Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Khảo sát mức độ ô nhiễm mùi từ các khu tập trung rác tại chung cư CT6 vĩnh điềm trung và đề xuất giải pháp khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÙI TỪ CÁC KHU TẬP TRUNG
RÁC TẠI CHUNG CƯ CT6 – VĨNH ĐIỀM TRUNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Giảng viên hướng dẫn : TS. NGÔ THỊ HOÀI DƯƠNG
THS. NGUYỄN THANH SƠN
Sinh viên thực hiện
Mã số sinh viên

: HUỲNH BÍCH VẬN
: 56130965

Khánh Hòa, tháng 7/2018

Nha Trang, tháng
7 năm 2018
i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Đồ án tốt nghiệp và có được những kết quả như ngày hôm nay trước
tiên em xin gửi đến quý Thầy, Cô giáo trong Viện Công nghệ Sinh học và Môi trường,


trường Đại học Nha Trang lời cảm ơn chân thành. Trong suốt bốn năm học vừa qua, các
Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, chia sẻ những kinh nghiệm thực tiễn, các kỹ
năng bên cạnh việc truyền tải kiến thức chuyên môn, giúp em có được những bước đi
đầu tiên thêm vững vàng và tự tin.
Em xin được gửi đến Cô Ngô Thị Hoài Dương lời cảm ơn chân thành và sâu sắc.
Ngay từ những bước đi đầu tiên, cô luôn động viên và ủng hộ nhiệt tình, giúp em có
được những định hướng rõ ràng, kế hoạch cụ thể, tự tin thực hiện đề tài. Tuy rất bận
nhưng Cô đã tận tình trao đổi, lắng nghe và chia sẻ những kiến thức, kỹ năng cần thiết
nhất, tạo mọi điều kiện để em thực hiện tốt đề tài. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Thầy Nguyễn Thanh Sơn cùng Thầy Bùi Vĩnh Đại đã tận tình hướng dẫn cho
em các bước thực hiện thí nghiệm, bổ sung những kiến thức mà em chưa được học, theo
sát em trong quá trình làm thí nghiệm, giúp em trong việc xin hóa chất để em có thể
hoàn thành đề tài. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Cô rất nhiều.
Em cũng xin cảm ơn bạn bè đặc biệt là bạn Nguyễn Trọng Lĩnh luôn bên cạnh giúp
đỡ em trong thời gian đi lấy mẫu, cùng với gia đình đã luôn động viên và ủng hộ em
những lúc khó khăn, nản chí và nhiều áp lực trong suốt quá trình vừa học tập và phải
làm thêm cũng như trong thời gian thực hiện đề tài. Do kiến thức có phần còn hạn chế
và thời gian có hạn nên bài đồ án còn nhiều thiếu sót, kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ quý Thầy Cô giáo.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn và kính gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến
quý Thầy Cô giáo, gia đình và bạn bè dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong
sự nghiệp và cuộc sống.
Nha Trang, ngày 13/7/2018
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Bích Vận

ii


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
1.1

Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH).................................................3
Khái niệm ....................................................................................................3
Nguồn gốc_[3] ............................................................................................ 3
Thành phần: .................................................................................................3
Tính chất_[6] ............................................................................................... 4
Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt_[8] ......................................................... 8

1.2

Ô nhiễm về mùi ................................................................................................ 10
Khái niệm về ô nhiễm mùi ........................................................................10
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm mùi ............................................................. 10
Thành phần khí phát sinh từ rác thải_[1] ..................................................10
Ảnh hưởng của ô nhiễm mùi .....................................................................11

1.3

Các phương pháp xử lý mùi hôi .......................................................................11

1.4


Chế phẩm vi sinh ............................................................................................. 12
Khái niệm ..................................................................................................12
Các loại chế phẩm dùng để khử mùi hôi đang được sử dụng ...................12
Các chủng vi sinh trong chế phẩm khử mùi ..............................................13
Nguyên lý hoạt động của vi sinh vật_[7] ..................................................13

1.5

Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến xử lý mùi từ rác thải .......13
Các nghiên cứu trong nước .......................................................................13
Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................................14
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......16

2.1

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................16
Đối tượng nghiên cứu................................................................................16
Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................16
iii


2.2

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 16

2.3

Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 16
Nguồn chế phẩm vi sinh ............................................................................16

Dụng cụ và hóa chất thực hiện thí nghiệm................................................17

2.4

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................17
Phương pháp tiếp cận ................................................................................17
Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..............................................................................18
Phương pháp phân tích và thu thập số liệu ...............................................22
Phương pháp xác định hiệu quả xử lý của chế phẩm ................................ 24
Phương pháp xử lý số liệu .........................................................................24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................25

3.1

Kết quả khảo sát qui trình thu gom rác ............................................................ 25

3.2

Kết quả khảo sát mức độ ô nhiễm mùi tại khu tập trung rác ........................... 26
Kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm thông qua khảo sát ý kiến ..................26

Kết quả phân tích mức độ ô nhiễm mùi thông qua nồng độ NH3 tại khu
tập trung rác ............................................................................................................28
3.3

Kết quả khảo sát khả năng xử lý mùi bằng chế phẩm vi sinh.......................... 33
Nồng độ NH3 trước và sau xử lý khi dùng chế phẩm 1 ............................ 34
Nồng độ NH3 trước và sau xử lý khi dùng chế phẩm 2 ............................ 35

3.4


Đề xuất giải pháp ............................................................................................. 37
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...................................................................38

4.1

Kết luận ............................................................................................................38

4.2

Đề xuất .............................................................................................................38

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 39
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 40
Phụ lục 1: Kết quả phân tích ...................................................................................... 40
Phụ lục 2: Kết quả so sánh thống kê ..........................................................................45
Phụ lục 3: QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất ..48
Phụ lục 4: Mẫu phiếu điều tra khảo sát ......................................................................51
Phụ lục 5: Hình ảnh hai loại chế phẩm ......................................................................53
Phụ lục 6: Một số hình ảnh trong quá trình khảo sát ý kiến người dân ..................... 54
Phụ lục 7: Hình ảnh thu gom rác ................................................................................55
Phụ lục 8: Hình ảnh tại phòng đổ rác .........................................................................56

