Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ KÌ 2 TOÁN 7 THEO PP MỚI CHỈ IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 122 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 02/ 01/ 18
Ngày dạy: 08/ 01 - 7A
TIẾT 41 - THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu
thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu
điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các
giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập
các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực diều tra, tổng hợp số liệu
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động 1:
Tìm hiểu thu thập số liệu, bảng thống kê số liệu ban đầu
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được thu thập số liệu thống kê, có hiểu biết ban đầu về
bảng thống kê số liệu ban đầu
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện


c) Phương thức thực hiện
=================================================================

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh

3


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
GV: Treo bảng phụ ví dụ (SGK/T4)

Hoạt động của trò

Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp
trong dịp phát động phong trào tết trồng cây,
người điều tra lập bảng dưới đây:

STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Lớp
6A
6B
6C
6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
8A
8B

8C
8D
8E
9A
9B
9C
9D
9E

Số cây trồng được
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50


Vấn đề mà người lập bảng quan tâm là gì ?

4 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================

GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số
liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được
ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê HS: Đọc các số liệu từ bảng
ban đầu.

trên

Yêu cầu HS làm ?1

HS hoạt động nhóm

Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một bảng Sản phẩm: Vấn đề mà người
số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các trường hợp điều tra quan tâm là số cây
tương tự.

trồng được của mỗi lớp.

Yêu cầu về nhà HS lập một bảng số liệu thống kê
ban đầu về số HSG và HS tiên tiến của mỗi tổ ?
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các

bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
VD: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm
1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị,
nông thôn trong từng địa phương
(GV treo bảng phụ bảng 2)

Số
dân
Địa

Phân theo giới
Tổng
số
Nam

phương
Hà Nội 2672,1
Hải

tính
Nữ

Phân

theo

HS: Về nhà lập bảng số liệu

thành thị, nông


thống kê ban đầu về số HSG

thôn
Thành Nông

và HS tiên tiến trong mỗi tổ.

1336,7 1335,

thị
1538,

thôn
1133,2

4
847,9

9
568,2

1104,8

552,7

92,6

976,1

304,4


50,9

551,8

1673,

Phòng
Hưng

1068,7

825,1
516,0

Yên


602,7

298,3

=================================================================

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh

5


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7

============================================================
Giang
Bắc
275,3
137,6 137,7 39,8
235,5
Kạn

Hoạt động 2:
Tìm hiểu dấu hiệu
a) Mục tiêu: HS nắm được thế nào là dấu hiệu, đơn vị điều tra; giá trị của dấu hiệu,
dãy giá trị của dấu hiệu
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T5)

Hoạt động của trò
HS: Trả lời câu hỏi ?2
Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp
trong dịp tết trồng cây


GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay
hiện tượng) được gọi là dấu hiệu.
Thường được kí hiệu bởi các chữ cái in
hoa X, Y, …
GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ?

HS: Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng

6 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
được của mỗi lớp
Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số nam và nữ ở
thành thị và nông thôn ở các địa phương.
GV: Chốt lại
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng
được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một
đơn vị điều tra.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều HS: Trả lời
tra ?

Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.


b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của
dấu hiệu
GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu
Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số HS: Nghe và quan sát GV giới thiệu về
cây; ví dụ lớp 7C trồng 30 cây, lớp 8D giá trị của dấu hiệu.
trồng 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn
vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi
là giá trị của dấu hiệu.
Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị
của dấu hiệu ?

HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu hiệu

GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng
bằng số các đơn vị điều tra (thường được
kí hiệu là N)
GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1
gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu X

HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là:

Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
(SGK/T6)

?4

35; 30; 28; 50
HS: Có 4 giá trị khác nhau

35; 30; 28; 50

Hoạt động 3
Tìm hiểu tần số của mỗi giá trị
=================================================================

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh

7


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
a) Mục tiêu: HS nắm được thế nào là tần số của mỗi giá trị
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời ?5
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?6

Hoạt động của trò
HS: Trả lời câu hỏi

GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc
nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu.

? Tần số của mỗi giá trị là gì ?

