Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Lý thuyết và bài tập hóa học lớp 11 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 96 trang )

BÀI TẬP

Lớp 11

Chương

I

ĐIỆN LY

1. CHẤT ĐIỆN LY là những chất tan trong nước (hay ở trạng thái nóng
chảy) tạo thành dung dòch dẫn được điện. Đó là axit tan, bazơ tan và
muối tan.
2. PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LY là phương trình biểu diễn quá trình điện
ly của các chất điện ly.
Chất điện ly mạnh biểu diễn bằng mũi tên một chiều và trong phản
ứng mới được viết dưới dạng ion.
Chất điện ly yếu biểu diễn bằng mũi tên hai chiều, trong phản ứng
cùng với chất không điện ly, oxit, kết tủa, chất khí viết dưới dạng phân
tử.
Các đa axit viết điện ly từng nấc, đó là lý do các axit này có thể tạo
muối axit và muối trung hòa.
3. ĐỘ ĐIỆN LY (a) là tỉ số giữa số phân tử đã điện ly ( n’ ) với tổng số
phân tử ban đầu ( no ) của nó tan trong dung dòch.
4. AXIT là những chất có khả năng cho H+
5. DUNG DỊCH AXIT là dung dòch chứa H+ hay H3O+
6. BAZƠ là chất có khả năng nhận H+
7. DUNG DỊCH BAZƠ là dung dòch chứa OH8. PHẢN ỨNG AXIT – BAZƠ là phản ứng trong đó có quá trình cho nhận
H+. Để phản ứng xảy ra thì ít nhất một trong hai chất (axit, bazơ) tham gia
phản ứng phải là chất mạnh (axit mạnh, bazơ mạnh) còn nếu cả hai chất
tham gia điều yếu thì phải điều tan trong H2O.


NaOH + HCl ¾
¾® NaCl + H2O.
+
(H + OH ¾
¾® H2O)
3HNO3 + Fe(OH)3 ¾
¾® Fe(NO3)3 + 3H2O.

trang 1


BÀI TẬP

Lớp 11

(3H + Fe(OH)3 ¾
¾® Fe + 3H2O)
9. HIDROXIT LƯỢNG TÍNH là những hiđrôxit vừa có khả năng cho
vừa có khả năng nhận H+
Zn(OH)2 + 2HCl
¾
¾® ZnCl2 + 2H2O.
+
(Zn(OH)2 + 2H ¾
¾® Zn2+ + 2H2O)
Zn(OH)2 + 2NaOH ¾
¾® Na2ZnO2 + 2H2O
+

3+


(Zn(OH)2 + 2OH- ¾
¾® ZnO 22 - + 2H2O)
Các hiđôxit thường gặp và dạng ôxit tương ứng của nó
Zn(OH)2 <=> H2ZnO2
(Axit Zincic)
Be(OH)2 <=> H2BeO2
(Axit berilic)
Al(OH)3 <=> HAlO2.H2O (Axit aluminic)
Cr(OH)3 <=> HCrO2.H2O
10. TRỊ SỐ pH CỦA DUNG DỊCH
pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
Bất kỳ dung dòch nào cũng có [H+].[OH-] = 10-14. Do đó pH +
pOH = 14
pH< 7 môi trường axit, pH > 7 mội trường bazơ, pH = 7 môi
trường trung tính.
11. MUỐI là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hay NH4+
liên kết với anion gốc axit ( có thể xem muối là sản phẩm của phản ứng
axit - bazơ).
12. DUNG DỊCH MUỐI là những dung dòch có chứa cation kim loại
(NH4+) và anion gốc axit.
13. TÍNH AXIT – BAZƠ CỦA DUNG DỊCH MUỐI
Muối của bazơ mạnh – axit mạnh; bazơ yếu – axit yếu (độ mạnh
yếu tương đương nhau) pH = 7 hay pH » 7.
Muối của bazơ yếu – axit mạnh dung dòch muối có môi trường
axit (pH<7)
Muối của bazơ mạnh – axit yếu dung dòch muối có môi trường
bazơ (pH>7)
14. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION là phản ứng trao đổi giữa những chất

điện li trong dung dòch.

