Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Thực trạng quản lý và đề xuất mô hình quản lý chất thải y tế của các bệnh viện quy mô cấp huyện tại vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

HẠ VĂN THIỆN

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA CÁC BỆNH
VIỆN QUY MÔ CẤP HUYỆN TẠI VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

HẠ VĂN THIỆN

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CỦA CÁC BỆNH
VIỆN QUY MÔ CẤP HUYỆN TẠI VĨNH PHÚC
Ngành : Khoa học môi trường
Mã số : 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành



Thái Nguyên - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Hạ Văn Thiện
Học viên cao học khóa 21 chuyên ngành: Khoa học môi trường. Niên
khóa 2014 - 2015. Tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
Đến nay tôi đã hòa thành luận văn nghiên cứu cuối khóa học. Tôi xin
cam đoan:
- Đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện
- Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực
- Các kết luận khoa học trong luận văn chưa từng ai công bố trong các
nghiên cứu khác
- Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên./.
Thái nguyên, ngày

tháng năm 2015

NGƯỜI CAM ĐOAN

Hạ Văn Thiện


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành theo chương trình đào tạo cao học khoá 21
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo
và cán bộ, y bác sĩ của BVĐK huyện Vĩnh Tường; BVĐK Yên Lạc; BVĐK Bình

Xuyên; sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Vĩnh Phúc; Phòng Đào tạo đại học
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên; và đặc biệt là thầy giáo TS. Dư Ngọc
Thành, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập và
thực hiện luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nghiên cứu, làm việc để hoàn thiện
luận văn, song do hạn chế về mặt thời gian và trình độ, nên luận văn không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn
bè đồng nghiệp để bản luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm2015
Tác giả

Hạ Văn Thiện


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................viii
MỞ

ĐẦU

.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................

1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................
2
2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................
2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................
2
3. Yêu cầu của đề tài ......................................................................................... 2
4. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
...................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ..........................................................................
4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .........................................................................
4
1.1.2. Thành phần và phân loại chất thải y tế ...................................................
4
1.1.3. Ảnh hưởng của chất thải y tế ..................................................................
6
1.1.3.1. Môi trường nước .................................................................................. 6


1.1.3.2. Ô nhiễm môi trường đất .......................................................................
7
1.1.3.3. Ô nhiễm môi trường không khí............................................................ 7
1.1.3.4. Ảnh hưởng của chất thải y tế đối với sức khỏe cộng đồng ..................
8
1.1.4. Qui trình quản lý chất thải y tế ................................................................
8
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................

10
1.2.1. Kinh nghiệm trên tế giới ....................................................................... 10
1.2.1.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế .....................................................
10


1.2.1.2.Phân loại chất thải y tế ........................................................................ 11
1.2.1.3. Quản lý chất thải y tế ......................................................................... 11
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải y tế tại Việt Nam. ................................ 12
1.2.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải y tế .....................................................
12
1.2.2.2. Quản lý chất thải y tế ......................................................................... 13
1.2.2.3. Biện pháp xử lý chất thải y tế............................................................. 15
1.2.3. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại tỉnh Vĩnh phúc ............................ 17
1.3. Cơ sở pháp lý của luận văn ...................................................................... 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................................
24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 24
2.2. Địa điểm và thời gian tến hành ............................................................... 24
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp ..................................
25
2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .................................................
25
2.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu ..............................................
27

2.4.4. Phương pháp tính .................................................................................. 27
2.4.5. Phương pháp phân tích.......................................................................... 28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 31
3.1. Giới thiệu về quy mô cấp huyện tại tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 31
3.2. Hiện trạng phát thải và quản lý chất thải rắn y tế quy mô cấp huyện tại
tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 32