HS : Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy
giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của
giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x và
tần số của giá trị được kí hiệu là n

Yêu cầu HS làm ?7
GV: Kết luận (SGK/T6)
IV. Củng cố
Cho HS làm bài 2/ 7/
V. Dặn dò
- Học kĩ lí thuyết
- Làm bài 1, 2/ SBT/
D. Rút kinh nghiệm
8 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
Đã duyệt ngày 04 tháng 01 năm 2018

Ngày soạn: 02/ 01/ 18

Ngày dạy: 10/ 01 - 7A
TIẾT 42 - LUYỆN TẬP


A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu
thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; Biết xác định và diễn tả
được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu
hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số
của một giá trị.
I

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập

các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say
mê học tập.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực diều tra, tổng hợp số liệu
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
…………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
=================================================================

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


9


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
a) Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm vững các kiến thức về thu thập số liệu thống kê,
tần số
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Bài 3/ 8/:
GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3
Thời gian chạy 50 m của từng HS trong một SGK (8)
lớp 7 được GV TD ghi lại trong hai bảng 5 HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện
và 6

lên bảng trình bày lời giải

STT HS Thời gian


STT

Thời gian

nam
1
2
3
4
5
6
7
8
9

HS nữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9

(Giây)
9,2
8,7
9,2

8,7
9,0
9,0
9,0
8,7
9
9,2

102

11
12
13
14
15

(Giây)
8,3
8,5
8,5
8,7
8,5
8,7
8,3
8,7
8,5
8,
8,5
8,4
8,5

8,8
8,8

10
11
12
13
14
15

9,2
9,0
9,3
9,2
9,3

Giải:
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của
mỗi HS (nam, nữ)
b) Số các giá trị và số các giá trị khác
nhau của dấu hiệu:
Bảng 5: Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6: Số các giá trị là 20
Số các giá trị khác nhau là 4
c) Bảng 5
Giá trị
Số lần

8,3 8,4 8,5

2
3
8

8,7
5

8,8
2

10 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
16
8,5
16
9,3
17
8,7
17
9,3
Bảng 6
18
8,7
18
9,0
19

8,5
19
9,2
20
8,4
20
9,3
Giá trị 8
7
,2
Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại
9,0
9,3
diện lên bảng làm bài.
Số lần 3
5
7
5
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
2. Bài 4/ 8/:
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK
GV treo bảng phụ bảng 7 (SGK/T9)
Khối lượng chè trong từng hộp (g)
100
100
101
100
101
100
98

100
100
98
102
98
9
102

HS: Nhận xét bài làm của bạn

99
100
101
101
100
100
100
102
100
100
100
100
99
100
99
100
Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng

HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK


trình bày

b) Số các giá trị khác nhau là 5

GV: Nhận xét và cho điểm

c) Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 ,

HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4
Giải:
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong
từng hộp. Số các giá trị là 30

100 , 101 , 102.
Bảng tần số
Giá trị
Số lần

98
3

99
4

100 101 102
16 4
3

IV. Củng cố
Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài

V. Dặn dò
================================================================= 11

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
- Ôn tập
- Làm bài 3/ SBT/
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 04 tháng 01 năm 2018

Ngày soạn: 09/ 01/ 18
Ngày dạy: 15/ 01 – 7A
TIẾT 43 - BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
A. Mục tiêu
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng “tần sô” là một hình thức thu gọn có
mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá
trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và
biết cách nhận xét.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực tổng hợp số liệu dạng bảng
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập

C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
1. Em hãy cho biết thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ?
12 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
2. Yêu cầu HS đó làm bài tập 2 (SBT/T3)
III. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu cách lập bảng tần số
a) Mục tiêu: HS nắm được bảng tần số gồm những yếu tố nào, lập được bảng tần số
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Yêu cầu HS làm ?1(SGK/T9) theo nhóm

Hoạt động của trò
HS: Quan sát bảng 7 SGK và tìm các giá


Quan sát bảng 7 SGK. Hãy vẽ một khung trị khác nhau
HCN gồm 2 dòng: ở dòng trên ghi lại các Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 ,
giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự 101 , 102
tăng dần. Ở dòng dưới ghi lại các tần số Số lần xuất hiện tương ứng là: 3 , 4 , 16 ,
tương ứng ?