trang 2


BÀI TẬP

Lớp 11

BaCl2 + H2SO4 ¾
¾® BaSO4 ¯ + 2HCl
Điều kiện phản ứng là sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 trong
ba dấu hiệu tạo kết tủa, bay hơi hay là chất điện ly yếu.
15. TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG H2O
AXIT hầu như tan trừ H2SiO3 ¯
BAZƠ chỉ có hidroxit của kim loại kiềm (Na,K…) kiềm thổ (Ca
,Ba,Sr..) và amôniac tan.
MUỐI
Muối Nitrat, Muối Axetat, muối axit (gốc hóa trò 1), kim loại
kiềm, amôni tan; trừ Li3PO4 không tan, có màu vàng.
Muối sunfat đa số tan, trừ muối của Sr, Ba, Pb; Ag, Ca( ít tan ).
Muối clorua, bromua, iua đa số tan trừ muối của Ag, Pb (nhưng
PbCl2tan khi có t0, Cu(I), Hg(I), HgBr2, HgI2.
Muối cacbonat, phôtphat trung tính, hidrophotphat, sunfit: phần
lớn ít tan trừ muối của kim loại kiềm và amoni tan nhiều
Muối sunfua phần lớn không tan, trừ muối của kim loại kiềm,
amôni, Ba, Ca, Sr tan
Muối chứa anion AlO2- , ZnO22- , CrO2-, BeO22- tan tốt.
16. MỘT SỐ MUỐI KHÔNG TỒN TẠI TRONG DUNG DỊCH
Tự phân hủy tạo hiđrôxit và axít tương ứng CuCO3, MgS, Al2S3,

Al2(SO3)3, Fe2(CO3)3, (CH3COO)3Fe, Fe2(SiO3)3
CuCO3 + H2O ¾
¾® Cu(OH)2 + CO2
Tự phân hủy theo cơ chế oxihóa-khử CuI2, FeI3, Fe2S3
Fe2S3 ¾
¾® 2FeS + S
17. MÀU CỦA VÀI CHẤT (ION)
MnO4- màu tím; Cu2+ màu xanh; Fe3+ nâu đỏ; Cr2O72- vàng cam;
Ag3PO4 vàng; Li3PO4 vàng; AgCl trắng, hóa đen ngoài ánh sáng; BaSO4
trắng; CaSO4 trắng; PbS đen; CuS đen; PbSO4 trắng; Fe2+ trắng xanh
(trắng ánh lục); Fe(OH)2 trắng xanh, chuyển thành nâu đỏ ngoài không
khí; Fe(OH)3 nâu đỏ; Cu(OH)2 xanh; Al(OH)3 keo trắng.
18. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Chỉ có gốc axít trung bình-yếu, bazơ trung bình-yếu mới bò thủy
phân.

trang 3


BÀI TẬP

Lớp 11

B1. Viết phương trình điện ly.
B2. Nhận xét xem các ion thuộc loại nào? (axit, bazơ, trung tính
hay lưỡng tính)
B3. Viết phản ứng với H2O (phản ứng hai chiều) tạo ion H+
+
(H3O ) hay OH-.
B4. Kết luận đó là môi trường gì? Trả lời vì sao? So sánh pH với

7.
VD1. Khi cho mẫu giấy quỳ vào dd Na2CO3 thì giấy quỳ có đổi
màu không?
(Ta dễ dàng nhận ra, đây là một bazơ)
Na2CO3 ¾
¾® 2Na+ + CO322CO3 + H2O
HCO3- + OHTrong dung dòch có OH- , là môi trường bazơ có pH > 7 do đó
làm quỳ tím hóa xanh.
VD2. So sánh pH của dung dòch KHS với 7.
(Ta nhận ra đây là chất lưỡng tính)
KHS
K+ + HS¾
¾®
HS + H2O
H2S + OHHS- + H2O
S2- + H3O+
Dung dòch có pH gần bằng 7 (xem như không làm đổi màu quỳ
tím).
VD3. Chứng minh Na2CO3 là bazơ
Na2CO3 + 2HCl ¾
¾® 2NaCl + CO2 + H2O
VD4. Chứng minh FeCl3 là một axít.
FeCl3
¾
¾® Fe3+ + 3ClFe(H2O)3+ + H2O
Fe(OH)2+ + H3O+
19. TRẬT TỰ TƯƠNG ĐỐI GIỮA CÁC PHẢN ỨNG
Phản ứng axit – bazơ ( bao gồm cả phản ứng trung
hòa).ĐK
Phản ứng trao đổi ( trao đổi ion). ĐK