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ..................................................................18
Hình 2. 2 Sơ đồ khảo sát quá trình thu gom và đánh giá mức độ ô nhiễm tại các khu
tập trung .................................................................................................................19

Hình 2. 3 Sơ đồ vị trí lấy mẫu ban đầu ..........................................................................20
Hình 2. 4 Sơ đồ thí nghiệm phân tích mẫu ....................................................................21
Hình 2. 5 Sơ đồ thử nghiệm chế phấm vi sinh xử lý mùi ..............................................21
Hình 2. 6 Biểu đồ đường chuẩn ..................................................................................... 23
Hình 2. 7 Phiếu điều tra khảo sát thăm dò ý kiến về ảnh hưởng của ô nhiễm mùi mặt
trước (bên trái) và mặt sau (bên phải) ...................................................................23
Hình 3. 1 Sơ đồ hệ thống thu gom rác ...........................................................................25
Hình 3. 2 Học thu rác tại phòng đổ rác..........................................................................26
Hình 3. 3 Đáy thu rác hình phễu....................................................................................26
Hình 3. 4 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ đánh giá mức độ ô nhiễm mùi hôi từ các khu tập trung
rác bởi 150 người sinh sống và làm việc tại chung cư. .........................................27
Hình 3. 5 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ đánh giá mức độ ảnh hưởng của mùi hôi bởi 150 người
sinh sống và làm việc tại chung cư ........................................................................27
Hình 3. 6 Thiết bị thu mẫu khí NH3 tại vị trí nền .......................................................... 28
Hình 3. 7 Thiết bị thu mẫu khí tại vị trí tầng hầm gần khu tập trung rác ...................... 29
Hình 3. 8 Thiết bị thu mẫu khí trong khu tập trung rác .................................................29
Hình 3. 9 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH3 tại các khu tập trung rác vào buổi sáng .......30
Hình 3. 10 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH3 tại các khu tập trung rác vào buổi trưa .......30
Hình 3. 11 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH3 tại các khu tập trung rác vào buổi chiều ....31
Hình 3. 12 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH3 sau xử lý tại các khu vào buổi sáng ...........33
Hình 3. 13 Biểu đồ thể hiện nồng độ NH3 sau xử lý tại các khu vào buổi chiều ..........33
Hình 3. 14 Biểu đồ so sánh nồng độ NH3 trước và sau xử lý tại khu 3......................... 34
Hình 3. 15 Biểu đồ so sánh nồng độ NH3 trước và sau xử lý tại khu 6......................... 34
Hình 3. 16 Biểu đồ so sánh nồng độ NH3 trước và sau xử lý tại khu 4......................... 35
Hình 3. 17 Biểu đồ so sánh nồng độ NH3 trước và sau xử lý tại khu 5......................... 36
Hình 1 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 1 các khu vào buổi
sáng ................................................................................................................................ 45
v



Hình 2 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 2 các khu vào buổi
sáng ........................................................................................................................ 45
Hình 3 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 3 các khu vào buổi
sáng ........................................................................................................................ 45
Hình 4 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 1 các khu vào buổi
trưa ......................................................................................................................... 45
Hình 5 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 2 các khu vào buổi
trưa ......................................................................................................................... 46
Hình 6 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 3 các khu vào buổi
trưa ......................................................................................................................... 46
Hình 7 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 1 các khu vào buổi
chiều....................................................................................................................... 46
Hình 8 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 2 các khu vào buổi
chiều....................................................................................................................... 46
Hình 9 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 trước xử lý tại vị trí 3 các khu vào buổi
chiều....................................................................................................................... 47
Hình 10 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 sau xử lý tại vị trí 1 các khu vào buổi
sáng ........................................................................................................................ 47
Hình 11 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 sau xử lý tại vị trí 2 các khu vào buổi
sáng ........................................................................................................................ 47
Hình 12 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 sau xử lý tại vị trí 1 các khu vào buổi
chiều....................................................................................................................... 47
Hình 13 Kết quả so sánh thống kê nồng độ NH3 sau xử lý tại vị trí 2 các khu vào buổi
chiều....................................................................................................................... 48

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Thành phần CTRSH theo nguồn thải[6] ......................................................... 4

Bảng 1. 2 Khối lượng riêng và độ ẩm của CTRSH. ........................................................ 5
Bảng 1. 3 Thành phần khí có trong bãi rác[1] ............................................................... 11
Bảng 2. 1 Nồng độ NH3 ứng với mật độ đo quang của dãy chuẩn ............................... 22
Bảng 1: Mật độ đo quang của mẫu phân tích, Abs........................................................ 40
Bảng 2: Tỷ lệ đánh giá mức độ ô nhiễm mùi của các khu tập trung rác qua 150 người
được khảo sát tại chung cư ....................................................................................41
Bảng 3: Tỷ lệ đánh giá mức độ ảnh hưởng của mùi hôi tại khu tập trung rác qua 150
người được khảo sát tại chung cư ..........................................................................41
Bảng 4: Nồng độ NH3 tại vị trí nền ...............................................................................41
Bảng 5: Nồng độ NH3 tại khu tập trung rác thu được, (mg/m3) ....................................42
Bảng 6: Nồng độ NH3 tại khu tập trung rác thu được so với vị trí nền, (mg/m3) .........42
Bảng 7: Nồng độ NH3 sau xử lý ....................................................................................43
Bảng 8: Nồng độ NH3 sau xử lý so với mẫu nền .......................................................... 43
Bảng 9: Tỷ lệ % NH3 giảm sau xử lý tại khu 3 ............................................................. 43
Bảng 10: Tỷ lệ % NH3 giảm sau xử lý tại khu 6 ........................................................... 44
Bảng 11: Tỷ lệ % NH3 giảm sau xử lý tại khu 4 ........................................................... 44
Bảng 12: Tỷ lệ % NH3 giảm sau xử lý tại khu 5 ........................................................... 44
Bảng 13: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m3) ............................................................. 48