3.2.1. Hiện trạng phát thải chất thải rắn y tế ...................................................
32
3.2.1.1. Khối lượng chất thải y tế thông thường ............................................. 32
3.2.1.2. Khối lượng chất thải y tế nguy hại..................................................... 33
3.2.2. Hiện trạng Quản lý CTRYT tại một số bệnh viện quy mô cấp huyện tại


tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 34
3.2.2.1. Hiện trạng quản lý CTRYT................................................................ 34
3.2.2.2. Công tác tái chế, xử lý chất thải rắn................................................... 37
3.2.2.3. Xử lý chất thải y tế thông thường ...................................................... 37
3.2.2.4. Xử lý chất thải rắn y tế nguy hại ........................................................ 38
3.2.3. Hiện trạng phát thải và quản lý nước thải của ...................................... 40
3.2.3.1. Hiện trạng phát thải nước thải y tế .....................................................
40
3.2.3.2. Hiện trạng quản lý nước thải y tế ....................................................... 42
3.3. Đánh giá mô hình quản lý chất thải bệnh viện tuyến huyện tại
tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 48
3.3.1.Đánh giá mô hình quản lý rác thải rắn ................................................... 48
3.3.2. Đánh giá mô hình quản lý nước thải ..................................................... 50
3.3.2.1. Đánh giá về công tác quản lý ............................................................. 50
3.3.2.2. Đánh giá về hệ thống xử lý nước thải ................................................ 50

3.4. Đề xuất mô hình quản lý chất thải y tế quy mô cấp huyện tại
tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 53
3.4.1. Đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn .................................................. 53
3.4.1.1. Đề xuất về quản lý rác thải rắn .......................................................... 53
3.4.1.2. Đề xuất về công công nghệ ................................................................ 55
3.4.2. Đề xuất mô hình quản lý nước thải ....................................................... 57
3.4.2.1. Đề xuất về quản lý.............................................................................. 57
3.4.2.2. Đề xuất về công công nghệ ................................................................ 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 65
1. Kết luận ....................................................................................................... 65
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Sách
II. Tiếng Anh


PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BV

: Bệnh viện

BVĐK

: Bệnh viện đa khoa

CTCPDVKT


: Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật

CTR

: Chất thải rắn

CTTB

: Chất thải trung bình

CTYT

: Chất thải bệnh viện

CTYTNH

: Chất thải y tế nguy hại

HTX

: Hợp tác xã

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chất thải y tế theo giường bệnh trên thế giới ..................................
11
Bảng 1.2. Chất thải y tế phát sinh theo giường bệnh tại Việt Nam.................. 12
Bảng 1.3. Số bệnh viện, giường bệnh và trạm y tế xã năm 2008 ................... 18
Bảng 1.4. Hiện trạng lò đốt chất thải y tế tuyến huyện trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................ 19
Bảng 1.5. Khối lượng chất thải y tế nguy hại trung bình ở các bệnh viện tuyến
huyện năm 2009 ..............................................................................
20
Bảng 2.1. Chỉ tiêu và phương pháp phân tích ................................................. 29
Bảng 2.2. Giá trị của hệ số K .......................................................................... 30
Bảng 3.1. Hệ thống các bộ y tế tại một số bệnh viện...................................... 32
Bảng 3.2. Khối lượng chất thải y tế thông thường tại một số
bệnh viện tuyến huyện ....................................................................
32
Bảng 3.3. Khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại một số bệnh viện
tuyến huyện trong 1 ngày đêm........................................................
33
Bảng 3.4. Khối lượng chất thải y tế nguy hại trung bình tại một số
bệnh viện tuyến huyện ....................................................................
34
Bảng 3.5. Nhân lực quản lý môi trường tại các cơ sở y tế tuyến huyện ......... 35
Bảng 3.6. Tình hình xử lý chất thải có khả năng tái chế tại các
BVĐK tuyến huyện......................................................................... 37
Bảng 3.7. Hiện trạng xử lý chất thải rắn y tế thông thường tại các BVĐK
tuyến huyện .....................................................................................
38



Bảng 3.8. Hệ thống lò đốt tại 3 bệnh viện tuyến huyện ..................................
39
Bảng 3.9. Lượng nước thải tại ........................................................................ 41
Bảng 3.10. Hệ thống xử lý nước tuyến huyện ............................................... 42
Bảng 3.11. Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của BVĐK Vĩnh Tường .... 44
Bảng 3.12. Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của BVĐK Yên Lạc .... 45
Bảng 3.13. Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của BVĐK Bình Xuyên..... 47