Phản ứng oxihóa – khử.ĐK
20. NHẬN XÉT VAI TRÒ MỘT SỐ ION TRONG NƯỚC
Ion gốc axit mạnh, bazơ mạnh là trung tính.

trang 4


BÀI TẬP

Lớp 11

Ion gốc axit hay bazơ trung bình yếu sẽ gây ra tính chất ngược
lại. CO32- là bazơ, NH4+ là axit.
Lưu ý: ion lưỡng tính là những ion vừa có khả năng cho vừa có
khả năng nhận H+. HCO3- là ion lưỡng tính.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Nồng độ của dung dòch là gì ? Thế nào là dung dòch bão hòa, quá
bão hòa , chưa bão hòa ?
2. Sự điện ly là gì ? Độ điện ly là gì ? Giới hạn của độ điện ly ? Các
yếu tố phụ thuộc của độ điện ly.
3. Độ pH của dung dòch là gì ? Ý nghóa của độ pH ?
4. Tính pH của dung dòch bazơ yếu NH3 0,05M giả sử độ điện ly
của nó bằng 0,02.
5. Tính độ điện ly của dung dòch axit HA 0,1M có pH = 3,0.
6. Tính độ điện ly của axit axêtic trong dung dòch 0,01M, nếu trong
500ml dung dòch có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion).
7. Pha loãng 200ml dung dòch Ba(OH)2 với 1,3 lít nước thu được
dung dòch có pH = 12. Tính nồng độ mol/l của dung dòch Ba(OH)2
ban đầu, biết rằng Ba(OH)2 phân ly hoàn toàn.

8. Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dòch thu được
có pH = 3. Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha loãng
và pH của dung dòch đó.
9. Cho dung dòch NaOH có pH = 13 (dung dòch A).
a. Cần pha loãng dung dòch A bao nhiêu lần để thu được
dung dòch B có pH =12.
b. Cho 1,177gam muối NH4Cl vào 200ml dung dòch B và
đun sôi dung dòch, sau đó làm nguội và thêm một ít
phenolphtalein vào. Hỏi dung dòch có màu gì ?
10. Trộn 300ml dung dòch HCl 0,05 mol/l với 200ml dung dòch
Ba(OH)2 a mol/l thì thu được 500ml dung dòch có pH = 12. Tính
a.
11. Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dòch a mol NaOH.

trang 5


BÀI TẬP

Lớp 11

Cho a mol NH3 tan hoàn toàn vào dung dòch chứa

a
mol H2SO4.
2

Dung dòch thu được trong mỗi trường hợp có pH lớn hơn hay nhỏ
hơn 7 ? Tại sao?
12. Theo lý thuyết proton (Bronsted-Lowry) thế nào là một axit, một

bazơ ? Thế nào là phản ứng axit bazơ ? Mỗi trường hợp cho một
ví dụ minh họa.
13. Theo đònh nghóa mới về axit bazơ thì NH3, NH4+ chất nào là axit,
chất nào là bazơ ? Cho phản ứng minh họa, giải thích tại sao NH3
có tính chất đó ?
14. Bazơ là gì ? Những bazơ nào được gọi là kiềm ? Hãy giải thích
tại sao amoniac và anilin đều có tính bazơ.
15. Nêu nhận xét khái quát về sự phân ly của bazơ trong dung dòch
nước.
16. Dùng thuyết Bronsted, hãy giải thích vì sao các chất cho sau
đây:Al(OH)3, H2O, NaHCO3 được coi là chất lưỡng tính ?
17. Sự điện li và sự điện phân có phải là các quá trình oxi hóa-khử
không ? Cho ví dụ.
18. Phản ứng oxi-hóa khử và phản ứng trao đổi trong dung dòch xảy
ra theo chiều nào ? Cho ví dụ.
19. Viết công thức phèn nhôm–amoni và công thức của sa. Theo
quan niệm của Bronsted, chúng là những axit hay bazơ ? Hãy
giải thích bằng các phương trình phản ứng.
20. Theo đònh nghóa mới về axit bazơ của Bronsted, các ion Na+,
NH4+, CO32–, CH3COO–, HSO4–, K+, Cl–, HCO3– là axit, bazơ,
lưỡng tính hay trung tính ? Tại sao ? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán
pH của các dung dòch dưới đây có giá trò lớn hơn hay nhỏ hơn 7:
Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4.
21. Các dung dòch NaCl, Na2CO3, NH4Cl, C6H5ONa có môi trường
axit, bazơ hay trung tính ? Giải thích ?
22. Cho quỳ tím vào các dung dòch sau đây: NH4Cl, CH3COOK,
Ba(NO3)2, Na2CO3, quỳ sẽ đổi màu gì ? Giải thích ?