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTR: Chất thải rắn
CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt
VS: Hàm lượng chất rắn bay hơi
KV: Khu vực

viii



MỞ ĐẦU
Đi cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội, tình trạng ô nhiễm môi trường do
rác thải sinh hoạt càng trở nên phổ biến hơn. Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh ở các đô thị tăng trung bình 10-16% mỗi năm. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
chiếm 60-70% tổng lượng chất thải rắn đô thị (một số đô thị tỷ lệ này lên đến 90% do
không phát triển các dịch vụ).[2]
Cuộc sống ngày càng phát triển, mức sống con người ngày càng được nâng cao,
việc phát triển các khu đô thị là điều tất yếu cho sự phát triển bền vững. Tuy nhiên khi
các khu chung cư được xây dựng, số lượng người tập trung đông dẫn đến nhiều vấn đề
phát sinh từ môi trường đặc biệt là rác thải. Hiện nay để đảm bảo môi trường và cuộc
sống trong lành cho người dân tại các khu chung cư, việc thu gom, phân loại, lưu trữ rác
và vận chuyển đến nơi xử lý đã được thực hiện đúng qui định và an toàn vệ sinh. Tuy
nhiên mùi hôi phát sinh từ khu lưu trữ, tập trung rác tại các khu chung cư là khó tránh
khỏi. Gây mùi hôi khó chịu cho người dân, tạo môi trường phát triển cho các loại côn
trùng, vi khuẩn gây bệnh và làm mất cảnh quan môi trường.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Khảo sát mức độ ô nhiễm mùi từ các khu tập
trung rác tại chung cư CT6 – Vĩnh Điềm Trung và đề xuất giải pháp khắc phục” được
thực hiện với mong muốn thử nghiệm áp dụng công nghệ vi sinh vật để xử lý mùi hôi
trên các loại chế phẩm vi sinh để tìm ra chế phẩm xử lý hiệu quả trong các điều kiện xử
lý tối ưu nhất làm giảm thiểu mùi hôi phát sinh, tạo môi trường trong lành, bảo vệ sức
khỏe cho người dân và công nhân thu gom rác tại khu chung cư.
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình thu gom rác tại chung cư nhằm đưa ra các đánh giá, nhận xét
và đề xuất giải pháp thu gom hiệu quả hơn. Đồng thời đánh giá mức độ ô nhiễm và ảnh
hưởng về mùi tại các khu tập trung rác của chung cư. Từ đó ứng dụng công nghệ vi sinh
để xử lý mùi hôi và đánh giá hiệu quả xử lý.
Nội dung nghiên cứu
Tổng quan về rác thải sinh hoạt và chế phẩm sinh học sử dụng trong xử lý mùi.

Khảo sát đặc điểm quá trình thu gom rác tại khu vực chung cư CT6 – Vĩnh Điềm
Trung – Thành phố Nha Trang.
1


Đánh giá mức độ ô nhiễm mùi từ các khu tập trung rác ở Chung cư CT6 – Vĩnh
Điềm Trung – Thành phố Nha Trang.
Đánh giá khả năng sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý mùi cho các khu tập trung
rác đã khảo sát.
Đề xuất giải pháp kiểm soát và khắc phục ô nhiễm mùi.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: là điều kiện giúp sinh viên có cơ
hội tiếp xúc, vận dụng kiến thức đã học kết hợp với khả năng suy luận, học hỏi để làm
quen với thực tế.
Ý nghĩa thực tế: Đánh giá được các ưu điểm và hạn chế của quá trình thu gom rác
tại chung cư, cũng như mức độ ô nhiễm và ảnh hưởng của mùi hôi đến môi trường và
cuộc sống người dân tại chung cư. Từ kết quả thử nghiệm một giải pháp sẽ đưa ra những
đề xuất hiệu quả xử lý mùi hôi tại các khu chung cư.

2


TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH)
Khái niệm
Rác thải sinh hoạt là chất thải rắn bị loại bỏ trong quá trình sống, sinh hoạt, sản
xuất của con người và động vật.
Nguồn gốc_[3]
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt bao gồm:
 Từ các khu dân cư;

 Từ các trung tâm thương mại;
 Từ các nghiên cứu, cơ quan, trường học, các công trình công cộng;
 Từ các dịch vụ đô thị, sân bay;
 Từ các trạm xử lý nước thải và từ các ống thoát nước của thành phố;
 Từ các khu công nghiệp;
Thành phần:
Thành phần của chất thải rắn đô thị rất khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương,
vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Ở các nước phát triển
do mức sống của người dân cao nên tỷ lệ rác thải hữu cơ trong rác thải sinh hoạt thường
chỉ chiếm 35 - 40% còn ở Việt Nam tỷ lệ hữu cơ cao hơn rất nhiều từ 55 – 65%. [5]

3


Bảng 1. 1 Thành phần CTRSH theo nguồn thải_[6]

Nguồn thải
Khu dân cư và thương mại

Thành phần chất thải
Chất thải thực phẩm Giấy
Carton
Nhựa
Vải
Cao su
Rác vườn Gỗ
Các loại khác: Tã lót, khăn vệ sinh,…
Nhôm
Kim loại chứa sắt
Chất thải thể tích lớn


Chất thải đặc biệt

Đồ điện gia dụng
Hàng hoá (white goods)
Rác vườn thu gom riêng
Pin
Dầu
Lốp xe
Chất thải nguy hại

Giống như trình bày trong mục chất thải khu dân cư
Chất thải từ viện nghiên và khu thương mại.
cứu, công sở
Rửa đường và hẻm phố: Bụi, rác, xác động vật, xe
máy hỏng. Cỏ, mẫu cây thừa, gốc gây, các ống kim loại và
Chất thải từ dịch vụ
nhựa cũ.
Chất thải thực phẩm, giấy báo, carton, giấy loại hỗn
hợp, chai nước giải khát, can sữa và nước uống, nhựa hỗn
hợp, vải, giẻ rách,…

Tính chất_[6]
Tính chất vật lý của CTRSH:
Những tính chất vật lý quan trọng của CTRSH là khối lượng riêng, độ ẩm, kích
thước hạt, khả năng giữ nước tại thực địa, độ thấm.
 Khối lượng riêng: Sử dụng để ước lượng tổng khối lượng và thể tích
CTRSH cần quản lý. Khối lượng riêng của CTRSH thay đổi theo vị trí địa
4



lý, mùa trong năm và thời gian chứa trong container để cẩn thận lựa chọn
khi thiết kế.
 Độ ẩm: thường được xác định theo một trong hai phương pháp là khối
lượng khô và khối lượng ướt. Trong quản lý chất thải rắn thì phương pháp
khối lượng ướt được dùng thông dụng hơn.
Bảng 1. 2 Khối lượng riêng và độ ẩm của CTRSH.

