản lý ra vào Dự Án.

5. Nhà Thầu chỉ được sử dụng nhân sự đủ độ tuổi lao động theo quy định pháp luật về lao
động.
6. Nhân sự Nhà Thầu phải được đào tào, có năng lực phù hợp với công việc được giao; có
chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề theo quy định. Đối với những nhân sự đòi hỏi có
chứng chỉ thì Nhà Thầu phải cung cấp bản sao các chứng chỉ, Hợp đồng lao động để
BQLDA lưu và xuất trình bản gốc để kiểm tra, đối chiếu.
7. Văn hóa ứng xử, văn hóa làm việc:
a. Nghiêm cấm cán bộ công nhân viên nhà Thầu thực hiện hành vi sau :
- Tàng trữ, buôn bán, sử dụng các chât ma túy;
- Đem các chất cháy nổ;
- Đốt lửa, nấu ăn, sử dụng câu móc điện tùy tiện;
- Trộm cắp tài sản, công cụ, dụng cụ của Chủ Đầu Tư, Chủ Sở Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu
và các nhà thầu khác;
- Đánh nhau, gây rối trật tự công cộng;
- Tự ý đi sang các khu vực không thuộc khu vực đơn vị mình thi công;
- Tự ý vào thi công, sửa chữa các khu vực có khách đang nghỉ dưỡng, tổ chức hội nghị,
hội thảo và lưu trú;
- Nói tục, chửi bậy, có thái độ khiếm nhã gây phản cảm tạo hình ảnh xấu cho khách du
lịch;
- Đe xe không đúng nơi quy định;


- Cởi trần, đi dàn hàng ngang;
- Hút thuốc tại các khu vực, công trình công cộng, công trình đang thi công hoặc tại những nơi
có biển cấm hút thuốc, biển cấm lửa, kho xăng dầu, xưởng mộc,...
b. Nghiêm cấm các hành vi xả, vứt rác, vệ sinh bừa bãi, bơi lội, tắm, giặt giũ, bẻ cây, hoa,
dẫm đạp vào thảm hoa cỏ, săn bắt chim thú, câu và đánh cá trong các hồ của Dự Án.
8.

Mọi hành vi vi phạm pháp luật, gây mất trật tự công cộng, không theo quy định của khu vực thi

công và Dự Án do công nhân xây dựng gây ra đều bị xử lí theo quy định của Pháp luật, của Quy
chế xây dựng này và Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm liên đới đối với các vi phạm của nhân sự
Nhà Thầu gây ra.

Điều 8. Giấy phép, điều kiện khởi công
1. Chủ Sở Hữu Biệt Thự, Nhà Thầu phải tự chịu trách nhiệm về tư cách pháp nhân, giấy phép
hoạt động và các thủ tục cần thiết để được phép thi công Công Trình.
2. Nhà Thầu chỉ được phép đưa vào công trường những máy móc, thiết bị, phương tiện vẫn còn
giá trị lưu hành, đã được cơ quan kiểm định, đăng kiểm theo quy định của pháp luật, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn quốc gia về An toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và
các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. Nhà Thầu phải xuất trình, cung cấp cho BQLDA bản
sao các giấy tờ này khi làm thủ tục xin phép triển khai thi công trong phạm vi Dự Án.
3. BQLDA sẽ cung cấp cho Nhà Thầu một thông báo đủ điều kiện thi công khi đáp ứng các điều
kiện sau (“Lệnh Khởi Công”):
a. Công Trình đã có Giấy phép xây dựng;
b. Phương án, biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo đảm an toàn
thi công đã được BQLDA chấp thuận;
c. Xuất trình bản sao hợp đồng thi công giữ Chủ Sở hữu Biệt thự và Nhà thầu
d. Các thiết bị đưa vào Công Trình đã được kiểm định an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường
và còn giá trị lưu hành và đã cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh theo quy định tại khoản
2 Điều này;
e. Chủ Sở Hữu Biệt Thự và Nhà Thầu phải thực hiện nộp tiền bảo đảm theo quy định tại
Điều 23 Quy chế xây dựng này;
f. Nhà thầu phải xuất trình Họp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm theo quy định
tại Điều 22 Quy chế xây dựng này;
g. BQLDA sẽ phát hành Lệnh Khởi Công không chậm quá 03 ngày kể từ khi Nhà Thầu và
Chủ Sở Hữu Biệt Thự cung cấp các giấy tờ và yêu cầu nêu trên. BQLDA có quyền từ
chối phát hành Lệnh Khởi Công cho Nhà Thầu trong trường họp Nhà Thầu không đáp
ứng đủ điều kiện và không cung cấp được các hồ sơ, giấy tờ theo quy định.
h. Nhà Thầu sẽ không phải mất chi phí liên quan khi xin “Lệnh Khởi Công” ngoài khoản ký

quỹ theo quy định.
Điều 9. Tuân thủ chỉ dẫn thi công
1. BQLDA ban hành các thông báo, quy định về thời gian, các địa điểm công trường được phép
tổ chức thi công trong phạm vi Dự Án; các địa điểm cấm hoặc hạn chế tổ chức thi công, hạn
chế các phương tiện, thiết bị, máy móc tập kết, di chuyển. Nhà Thầu có trách nhiệm tuân thủ
các chỉ dẫn của BQLDA.
2. BQLDA và Nhà Thầu có trách nhiệm bàn giao các mốc giới Công Trình, mặt bằng thi công.
Nhà Thầu chỉ được phép thi công, xây dựng công trình tạm, công trình phục vụ thi công


trong phạm vi mặt bằng được bàn giao. Trường họp tập kết máy móc, thiết bị hoặc thiết kế
công trình tạm, công trình phục vụ thi công ngoài phạm vi mặt bằng bàn giao phải lập
phương án và được sự đồng ý của BQLDA.
3. Nhà Thầu phải duy trì việc tổ chức thi công Công Trình có hiệu quả kết hợp chặt chẽ với chỉ
dẫn của BQLDA.
4. Nhà Thầu phải tuân theo toàn bộ các văn bản chỉ dẫn của BQLDA hoặc những người có thẩm
quyền được Chủ Đầu Tư ủy quyền khi thực hiện thi công, ra vào trong phạm vi Dự Án.
5. Nhà Thầu phải cập nhật tất cả các văn bản chỉ dẫn trên công trường do Chủ Đầu Tư, BQLDA
ban hành vào nhật ký công trường với sự mô tả các yêu cầu cụ thể.
Điều 10. Sự không nhất quán
1. Nhà Thầu phải kiểm tra lại tất cả các kích thước trong bản vẽ khu đất, bản vẽ cho phép điểm
đấu hạ tầng và tất cả các tài liệu hướng dẫn liên quan khác trước khi sử dụng. Nếu tìm thấy
bất kỳ một sự không nhất quán nào trong các tài liệu này, Nhà Thầu phải báo cho BQLDA để
xin ý kiến điều chỉnh.
Nhà Thầu không được phép tiến hành công việc thi công khi chưa làm rõ các vấn đề còn
vướng mắc với BQLDA. BQLDA có trách nhiệm trả lời bàng văn bản tất cả các nội dung
không nhất quán trong thời gian không quá 03 ngày.
Điều 11. Thời gian thi công trên công trường
1. Thời gian thực hiện các công việc trong hoạt động thi công xây dựng phải tuân thủ theo chỉ
dẫn của BQLDA; Trường hợp Nhà Thầu muốn thi công khung giờ khác chỉ dẫn của