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Sơ đồ hiện trạng quản lý chất thải bệnh viện ở các
BVĐK tuyến huyện tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 40
Hình 3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải y tế tuyến huyện ..... 43
Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ của lò đốt chất thải rắn độc hại VHI - 18B ......... 56
Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống ........................................
61
Hình 3.5. Sơ đồ hoạt động của trạm xử lý nước thải ...................................... 63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân là nhiệm vụ quan
trọng của ngành Y tế. Nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu khám chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ của nhân dân, được sự quan tâm của Đảng và
Nhà nước, hệ thống các cơ sở y tế không ngừng được tăng cường, mở
rộng và hoàn thiện tuy nhiên, trong quá trình hoạt động đã thải ra môi

trường một lượng lớn các chất thải y tế, bao gồm chất thải thông thường
và chất thải nguy hại. Theo Tổ chức Y tế thế giới, trong thành phần chất
thải bệnh viện có khoảng 10% là chất thải nhiễm khuẩn và khoảng 5% là
chất thải gây độc hại như chất phóng xạ, chất gây độc tế bào, các hoá chất
độc hại phát sinh trong quá trình chẩn đoán và điều trị, đó là những yếu
tố nguy cơ làm ô nhiễm môi trường, lan truyền mầm bệnh từ bệnh viện tới
các vùng xung quanh, dẫn tới tăng nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện và
tăng tỷ lệ bệnh tật của cộng đồng dân cư sống trong vùng tiếp giáp [11],
[13].

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội thì một loạt hệ thống
bệnh viện, cơ sở y tế của nhà nước và tư nhân đã và đang được đầu tư xây
dựng trên phạm vi cả nước từ đó kéo theo khối lượng chất thải bệnh
viện cũng ngày một nhiều hơn. Chất thải bệnh viện khi thải ra môi
trường nếu không được xử lý đúng cách thì hậu quả để lại sẽ không thể
lường hết được nó có thể gây ra các đại dịch lớn cho cộng đồng, gây ô nhiễm
môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất từ đó quay trở lại
ảnh hưởng tới cuộc sống của con người. Do vậy việc quản lý chất thải bệnh
viện cần phải đặt lên hàng đầu tại mỗi cơ sở đặc biệt là tại cấp huyện bởi
những bệnh viện này thường không hoặc ít quan tâm đến việc quản lý chất
thải do cơ sở mình thải ra mặc dù khối lượng chất thải tạo ra cũng không


2

phải ít. Để đánh giá thực trạng về CTYT cũng như những ảnh hưởng của
CTYT đối với môi


3


trường, nhiều nhà khoa học, nhiều cơ quan đã tiến hành điều tra,
nghiên cứu. Các nghiên cứu đã phần nào cho thấy những tồn tại trong
công tác quản lý CTYT ở nước ta [11], [2]. Hiện nay, vì nhiều lý do, trong
đó có áp lực về nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân, sự quá tải của nhiều
bệnh viện, sự thiếu đồng bộ cơ sở hạ tầng của bệnh viện nên dẫn tới
vệ sinh môi trường của nhiều bệnh viện chưa được đảm bảo. Để đánh
giá thực trạng công tác bảo vệ môi trường của các BVĐK tuyến huyện
trong tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua và được sự nhất trí của nhà
trường dưới sự hướng dẫn của TS. Dư Ngọc Thành, tôi tiến hành thực hiện
luận văn: “ Thực trạng quản lý và đề xuất mô hình quản lý chất thải y tế
của các bệnh viện quy mô cấp huyện tại Vĩnh Phúc”.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng
quát
- Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải y tế tại một số bệnh
viện cấp huyện tại tỉnh Vĩnh Phúc để từ đó đề xuất mô hình nhằm nâng cao
công tác quản lý chất thải y tế ở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng phát thải và quản lý chất thải y tế quy mô cấp
huyện tại tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đánh giá mô hình quản lý và xử lý chất thải bệnh viện tại tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Đề xuất mô hình quản lý chất thải y tế quy mô cấp huyện tại tỉnh Vĩnh
Phúc.
3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của các BVĐK tuyến huyện được
chọn nghiên cứu.
- Hiện trạng phát thải và quản lý chất thải y tế quy mô cấp huyện
tại tỉnh Vĩnh Phúc.



4

- Đánh giá mô hình quản lý chất thải bệnh viện tại tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất mô hình quản lý chất thải y tế quy mô cấp huyện tại tỉnh Vĩnh
Phúc.