Thành phần

Khối lượng riêng (kg/m3)

Độ ẩm (%)

Thực phẩm

490

70

Giấy

150

6

Carton

85


5

Plastic

110

2

Vải

110

10

Cao su

220

2

Da

270

10

Rác vườn

170


60

Gỗ

400

20

Thủy tinh

330

2

Nhôm

270

2

Kim loại khác

540

3

Bụi, tro

810


8

 Kích thước hạt: đóng vai trò quan trọng đối với quá trình thu hồi vật liệu, nhất là
khi sử dụng phương pháp cơ học như sàng quay và các thiết bị tách loại từ tính.
 Khả năng giữ nước tại thực địa: Là toàn bộ khối lượng nước có thể giữ lại trong
mẫu chất thải dưới tác dụng của trọng lực. Là một chỉ tiêu quan trọng trong việc
tính toán, xác định lượng nước rò rỉ từ bải rác.
+ Nước đi vào mẫu CTRSH vượt quá khả năng giữ nước sẽ thoát ra tạo thành nước
rò rỉ.
5


+ Khả năng giữ nước thực tế thay đổi tùy thuộc vào lực nén và trạng thái phân hủy
của CTRSH.
+ Khả năng giữ nước của hỗn hợp CTRSH (không nén) từ các khu dân cư, thương
mại dao động trong khoảng 50-60%.
 Độ thấm của CTRSH đã được nén là một tính chất vật lý quan trọng chi phối sự
di chuyển của các chất lỏng (nước rò rỉ, nước ngầm, nước thấm) và khí bên trong
các bãi rác.
Tính chất hóa học của CTRSH
Tính chất hóa học của CTRSH đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn phương
pháp xử lý và thu hồi nguyên liệu.
Phân tích gần đúng – sơ bộ: bao gồm các thí nghiệm sau:
 Độ ẩm: lượng nước mất đi sau khi sấy ở 1050C trong 1 giờ.
 Chất dễ bay hơi: khối lượng bị mất khi đem mẫu CTRSH đẫ sấy ở 1050C trong 1
giờ, nung ở nhiệt độ 5500C trong lò kín.
 Cacbon cố định: là lượng cacbon còn lại sau khi nung ở 9050C, hàm lượng này
chiếm khoảng 5-12%, giá trị trung bình là 7%.
 Các chất vô cơ khác trong lò gồm thủy tinh, kim loại,… Đối với CTRSH đô thị
các chất vô cơ chiếm khoảng 15-30%, giá trị trung bình là 20%.



Tro: khối lượng còn lại sau khi đốt cháy trong lò hở.
Điểm nóng chảy của tro: Là nhiệt độ tại đó tro tạo thành từ quá trình đốt cháy, chất

thải bị nóng chảy và kết dính tạo thành dạng rắn (xỉ). Nhiệt độ nóng chảy đặc trưng đối
với xỉ từ quá trình đốt CTRSH dao động trong khoảng từ 1100 – 12000C.
Phân tích thành phần nguyên tố tạo nên CTRSH: Xác định (%) của các nguyên tố
C, H, N, O, S và tro. Trong suốt quá trình đốt CTRSH sẽ phát sinh các hợp chất Clo hóa,
nên phân tích cuối cùng thường bao gồm cả phân tích các halogen. Kết quả phân tích
cuối cùng được sử dụng để mô tả các thành phần hóa học của các chất hữu cơ có trong
CTRSH. Kết quả phân tích còn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tỉ số C/N
nhằm đánh giá CTRSH có thích hợp cho quá trình chuyển hóa sinh học hay không.
Nhiệt trị của các thành phần CTRSH: Là lượng nhiệt sinh ra do đốt cháy hoàn toàn
một đơn vị khối lượng CTRSH, có thể được xác định bằng một trong các phương pháp
6


như sử dụng nồi hơi có thang đo nhiệt lượng, sử dụng bơm nhiệt lượng trong phòng thí
nghiệm, tính toán theo thành phần các nguyên tố hóa học.
Tính chất sinh học của CTRSH:
Phần hữu cơ (không kể plastic, cao su, da) của hầu hết CTRSH có thể được phân
loại về phương diện sinh học như sau:
 Các phân tử có thể hòa tan trong nước như đường, tinh bột, amino axit và nhiều
axit hữu cơ.
 Bán cellulose: các sản phẩm ngưng tụ của đường 5 và 6 carbon.
 Cellulose: sản phẩm ngưng tụ của đường glucose 6 carbon.
 Dầu, mỡ và sáp: là những este của alcohols và axit béo mạch dài.
 Lignin: một polyme chứa các vòng thơm với nhóm methoxyl.
 Lignocellulose: là kết hợp của lignin và cellulose.

 Protein: chất tạo thành từ sự kết hợp chuỗi các amino acid.
Khả năng phân hủy sinh học: Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS) – nung CTRSH ở
nhiệt độ 5500C, thường được dùng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của phần
hữu cơ trong CTRSH. Tuy nhiên, sử dụng VS có thể không chính xác, vì một vài thành
phần hữu cơ của CTRSH rất dễ bay hơi nhưng lại kém phân hủy sinh học, như giấy báo
và phần xén bỏ từ cây trồng. Hàm lượng lignin của CTRSH có thể được sử dụng để ước
lượng tỉ lệ phần dễ phân hủy sinh học của CTRSH.
Sự tạo thành mùi hôi: Mùi hôi được tạo thành do sự phân hủy kị khí các thành
phần hữu cơ có khả năng phân rã nhanh có trong rác. Sự phân hủy sinh hóa các chất hữu
cơ chứa gốc lưu huỳnh có thể tạo thành các chất nặng mùi như metyl mercaptan và
aminobutyric.
Sự sinh sản của ruồi: Đời sống của ruồi từ khi còn trong trứng cho đến khi trưởng
thành là trứng phát triển từ 8 – 12h, giai đoạn 1 của ấu trùng là trong 20h, giai đoạn 2
của ấu trùng trong 24h, giai đoạn 3 của ấu trùng trong 3 ngày và giai đoạn nhộng là từ
4 – 5 ngày.
Vào mùa hè hay ở những khu vực khí hậu nóng ẩm, sinh trưởng và phát triển của
ruồi là vấn đề rất đáng quan tâm tại nơi lưu trữ CTRSH. Ruồi có thể phát triển trong thời
gian 2 tuần sau khi trứng được sinh ra.
7


Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt_[8]
Ảnh hưởng đến môi trường không khí:
CTRSH có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác động của nhiệt độ, độ ẩm
và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 - 63.8%,
CO2 - 33.6%, và một số khí khác). Trong đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi
rác tập trung (chiếm 3 - 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp.
Khối lượng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hưởng đáng kể của nhiệt độ không
khí và thay đổi theo mùa. Lượng khí phát thải tăng khi nhiệt độ tăng, lượng khí phát thải
trong mùa hè cao hơn mùa đông. Đối với các bãi chôn lấp, ước tính 30% các chất khí

phát sinh trong quá trình phân hủy rác có thể thoát lên trên mặt đất mà không cần một
sự tác động nào.
Khi vận chuyển và lưu giữ CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất
hữu cơ gây ô nhiễm môi trường không khí. Các khí phát sinh từ quá trình phân hủy chất
hữu cơ trong CTR: Amoni có mùi khai, phân có mùi hôi, Hydrosunfur mùi trứng thối,
Sunfur hữu cơ mùi bắp cải thối rữa, Mecaptan hôi nồng, Amin mùi cá ươn, Diamin mùi
thịt thối, Cl2 hôi nồng, Phenol mùi ốc đặc trưng.
Bên cạnh hoạt động chôn lấp CTR, việc xử lý CTR bằng biện pháp tiêu hủy cũng
góp phần đáng kể gây ô nhiễm môi trường không khí. Việc đốt rác sẽ làm phát sinh khói,
tro bụi và các mùi khó chịu. CTR có thể bao gồm các hợp chất chứa Clo, Flo, lưu huỳnh
và nitơ, khi đốt lên làm phát thải một lượng không nhỏ các chất khí độc hại hoặc có tác
dụng ăn mòn. Mặt khác, nếu nhiệt độ tại lò đốt rác không đủ cao và hệ thống thu hồi
quản lý khí thải phát sinh không đảm bảo, khiến cho CTR không được tiêu hủy hoàn
toàn làm phát sinh các khí CO, oxit nitơ, dioxin và furan bay hơi là các chất rất độc hại
đối với sức khỏe con người. Một số kim loại nặng và hợp chất chứa kim loại (như thủy
ngân, chì) cũng có thể bay hơi, theo tro bụi phát tán vào môi trường. Mặc dù, ô nhiễm
tro bụi thường là lý do khiếu nại của cộng đồng vì dễ nhận biết bằng mắt thường, nhưng
tác nhân gây ô nhiễm nguy hiểm hơn nhiều chính là các hợp chất (như kim loại nặng,
dioxin và furan) bám trên bề mặt hạt bụi phát tán vào không khí.

8


Ảnh hưởng đến môi trường nước:
Chất thải rắn hữu cơ phân hủy trong nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn
nước làm cho thủy sinh vật trong nguồn nước mặt bị suy thoái. CTR phân huỷ và các
chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nước thành màu đen, có mùi khó chịu.
Tại các bãi chôn lấp chất thải rắn, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ô nhiễm cao
(chất hữu cơ: do trong rác có phân súc vật, các thức ăn thừa...; chất thải độc hại: từ bao
bì đựng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, mỹ phẩm). Nếu không được thu gom xử

lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới đất gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng.
Ảnh hưởng đến môi trường đất:
Các chất thải rắn có thể được tích lũy dưới đất trong thời gian dài gây ra nguy cơ
tiềm tàng đối với môi trường. Chất thải xây dựng như gạch, ngói, thủy tinh, ống nhựa,
dây cáp, bê-tông... trong đất rất khó bị phân hủy. Chất thải kim loại, đặc biệt là các kim
loại nặng như chì, kẽm, đồng, Niken, Cadimi... thường có nhiều ở các khu khai thác mỏ,
các khu công nghiệp. Các kim loại này tích lũy trong đất và thâm nhập vào cơ thể theo
chuỗi thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Các chất thải có thể
gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn là các chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất hóa chất...
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
Chất thải rắn đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe cộng đồng, nghiêm trọng nhất
là đối với dân cư khu vực làng nghề, gần khu công nghiệp, bãi chôn lấp chất thải và
vùng nông thôn ô nhiễm chất thải rắn đã đến mức báo động. Nhiều bệnh như đau mắt,
bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da, tiêu chảy, dịch tả, thương hàn…do loại chất thải rắn
gây ra. Hậu quả của tình trạng rác thải sinh hoạt đổ bừa bãi ở các gốc cây, đầu đường,
góc hẻm, các dòng sông, lòng hồ hoặc rác thải lộ thiên mà không được xử lý, đây sẽ là
nơi nuôi dưỡng ruồi nhặng, chuột… là nguyên nhân lây truyền mầm bệnh, ngoài ra còn
gây mất mỹ quan môi trường xung quanh. Rác thải hữu cơ phân hủy tạo ra mùi và các
khí độc hại như CH4, CO2, NH3… gây ô nhiễm môi trường không khí. Nước thải ra từ
các bãi rác ngấm xuống đất, nước mặt và đặc biệt là nguồn nước ngầm gây ô nhiễm
nghiêm trọng. Các bãi chôn lấp rác còn là nơi phát sinh các bệnh truyền nhiễm như tả,
lỵ, thương hàn… Còn đối với loại hình công việc tiếp xúc trực tiếp với các loại chất thải
rắn, bùn cặn (kim loại nặng, hữu cơ tổng hợp, thuốc bảo vệ thực vật, chứa vi sinh vật
9


gây hại…) sẽ gây nguy hại cho da hoặc qua đường hô hấp gây các bệnh về đường hô
hấp. Một số chất còn thấm qua mô mỡ đi vào cơ thể gây tổn thương, rối loạn chức năng,
suy nhược cơ thể, gây ung thư.