BQLDA thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của BQLDA.
2. Thời gian thi công ban đêm cần phải được phép của BQLDA và trên nguyên tắc đảm bảo vệ
sinh, môi trường, chống gây tiếng ồn vượt quá quy định về tiếng ồn ban đêm trong toàn khu
vực Dự Án.
3. Trong trường hợp cần thiết, BQLDA có quyền tạm dừng thi công một phần hoặc toàn bộ
công trường trong phạm vi Dự Án.
4. Nhà Thầu có trách nhiệm bố trí giờ giấc làm việc cho người lao động tuân thủ các quy định
pháp luật về lao động.
Điều 12. Quy định về công trường, mặt bằng tổ chức thi công
1. Nhà Thầu có trách nhiệm khảo sát công trường, xem xét môi trường xung quanh, lối ra vào
công trường, các kết cấu công trình lân cận để lập phương án, biện pháp thi công phù hợp,
hạn chể tối đa ảnh hưởng đến hoạt động của Chủ Đầu Tư, các Chủ Sở Hữu Biệt Thự lân
cận.
2. Nhà Thầu chỉ được phép sử dụng diện tích trong phạm vi thửa đất phục vụ cho công tác xây
dựng, trường hợp muốn sử dụng các khu vực công cộng, sử dụng mặt bàng ngoài phạm vi
thửa đất phải được BQLDA đồng ý bằng văn bản. Sau khi kết thúc thi công Nhà Thầu phải
trả lại hiện trạng cũ sau khi đã sử dụng và phải chịu toàn bộ chi phí cho việc xin phép cũng
như sửa chữa bảo vệ các khu vực này.
3. Nhà Thầu phải xây dựng một hàng rào tạm che kín Công Trình và bảo vệ bao quanh công
trường và duy trì bảo dưỡng trong suốt thời gian thi công. Hàng rào này phải căng, thẳng,
đảm bảo mỹ quan, vệ sinh chung của khu vực, được gia công lắp đặt chắc chắn chống gió
bão trong quá trình thi công.
4. Nhà Thầu phải cung cấp một hệ thống chiếu sáng dọc theo hàng rào bao quanh công trường


và tại cổng ra vào công trường. Hệ thống chiếu sáng cần phải thiết kế và bố trí đúng quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn quốc gia về an toàn điện hiện hành. Công tắc, cầu dao,
aptomat cho hệ thống chiếu sáng phải được bố trí tại nơi thuận tiện cho việc sử dụng và
quản lí trong trường hợp cháy nổ, hỏa hoạn và phải có người quản lí trong suốt thời gian thi
công Công Trình.

5. Nhà Thầu phải cung cấp, lắp đặt và duy trì bảo dưỡng trong thời gian thi công một lưới
chổng bụi bao quanh công trường để ngăn bụi ra ngoài và các vật lạ rơi ra ngoài công
trường theo yêu cầu cùa BQLDA và nhà chức trách về vệ sinh môi trường. Chủ Sở Hữu
Biệt Thự/Nhà Thầu phải sử dụng các tấm lưới bao quanh giàn giáo ngoài Công Trình và cần
phải lưu ý các điều sau:
a. Các tấm lưới phải là tấm chống cháy;
Hệ giàn giáo phải vuông vắn và chịu được tải trọng của gió;
b. Toàn bộ hàng rào và lưới chống bụi sẽ được tháo dỡ ngay khi việc thi công Công Trình
kết thúc.
6. Nhà Thầu phải có các biện pháp đảm bảo an toàn trên toàn bộ công trường, đảm bảo an toàn
cho khu vực lân cận.
7. Công Trường thi công phải lập các biển để cảnh báo người, phương tiện tham gia lưu thông
trong khu vực trong và khu vực lân cận công trường.
8. Nhà Thầu không được lắp đặt biển quảng cáo nào trong phạm vi hoặc xung quanh công
trường nếu không được phép của BQLDA.
9. Các công trình phụ phục vụ thi công phải đảm bảo mỳ quan, an toàn.
Điều 13. Lối ra vào công trường, giao thông trong Dự Án
1. Lối ra vào công trường, đường giao thông trong phạm vi công trường, khu vực làm việc và
các khu vực liên quan đến việc thi công hoàn toàn thuộc trách nhiệm Nhà Thầu.
2. Trường họp Nhà Thầu muốn xây dựng đường đi tạm phục vụ cho công tác vận chuyển, thi
công thì phải được BQLDA chấp thuận bằng văn bản. Sau khi kết thúc thi công, Nhà Thầu
bằng chi phí của mình phải hoàn trả lại nguyên trạng ban đầu đối với các công trình, đường
đi tạm.
3. Nhà Thầu được sử dụng đường đi chung, công trình thuộc sở hữu của Chủ Đầu Tư, công
trình công cộng nhưng phải được sự đồng ý của BQLDA trước khi sử dụng. BQLDA sẽ ban
hành các chỉ dẫn để hướng dẫn sử dụng, thu phí (nếu có). Trường họp quá trình sử dụng,
nếu Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự làm hư hỏng các công trình thì phải bồi thường toàn
bộ thiệt hại xảy ra.
4. Nhà Thầu khi chở vật liệu vào Dự Án phải tuân theo các quy định về tải trọng xe, tải trọng
xe không được vượt quá 13 tấn. Xe phải được phủ bạt kín thùng đảm bảo vật liệu trong xe

không bị rơi vãi ra đường, lốp xe phải được rửa sạch trước khi ra/vào và phải chạy theo
tuyến đường được chỉ định bởi BQLDA. Những trường họp đặc biệt khác phải được
BQLDA chấp thuận, tuy nhiên nếu Nhà Thầu để xảy ra hư hỏng, gây thiệt hại cho các công
trình thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
5. Không được xếp hàng trên xe quá khổ, cồng kềnh, nghiêm cấm bốc, dỡ hàng hóa trước các
Biệt thự hay trên lòng đường giao thông của Dự Án.
6. Nhà Thầu phải có xe bus chở công nhân từ cổng Dự Án vào công trường thi công, tuyệt đối
cấm sử dụng các phương tiện như xe tải, xe thô sơ để chở người, không được sử dụng xe
máy đi lại trong Dự Án nhằm đảm bảo an toàn cho khách du lịch, đảm bảo mỹ quan, ô
nhiễm môi trường và tiếng ồn.