5

4. Ý nghĩa của đề tài
+ Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp người học nâng cao và hoàn thiện kiến thức đã học, rút ra kinh
nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch quản lý
chất thải y tế một cách có hiệu quả hơn, nhằm hướng tới mục tiêu phát triển
môi trường bền vững.
+ Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá được hiện trạng hệ thống thu gom, xử lý chất thải y tế
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng được mô hình quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện
quy mô cấp huyện tại tỉnh Vĩnh Phúc.
- Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường đưa ra các
biện pháp quản lý nhằm kiểm soát cũng như hạn chế được tác động xấu
đến chất lượng môi trường.


6


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI Y TẾ VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Theo quy chế quản lý CTYT của Bộ Y tế ban hành tại Quyết định
số 43/QĐ-BYT ngày 30/11/2007, quy định [6]:
Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ
sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường.
Chất thải y tế nguy hại là CTYT chứa yếu tố nguy hại cho sức khoẻ con
người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ
nổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này
không được tiêu huỷ an toàn.
Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban
đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý,
têu hủy chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
1.1.2. Thành phần và phân loại chất thải y tế
Căn cứ vào các đặc điểm lý học, hoá học, sinh học và tính chất nguy
hại, chất thải trong các cơ sở y tế được phân thành 5 nhóm [6]:
* Chất thải lây nhiễm: Nhóm này gồm các loại chất thải:
- Chất thải sắc nhọn (loại A): Là chất thải có thể gây ra các vết cắt
hoặc chọc thủng, có thể nhiễm khuẩn, bao gồm: bơm kim tiêm, đầu sắc
nhọn của dây truyền nước, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm,
mảnh thuỷ tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các hoạt động y
tế.
- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm
máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng
bệnh cách ly.


7


- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh trong
các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.


8

- Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm các mô, cơ quan, bộ phận
cơ thể người; rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
* Chất thải hoá học nguy hại: Nhóm này gồm các loại chất thải sau:
- Dược phẩm quá hạn, kém phẩm chất không còn khả năng sử dụng.
Chất hoá học nguy hại sử dụng trong y tế
Chất gây độc tế bào, gồm: vỏ các chai thuốc, lọ thuốc, các dụng cụ dính
thuốc gây độc tế bào và các chất tiết từ người bệnh được điều trị bằng hoá trị
liệu.
Chất thải chứa kim loại nặng: thuỷ ngân (từ nhiệt kế, huyết áp kế thuỷ
ngân bị vỡ, chất thải từ hoạt động nha khoa), cadimi (Cd) (từ pin, ắc quy),
chì (từ tấm gỗ bọc chì hoặc vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ từ
các khoa chẩn đoán hình ảnh, xạ trị).
* Chất thải phóng xạ: Gồm các chất thải phóng xạ rắn, lỏng và khí phát
sinh từ các hoạt động chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu và sản xuất.
Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn
đoán và điều trị ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT
ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
* Bình chứa áp suất: Bao gồm bình đựng oxy, CO2, bình ga, bình khí
dung. Các bình này dễ gây cháy, gây nổ khi thiêu đốt.
* Chất thải thông thường: là chất thải không chứa các yếu tố lây
nhiễm, hoá học nguy hại, phóng xạ, dễ cháy, nổ, bao gồm:
- Chất thải sinh hoạt từ các buồng bệnh (trừ các buồng bệnh cách ly).
- Chất thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn y tế như các chai lọ

thuỷ tnh, chai huyết thanh, các vật liệu nhựa, các loại bột bó trong gẫy
xương kín. Những chất thải này không dính máu, dịch sinh học và các chất
hoá học nguy hại.
- Chất thải phát sinh từ các công việc hành chính: giấy, báo, tài liệu,
vật liệu đóng gói, thùng các tông, túi nilon, túi đựng phim.


9

- Chất thải ngoại cảnh: lá cây và rác từ các khu vực ngoại cảnh.