trang 6



BÀI TẬP

Lớp 11

23. Các chất và ion dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay
trung tính NH4+, Al(H2O)3+, C6H5O–, S2–, Zn(OH)2, Na+, Cl– ? Tại
sao ?
24. Hòa tan 5 muối NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, C6H5ONa vào nước
thành 5 dung dòch, sau đó cho vào mỗi dung dòch một ít quỳ tím.
Hỏi mỗi dung dòch có màu gì ? Tại sao ?
25. Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của
dung dòch NaHCO3 với từng dung dòch: H2SO4 loãng, KOH,
Ba(OH)2 dư .
Trong mỗi phản ứng đó, ion HCO3– đóng vai trò axit hay bazơ ?
26. Hãy đánh giá gần đúng pH (>7 ; =7 ; <7) của các dung dòch sau
đây:
a) Ba(NO3)2; b) CH3COOH; c) Na2CO3; d) NaHSO4 ; e) CH3NH2
Trong số các chất trên, những chất nào có thể phản ứng với nhau
? Nếu có hãy viết phương trình phản ứng ion thu gọn.
27. Hòa tan Al(NO3)3 vào nước được dung dòch A. hòa tan Na2CO3
vào nước ta được dung dòch B
a. Hỏi các dung dòch A, B có giá trò pH lớn hơn hay nhỏ hơn
7 ? Tại sao ?
b. Trộn dung dòch A với dung dòch B ta thu được kết tủa C,
khí D và dung dòch P. Viết phương trình phản ứng và giải
thích hiện tượng.
28. Hòa tan ở nhiệt độ phòng 0,963g NH4Cl vào 100ml dung dòch
Ba(OH)2 0,165 M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dòch.
Dung dòch thu được có phản ứng axit hay bazơ ?

29. Sự thủy phân muối là gì ? Những loại muøm nguyên liệu
Xăng ( C5 – C11 ) làm nhiên liệu, dung môi
Ligroin ( t0120-2400C ) ( C8-C14 ) làm nhiên liệu dung môi

trang 87


BÀI TẬP

Lớp 11

Dầu thắng ( 150-310 ) ( C12-C18 ) thắp
Dầu nặng ( 300-4500C ) có 15C trở lên làm nhiên liệu động cơ
điezen.
Mazút chất lỏng nhớt màu đen .
Chưng cất mazút dưới áp suất thấp
Dầu nặng ( dầu điezen )
Dầu nhờn ( nhớt ) làm bôi trơn máy.
Vazơlin dùng trong y học
Parafin dùng làm nến và chất cách điện
Hắcín dùng làm nhựa rải đường .
3. CRACKINH DẦU MỎ
là quá trình bẻ gãy ankan mạch dài thành ankan mạch ngắn và
một anken.
0

t
CnH2n +2 ¾
Cx H2x+2 + CyH2y (n=x+y)
¾®

4. SỰ CHƯNG CẤT THAN ĐÁ chưng cất than đá ở 10000C thu được
khí lò cốc (H2 60%, CH4 25%); nhựa than đá (dầu nhẹ thu C6H6 ;
C5H5CH3, dầu trung bình thu phenol; dầu nặng long não, cresol; dầu
antraxen); than cốc cho lò cao.