7. Thời gian xe ô tô được phép lưu hành trong Dự Án là từ 06h00’ đến 22h30’hàng ngày.
Trong những ngày có đoàn khách lớn, quan trọng và trường hợp đặc biệt BQLDA sẽ có
thông báo hướng dẫn cụ thể.
8. Các phương tiện tham gia giao thông trong phạm vi Dự Án đảm bảo tốc độ không được quá
30km/h.
Điều 14. Vệ sinh công trường
Nhà Thầu phải bố trí nhân công và trang bị các công cụ máy móc cần thiết chuyên trách các
công việc dọn vệ sinh công trường, chở rác ra khỏi công trường hàng ngày theo quy định
của BQLDA; Không được tập kết vật liệu thừa, rác thải được lưu kho hoặc chất đống ở công
trường.
1. Nhà Thầu phải có kế hoạch nhận hàng, vật liệu xây dựng để đảm bảo các hàng hóa, vật liệu
xây dựng không để bừa bãi; phải chuẩn bị sẵn mặt bằng trong phạm vi hàng rào Công Trình
để tập kết hàng hóa, vật liệu xây dựng.
2. Trước khi thi công, Nhà Thầu phải xuất trình cho BQLDA hợp đồng vận chuyển, xử lý rác
thải xây dựng; Hợp đồng thuê bãi đổ, tập kết rác thải xây dựng.
3. Công trường phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo quy định về môi trường làm việc, tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
4. BQLDA có trách nhiệm giám sát chặt chẽ công tác vệ sinh công trường, xử lý rác thải xây

dựng. Để đảm bảo công trường luôn sạch sẽ, gọn gàng và an toàn. Nếu Nhà Thầu không
tuân theo yêu cầu trên, BQLDA có quyền thuê, chỉ định một đơn vị khác thực hiện các công
việc này và toàn bộ chi phí sẽ do Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự chịu trách nhiệm thanh
toán.
Điều 15. Quy định về Phòng cháy chữa cháy
1. Nhà thầu phải lập Phương án phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật. Trường họp
theo quy định cần có giấy phép liên quan đến phòng chống cháy nổ thì Nhà Thầu có trách
nhiệm cung cấp cho BQLDA bản sao để lưu và xuất trình bản gốc để đối chiếu.
2. Nhà Thầu phải trang bị các bình bọt chữa cháy, hộp cát và các thiết bị chữa cháy cần thiết
khác tại công trường trong suốt quá trình thi công. Trường hợp đặc biệt, hệ cấp nước chữa
cháy có thể được lắp đặt ở một vị trí cao nhất với các họng cứu hỏa có áp lực lớn và có thể
kéo dài tới tất cả các vị trí của công trường bất cứ lúc nào.
3. Nhà Thầu phải lắp đặt các biển nội quy phòng cháy chữa cháy; biển cấm lửa và các biển
cảnh báo về phòng cháy chữa cháy trong phạm vi công trường.
4. Hệ thống chữa cháy công trường phải theo đúng các quy định của pháp luật, quy chuẩn và
các Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan về phòng cháy chữa cháy.
5. Nhà Thầu phải tổ chức đào tạo, tập huấn cho toàn bộ nhân sự làm việc tại công trường về
công tác phòng chống cháy nổ.
BQLDA có quyền kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ;
trường họp Nhà Thầu vi phạm hoặc có nguy cơ mất an toàn, BQLDA có quyền tạm dừng
công tác thi công của Nhà Thầu đến khi Nhà Thầu khắc phục các sai phạm hoặc đến khi các
ngu cơ cháy nổ bị loại trừ.
Điều 16. Quy định an ninh tại công trường
1. Nhân sự của Nhà Thầu phải tuân thủ các quy định về an ninh do BQLDA hoặc Chủ Đầu Tư
ban hành.


2. Nhà Thầu phải đảm bảo công tác an ninh trật tự trong phạm vi công trường do Nhà Thầu
quản lý.
3. Nhà Thầu phải tự tổ chức bảo vệ vật liệu, vật tư, thiết bị, máy móc, phương tiện và tài sản

của Nhà Thầu, nhân viên Nhà Thầu. Chủ Đầu Tư, BQLDA sẽ không chịu trách nhiệm đối
với các mất mát, hư hỏng tài sản của Nhà Thầu và nhân viên Nhà Thầu.
4. Nhà Thầu phải bố trí nhân sự phụ trách công tác an ninh trong phạm vi công trường; cung
cấp danh sách nhân sự phụ trách an ninh tại công trường.
5. Nhân sự phụ trách an ninh của Nhà Thầu có trách nhiệm phối hợp và thực hiện các chỉ dẫn
của Bộ phận an ninh của Chủ Đầu Tư.
Điều 17. Quy định về an toàn lao động
1. Nhà Thầu phải thực thi mọi biện pháp cần thiết, cung cấp đầy đủ trang thiết bị an toàn lao
động cũng như các giám sát viên để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho tất cả mọi người tham gia
thi công trên công trường.
2. Nhà Thầu phải cung cấp và yêu cầu tất cả nhân viên của mình mặc trang phục bảo hộ và sử
dụng các trang thiết bị bảo hộ cá nhân khác. BQLDA có quyền trục xuất hoặc cấm nhân sự
của Nhà Thầu vào Dự Án nếu không được trang bị bảo hộ lao động đúng quy định.
3. Nhà Thầu phải có nhân viên chuyên trách về an toàn cho lao động, vật tư, thiết bị, máy móc
24/24 giờ trong ngày, cả trong giờ làm việc và ngoài giờ hành chính cho tới khi công việc
hoàn thành và được bàn giao, số lượng nhân viên chuyên trách về an toàn lao động phải tuân
thủ quy định pháp luật về an toàn lao động.
4. Nhà Thầu phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương tiện thi công
hoặc Công Trình trước khi thi công xây dựng. Chỉ sử sựng người lao động đã được huấn
luyện, hướng dẫn về an toàn lao động, có chứng chỉ đào tạo đối với những công việc thực
hiện thi công xây dựng.
5. Nhà Thầu phải lắp đặt các biển cảnh báo đề phòng tại nạn hoặc bố trí người hướng dẫn tại
những vị trí nguy hiểm trên công trường.
6. Nhà Thầu phải tổ chức đào tạo, phải hướng dẫn cho các nhân viên của mình và của thầu phụ
của mình cách sử dụng các trang thiết bị an toàn lao động.
7. Nếu Nhà Thầu muốn sử dụng bất cứ một vật liệu nguy hiểm hay phương thức thi công đặc
biệt nào thì trước hết Nhà Thầu phải lập biện pháp thi công theo phương thức mới, phải
thông báo cho BQLDA biết và thực thi các biện pháp phòng ngừa cần thiết để đảm bảo an
toàn cho con người và tài sản.
8. Nhà Thầu phải chắc chắn rằng các thiết bị đã được lắp đặt hoàn chỉnh và các thiết bị cần

thiết cho việc thi công công việc phải đang trong trạng thái phù hợp và được bảo dưỡng đầy
đủ. Các công việc sửa chữa chỉ có thể được thực hiện khi thiết bị/máy móc đã dừng hẳn và
ngắt điện. Giám sát viên của Nhà Thầu chịu trách nhiệm giám sát hàng ngày và nếu cần, đưa
ra các biện pháp sửa chữa kịp thời. Phải tiến hành kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi đưa
vào thi công xây dựng Công Trình theo quy định.
9. Việc sử dụng lửa chỉ được phép của BQLDA trong các khu vực nhất định. Với các công việc
yêu cầu dùng lửa lộ thiên, Nhà Thầu phải thực thi các biện pháp phòng ngừa cần thiết.
10. Gần các kho chứa vật liệu dễ cháy hoặc gần các máy móc của thợ điện như máy hàn, máy
cắt, phải có số lượng bình chữa cháy cần thiết. Người thủ kho phải được học cách sử dụng
các bình này.
11 .BQLDA có thể yêu cầu đưa ngay ra khỏi công trường bất cứ người nào mà theo ý kiến của