4,3

Em hãy cho biết các giá trị khác nhau ở
bảng 7 ?
Số lần xuất hiện các giá trị khác nhau đó? Hoạt động nhóm
Sản phẩm:
Lập bảng tần số:

Giá trị 98
Tần số 3

99
4

100 101 102
16 4
3

================================================================= 13

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh



GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Bảng như trên gọi là bảng phân
phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy
nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ
gọi bảng đó là bảng “ tần số ”. Ví dụ
từ bảng 1 SGK ta có bảng tần số sau:

Giá trị(x)
Số lần(n)

35 30 28 50
7 8 2 3 N = 20
Hoạt động 2
Tìm hiểu các dạng bảng tần số

a) Mục tiêu: HS nắm được bảng tần số có những dạng cơ bản nào, lập được các dạng
bảng đó
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Trình bày phương án của HS
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- HS trình bày đáp án
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
GV: Giới thiệu chú ý SGK


Hoạt động của trò

a) Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang
như bảng trên thành bảng dọc (chuyển HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi lại
dòng thành cột)
Giá trị (x)
28
30
35
50

bảng trên vào vở
Tần số (n)
2
8
7
3

14 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
N = 20
b) Từ bảng tần số giúp chúng ta quan sát,
nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách
dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê
ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi

trong việc tính toán sau này.
Từ bảng trên em hãy cho biết số lớp
trồng được ít cây nhất?
Số cây của các lớp trồng được chủ yếu
là?
GV: Ví dụ từ bảng trên ta có thể nhận HS: Trả lời
xét:
Số lớp trồng được ít cây nhất là: 2 với 28
- Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ cây
có 4 giá trị khác nhau

Số cây trồng được chủ yếu là 30 , 35 cây

- Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại với 15 lớp.
có 8 lớp trồng được 30 cây.
- Số cây trồng được chủ yếu của các lớp
là 30 , 35 cây
IV. Củng cố
? Qua bài học này chúng ta cần nắm vững những kiến thức nào?
Làm bài 6/ 11/
V. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài 7/ 11/; bài 5; 6/ SBT/
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 11 tháng 01 năm 2018

================================================================= 15

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh



GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
Ngày soạn: 09/ 01/ 18
Ngày dạy: 17/ 01 – 7A
TIẾT 44 - LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh tiếp tục được củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu
và tần số tương ứng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập
bảng tần số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say
mê học tập.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực tổng hợp số liệu dạng bảng
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?
Lập bảng tần số từ bảng sau:
Điều tra về sử dụng điện năng trong một năm của một gia đình được bảng sau
45

47


46

50

45

47

50

46

45

47

50

50

III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm vững các kiến thức về lập bảng tần số.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
16 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh



GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Bài 7 (SGK/T11): Bảng phụ (Bảng 12)

Hoạt động của trò

Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Gọi HS đọc nội dung bài tập 7 SGK.

HS: Đọc nội dung bài toán 7 SGK

Yêu cầu HS quan sát bảng 12 SGK và HS: Quan sát bảng 12 và hoạt động nhóm
trả lời câu hỏi:

trả lời các câu hỏi.

a) Dấu hiệu ở bài toán này là gì ? Số các a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công
giá trị là bao nhiêu ?

nhân. Số các giá trị 25.

b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận b) Lập bảng tần số

xét ?
Tuổi nghề
Tần số
* Nhận xét:

1
1

2
3

3
1

4
6

5
3

6
1

7
5

8
2

9

1

10
2

N = 25

Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
Giá trị có tần số lớn nhất 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân “chụm” vào một khoảng nào
Gọi HS các nhóm nhận xét chéo
HS: Nhận xét chéo:
Nhóm 1 nhận xét nhóm 4
Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
Nhóm 4 nhận xét nhóm 2
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài 8 (SGK/T12): Bảng phụ (Bảng 13)
================================================================= 17

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
Gọi HS đọc nội dung bài tập 8 SGK (12) HS: Đọc nội dung bài tập 8(SGK12)
Yêu cầu HS quan sát bảng 13 SGK và HS: Quan sát bảng 13 SGK và trả lời các
trả lời các câu hỏi sau:


câu hỏi trên.

a) Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Xạ HS: Lên bảng làm bài
thủ đã bắn bao nhiêu phát ?

HS dưới lớp hoạt động nhóm và nhận xét.

b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận Giải:
xét.

a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi

Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát.