MỘT SỐ LƯU Ý GIẢI TOÁN HIDRÔCACBON
1) Phản ứng công hidrô vào nối pi của hidrôcacbon không no:
a. Khối lượng của hỗn hợp trước và sau khi phản ứng cộng
xảy ra không thay đổi.
b. Độ giảm số mol (hoặc thể tích) khí so với trước phản
ứng, chính là lượng hro đã phản ứng.
c. Hỗn hợp các hidrôcacbon qua dung dòch Brôm, KMnO4
thì:
Thể tích (số mol) hỗn hợp giảm là thể tích (số
mol) của hidrôcacbon)
Khối lượng dung dòch tăng là khối lượng của các
hidrôcacbon không no.

trang 88


BÀI TẬP

Lớp 11

d. Hỗn hợp hidrôcacbon qua dung dòch AgNO3/NH3 (liên
quan đến ankin đầu mạch).
2) Phản ứng đốt:
a. Xét tỷ lệ n O2 : n CO2 = T. Nếu T>1,5: ankan; T=1,5:
anken; T<1,5: các hidrôcacbon có độ bất bão hòa lớn

hơn 2.
b.
n CO2 < n H2O: ankan
n CO2 = n H2O : anken
n CO2 > n H2O : các hidrôcacbon còn lại.
Sản phẩm cháy có CaCl2 khan, H2SO4 đđ, hấp thụ H2O, dung dòch kiềm
(kiềm thổ) hấp thụ CO2 (lưu ý dẫn H2O qua dung dòch thì H2O cũng ở lại)
P hấp thụ O2 dư.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
24. Hidrocarbon là gì ?
25. Tìm công thức phân tử của các hidrocacbon (C3H7)n, (C4H5)n không
tác dụng với nước brôm.
26. Có 3 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử đựng
trong ba bom khí mất nhãn : một hidrocacbon có tỷ lệ
hydrocacbon có tỷ lệ

H
= 1, một
C

H
H
= 2, một hidrocacbon có tỷ lệ
= 3. Có thể
C
C

dùng những tính chất hóa học gì để phân biệt ba hidrocacbon đó ?
27. Công thức tổng quát của các hidrocacbon có dạng CnH2n+2–2a.

a. Cho biết ý nghóa cùa chỉ số a.
b. Đối với các chất Xiclopentan,Naptalen,Striren,2–Metyl
butadien 1–3, Vinylaxetilen thì a nhận những giá trò nào ?
28. Viết phương trình phản ứng khi cho propin tác dụng với H2 (Pd làm
xúc tác), HCl, CH3COOH, dung dòch AgNO3 trong amoniac.
29. Prafin là gì ? Olefin là gì ?

trang 89


BÀI TẬP

Lớp 11

30. Ứng với công thức tổng quát CnH2n và CnH2n–2 có thể có các chất thuộc
dãy đồng đẳng nào ?
31. Viết phương trình phản ứng khi cho parafin tác dụng với các chất sau:
H2, Br2, HCl (Khí), H2O (HgSO4 xúc tác, 80O) và CH3COOH (hơi).
32. Viết phản ứng của propylen với Br2, HCl, H2O.
33. Viết công thức cấu tạo và gọi tên ba đồng phân mạch nhánh của
penten–1.
Viết các phương trình phản ứng điều chế một rượu bậc 2 và một rượu
bậc 3 từ các đồng phân trên (công thức các chất đều viết ở dạng công
thức cấu tạo).
34. Licopen (chất màu đỏ trong quả cà chua chín) C40H56 chỉ chứa liên
kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Khi hidro hóa hoàn toàn licopen
cho hidrocacbon no C40H82. Hãy tìm số nối đôi trong phân tử licopen.
35. Caroten (chất màu da cam có trong quả cà rốt) cũng có công thức
phân tử C40H56, cũng chứa liên kết đôi và còn có vòng. Khi hidro hóa
hoàn toàn caroten thu được hidrocacbon no C40H78. Hãy tìm số nối đôi

và số vòng trong phân tử caroten.
36. Hidrocacbon C5H8 tác dụng với H2 cho iso–pentan. Viết công thức
cấu tạo và gọi tên các chất đó. Cho biết chất nào phản ứng với dung dòch
AgNO3 trong amoniac ? Chất nào có ứng dụng trong thực tế ?
37. Cho biết đặc điểm của liên kết đôi trong isopren. Viết phản ứng của
isopren với Br2, HBr và H2O.
38. Ankadien là gì ? Viết công thức cấu trúc và gọi tên ankadien C5H8
mà có đồng phân cis–trans.
39. Hãy nêu một số phản ứng hóa học chứng tỏ benzen là một
hidrocacbon mạch vòng. Phản ứng hóa học chứng tỏ rằng công thức CH
º C – CH2 – CH2 – C º CH (C6H6) không phù hợp với cấu tạo của benzen.
40. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khí êtan và
axêtylen ra khỏi hỗn hợp hai khí này.
41. Có các bình khí (không có nhãn): CH4, C2H4, C2H2 và C3H8. Dùng
phương pháp hóa học để nhận biết các khí đó. Viết các phương trình
phản ứng kèm theo.

