Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Phân tích và đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại ngân hàng BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.1 KB, 15 trang )

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI NGÂN HÀNG BIDV

MỤC LỤC

1


Lời mở đầu .................................................................................................................................................... 3
1. Giới thiệu doanh nghiệp......................................................................................................... 3
2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại BIDV........................................... 4
2.1Ứng dụng công nghệ thông tin........................................................................................... 4
2.2Ứng dụng thương mại điện tử............................................................................................. 5
3. Một số phân tích SWOT........................................................................................................ 7
4. Một số so sánh các đối thủ cạnh tranh........................................................................... 7
5. Phân tích kinh nghiệm, bài học từ các ngân hàng khác...................................... 9
6. Tìm hiểu các giải pháp ứng dụng CNTT trong ngành ngân hàng................ 9
7. Chiến lược ứng dụng CNTT và TM ĐT đến 2012, 2020.................................. 10
7.1Chiến lược kinh doanh và tầm nhìn của BIDV đến 2012-2020.................... 10
7.2Chiến lược ứng dụng CNTT và TM ĐT đến 2020................................................ 10
8. Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu cụ thể................................................................ 11
8.1Quản lý tập trung các chương trình ứng dụng nội bộ.......................................... 11
8.2 Tăng cường ứng dụng CNTT và thương mại điện tử......................................... 11
8.3Dự trù nguồn nhân lực............................................................................................................. 12
8.4Dự trù ngân sách......................................................................................................................... 12
8.5Dự kiến thời gian........................................................................................................................ 13
8.6Một số chỉ tiêu đến năm 2020............................................................................................ 13
Lời kết .............................................................................................................................................................. 14
Tài liệu tham khảo..................................................................................................................................... 14

Lời mở đầu.



2


Trong vài thập kỷ gần đây, công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và lan
tỏa đến mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý và kinh doanh trở thành một nhu cầu tất yếu của mỗi doanh
nghiệp. Đặc biệt với đặc thù của ngành ngân hàng, việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động là một yêu cầu bắt buộc. Để chuẩn bị các điều kiện cho việc mở rộng và
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kinh doanh và thực hiện chỉ
đạo của Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tôi, với tư cách
là cán bộ phụ trách về ứng dụng công nghệ thông tin, đã lập “ Báo cáo hiện trạng và kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kinh doanh” nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh và quản lý trong giai đoạn 5 năm từ 2012-2016 và tầm nhìn 2020. Báo
cáo bao gồm các nội dung được trình bày dưới đây.
1. Giới thiệu về doanh nghiệp.
- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
- Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 04.2220.5544 Fax: 04. 2220.0399
- Website: Email:
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập ngày
26/4/1957, là ngân hàng thương mại lâu đời nhất Việt Nam. Đến nay BIDV là một trong
ba ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính trên tổng tài sản, với hệ thống trên 500
điểm mạng lưới, hệ thống ATM/POS phủ khắp toàn quốc, tổng số lượng cán bộ nhân
viên trên 16.000 người.
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: hiện tại, BIDV hoạt động trên 4 lĩnh vực kinh
doanh chính: Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính
- Khách hàng:
+ Khách hàng doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong hệ
thống các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm các tập đoàn, tổng công ty lớn; các

doanh nghiệp nhỏ và vừa. Khách hàng cá nhân: trên 3 triệu khách hàng cá nhân.
+ Định chế tài chính: BIDV phục vụ các định chế lớn như World Bank, ADB,
JBIC, NIB…