BQLDA đã không tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động trên công trường. Những người
này, dù dưới bất kỳ hoàn cảnh nào, cũng không được phép làm việc lại trên công trường
trước khi được BQLDA đồng ý bàng văn bản.
12.Các yêu cầu về an toàn lao động nêu trên được áp dụng đối với tất cả các thầu phụ của Nhà
Thầu với bất kỳ phần việc nào trên công trường và với tất cả các nhân viên của các Nhà
Thầu phụ này.
Điều 18. Quy định về tiếng ồn
1. Trong suốt thời gian thi công, Nhà Thầu phải có biện pháp thi công để không gây tiếng ồn,
bụi bặm.
2. Quá trình thi công không được gây tiếng ồn ảnh hưởng tới khách lưu trú.
3. Các trường hợp khoan phá bê tông phải được sự đồng ý của BQLDA trước khi thực hiện.
4. Nghiêm cấm việc cắt, xẻ đá trong Dự Án, BQLDA sẽ bố trí khu vực để Nhà Thầu tiến hành
cắt, xẻ đá.
5. Các trường hợp thi công mộc, cơ khí đều không được gây tiếng ồn, phải chế tạo trước tại
xưởng và đem đến lắp đặt.
6. Các hoạt động thi công gây tiếng ồn phải thực hiện vào thời gian theo chỉ định của BQLDA.
Điều 19. Quy định về điện phục vụ thi công

1. Nhà Thầu phải chịu chi phí và chịu trách nhiệm xin cấp điện phục vụ thi công, chiếu sáng
công trường và điện sử dụng cho tất cả các văn phòng công trường, bao gồm cả hệ thống
dây và công tơ điện.
2. Hệ thống điện phải được lắp đặt tiếp đất an toàn theo quy định hiện hành. Các công tắc, ổ
cắm, đầu nối với trạm biến áp, cầu chì, cầu dao đóng ngắt điện... phải đảm bảo đủ chịu tải,
bảo vệ cách điện và chống thấm tốt. Việc thi công lắp đặt điện tạm phải đảm bảo an toàn cho
công nhân nhưng phải được BQLDA đồng ý phương án và được nhà chức trách có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Các hoạt động kết nội điện vào hệ thống hạ tầng của Dự Án đều phải được sự đồng ý bằng
văn bản của BQLDA
4. Nhà Thầu phải cung cấp và duy trì bảo dưỡng hệ thống cáp và dây điện trong thời gian thi
công và phải tháo bỏ ngay khi hết nhu cầu sử dụng.
5. Nghiêm cấm các hành vi tự ý đẩu nối đường ống, sử dụng nguồn điện trái phép Dự Án.
Điều 20. Quy định về cấp nước phục vụ thi công
1. Nhà Thầu phải chịu chi phí và chịu trách nhiệm lắp đặt hệ thống cấp nước cho việc thi công
ở công trường và sử dụng ở văn phòng công trường từ nguồn nước Dự Án theo chỉ dẫn của
BQLDA, có đồng hồ đo hoặc từ một nguồn cung cấp nước khác được BQLDA duyệt. Nhà
Thầu phải trả toàn bộ chi phí cho hệ thống này bao gồm cả việc bơm nước, dự trữ nước, hóa
đơn sử dụng nước... và tháo bỏ nó khi hết nhu cầu sử dụng.
2. Nghiêm cấm hành vi tự ý đục đường ống sử dụng nguồn nước sạch tại Dự Án.
3. Nghiêm cấm hành vi đấu nối nước thải và tự xả nước thải, các hoạt động liên quan đến đấu
nối nước thải và xả nước thải đều phải được sự đồng ý của BQLDA bằng văn bản.
4. Không được khoan giếng, thi công giếng lấy nước tại khu vực thi công nếu không được sự
chấp thuận của BQLDA bằng văn bản.
Điều 21. Thi công đất


1. Nhà Thầu phải đảm bảo duy trì độ cao khống chế mặt bàng chung theo quy định của Giấy
phép xây dựng hoặc theo quy định Công ty.
2. Xung quanh khu vực đang đào đất phải đặt rào chắn cấm hay biển cảnh báo để đảm bảo an

toàn trong khu vực thi công.
3. Tất cả đất thừa do công tác đào móng Công Trình phải được vận chuyển ra khỏi Dự Án hoặc
vận chuyển đến nơi BQLDA chỉ định. Không cho phép dùng đất thừa để san bằng mặt sân
Công Trình nếu độ cao mặt sân đã vượt quá độ cao cho phép của toàn khu vực.
4. Nếu Nhà Thầu không chuyển đất thừa đến khu vực quy định, BQLDA có quyền tự thực hiện
hoặc thuê, chỉ định đơn vị khác thực hiện, toàn bộ chi phí sẽ do Nhà Thầu tự chi
trả.
Điều 22. Bảo hiểm
1. Chủ Sở Hữu Biệt Thự, Nhà Thầu phải có trách nhiệm mua các loại hình bảo hiểm bắt buộc
theo quy định pháp luật.
2. Chủ Sở Hữu Biệt Thự, Nhà Thầu phải cung cấp cho BQLDA 01 bản sao Họp đồng bảo
hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm để BQLDA lưu và xuất trình bản gốc để kiểm tra, đối
chiếu.
Điều 23. Tiền bảo đảm
Để đảm bảo trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trách nhiệm thực hiện các chế tài xử phạt, Chủ
Sở Hữu Biệt Thự, Nhà Thầu có trách nhiệm chuyển cho Chủ Đầu Tư một khoản tiền bảo
đảm trước khi thi công Công Trình theo quy định sau:
1. Chủ Sở Hữu Biệt Thự phải thực hiện nghĩa vụ bảo đảm là 30.000.000 VND (Ba mươi
triệu đồng);
1. Nhà Thầu phải thực hiện nghĩa vụ bảo đảm với số tiền bảo đảm là 10% giá trị Hợp đồng thi
công nhưng không thấp hơn 200.000.000VND (Hai trăm triệu đồng);
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm Nhà Thầu hoàn thành công tác thi công và Chủ Sở
Hữu Biệt Thự, Nhà Thầu đã thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính với Chủ Đầu Tư, thực
hiện xong các khoản phạt, bồi thường, Chủ Đầu Tư sẽ hoàn trả lại số tiền bảo đảm sau khi
trừ đi các nghĩa vụ tài chính của Chủ Sở Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu.
Điều 24. Chế tài xử lý vi phạm
Hình thức xử phạt vi phạm, áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại
hoặc áp dụng các chế tài khác theo quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quy chế xây dựng
này, bao gồm:
1. Hình thức xử phạt: Phạt tiền, đồng thời phải đền bù toàn bộ giá trị các công trình, tài sản do