trang 90


BÀI TẬP

Lớp 11

42. Cho hỗn hợp khí gồm C2H6, C2H4, C2H2 và CO2. Hãy tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp ở dạng tinh khiết và dạng khô.
43. Tại sao nói benzen có tính chất vừa của hidrocacbon no, vừa của
hidrocacbon không no ? Từ benzen, nhờ các phản ứng nào có thể điều
chế được anilin nguyên chất ?
44. Viết công thức tổng quát của tất cả các hidrocacbon có chứa n nguyên

tử cacbon trong phân tử.
45. Viết công thức cấu tạo của các đồng phân là dẫn xuất của benzen có
công thức phân tử C9H10. Trong các đồng phân đó, đồng phân nào khi
hidro hóa tạo ra isopropylxiclohexan ? Đồng phân nào hợp H2O tạo ra
rượu bậc 2 và rượu bậc 3 ?
46. Một hidrocacbon A có công thức (CH)n, 1 mol A phản ứng vừa đủ với
4 mol H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dòch brôm. Xác đònh công thức
cấu tạo của A. từ hidrocacbon tương ứng và từ rượu tương ứng, viết phản
ứng điều chế trực tiếp ra A.
47. Cho hỗn hợp chất hữu cơ A, B, C, D có công thức tương ứng là CXHX,
CXH2Y, CYH2Y, C2XH2Y có tổng khối lượng phân tử là 286 đ.v.C. Xác đònh
công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng. Biết rằng A: mạch
hở, C: mạch vòng, D: thuộc dãy đồng đẳng của benzen. Gọi tên các đồng
phân của A, B, D.
48. Từ đá vôi, than đá, nước cũng như các điều kiện khác, hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế A và cao su buna.
49. Quá trình cracking dầu mỏ là gì ?
50. Viết các phản ứng điều chế 5 anken khác nhau bằng cách craking
isopentan. Viết phản ứng hidrat hóa của một trong số các anken đó để
thu được rượu bậc cao nhất.
51. Viết các phương trình phản ứng chuyển hóa êtan thành êtylen và êtan
thành mêtan (không dùng các phản ứng cracking và tách hidro).
52. Hãy nêu ra ba loại phản ứng tạo ra dẫn xuất halogen của hidrocacbon
(thuộc chương trình phổ thông). Cho ví dụ minh họa.
53. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan từ natri axetat, từ
nhôm cacbua, từ cacbon và hidro, từ butan. Viết phương trình các phản
ứng điều chế đó.

trang 91



BÀI TẬP

Lớp 11

54. Tại sao khi cho canxi cacbua tác dụng với nước ta thu được axetilen,
còn cho nhôm cacbua tác dụng với nước lại thu được metan ?
55. Từ propan, viết phương trình phản ứng điều chế propin (chỉ được viết
hai phương trình phản ứng).
56. Viết phương trình phản ứng tạo thành toluen từ heptan và
vinylbenzen từ octan.
57. Đốt cháy hỗn hợp chất hữu cơ A cho khí CO2 và H2O. Tỷ khối hơi của
A so với H2 là 28.

a. Viết công thức phân tử của A.
b. Viết phương trình phản ứng trùng hợp và phản ứng với H2
dư của các đồng phân chứa nối đôi của A.