1.2 Ô nhiễm về mùi
Khái niệm về ô nhiễm mùi
Ô nhiễm mùi là một dạng ô nhiễm không khí vô cùng phức tạp bởi lẽ mùi được
tạo ra từ sự kết hợp của hàng trăm hợp chất khác nhau với nồng độ rất thấp. Ô nhiễm
mùi được đặc biệt quan tâm do đặc tính mùi hôi của nó, sự tác động đến sức khỏe con
người, và ngoài ra chúng còn có khả năng phát tán trên diện rất rộng.
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm mùi
Nguyên nhân do sự phân hủy rác thải hữu cơ chủ yếu là thực phẩm, thức ăn thừa,
tạo ra các khí độc như NH3, H2S, CH4, CO2… gây mùi hôi khó chịu và ảnh hưởng đến
sức khỏe con người.
Thành phần khí phát sinh từ rác thải_[1]
Khí sinh học được sinh ra từ quá trình lên men yếm khí. Thành phần của khí thải
ra từ bãi rác rất đa dạng, trong đó CH4 chiếm tỷ lượng cao nhất, chiếm tỷ lượng nhỏ hơn
là CO2, N2, O2, NH3, các chất khí có mùi hôi thối.
Quá trình hình thành mùi có thể xảy ra theo các phản ứng sau:
2 CH3CHOHCOOH + SO42- → 2 CH3COOH + S2- + H2O + CO2
Lactate

Sulfate

Acetate

Sulfide

4H2 + SO4 2- → S2- + 4H2O
S2- + 2H+ → H2S
Các hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh khi bị khử cũng sẽ tạo thành những hợp chất
có mùi hôi như methyl mercaptan và aminobutyric acid.
CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH +2H → CH3SH + CH3CH2CH2(NH2)COOH
Methionine


Methyl mercaptan

Aminobutyric acid

Methylmercaptan có thể bị phân hủy, chất thải tạo thành methyl alcohol và
hydrogen sulfide:
CH3SH + H2O → CH4OH + H2S
10


Bảng 1. 3 Thành phần khí có trong bãi rác_[1]

Thành phần

% (Thể tích)

CH4

45 – 60

CO2

40 – 60

N2

2–5

O2


0.1 – 1.0

Mercaptans, hợp chất chứa lưu huỳnh

0–1

NH3

0.1 – 1.0

H2

0 – 0.2

CO

0 – 0.2

Các khí khác

0.01 – 0.6

Ảnh hưởng của ô nhiễm mùi
 Suy giảm chất lượng môi trường.
 Gây khó chịu, nguy hại đến sức khỏe hoặc rủi ro an toàn đến con người, gây các
bệnh về hô hấp, tiêu hoá, mắt và da.
 Tạo điều kiện cho sinh vật gây bệnh phát triển.
1.3


Các phương pháp xử lý mùi hôi
Hiện nay các phương pháp được dùng để xử lý mùi hôi được sử dụng chủ yếu như:

xử lý mùi bằng chất hấp thụ như Na2CO3 (natricacbonat), NaOH… các chất hấp phụ như
than hoạt tính, phân rác hoặc đất xốp, thiêu huỷ các hợp chất có mùi bằng lò đốt hoặc
các các lò phản ứng xúc tác hay hấp thụ những chất có mùi bằng các dung dịch hoá chất,
ngoài ra phương pháp thiết kế hệ thống ống dẫn khí, tăng chiều cao cột ống khí cũng
làm giảm và phân tán mùi hôi phát sinh.
Tuy nhiên, các phương pháp hóa lý thường yêu cầu chi phí đầu tư và vận hành cao
do chi phí hóa chất và lưu trữ, an toàn và xử lý của chúng. Phương pháp sinh học đang
được áp dụng phổ biến trong xử lý mùi hôi phát sinh, đặc biệt là từ rác thải bằng cách

11


sử dụng chế phẩm vi sinh để loại bỏ các chất khí có mùi hôi và hợp chất hữu cơ gây
bệnh đạt hiệu quả cao trong xử lý, chi phí và ít tác động đến môi trường.
1.4 Chế phẩm vi sinh
Khái niệm
Chế phẩm vi sinh vật là hỗn hợp hoặc riêng biệt từng chủng vi sinh có hoạt tính
sinh học cao đã được tuyển chọn, chúng được tồn tại và phát triển trong một chất mang
vô trùng.
Các loại chế phẩm dùng để khử mùi hôi đang được sử dụng
Hiện nay có rất nhiêu loại chế phẩm được dùng để khử mùi hôi như:
 Chế phẩm sinh học Odor removal, được sản xuất bởi công ty TNHH Thái Dương tại
Long An. Đây được đánh giá là loại chế phẩm có khả năng khử mùi hôi thối rất
nhanh dựa trên các kết quả thử nghiệm. Chế phẩm sinh học Odor Removal có chứa
các men uyama enzyme, khử mùi hôi hơn 60% trong lần đầu tiên sử dụng và giảm
dần trong các ngày tiếp theo. Loại chế phẩm sinh học này thường được sử dụng tại
các trạm trung chuyển rác và nước rỉ rác.