3


- Ứng dụng công nghệ thông tin: Luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ phục vụ
công tác quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Liên tục từ năm
2007 đến nay, BIDV giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT Index (chỉ số sẵn sàng cho phát
triển và ứng dụng cộng nghệ thông tin) và nằm trong TOP 10 CIO (lãnh đạo Công nghệ
Thông tin) tiêu biểu của Khu vực Đông Dương năm 2009 và Khu vực Đông Nam Á năm
2010.
2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại BIDV.
2.1 Ứng dụng công nghệ thông tin.
Hiện nay, công nghệ thông tin đang được ứng dụng mạnh mẽ và sâu rộng trong
toàn Ngân hàng. BIDV đã xây dựng được một nền tảng công nghệ thông tin vững chắc
phục vụ cho công tác quản lý và kinh doanh:
- Về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: đã xây dựng Trung tâm dữ liệu, trang bị
các hệ thống máy chủ AS400, hệ thống lưu trữ, mạng truyền thông, các hệ thống máy
tính và các thiết bị công nghệ liên quan khác đã được trang bị đầy đủ và hàng năm đều
có đánh giá hiện trạng, xác định nhu cầu và có kế hoạch bổ sung kịp thời.
- Về nhân sự công nghệ thông tin: đã thành lập ban Công nghệ chuyên trách và
Trung tâm Công nghệ thông tin, đáp ứng các yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin cho
hoạt động của Ngân hàng.
- Về trình độ nhân viên khai thác công nghệ thông tin và các ứng dụng: toàn bộ
các nhân viên ngân hàng được đào tạo đảm bảo:
+ Khai thác tốt các chương trình ứng dụng đặc thù của ngân hàng: chương trình
phân phối sản phẩm ngân hàng, thẻ, thanh toán liên ngân hàng, giao dịch ngoại tệ …
+ Làm chủ các chương trình tin học văn phòng, email, internet …., các qui định

và hướng dẫn thực hành về đảm bảo an toàn thông tin…
- Về các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin: BIDV
đã ứng dụng tương đối đầy đủ một số hệ thống thông tin tập trung và các ứng dụng phân
tán, tiêu biểu là:

4


+ Hệ thống corebanking SIBS của hãng Silverlake, đưa toàn bộ các hoạt động
kinh doanh, bán các sản phẩm ngân hàng, giao dịch ngân hàng được vi tính hóa và nối
mạng trực tuyến liên tục, tự động hóa công tác xử lý giao dịch và hạch toán kế toán.
+ Hệ thống thanh toán điện tử: kết nối trực tiếp với NHNN, các tổ chức tín dụng
trong nước và quốc tế… đáp ứng các yêu cầu dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế.
+ Hệ thống quản lý nội bộ: tập hợp các ứng dụng và các module về kế toán nội
bộ, quản trị nguồn nhân lực, quản lý tài sản, báo cáo số liệu kinh doanh và quản trị nội
bộ…
+ Chương trình ứng dụng quản lý văn bản nội bộ.
+ Chương trình Định hạng tín dụng nội bộ.
+ Chương trình phân loại và đánh giá hiệu quả khách hàng.
+ Hệ thống xác thực thông tin khách hàng online: xác thực mẫu dấu, chữ ký,
thông tin và thẩm quyền của khách hàng trên mạng nội bộ.
+ Cổng thông tin nội bộ của BIDV.
+ Hệ thống Mobile Banking: các ứng dụng dành cho giao dịch ngân hàng qua các
mạng điện thoại di động.
+ Trang Web của BIDV: trang tin giới thiệu thông tin ngân hàng, giới thiệu và
quảng bá sản phẩm. Đồng thời, trang Web của BIDV được tích hợp hệ thống giao dịch
ngân hàng điện tử - BIDV Online, giúp cho các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp có
thể thực hiện các giao dịch ngân hàng qua mạng internet.
2.2 Ứng dụng thương mại điện tử: hiện tại, hai hệ thống ứng dụng thương mại
điện tử tiêu biểu của ngân hàng là hệ thống Mobile banking và Internet Banking.

- Hệ thống mobile banking cho phép ngân hàng cung cấp các dịch vụ như:
chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, truy vấn thông tin sản phẩm và dịch vụ cũng như các
giao dịch của khách hàng, bán các sản phẩm huy động vốn, phát hành thẻ ghi nợ, hướng
dẫn và hỗ trợ khách hàng… thông qua điện thoại đi động sử dụng dịch vụ di động của
các mạng di động Viettel, Mobiphone, Vinaphone.