Nhà Thầu hoặc Chủ Sở Hữu Biệt Thự gây ra (nếu có).
2. Các chế tài áp dụng khác, gồm:
a. Chuyển hồ sơ cho các cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật (nếu có dấu
hiệu vi phạm pháp luật).
b. Tạm dừng thi công một phần hoặc toàn bộ công việc bị vi phạm.
c. Buộc thực hiện đúng các thỏa thuận theo hợp đồng ký với Chủ Đầu Tư (nếu có).
3. Xác định bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra theo nguyên tắc sau:
Mức bồi thường thiệt hại được tính trên cơ sở những thiệt hại Chủ Đầu Tư hoặc bên thứ ba
phải gánh chịu do vi phạm của Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự, bao gồm:


a. Các chi phí phải thanh toán để khắc phục hậu quả do vi phạm: sửa chữa, thay thế, kế cả
thuê bên thứ ba thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ bị vi phạm;
b. Các khoản thu nhập, lợi nhuận có thể được hưởng, nhưng bị mất do hành vi vi phạm của
Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự;
c. Các chi phí có liên quan khác.
4. Các bước thực hiện xử phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
a. Ngay khi phát hiện vi phạm, đại diện BQLDA lập biên bản vi phạm tại hiện trường;
b. Xác định hành vi vi phạm;
c. Trình Giám đốc BQLDA biên bản vi phạm, xác định hành vi vi phạm;
d. Giám đốc BQLDA xem xét và đưa ra Quyết định xử lý vi phạm bao gồm:
- Yêu cầu di dời ngay tài sản/ Phương tiện/ vật dụng/ con người vi phạm ra khỏi công
trường;
- Xác định mức thiệt hại phải đền bù;
- Thời hạn khắc phục, sửa chữa;
- Mức xử lý vi phạm;
- Các biện pháp khắc phục sửa chữa.
e. Thông báo cho Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự Quyết định xử lý vi phạm và thời hạn
khắc phục hậu quả. Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự phải thanh toán các khoản tiền phạt,
bồi thuờng thiệt hại trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đuợc thông báo. Nếu

Nhà Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo đúng thời hạn
thì Chù Đầu Tu có quyền khấu trừ vào số tiền bảo đảm, hoặc khấu trừ ngay trong lần
thanh toán gần nhất (nếu có) và Nhà Thầu/Chủ Sở Hũu Biệt Thụ cam kết sẽ không có bất
kỳ khiếu nại/ thắc mắc nào.
5. Các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng tùy truờng hợp cụ thể):
a. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm gây ra;
b. Buộc thục hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiêm môi truờng do hành vi vi
phạm gây ra;
c. Buộc thục hiện đúng quy trình, quy định về thi công xây dụng công trình.
6. Áp dụng mức xử lý tái phạm:
Áp dụng đối với các hành vi vi phạm cùng loại xảy ra từ lần thứ hai trở đi mà truớc đó Nhà
Thầu/Chủ Sở Hữu Biệt Thự đã bị phạt. Tùy theo mức độ vi phạm và thiệt hại xảy ra, mức
xử lý vi phạm có thể gấp 2 (hai) hoặc gấp 3 (ba) lần giá trị mức phạt lần một.
7. Danh mục về hành vi, hình thức và mức xử phạt quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quy chế
xây dụng này có thể đuợc sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm theo thông báo bằng văn bản
của Chủ Đầu Tư.
CHƯƠNG III. ĐIÈU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Quy chế xây dựng này có hiệu lục thi hành từ ngày tháng 12 năm 2018 và thay thế Quy chế
quản lý hoạt động xây dựng tại Khu Đô thị CANARY CITY – Sông Công Thái Nguyên ban
hành ngày 08 tháng 12 nãm 2018. Các quy định truớc đây trái với Quy chế xây dựng này
đều đuợc bãi bỏ.


2. Trong quá trình áp dụng, Quy chế xây dụng này sẽ đuợc xem xét sửa đổi, bổ sung để phù
họp với tình hình hoạt động của Công ty; quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân căn cứ Quy chế xây dựng này để tổ chức kiểm tra, giám sát và
huớng dẫn hoạt động xây dựng tại Khu Đô Thị CANARY



PHỤ LỤC 01
HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ LÝ VI PHẠM ĐÓI VỚI CÁC HÀNH VI VI PHẠM
QUY CHÉ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI KHU ĐÔ THỊ CANARY
STT

Các lỗi vi phạm

Mức xử lý vi phạm

A

Vi phạm về an toàn lao động (ATLĐ), Phòng chổng cháy nổ (PCCN), An ninh trật tự
(ANTT) và vệ sinh môi trường (VSMT).

I

Vi phạm về an toàn lao động
Phạt 10.000.000 đồng đến
20.000.000 đồng/lần vi phạm.

1

Chủ Sỡ Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu không trang bị các phương tiện
Trục xuất khỏi Dự Án, thời
bảo hộ lao động theo quy định về ATLĐ cho người lao động.
gian trục xuất vẫn tính vào
tiến độ đã ký.

2


Cán bộ, nhân viên không đội mũ Bảo hộ lao động (BHLĐ),
không đi giầy hoặc ủng BHLĐ, không mặc quần áo BHLĐ hoặc
quần áo không đúng quy định của Chủ Sỡ Hữu Biệt Thự/Nhà
Thầu cấp, không dùng mặt nạ hoặc tấm chắn có kính phù hợp
khi hàn hơi, hàn điện, cắt gọt, mài và các công việc khác có phát
ra tia lửa hoặc ánh sáng không nằm trong giới hạn cho phép.

3

Cán bộ, nhân viên không sử dụng dây đai an toàn khi làm việc
trên cao, chỗ treo leo nguy hiểm trên công trường.

Phạt 500.000 đồng/người/lần
vi phạm.

4

Không cử người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Phạt 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng/lần vi phạm

5

Không lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị,
phương tiện thi công hoặc Công Trình trước khi thi công xây
dựng.

Phạt 10.000.000 đồng đến

20.000.000 đồng/lần vi phạm
đồng thời yêu cầu dừng thi
công

6

Không có biển cảnh báo đề phòng tai nạn hoặc không bố trí
người hướng dẫn tại những vị trí nguy hiểm trên công trường.

Phạt 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng/lần vi phạm

7

Sử dụng người lao động chưa được huấn luyện, hướng dẫn về an Phạt 10.000.000 đồng đến
toàn lao động.
20.000.000 đồng/lần vi phạm

II

Vi phạm về vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự trên công trường

Không cho vào Dự Án (tại
cổng bảo vệ).
Trong quá trình thi công nếu
không thực hiện: Phạt 500.000
đồng/ người/ lần vi phạm.


1


2

3

4

5

6

Gây bụi bẩn ra đường nội bộ hoặc gây ô nhiễm môi
Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
trường xung quanh, làm ảnh hưởng đến các Biệt thự, công
phạm.
trình gần khu vực công trường thi công.
Sắp xếp vật tư, vật liệu trong kho bãi, trên công trường
Phạt 1.000.000 đồng/ người/
không gọn gàng, làm ảnh hưởng tới thi công, cản trở giao
lần vi phạm.
thông, không đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm, khắc phục và bồi
Làm hư hỏng, tự ý tháo dỡ, phá bỏ biển báo an toàn, tranh thượng thiệt hại gây ra.
tuyên truyền ATLĐ

Nếu có hành vi cố ý phá hoại,
phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật.


Không trang bị tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp cứu tại
công trường.

Phạt 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng/lần vi phạm

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm. Trường hợp để xảy ra
Không có biện pháp, không trang bị phương tiện, dụng cụ
cháy, nổ phải chịu hoàn toàn
phòng cháy chữa cháy tại công trường.
trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Phạt 200.000 đồng/ lần vi
phạm. Trường hợp để xảy ra
Hút thuốc không đúng nơi quy định.
cháy, nổ phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.

Đánh bài bạc trong công trường.

Phạt
500.000
đồng/người/lần vi phạm và
phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật

Uống rượu, bia hoặc say rượu bia trong giờ làm việc.


Phạt 1.000.000 đồng/người/
lần vi phạm và không được
làm việc ca đó.

9

Tiểu tiện, đại tiện không đúng nơi quy định.

Phạt 200.000 đồng/người/ lần
vi phạm. Ngoài ra cá nhân vi
phạm còn có trách nhiệm dọn
vệ sinh tại khu vực vi phạm.