 Chế phẩm sinh học WEVIRO được đưa vào chế phẩm sinh học thuộc thế hệ mới
nhất được sản xuất theo công nghệ Hoa Kỳ. Loại chế phẩm sinh học này thuộc dạng
chất lỏng, có mùi thơm đặc trưng. Chế phẩm sinh học WEVIRO có thành phần từ
thiên nhiên như chất trích thảo mộc, chất béo tổng hợp,… an toàn cho người sử dụng
và không gây ô nhiễm môi trường. Loại chế phẩm này giúp khử mùi hôi thối, tiêu
diệt nấm gây bệnh, giúp vi sinh vật có lợi phát triển và hoạt động tốt.
 Chế phẩm EM PRO-1, dòng sản phẩm do Công ty Công Nghệ Sạch SACOTEC phân
phối. Là một chế phẩm chứa các chủng vi sinh vật đặc hiệu chuyên xử lý mùi hôi,
cải thiện hệ thống xử lý nước thải, rác thải…; bổ sung hàm lượng vi sinh vật hữu ích
vào nước thải, rác thải nhằm cạnh tranh dinh dưỡng và ức chế các vi khuẩn gây bệnh.
Ngoài ra chế phẩm EM PRO-1 còn sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như xử
lý phế thải sau thu hoạch, phân gia súc, gia cầm … tạo ra một loại phân tự nhiên có
hàm lượng Nitrogen (đạm), Potassium (kali) và Photphore (lân)rất cao – loại phân
này rất cần thiết để làm cho đất đai màu mỡ, kích thích sinh thưởng cho cây.
 ECOCLEANTM 4XF HC được sản xuất từ Mỹ, được tập hợp các dòng vi khuẩn
bacillus, tất cả đều được phân lập với mục đích phân hủy nhanh chất béo, protein,
12


đường, tinh bột và Celluse và được pha lẫn với tinh dầu thực vật để có thể pha trộn
với nước rồi phun vào không khí. Ngoài ra tính đa dạng của các chủng vi khuẩn và
Enzyme có trong ECOCLEANTM 4XF HC sẽ giúp giảm mùi hiệu quả tại nguồn phát
thải.
 Vi sinh khử mùi Clean Air Pro được phân lập để khử mùi do quá trình phân huỷ
protein, hữu cơ và tinh bột, ứng dụng trong công nghệ xử lý mùi: Rác thải; Thuỷ sản;
Caosu; Tinh bột; Thuộc da; Chăn nuôi.
Các chủng vi sinh trong chế phẩm khử mùi
Các chủng vi sinh có trong các loại chế phẩm thường là: Bacillus spp,
Lactobacullus spp, Nấm men, Rhodopseudomonas sp, Nitrosomonas sp, Nitrobacter sp,
Vi sinh quang dưỡng Rhodobacter spp,...

Nguyên lý hoạt động của vi sinh vật_[7]
Quá trình nitrat hoá:
NH3 hoặc NH4+ được chuyển hoá thành nitrat dưới tác dụng của các vi khuẩn nitrat
tự dưỡng (Nitrobacteriaceae) hoặc một số VSV dị dưỡng. Quá trình này diễn ra theo hai
giai đoạn. Giai đoạn nitrit hoá (nitrat hoá 1) và giai đoạn nitrat hoá (nitrat hoá 2).
NH4+ + 1/2 O2  NO2– + 2H+ +H2O + 257kJ (1)
NO2– + 1/2 O2  NO3– + 75kJ (2)
TQ: NH4+ + O2  NO3– + 2H+ + H2O + 350kJ (3)
1.5 Các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến xử lý mùi từ rác thải
Các nghiên cứu trong nước
Qua nhiều năm nghiên cứu, ông Bùi Văn Cứ – Giám đốc công ty TNHH SX-TMDV Hoa Dược Thảo, số 46/1 khu phố Tây A, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình
Dương, đã sáng chế ra sản phẩm khử mùi hôi hoàn toàn tự nhiên, an toàn với con người.
Nguyên liệu để sản xuất ra Chế phẩm khử mùi HDT được chiết xuất từ quả bơ nên rất
an toàn. Nhũ tương tinh dầu bơ với lý thuyết thủy phân tinh dầu bơ có trong phần kem
của trái bơ nhưng không tách riêng các acid béo mà giữ lại dưới dạng nhũ tương
(emulsion oil) cùng với các thành phần khác của bơ, với cách này thì ngoài dung dịch
nhũ tương thu được thì tất cả các thành phần khác có trong trái bơ đều giữ lại hoàn toàn.
Nhũ tương tinh dầu bơ có tính chất “nhốt mùi”, “che mùi” và các thành phần khác có
13


trong bơ được giữ lại sau khi thủy phân củng có tác dụng khử mùi. Chế phẩm này có
dạng là phun khử mùi hôi trong không khí như: Mùi thuốc lá, mùi xăng dầu, mùi phân,
mùi nước tiểu, mùi rác…[9]
Nhóm nghiên cứu do KS Trần Phú chủ nhiệm đề tài tại Công ty TNHH MTV Môi
trường Đô thị Đà Nẵng đã nghiên cứu hệ thống xử lý mùi và bụi tại Trạm trung chuyển
rác thải Hòa Thọ Tây- thuộc quận Cẩm Lệ - thành phố Đà Nẵng. Nhóm nghiên cứu đề
tài này trước đây đã áp dụng phương pháp xử lý mùi chủ yếu bằng chất hấp phụ và bụi
bằng lực ly tâm trong ống xoáy nằm ngang (venturi) tại 7 điểm (vị trí), ở thành phố Hồ
Chí Minh 1 điểm và đã mang lại hiệu quả khá tốt. Trên cơ sở cải tạo hệ thống cũ, nhóm