5


- Hệ thống Internet Banking: được tích hợp tại trang Web của BIDV:
. Ứng dụng BIDV Online cho phép ngân hàng quảng bá sản
phẩm, cung cấp các dịch vụ: thanh toán hóa đơn, chuyển tiền (nội bộ, liên ngân hàng),
phát hành thẻ, đầu tư tiền gửi có kỳ hạn, thông tin các tài khoản (tài khoản thanh toán,
tiền gửi có kỳ hạn, tín dụng), liên hệ phản hồi, hỗ trợ khách hàng…Một số hình ảnh
website BIDV như sau:
Hình 1 – Website BIDV.

Hình 2 – BIDV Online

6


3. Một số phân tích SWOT
ĐIỂM MẠNH

ĐIỂM YẾU

- Có thương hiệu mạnh, uy tín trong
nước và quốc tế.
- Có nguồn nhân lực chất lượng cao,

nhiều kinh nghiệm, nhiệt huyết.
- Có hệ thống công nghệ thông tin đồng
bộ, hiện đại, hệ thống các chương trình
ứng dụng tiên tiến. Có khả năng làm
chủ và ứng dụng CNTT
- Có khả năng thiết kế sản phẩm dịch vụ
ngân hàng sáng tạo, mang tính cạnh
tranh cao.
- Đã có kinh nghiệm triển khai hoạt
động thương mại điện tử và đang có
định hướng phát triển mạnh thương mại
điện tử

- Cơ chế nội bộ về việc ra quyết định
và tổ chức thực hiện các quyết sách về
công nghệ thông tin và ứng dụng cho
thương mại điện tử chưa linh hoạt và
nhanh chóng.
- Hệ thống thông tin quản trị nội bộ
chưa được hoàn thiện. Khả năng ứng
dụng và khai thác công nghệ thông tin
chưa sâu.
- Chưa khai thác được thế mạnh
thương hiệu, khả năng mở rộng nền
khách hàng tiềm năng chưa xứng với
tiềm lực sẵn có nên nền khách hàng sẵn
sàng tham gia thương mại điện tử chưa
tốt.

7



- Khả năng quản trị rủi ro chưa đáp ứng
được tối đa yêu cầu an toàn trong hoạt
động thương mại điện tử

CƠ HỘI

THÁCH THỨC

- Thị trường tiềm năng cho hoạt động

- Cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ
trong nước và quốc tế.
- Yêu cầu về chất lượng dịch vụ của
khách hàng ngày càng cao.
- Tình trạng gian lận trong hoạt động
ngân hàng ngày càng phổ biến. Nhiều
yếu tố rủi ro mới phát sinh, đặc biệt
trong những hoạt động mới như ngân
hàng điện tử.
- Yêu cầu quản lý rủi ro, đảm bảo an
toàn thông tin và yêu cầu an toàn trong
thương mại điện tử ngày càng cao.

ngân hàng còn rất lớn, nhu cầu các sản
phẩm ngân hàng ngày càng tăng cao,
đa dạng.
- Ngày càng nhiều khách hàng có kiến
thức và ý thức sử dụng các dịch vụ của

ngân hàng, đặc biệt là các sản phẩm
dịch vụ mới trên nền công nghệ cao
- Chính phủ có các chính sách ủng hộ
việc ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin, hoạt động thương mại điện
tử

4. Một số so sánh các đối thủ cạnh tranh.
Trong số các ngân hàng hiện nay, NH TMCP ngoại thương Việt Nam và NH
TMCP Kỹ thương là hai đơn vị ứng dụng công nghệ thông tin sớm và mạnh mẽ. Thể
hiện rõ nhất mức độ ứng dụng CNTT vào hoạt động chính là các trang Web và các ứng
dụng đi kèm, khả năng đem lại các giá trị gia tăng cho khách hàng từ các trang web này.
Sau đây là một số so sánh, đánh giá cụ thể:
NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank

8


NH TMCP Kỹ thương Việt Nam – Techcombank

Nhìn chung, các Ngân hàng xây dựng web site có giao diện đẹp thân thiện với các
tính năng tương tự như nhau: cung cấp thông tin, giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, dịch
vụ, tích hợp các chức năng ngân hàng trực tuyến giúp khách hàng giao dịch cũng như
ngân hàng bán các sản phẩm, dịch vụ của mình qua kênh này…. Các trang web đều có

9


những phương thức giao tiếp với người dùng qua các hòm thư điện tử, các tính năng hỏiđáp tích hợp trên web, Như vậy có thể thấy, mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong
hoạt động quản lý, kinh doanh của các ngân hàng đã rất cao và cũng không còn nhiều sự

chênh lệch.
5. Phân tích kinh nghiệm, bài học từ các ngân hàng khác.
Ứng dụng công nghệ thông tin đem lại lợi thế rất lớn cho hoạt động của mỗi ngân
hàng, tuy nhiên nó cũng đem lại nhiều rủi ro: thông tin của khách hàng bị lấy cắp, thẻ bị
làm giả, giao dịch qua mạng Internet bị giả mạo, tên người dùng và mật khẩu của các
nhân viên và kiểm soát viên giao dịch bị đánh cắp và lợi dụng…
Các trường hợp bị lợi dụng thẻ VISA của Vietcombank, Techcombank đã xảy ra
tương đối nhiều trong những năm trước. Thông tin cá nhân của khách hàng bị lấy cắp để
làm thẻ giả, rút tiền hoặc mua hàng trên mạng, gây thiệt hại cho khách hàng vẫn khá phổ
biến. Tình trạng nhân viên ngân hàng lấy tên và mật khẩu giao dịch viên, kiểm soát viên
để thực hiện các giao dịch khống gây thiệt hại cho ngân hàng, khách hàng hiện nay vẫn
còn tồn tại.
Để khắc phục những tình trạng này, BIDV cũng như các ngân hàng khác đã và
đang áp dụng hàng loạt các biện pháp nâng cao tính an toàn trong giao dịch: thực hiện
xác thực khách hàng và giao dịch qua mã số cá nhân, mật khẩu và Token; tự động thông
báo các giao dịch qua tin nhắn tới khách hàng để khách hàng chủ động kiểm soát; thiết
kế các hệ thống bảo mật nhằm ngăn chặn việc đánh cắp thông tin của khách hàng…
6. Tìm hiểu các giải pháp ứng dụng CNTT trong ngành ngân hàng.
Các giải pháp ứng dụng CNTT trong ngành ngân hàng hiện nay hướng mạnh đến
việc xây dựng hệ thống tập trung hóa các ứng dụng, đảm bảo an toàn và hỗ trợ giao dịch
phi truyền thống như internet banking, mobile banking.
Hiện tại, cơ sở pháp lý cho các hoạt động thương mại điện tử đã tương đối đầy
đủ, các ngân hàng cần tự lựa chọn các giải pháp, tổ chức ứng dụng sao cho phù hợp với
qui mô, đặc thù, chiến lược và tầm nhìn của mỗi đơn vị. Một số các giải pháp đang được
các ngân hàng lựa chọn như: xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin và giao dịch
theo các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng và liên tục nâng cấp các ứng dụng giao
dịch qua mạng internet và mạng điện thoại di động; xây dựng hệ thống quản trị rủi ro nội
bộ; xây dựng hệ thống các ứng dụng quản trị nội bộ.