10

Đánh nhau, gây gổ, làm mất an ninh trật tự trong công
trường.

Phạt 5.000.000 đồng/người/
lần vi phạm. Trường hợp họp

7

8


nghiêm trọng sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật

11


12

Phạt từ 1.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng/người/lần vi
Trộm cắp vật tư, thiết bị tài sản, CCDC của Chủ Đầu Tư, phạm. Trục xuất khỏi công
trường. Trường hợp hợp
Chủ Sở Hữu Biệt Thự, Nhà thầu khác ...
nghiêm trọng sẽ chịu trách
nhiệm trước pháp luật
Phạt 10.000.000 đồng/xe/ lần
Xe lưu thông trong Dự Án quá tải trọng quy định
vi phạm. Buộc yêu cầu chuyển
tải.

13

Vi phạm về thời gian xe ô tô chở hàng, xe ô tô tải lưu
hành trong khuôn viên Dự Án.

Phạt 2.000.000 đồng/xe/ lần vi
phạm

14

Vi phạm về việc xe chở quá số người quy định

Phạt 500.000 đồng/người/xe vi
phạm


15

Lái xe vi phạm chạy vượt tốc độ cho phép hay đi không
đúng làn đường quy định

Phạt 2.000.000 đồng/xe/lần vi
phạm

B

VI PHẠM QUY ĐỊNH VÈ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

1

Phạt 2.000.000 đồng đến
Không che chắn để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các
5.000.000 đồng/lần vi phạm,
khu vực xung quanh (kể cả trong thời gian vận chuyển vật
buộc phải che chắn ngay lập
liệu xây dựng); để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy
tức và khắc phục hậu quả, bồi
định
thường thiệt hại (nếu có).
- Trong trường hợp không gây

2

Đe rơi vãi vật liệu xây dựng, dụng cụ lao động hoặc các
vật khác từ trên cao xuống.


3

Vi phạm Quy định về bảo quản hóa chất, chất thải nguy
hại.

hậu quả đến con người
và/hoặc tài sản: Phạt
1.000.000 đồng/lần vi phạm
- Trong trường hợp gây ảnh
hưởng đến người và/hoặc tài
sản: Phạt từ 2.000.000 đến
10.000.000 đồng/lần vi phạm,
tùy mức độ nghiêm trọng của
vụ việc, đồng thời phải khắc
phục hậu quả, đền bù thiệt hại
và chịu trách nhiệm trước cơ
quan chức năng liên quan.
Phạt 5.000.000 đồng/lần vi
phạm, buộc phải sửa chữa,


khắc phục vi phạm ngay lập
tức

4

5

6


Không có nhà vệ sinh tạm đảm bảo quy định (tuông
đưong nhà vệ sinh di động mua sẵn)

Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
phạm buộc phải bổ sung ngay
trong vòng 3 ngày làm việc

Phạt từ 10.000.000 đồng đến
30.000.000 đồng/lần vi phạm,
Vi phạm Quy định về xây dựng gây lún, nứt, sụp đổ công
đồng thời phải ngừng thi công,
trình lân cận.
bồi thường thiệt hại và khắc
phục hậu quả.
Phạt 5.000.000 đồng/khu
vực/lần vi phạm, buộc phải
dọn dẹp và vận chuyển ngay
lập tức. Trường hợp Chủ Sỡ
Trong vòng 24h sau khi thi công xong khu vực, cấu kiện
Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu
Chủ Sỡ Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu chưa dọn dẹp và vận
không thực hiện, BQLDA sẽ
chuyển ra khỏi công trường các loại vật liệu, vật tư thừa
tự xử lý hoặc thuê bên thứ 3
như: bê tông, thép, ván khuôn, phế thải...
xử lý, các chi phí cho việc xử
lý Chủ Sỡ Hữu Biệt Thự/Nhà
Thầu phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm cho việc chi trả


7

Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
Không thu dọn rác thải khu vực công trường của Chủ Sỡ
phạm buộc phải dọn dẹp ngay
Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu thi công
lập tức

8

Phạt 10.000.000 đồng đến
Tự ý khoan giếng, đấu nối nước thải và tự xả nước thải,
20.000.000 đồng/lần vi phạm.
các hoạt động liên quan đến đấu nối nước thải và xả nước
Buộc dừng thi công và hoàn
thải mà không báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo từ BQLDA
trả hiện trạng ban đầu

9

Cán bộ, công nhân đỗ dựng xe sai quy định gây cản trở
giao thông nội bộ công trường.

10

Đe máy móc/thiết bị lớn: cần cẩu, cầu lốp, máy đào, xe
Phạt 2.000.000 đồng/xe
nâng hàng,... giữa đường gây cản trở giao thông và/hoặc
(máy/thiết bị) vi phạm
ảnh hưởng đến việc thi công của đon vị khác


11

Vi phạm quy định về tiếng ồn, vị trí bãi gia công, cắt sắt
thép, đá, mộc...

Phạt 200.000 đồng/xe vi phạm

Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
phạm


12

Phạt 2.000.000 đồng/vị trí và
Tự ý đục phá các công trình, sản phẩm của Chủ Sỡ Hữu
yêu cầu hoàn trả lại mặt bằng
Biệt Thự/Nhà Thầu khác trên cùng mặt bằng mà không có
đạt yêu cầu kỹ thuật sau 2
sự đồng ý của BQLDA
ngày

13

Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
Tiến hành công việc lắp ráp ngoài trời hoặc ở trên cao khi
phạm, đồng thời phải ngừng
có mưa to, giông báo lớn, khi không đủ ánh sáng.
thi công


C

1

2

VI PHẠM QUY ĐỊNH VÈ BẢO VỆ CÂY XANH, CÔNG TRÌNH KIÉN TRÚC DO
CHỦ ĐẦU TƯ QUẢN LÝ
- Phạt 500.000 đồng/lỗi vi
phạm đối với lỗi ngắt hoa/bẻ
cành;
giăng dây/giăng
Có hành vi phá hoại cây xanh (đục khoét, đóng đinh vào
đèn/treo biển quảng cáo và các
cây xanh; ngắt hoa/bẻ cành; giăng dây/giăng đèn/treo biển
vật dụng khác vào cây;
quảng cáo và các vật dụng khác vào cây/công trình kiến
- Phạt 1.000.000 (một triệu)
trúc không quy định; hoặc có hành vi khác như làm hỏng
đồng/lỗi vi phạm đối với các
cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ, công trình kiến trúc....)
hành vi khác như làm hỏng
cây xanh, vườn hoa, thảm cỏ,
công trình kiến trúc....)
Phạt từ 2.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng/lồi vi phạm.
Ngoài ra, tùy theo từng trường
hợp cụ thể, sẽ bị xử lý áp dụng
- Tự ý chặt hạ, di dời cây xanh;
một trong các biện pháp sau

- Đổ chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh;
đây:
- Làm hư hỏng các công trình kiến trúc
- Buộc khôi phục lại tình
trạng ban đầu đã bị thay đổi;
- Bồi thường hư hỏng, thiệt
hại (nếu có)

D

VI PHẠM VÈ SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG

1

Phạt từ 500.000 đồng/lần vi
Dùng lửa hoặc hàn, cắt không có biện pháp thi công phù phạm, Nêu gây hậu quả sẽ
phải bồi thường và chịu mọi
hợp
trách nhiệm trước pháp luật.