58. Khi đốt cháy một thể tích hidrocacbon Y cần 10 thể tích oxi và tạo ra
8 thể tích CO2 (các thể tích đo cùng điều kiện). Hãy viết phản ứng trùng
hợp chất Y tạo thành polime. Biết Y là hợp chất có vòng thơm.
59. Khi dốt cháy một thể tích hidrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra
4 thể tích CO2. Biết A có thể làm mất màu dung dòch brôm và có thể kết
hợp hidro tạo thành một hidrocacbon no mạch nhánh. Xác đònh công thức
cấu tạo của A. Viết các phương trình phản ứng.
60. Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A (khí, điều kiện thường) thì
trong hỗn hợp sản phẩm cháy thu được CO2 chiếm 76,52% khối lượng.
Xác đònh công thức phân tử của A
61. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu
được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỷ lệ a : b có giá trò trong khoảng nào

?
62. Nếu hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mà khi đốt cháy cho số mol CO2
bằng số mol H2O thì hỗn hợp đó có chứa các loại hidrocacbon nào?
(ankan, anken, ankandien, aren).
63. Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố X và Y, A có phân tử khối
150 < MA < 170. Đốt cháy hoàn toàn m gam A sinh ra cũng m gam H2O.
A không làm mất màu brôm, cũng không tác dụng với brôm có mặt bột
sắt, nhưng lại phản ứng với brôm khi chiếu sáng tạo thành một dẫn xuất
monobrôm duy nhất.

trang 92


BÀI TẬP

Lớp 11

a. X và Y là gì ? Giải thích. Xác đònh công thức đơn giãn nhất và
công thức phân tử của A.
b. Thiết lập công thức cấu tạo của A, biết rằng A là phân tử có tính
đối xứng cao.
64. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp A gồm hai chất CXHY khí có
khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đ.v.C. Sản phẩm cháy lần lượt cho
đi qua bình đựng P2O5, CaO. Bình 1 khối lượng tăng 9 gam, bình 2 tăng
13,2 gam.
a. Xác đònh hai chất CXHY.
b. Nếu hai bình để đảo ngược lại thứ tự thì khối lượng thay đổi ra
sao?
c. Tính phần trăm thể tích hỗn hợp A.
(ĐH chung miền Bắc 1986)

65. Cho một lượng hỗn hợp CaC2 và Al4C3 tác dụng với nước dư được hỗn
hợp khí A khô. Bình B dung tích 5,6 lít ở 27,3OC chứa lượng oxi vừa đủ
để đốt cháy hết A có áp suất 1,43 atm. Cho A vào bình B, ở nhiệt độ
này, áp suất trong bình là p. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A rồi
đưa bình về 0OC, hơi nước hóa rắn hoàn toàn, chiếm thể tích không đáng
kể, áp suất trong bình lúc này là 0,86 atm.Tính phần trăm khối lượng
CaC2, Al4C3 trong hỗn hợp ban đầu và tính áp suất p.
(ĐH Bách khoa Hà Nội 1999)
66. Tiến hành hợp nước hoàn toàn hai anken A, B được hai rượu liên tiếp
C, D. Cho hỗn hợp rượu này phản ứng hết với Na thu được 2,688 lít H2
(đktc). Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp rượu trên, rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy bằng lượng nước vôi trong thì thu được 30 gam kết
tủa. Tiếp tục cho NaOH dư vào dung dòch trên lại thu thêm 13 gam kết
tủa nữa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác đònh công thức
phân tử của A, B.
(ĐH Quốc gia Tp.HCM 1998)
67. Một hỗn hợp R gồm C2H4 và C3H6, trong đó C3H6 chiếm 71,43% về
thể tích. Một hỗn hợp X gồm R và H2 với số mol R bằng 5 lần số mol H2.
Lấy 9,408 lít X (đktc) đun nóng với Ni xúc tác, phản ứng hoàn toàn, thu

trang 93


BÀI TẬP

Lớp 11

được hỗn hợp khí Z. Tính số mol mỗi khí trong Z. Biết rằng tỷ lệ mol của
2 ankan sinh ra bằng tỷ lệ mol của 2 olefin tương ứng ban đầu.
(ĐH quốc gia Tp.HCM 1999)