Các HS còn lại hoạt động theo nhóm sau b) Lập bảng tần số:
đó nhận xét bài làm của bạn.
Điểm số 7

8

9

1

Tần số 3
* Nhận xét:

9


10 8

N=30

Điểm số thấp nhất: 7
Điểm số cao nhất: 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Gọi các nhóm nộp bảng nhóm và treo

HS: Nhận xét

kết quả của các nhóm rồi nhận xét bài
làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài 9: (SGK/T12): Bảng phụ (Bảng 14)
Gọi HS đọc nội dung bài tập 9 SGK
Yêu cầu HS quan sát bảng 14 SGK và trả
lời
Em hãy cho biết:
a) Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Số
các giá trị là bao nhiêu ? Có bao nhiêu
giá trị khác nhau ?

HS: Chữa bài theo sự chuẩn hoá của GV.
HS: Đọc nội dung bài 9 SGK và quan sát
bảng 14 và trả lời câu hỏi.
Giải:
a) Dấu hiệu: Thời gian của một bài toán
của mỗi học sinh (tính theo phút). Số các

giá trị là 35. Số các giá trị khác nhau là 8.

18 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
b) Lập bảng tần sô và rút ra nhận xét.
b) Bảng tần số:
Thời
gian 4
5
6
7
8
9
10
Tần số

3
1

3

3

4

5

11
* Nhận xét:

3

5

N = 35

Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3
phút
Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10
phút
Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút
chiếm tỉ lệ cao.
GV: Chuẩn hoá
GV: Tóm tắt chung về cách giải các bài
toán về dạng lập bảng tần số.
IV. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
V. Dặn dò
Ôn tập
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 11 tháng 01 năm 2018

Ngày soạn: 16/ 01/ 18

Ngày dạy: 22/ 01 – 7A
TIẾT 45 - BIỂU ĐỒ


A. Mục tiêu
================================================================= 19

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
- Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của
dấu hiệu và tần số tương ứng. HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực biểu diễn số liệu bằng biểu đồ
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
........................................................................................................................................
.
II. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?
Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về số HS của mỗi lớp trong một trường
được bảng sau
45
43


42
42

44

43

45

44

45

42

42

43

III. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng
a) Mục tiêu: HS nắm được biểu đồ đoạn thẳng có cấu tạo như thế nào, vẽ được biểu
đồ đoạn thẳng
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
20 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh



GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
HS hoạt động cá nhân => Trình bày phương án của HS
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- HS trình bày đáp án
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
GV: Yêu cầu HS nêu các biểu đồ mà em đã

Hoạt động của trò

sưu tầm . Từ đó GV giới thiệu biểu đồ
đoạn thẳng.
HS: Nộp các biểu đồ đã sưu tầm từ
SGK
GV: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1
SGK
Giá trị (x) 28 30 35 50
Số lần (n) 2
8
7
3
N = 20
GV: Từ bảng tần số trên em hãy vẽ một hệ
trục toạ độ và biểu diễn các giá trị là hoành
độ, còn các tần số là tung độ.

GV: Hướng dẫn HS thực hiện
Vẽ hệ trục toạ độ xOn
Biểu diễn các giá trị (x)trên trục hoành

HS: Vẽ hệ trục toạ độ và tìm các điểm
có hoành độ là các giá trị còn tung độ là
các tần số.

Biểu diễn các tần số (n) trên trục tung ( độ
dài đơn vị ở hai trục nên để khác nhau)
Xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm
giá trị và tần số của nó: (28 ; 2) , (30 ; 8) ,
(35 ; 7) , (50 ; 3)

================================================================= 21

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
GV: Với cách làm như trên ta được biểu
đồ đoạn thẳng.
GV: Tương tự như trên. Cho bảng tần số
sau:
Điểm số 7 8 9 10
Tần số 3 9 10 8 N=30
Em hãy lập biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn
các giá trị và tần số ở bảng trên.
Gọi HS nhận xét  GV chuẩn hoá và


HS: Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng
với bảng tần số trên.

cho điểm

Hoạt động 2
Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ hình cột
a) Mục tiêu: HS nắm được biểu đồ hình cột có cấu tạo như thế nào, vẽ được biểu đồ
hình cột
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu
thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Trình bày phương án của HS
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- HS trình bày đáp án
e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
GV: Nêu chú ý SGK trang 13. Bên cạnh các

Hoạt động của trò

biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu
22 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7

============================================================
thống kê hoặc trong sách, báo, chúng ta còn
gặp loại biểu đồ hình chữ nhật sau:

HS: Nghe chú ý và vẽ hình vào vở.