5


2

3

4

5


6

7

8

Không đăng ký, kiểm tra, kiểm định bất kỳ đối với các
loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ,
VSLĐ theo quy định của nhà nước

Phạt từ 10.000.000 đồng/lần
đến 20.000.000 đồng/lần.
Đồng thời phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật khi để
xẩy ra mất ATLĐ hoặc có các
đoàn thanh tra của Nhà nước
kiểm tra

Phạt từ 1.000.000 đồng/lần
đến 5.000.000 đồng/lần. Yêu
cầu dừng hoạt động, thay thế
người lái, điều khiển khác.
Người lái, điều khiển vận thăng, cẩu tháp không có chứng
Đồng thời phải chịu trách
chỉ vận hành.
nhiệm trước pháp luật khi để
xảy ra mất ATLĐ hoặc có các
đoàn thanh tra của Nhà nước
kiểm tra

Cẩu hàng không dùng dây dẫn hướng, người đứng dưới
vật đang cẩu hoặc vật đang cẩu chưa dừng hẳn, dùng cẩu
Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
để cẩu người. Đứng trên tải để cân bằng khi nâng, hạ
phạm. Đồng thời phải chịu
hàng hoặc sửa lại dây buộc khi hàng đang treo, cẩu các
trách nhiệm trước pháp luật
bình khí nén khi chưa có rọ chuyên dụng, cẩu vữa và các
khi để xảy ra mất ATLĐ
vật liệu rời khi chưa có thùng chuyên dụng, cẩu hàng lên
xe ô tô khi lái xe còn ngồi trên cabin xe.
Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
Cho cần trục tháp hoạt động khi có gió bão từ cấp 5 trở phạm. Đồng thời phải chịu
lên
trách nhiệm trước pháp luật
khi để xảy ra mất ATLĐ
Phạt từ 200.000 đồng đến
500.000 đồng/lần vi phạm.
Đứng dưới phần lắp ráp kết cấu, thiết bị trước và trong
khi lắp đặt chúng vào vị trí cố định theo thiết kế. Đứng
Đồng thời phải chịu trách
dưới mã hàng và đường di chuyển khi đang cẩu hàng.
nhiệm trước pháp luật khi để
xảy ra mất ATLĐ
Phạt từ 200.000 đồng đến
500.000 đồng/lần vi phạm.
Không thực hiện các biện pháp an toàn khi thực hiện nâng
Đồng thời phải chịu trách
hàng.
nhiệm trước pháp luật khi để

xảy ra mất ATLĐ
Buộc móc hàng khi trọng lượng của hàng vượt quá trọng Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
tải của cẩu, của dây cáp.
phạm. Đồng thời phải chịu
6


trách nhiệm trước pháp luật
khi để xảy ra mất ATLĐ

9

Phạt từ 2.000.000 đồng đến
5.000.000 đồng/lần vi phạm.
Không có biện bản kiểm tra máy móc, thiết bị trước khi
Đồng thời phải chịu trách
đưa vào thi công xây dựng công trình theo quy định
nhiệm trước pháp luật khi để
xảy ra mất ATLĐ

E

VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG ĐIỆN THI CÔNG

1

Hệ thống cầu dao, aptomat không đặt trong hộp hoặc
không đặt trên giá đỡ chắc chắn, không nối đất, nối không Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi
đàm bảo theo quy định. Sử dụng nhiều máy, thiết bị
phạm

chung một hệ thống đóng cắt.

2

Dây điện thi công hở, dò điện và không được bọc cách
điện

3

Treo buộc dây dẫn điện, tủ điện vào các cột sắt, hàng rào
Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi
sắt và các vật tư có thể dẫn điện mà không có biện pháp
phạm
cách điện và bọc cách điện các vị trí treo buộc.

4

Không đi dây theo tuyến gọn gàng, dải dây điện vào nước Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi
có thể gây nguy hiểm.
phạm

5

Dùng dây dẫn trần, lớp cách điện dây dẫn chất lượng
kém, cầu chì không đúng vật liệu, không đảm bảo cho
việc đấu dòng điện có cường độ cao.

6

Kéo lê dây cáp điện, di chuyển các thiết bị điện, sửa chữa Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi

điện khi chưa cắt điện.
phạm

7

Dùng vật liệu kim loại làm vật chống đỡ dây cáp điện, để
các loại xe, các vật liệu nặng có cạnh sắc, nóng đè lên dây
Phạt 500.000 đồng/lần vi
điện. Sừ dụng dây cáp điện làm dây kéo vật tư, dây giằng
phạm
hay các việc khác làm mất tính chất an toàn của dây cáp
điện.

8

Tự tổ chức nấu ăn trong công trường, dùng may-xo trần
để đun nước bằng điện

Phạt 500.000 đồng/lần vi
phạm

9

Cắm điện vào ổ cắm không có phích cắm

Phạt 500.000 đồng/lần vi
phạm

F


VI PHẠM VỀ CÔNG TÁC THI CÔNG DƯỚI HỐ SÂU, TRÊN CAO

1

Hố sâu, lỗ mở không có rào chắn an toàn và biển cảnh
báo nguy hiểm

Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi
phạm

Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi
phạm

Phạt 500.000 đồng/vị trí/lần vi
phạm

7

-A


Bị phạt từ 500.000 đồng/lần
đến 2.000.000 đồng/lần vi
phạm

2

Sử dụng các loại vật tư, thiết bị không đảm bảo chất
lượng trong công tác giàn giáo, cốp pha.


3

Để cán bộ công nhân quăng, ném phế liệu, dụng cụ hoặc
bất cứ vật gì từ trên cao xuống dưới. Di chuyển trên
Bị phạt từ 500.000 đồng/lần
không gian ở các vị trí trên cao khi các yếu tố an toàn
đến 1.000.000 đồng/lần vi
không đảm bảo như không có thang lên xuống, cầu dẫn đi phạm
lại, hàng rào bảo vệ.

4

Không có túi đựng chuyên dùng các dụng cụ cá nhân như
Bị phạt từ 500.000 đồng/lần
búa, cờ lê và các dụng cụ phương tiện cầm tay khác.
đến 1.000.000 đồng/lần vi
Không có người cảnh giới hoặc biển báo ở vị trí dưới
phạm
đất... khi có người làm việc trên cao.

5

Lắp dựng giàn giáo, giá đỡ, sàn thao tác không chắc chắn,
Bị phạt từ 2.000.000 đồng/vị
không căng lưới chống rơi, chống bụi... theo biện pháo thi
trí/lần vi phạm
công đã được duyệt

6


BỊ phạt từ 1.000.000 đồng/lần
Để cán bộ, công nhân viên làm việc trên cao khi mưa to,
đến 2.000.000 đồng/lần vi
có giông sét, gió cấp 6 trở lên.
phạm

7

Dùng dây an toàn để lôi kéo dụng cụ, vật liệu hay làm
việc khác làm mất tính chất an toàn của dây.