nghiên cứu mới đã nghiên cứu đề tài này để đưa ra phương pháp ưu điểm hơn không
dùng chất hấp phụ, mà hoàn toàn bằng phương pháp vật lý, đó là: Chỉ có một phần các
mùi hấp thụ qua nước, nước được đưa vào tâm guồng quạt theo lưu lượng nhất định để
tán thành sương hòa trộn với dòng không khí bẩn nhằm mục đích hấp thụ mùi vào hạt
nước li ti theo Định luật Fick, gia trọng cho hạt bụi để dễ tách chúng ra khỏi dòng không
khí bẩn, phần còn lại của mùi được pha loãng khuếch tán đạt đến tiêu chuẩn qui định.
Sau khi hạt bụi bị gia ẩm thì trọng lượng tăng lên và bị tách ra theo lực quán tính, khi
nó đi qua chỗ đột mở làm giảm tốc độ hợp lý của dòng, va đập vào thành ống tạo dòng
thoát ra ngoài, phần còn lại tiếp tục được ngưng tụ lại khi tới bộ tách sương (mist
eliminator) và thoát ra ngoài.[4]
Các nghiên cứu ngoài nước
Từ cuối những năm 1970, công trình xử lý mùi bằng phương pháp sinh học đã
được thực hiện ở Đức và Hà Lan (Schippert, 1986; van Groenestijn và Hesselink, 1993).
Trong tiến trình thâm canh năm 1980 đã bắt đầu ở Tây Âu, Nhật Bản và Hoa Kỳ và từ
đó nghiên cứu về lọc sinh học tập trung vào các ứng dụng công nghiệp, sử dụng các thiết
kế lọc khác nhau và các vi sinh vật khác nhau (Soccol et al., 2003; Easter et al., 2009).
Nguyên lý hoạt động của bộ lọc sinh học, bước đầu tiên của quá trình lọc sinh học là
chuyển các chất gây ô nhiễm từ khí sang vật liệu ướt, hoặc sang pha lỏng trong các máy
lọc sinh học khép kín, và tiếp tục vào màng sinh học. Bước thứ hai là phân hủy sinh học.
Màng sinh học, tức là khối lượng vi sinh vật dính bám trên bề mặt vật liệu và thực hiện
các hoạt động trao đổi chất chuyển hóa chất gây ô nhiễm thành các hợp chất vô hại.
Màng sinh học chứa tập hợp nhiều vi khuẩn như nấm, nấm men, động vật nguyên sinh,
tuyến trùng và tảo. Vi khuẩn và nấm là hai nhóm vi sinh vật chủ yếu trong các bộ lọc
14


sinh học, tuy nhiên khi các quần thể vi khuẩn (các chất phân hủy chính) phát triển chúng
có thể duy trì sự phát triển của nấm men và các loại nấm khác, tảo và các sinh vật cao
hơn như động vật nguyên sinh, luân trùng, tuyến trùng. Màng lọc sinh học đã được sử
dụng để xử lý một loạt các chất ô nhiễm hữu cơ và vô cơ trong các luồng khí thải công

nghiệp và thành phố. Các ứng dụng điển hình là nhằm loại bỏ các khí gây mùi hôi
(amoniac, hydrogen sulfide, mercaptan, disulfua, vv) phát ra từ các cơ sở xử lý nước
thải, các hoạt động ủ phân và các ngành công nghiệp khác nhau. [10]

15


ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Mùi hôi phát sinh từ chất thải rắn sinh hoạt tại khu tập trung rác khu chung cư CT6
- Vĩnh Điềm Trung.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về mức độ ô nhiễm mùi tại khu tập trung rác ở chung
cư CT6 - Vĩnh Điềm Trung, sử dụng công nghệ vi sinh vật và quản lý nội vi để xử lý
mùi hôi phát sinh.
2.2 Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu quá trình thu gom và vận chuyển rác tại chung cư:
 Tìm hiểu hệ thống thu gom rác tại chung cư. Quan sát quá trình thu gom, đánh
giá các mặt ưu điểm và hạn chế trong quá trình và đưa ra các đề xuất.
 Đánh giá mức độ ô nhiễm và ảnh hưởng của mùi hôi tại các khu tập trung rác
Điều tra khảo sát mức độ ô nhiễm mùi và mức độ ảnh hưởng của mùi hôi đến người
dân, công nhân vệ sinh tại chung cư và công nhân vệ sinh của công ty Môi Trường và
Đô Thị Nha Trang. Đo nồng độ NH3 trong không khí (chọn NH3 làm chỉ thị) đánh giá
mức độ ô nhiễm mùi tại các khu tập trung rác của chung cư
Đánh giá hiệu quả xử lý của các loại chế phẩm:
 Tiến hành phun thử nghiệm hai loại chế phẩm trên các khu tập trung rác ô nhiễm
nghiêm trọng đã chọn.
 Tiến hành thu mẫu và phân tích nồng độ NH3 trong không khí sau khi xử lý và
đánh giá hiệu quả xử lý của hai loại chế phẩm sử dụng và đưa ra kết luận.

2.3 Vật liệu nghiên cứu
Nguồn chế phẩm vi sinh
 Chế phẩm 1: Chế phẩm vi sinh FWC, có các vi sinh vật hữu ích: Lactobacillus,
Pediococcus, Saccharomyces…
 Chế phẩm 2: Chế phẩm Bio systems L2100CHV, được cung cấp bởi công ty Vệ
sinh môi trường Nha Trang.
16


Dụng cụ và hóa chất thực hiện thí nghiệm
Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm:
 Máy bơm hút không khí
 Impinger chứa dung dịch chất hấp thụ thu mẫu không khí
 Máy đo quang UV-VIS bước sóng 625nm
 Ống nghiệm có nắp 20ml chứa mẫu
 Bình định mức 50ml
Hóa chất:
 Natri hydroxit (NaOH)
 Kali indua (KI) dung dịch 10%
 Amoni clorua (NH4Cl)
 Natri nitropruxit Na2[Fe (CN)5] (NO)
 Natri cacbonat Na2CO3
 Axit sunfuric H2SO4 d = 1.18, dung dịch 10% (theo thể tích)
 Natri clorua NaCl
 Axit salixllic [OH (C6H4) COOH]
 Natri thiosunfat (Na2SO3 5H2O)
 Axit oxalic (H2C2O4)
 Phenol (C6H5OH)
 Clorua vôi (CaOC2)
 Nước cất 2 lần, được cất với axit sunfuric (0.5ml axit sunfuric d = 1.8 trong 1 lít

nước cất) hay nước đã khử ion hoàn toàn.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận
Sử dụng phối hợp phương pháp điều tra, khảo sát và phương pháp thu mẫu phân
tích.
Đối với phương pháp điều tra khảo sát, khảo sát qui trình và hệ thống thu gom rác
tại chung cư, xây dựng phiếu điều tra khảo sát về mức độ ô nhiễm mùi tại khu tập trung
rác khu chung cư CT6 -Vĩnh Điềm Trung
Đối với phương pháp thu mẫu phân tích, tiến hành lấy mẫu không khí đo nồng độ
17


×