68. Có ba hidrocacbon A, B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau. Ở nhiệt độ
phòng, chúng đều ở thể khí. Phân tử lượng của C gấp đôi phân tử lượng
của A.
a. Hỏi A, B, C thuộc dãy đồng đẳng nào ? Biết rằng chúng đều làm
mất màu dung dòch nước brôm.
b. Viết công thức cấu tạo của A, B, C.
c. Nêu phương pháp hóa học phân biệt A với B.
(ĐH Sư phạm Tp.HCM 1989 – 1990)
69. Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon mạch hở. Cho 1680 ml hỗn hợp
trên đi chậm qua nước brôm dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120
ml và lượng brôm tham gia phản ứng là 4 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn toàn 1680 ml hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ
vào nước vôi trong dư thì thu được 12,5 gam kết tủa.
a. Xác đònh công thức hai hidrocacbon.
b. Gọi hidrocacbon có số nguyên tử cacbon lớn hơn là A. Hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế glyxerin từ A và tính khối
lượng glyxerin thu được từ 30,24 lít A. Biết hiệu suất chung là
75%. Các thể tích đều đo ở điều kiện chuẩn.
(ĐH Thủy lợi Hà Nội – Cơ sở 2 – 1998)
70. Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở vào bình
nước brôm dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ còn lại 448 cm3 khí thoát
ra và đã có 8 gam brôm phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì
được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc, thu thêm tối
đa 2 gam kết tủa nữa (các thể tích đều đo ở điều kiện chuẩn).
a. Xác đònh công thức phân tử, công thức cấu tạo 2 hidrocacbon.
b. Tính tỷ khối hơi của X so với H2.
c. Viết phương trình phản ứng tách riêng mỗi khí khỏi X.
(ĐH Nông nghiệp 1 – Khối A – 1999)


trang 94


BÀI TẬP

Lớp 11

71. Dẫn hỗn hợp khí A gồm các hidrocacbon no và một hidrocacbon
không no vào một bình chứa 10 gam brôm nước. Sau khi brôm phản ứng
hết thì khối lượng bình tăng lên 1,75 gam và thu đựoc dung dòch X, đồng
thời khí sinh ra khỏi bình có khối lượng 3,65 gam. Đốt cháy hoàn toàn
lượng khí sinh ra khỏi bình thu được 10,78 gam CO2.
a. Xác đònh công thức phân tử của các hidrocacbon và tỷ khối của
A so với H2.
b. Cho một lượng vừa đủ nước vôi trong vào dung dòch X, đun nóng,
sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dòch AgNO3.Tính số gam
kết tủa được tạo thành.
(ĐH GTVT 1999)
72. Một hỗn hợp (X) gồm hơi hidrocacbon (A) mạch hở và hidro dư có tỷ
khối đối với Heli bằng 3. Cho hỗn hợp (X) qua bột Ni nung nóng trong
điều kiện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí (Y) có tỷ
khối với Heli bằng 7,5.
a. Đònh công thức phân tử, công thức cấu tạo của (A) và tính thành
phần phần trăm về thể tích hỗn hợp khí (X). Biết rằng số nguyên
tử cacbon trong một phân tử (A) ít hơn 7.
b. Cho 2,6 gam hơi chất (A) vào một bình kín. Tính thể tích oxi ở
điều kiện tiêu chuẩn cần phải thêm vào bình để khi đốt cháy
hoàn toàn chất (A) bằng tia lửa điện rồi đưa nhiệt độ trong bình
về 34,58OC thì áp súâ tăng 4% so với áp suất 0OC trước khi đốt
(cho biết thể tíhc nước không đáng kể).

(ĐH Kinh tế Tp.HCM 1989 – 1990)
73. Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm CaC2, CaO và Ca tác dụng hết với H2O
thì thu được 2,464 lít hỗn hợp khí A ở 27,3OC và 1 atm. Tỷ khối hơi của
A đối ới H2 bằng 5,8.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong X.
b. Đun nóng hỗn hợp A có bột Ni làm xúc tác, sau một thời gian thì
thu được hỗn hợp khí B. Chia B làm hai phần bằng nhau.
Phần thứ nhất cho lội từ từ qua bình đựng dung dòch Br2 dư thì
thấy còn lại 448 ml hỗn hợp khí C (ở đktc) có tỷ khối hơi đối với H2 bằng
4,5. Hỏi khối lượng bình brôm tăng thêm bao nhiêu gam ?

trang 95


BÀI TẬP

Lớp 11

Phần thứ hai đem trộn 2,24 lít O2 (ở đktc) vào trong bình có dung
tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy, giữ bình ở nhiệt độ 136,50C.
Tính áp suất bình ở nhiệt độ đó, biết dung tích của bình không
đổi.
(Cao đẳng Sư phạm 2 Hà Nội 1999)

trang 96



×