8

Khi làm việc trên cao dựa vào dây an toàn như làm việc
Bị phạt từ 1.000.000 đồng/lần
ngửa người, đu người ra quá xa gây nguy hiểm. Mắc dây
đến 2.000.000 đồng/lần vi
ở vị trí thấp hơn vị trí đứng làm việc, khi lên xuống thang,
phạm
dàn giáo không sử dụng dây tuần tự theo từng bậc

G

KHÔNG THỰC HIỆN BIỆN PHÁP KHÁC PHỤC VÀ TÁI VI PHẠM

1

Chủ Sở Hữu Biệt Thự/Nhà Thầu không thực hiện các biện
pháp khắc phục, không nhắc nhở và xử lý vi phạm đổi với
những người vi phạm; Vi phạm thường xuyên, tái vi phạm Đình chỉ thi công để xử lý

nhiều lần trong 1 hành vi vi phạm; Tiếp tục vi phạm mặc theo quy định
dù đã được người có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hành
vi vi phạm đó.

H

CHÁT LƯỢNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

1

Đối với công tác bê tông

1.1

Ket quả nén mẫu bê tông cọc, tấm tường R28 không đạt
cường độ thiết kế lần 1

Bị phạt từ 1.000.000 đồng/lần
đến 2.000.000 đồng/lần vi
phạm

Phạt 5.000.000 đồng/tổ mẫu
của cọc, tấm tường; đồng thời
xử lý kỹ thuật theo đúng Quy
định


Phạt 3.000.000 đồng/tổ mẫu
Vi phạm quy trình đổ bê tông theo TCVN và văn bản quy của cọc, tấm tường; đồng thời
1.2

xử lý kỹ thuật theo đúng Quy
định hiện hành
định
Phạt 3.000.000 đồng/tổ mẫu
Vi phạm độ đồng nhất bê tông theo TCVN và văn bản quy của cọc, tấm tường; đồng thời
1.3
xừ lý kỹ thuật theo đúng Quy
định hiện hành
định
Phạt 3.000.000 đồng/tổ mẫu
Vi phạm bảo quản mẫu bê tông (mất mẫu, hỏng mẫu, tự ý của cọc, tấm tường; đồng thời
1.4
chuyển mẫu ra ngoài công trường)
xử lý kỹ thuật theo đúng Quy
định
1.5 Vi phạm công tác bảo dưỡng bê tông

1.6

Phạt 5.000.000 đồng/sàn;
đồng thời xử lý kỹ thuật theo
đúng Quy định

Kết quả nến mẫu lưu bê tông (nén lưu) không đạt cường Phạt 5.000.000 đồng/tổ mẫu
nén lưu không đạt/cột, vách
độ thiết kế của sàn cột, vách
- Phạt 3.000.000 đồng/cột,

1.7 Vi phạm chất lượng bê tông cột, vách


1.8 Vi phạm quy cách con kê bê tông

vách nếu phải đục xử lý;
- Phạt 5.000.000 đồng/cột,
vách nếu phải đập bỏ, xử lý
lại.
Phạt 1.000.000 đồng/lần vi
phạm

Vi phạm quy trình đục tẩy, vệ sinh các mạch ngừng bê
Phạt 1.000.000 đồng/lần vi
1.9 tông, các vị trí tiếp giáp giữa bê tông cũ và mới, các vị trí
phạm
bê tông bị rỗ ...
1.10 Sàn bê tông bị lồi lõm sau khi đổ bê tông

Phạt 4.000.000 đồng/lần vi
phạm; đồng thời xử lý kỹ
thuật theo đúng Quy định

1.11 Vi phạm không sử dụng Sika để xử lý bê tông rỗ

Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
phạm; đồng thời xử lý kỹ
thuật theo đúng Quy định

Để vật tư, thiết bị... lên sản bê tông trong quá trình bảo
1.12
dưỡng


Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
phạm; đồng thời xử lý kỹ
thuật theo đúng Quy định

1.13 Kéo dài thời gian đổ bê tông so với Quy định

Phạt 2.000.000 đồng/lần vi
phạm; đồng thời xử lý kỹ
thuật theo đúng Quy định


2

Đối vói công tác thép

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm; đồng thời phải vệ sinh
sạch sẽ thép trước khi đưa vào
2.1 Vi phạm công tác bảo quản, vệ sinh thép đưa vào thi công
sử dụng. Nếu thép bị hoen gỉ
yêu cầu đưa ra khỏi công
trường.
Phạt 3.000.000 đồng/ lần vi
2.2 Vi phạm quy trình thi công thép
phạm; đồng thời tháo dỡ toàn
bộ thép, cấu kiện thi công.
2.3 Gia công lắp dựng thép hoen, gỉ vào thi công

3


Phạt 3.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Yêu cầu tháo dỡ, thi
công lại.

Đối với công tác Coppha

3.1 Vi phạm quy trình thi công coppha

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Tháo dỡ toàn bộ cốp
pha cấu kiện đã thi công.

3.2 Không dọn dẹp vệ sinh đã thực hiện ghép coppha sàn

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Yêu cầu vệ sinh lại toàn
bộ

Phạt 5.000.000 đồng/ lần vi
Tháo dỡ ván khuôn sàn, cột sớm hơn so với quy định kỹ phạm, đồng thời lập biên bản
3.3
thuật
đánh giá cường độ cấu kiện bê
tông hiện trường.
4

Đối với công tác xây, trát

4.1 Xây không đảm bảo kỹ thuật


Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Yêu cầu khắc phục
ngay lập tức, có thể đập đi làm
lại.

4.2 Trộn vữa không đúng kỹ thuật, đổ vữa trực tiếp lên sàn.

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Yêu cầu dọn sạch vữa
đổ.

4.3

Không khoan râu thép để liên kết tường hoặc thi công sai Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
quy cách
phạm; Yêu cầu đập đi xây lại

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
Không bố trí hộc đựng vữa xây, trát, trộn vữa trên sàn bê
4.4
phạm, Yêu cầu khắc phục
tông...
ngay lập tức


Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
Dán thiếu hoặc không dán lưới thép gia cường tại giáp lai
4.5
phạm. Yêu cầu khắc phục
hai loại vật liệu

ngay lập tức.
Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
Trát tường đắp thiếu mốc hoặc không đắp mốc đúng yêu
4.6
phạm, Yêu cầu khắc phục
cầu
ngay lập tức
5

Đối với công tác chống thấm

5.1 Vệ sinh xử lý bề mặt chưa đạt yêu cầu

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm, Yêu cầu khắc phục
ngay lập tức

5.2 Dán vải thủy tinh hoặc vật liệu gia cường

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm, Yêu cầu khắc phục
ngay lập tức

5.3 Cán nền khi chưa ngâm nước thử

Phạt 3.000.000 đồng/ lần vi
phạm; tẩy bỏ lớp láng, chống
thấm lại.

6


Công tác ốp lát

6.1 Trát lót tạo phăng vữa mác thấp, không đảm bảo

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Đục tẩy trát lại.

6.2 Không trình duyệt bản vẽ shop trước khi ốp lát

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Dừng thi công để duyệt
shop

6.3
7

Nghiệm thu tim trục, các vị trí kỹ thuật sai lệch dẫn đến
ốp lát sai...

Phạt 2.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Đục ra ốp lát lại.

Công tác thi công trần thạch cao

7.1 Không trình duyệt bản vẽ shop trước khi thi công

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; Dừng thi công để duyệt
shop


Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
Dùng sai bột xử lý mối nối hoặc đã bả khi bột xử lý chưa
7.2
phạm; yêu cầu xử lý lại mối
khô
nối.
7.3 Bắn tấm sai quy trình, kỹ thuật

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; yêu cầu tháo, thi công
lại

7.4 Thiếu gia cường mặt dựng

Phạt 1.000.000 đồng/ lần vi
phạm; yêu cầu bổ sung


×