GV: Biểu đồ trên biểu diễn diện tích rừng
nước ta bị phá, được thống kê theo từng
năm, từ năm 1995 đến 1998 (đơn vị trục
tung nghìn ha)
IV. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
- Làm bài 10/ 14
V. Dặn dò
- Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập
- Giải các bài tập 11, 12, 13 (SGK/T14, 15). Bài tập 8, 9, 10 (SBT/T5)
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 18 tháng 01 năm 2018

Ngày soạn: 16/ 01/ 18

Ngày dạy: 24/ 01 – 7A
TIẾT 46 - LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh tiếp tục được vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và
bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

================================================================= 23

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực biểu diễn số liệu bằng biểu đồ
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
........................................................................................................................................
.
II. Kiểm tra bài cũ
Hãy lập bảng tần số từ bảng 11 SGK sau đó vẽ biểu đồ dạng đoạn thẳng.
III. Bài mới
Hoạt động
Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm vững các kiến thức về vẽ biểu đồ.
b) Nhiệm vụ: Nghiên cứu sách giáo khoa và làm bài tập áp dụng
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Hoạt động nhóm => Trình bày phương án của nhóm
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- Đại diện nhóm trình bày

e) Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
1. Bài 12/ 14/:
Gọi HS đọc nội dung đề bài

Hoạt động của trò
HS: Đọc nội dung bài tập 12.

Yêu cầu HS quan sát bảng 16 SGK HS: Quan sát bảng 16 SGK và làm bài tập.
24 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
và làm bài theo nhóm vào bảng nhóm
- Lập bảng tần số:
sau đó treo kết quả lên bảng.

Giá 17 18 20 2

28 30 31 32

trị
Tần 1

5
2

số


1

1

2

1

N
=
12

Vẽ biểu đồ:

GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo bài

HS: Nhận xét chéo:

của nhau sau đó chuẩn hoá.
2. Bài 13/ 15/:

HS: Đọc nội dung bài tập 13

Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK

HS: Quan sát hình vẽ 3 và trả lời câu hỏi:

GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3
SGK(15)

Em hãy cho biết:
Năm 1921 số dân của nước ta là bao
nhiêu ?

Năm 1921 số dân của nước ta là 16 triệu
người
Sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước

Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921)
thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu
người ?

ta tăng thêm 60 triệu người ?
Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm
22 triệu người.

Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta

HS: Nhận xét bài làm của bạn.

tăng thêm bao nhiêu ?
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn
hoá
IV. Củng cố
================================================================= 25

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7

============================================================
Cho HS đọc bài đọc thêm
V. Dặn dò
- Về nhà ôn tập bài cũ. Làm các bài tập trong SBT
- Đọc và nghiên cứu trước bài “ Số trung bình cộng ”
D. Rút kinh nghiệm

Đã duyệt ngày 18 tháng 01 năm 2018

Ngày soạn: 23/ 01/ 18

Ngày dạy: 29/ 01 – 7A
TIẾT 47 - SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng
đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một số
trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những đấ hiệu cùng loại.
26 =================================================================
Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
============================================================
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của
mốt
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
- Những năng lực chủ yếu cần hình thành:
+ Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tập, nghiên cứu, hợp tác
+ Năng lực môn học: Phát triển năng lực cẩn thận, chính xác

B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập
C. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
........................................................................................................................................
.
II. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1:
Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Học sinh làm được bài toán liên quan đến thống kê đã học
b) Nhiệm vụ: Trả lới các vấn đề mà giáo viên yêu cầu thực hiện
c) Phương thức thực hiện
HS hoạt động cá nhân => Trình bày phương án của cá nhân
d) Phương án kiểm tra đánh giá
- GV đưa ra yêu cầu
- HS hoạt động
- HS trình bầy
e) Tiến trình hoạt động
Bảng phụ: Điểm kiểm tra toán của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bả ng
sau:

3

6

6

7


7

2

9

6

4

7

5

8

================================================================= 27

Lê Bảo Trung – Giáo viên trường THCS Duy Minh


×