10

1.1.3. Ảnh hưởng của chất thải y tế
Bệnh viện trong quá trình hoạt động của mình sẽ thải ra các loại CTYT
dưới các dạng khác nhau rắn, lỏng, khí. Nếu việc quản lý và xử lý chất thải
của bệnh viện không tốt chúng có thể gây ra hai ảnh hưởng. Thứ nhất, CTYT
có thể gây tác động tới môi trường thông qua việc làm ô nhiễm môi
trường nước, môi trường đất, môi trường không khí từ đó gây ảnh hưởng
gián tiếp đến sức khoẻ con người. Thứ hai, CTYT có thể gây ra những ảnh
hưởng trực tếp đến sức khoẻ cộng đồng.
1.1.3.1. Môi trường nước
Chất thải BV là loại chất thải rất nguy hiểm nếu không được xử lý tốt
sẽ là nguyên nhân gây ra các mầm bệnh và lây lan dịch bệnh do nước thải
ngấm vào nguồn nước nhất là hệ thống nước ngầm. Nhân tố ảnh hưởng trực
tếp và nhiều nhất đến môi trường nước đó chính là nước thải từ , cơ sở y
tế không được xử lý mà thải trực tếp ra hệ thống thoát nước chung, nước
thải bệnh viện có thể tềm tàng rất nhiều nguy cơ
- Nguy cơ nhiễm khuẩn

+ Nguy cơ nhiễm khuẩn Salmonella, Shigella, dạng Coli, phẩy khuẩn,
liên cầu, tụ cầu, phế cầu chủng loại này ở bệnh viện thường có khả
năng kháng kháng sinh rất cao.
+ Nguy cơ nhiễm virus chủ yếu là các loại virus đường tiêu hóa (bại
liệt, ECHO...), virus viêm gan A, virus gây ỉa lỏng ở trẻ em Rotavirus.
+ Nguy cơ nhiễm ký sinh trùng như amip, lambli, trứng giun sán.
- Nguy cơ nhiễm chất độc hại thường gặp trong việc rửa, tráng phim
hay thủy ngân của các nhiệt kế, huyết áp bị vỡ, các độc dược bị đổ đi rơi vào
các nguồn nước thải. Tuy nhiên nguy cơ này không xảy ra nhiều.
- Nguy cơ nhiễm chất phóng xạ do nguồn phóng xạ sử dụng trong điều
trị và nghiên cứu không được bảo quản đúng sẽ gây phát xạ nguy hiểm.


11

1.1.3.2. Ô nhiễm môi trường đất
Không phải tất cả đều có điều kiện xử lý CTRYT hàng ngày. Chất thải
sau khi được phân loại, thu gom sẽ được tập trung về nơi lưu giữ tạm thời nếu
nơi lưu giữ này không đảm bảo vệ sinh để cho nhiều loài côn trùng, loài gặm
nhấm xâm nhập thì đây chính là các tác nhân trung gian sẽ mang mầm bệnh
phát tán ra bên ngoài do vậy ảnh hưởng đến môi trường trong và ngoài
bệnh viện. Các chất độc hại như gạc, bông băng nhiễm khuẩn, hóa chất chưa
được xử lý lại thu gom đổ cùng với chất thải sinh hoạt và đem đi chôn không
đảm bảo yêu cầu có thể ảnh hưởng đến môi trường đất và mạch nước ngầm.
1.1.3.3. Ô nhiễm môi trường không khí
Ở bệnh viện đặc biệt là khoa truyền nhiễm chứa rất nhiều mầm bệnh
như Shetococcus, Corynebacterium diphteriea, Mycobacterium tuberculosis,
Stphylococcus và không khí là môi trường truyền mầm bệnh ngoài ra còn là
môi truờng truyền các loại virus như virus cúm, virus sởi, quai bị có thể gây
nên các vụ dịch lớn trong cộng đồng.

Môi trường không khí còn chịu tác động rất lớn của công tác xử lý
chất thải
- Rác thải vứt bừa bãi, tồn đọng sẽ gây các mùi hôi thối cho bệnh viện,
khu vực dân cư xung quanh và là ổ truyền nhiễm các loài dịch bệnh.
- Nước thải bệnh viện gây ô nhiễm không khí do quá trình phát tán các
chất độc bay hơi vào không khí, mùi hôi thối từ các bể chứa nước thải, đường
ống dẫn nước thải từ nơi phát sinh đến nơi tập trung.
- Hơi khí độc phát sinh từ một số khoa, phòng trong bệnh viện
như khoa chuẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm không được xử lý đúng cũng
là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí trong bệnh
viện.


×