10



Bên cạnh việc tổ chức triển khai các giải pháp CNTT là công tác đào tạo đội ngũ
vận hành, quản lý các hệ thống CNTT và đội ngũ nhân viên ở tất cả các mảng nghiệp vụ
ứng dụng các công nghệ mới được triển khai. Đồng thời, tăng cường công tác truyền
thông, hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng nhằm nâng cao khả năng khai thác các tiện ích của
các chương trình ứng dụng, đem lại nhiều giá trị gia tăng hơn cho khách hàng, qua đó
nâng cao hiệu quả phát triển thị trường theo chiều sâu.
7. Chiến lược ứng dụng CNTT và TM ĐT đến 2012, 2020
7.1 Chiến lược kinh doanh và tầm nhìn của BIDV đến 2012-2020.
Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh đến năm 2020 của BIDV là sẽ duy
trì vị trí là một trong ba ngân hàng lớn và hiệu quả nhất Việt Nam về mọi mặt: mạng lưới
phủ toàn bộ các tỉnh, thành phố; nền khách hàng; hiệu quả hoạt động; danh mục và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ; khả năng đổi mới, ứng dụng công nghệ thông tin và thương
mại điện tử.
7.2 Chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử đến 2020.
Trên cơ sở chiến lược kinh doanh và tầm nhìn của BIDV đến 2020, ứng dụng
công nghệ thông tin và thương mại điện tử là một trong những nội dung cốt lõi, là cơ sở
để hệ thống BIDV thực hiện những mục tiêu đã định. Hai nội dung chiến lược lớn như
sau:
-

Hệ thống hóa và nâng cấp toàn bộ các ứng dụng quản lý nội bộ theo hướng

tập trung, trên nền tảng mạng truyền thông nội bộ (tất cả các cấu phần kế toán tài chính,
quản lý tài sản, quản lý nguồn nhân lực, đào tạo, quản lý hồ sơ, quản lý kế hoạch, tự
động hóa văn phòng …). Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro và đảm bảo an toàn thông
tin, an toàn giao dịch khi triển khai đẩy mạnh ứng dụng CNTT và thương mại điện tử.
-


Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và thương mại điện tử nhằm nâng cao khả năng

tiếp cận, mở rộng nền khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và hiệu quả
hoạt động:
+ Ứng dụng mạnh mẽ các chương trình hỗ trợ giao dịch qua internet (internet
banking), qua mạng điện thoại di động (mobile banking).
+ Đẩy mạnh phát triển giao dịch qua thẻ, thiết lập hệ thống mạng lưới các máy
ATM, các điểm giao dịch tự động (Autobank)…
+ Xây dựng hệ thống quản trị quan hệ khách hàng tập trung.
8. Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu cụ thể.

11


8.1 Quản lý tập trung các chương trình ứng dụng nội bộ:
Nâng cấp, tích hợp và chuyển nền tảng hoạt động sang nền mạng nội bộ các
chương trình sau:
- Hệ thống các chương trình quản lý nội bộ: kế toán, quản trị nguồn nhân lực,
quản lý tài sản, báo cáo số liệu kinh doanh và quản trị nội bộ, quản lý văn bản nội bộ.
- Chương trình Định hạng tín dụng nội bộ: nâng cấp, triển khai thêm cấu phần
định hạng khách hàng cá nhân.
- Nâng cấp chương trình phân loại và đánh giá hiệu quả khách hàng. Xây dựng và
triển khai chương trình quản trị quan hệ khách hàng tập trung.
- Triển khai chương trình quản lý hồ sơ khách hàng tập trung, kết nối với các
phân hệ liên quan trên chương trình core banking SIBS (phân hệ hồ sơ thông tin khách
hàng, tín dụng, bảo lãnh, tiền gửi …)
- Triển khai chương trình phân bổ thu nhập, chi phí nhằm quản lý, đánh giá hiệu
quả từng sản phẩm, dịch vụ cũng như các điểm mạng lưới, đơn vị thành viên.
- Hệ thống xác thực thông tin khách hàng online – nâng cấp và kết nối với các
phân hệ liên quan trên chương trình core banking SIBS

- Cổng thông tin nội bộ của BIDV: nâng cấp, bổ sung một số tính năng như tìm
kiếm thông tin, tài liệu theo một phần nội dung; thiết lập hệ thống thư mục tài liệu
nghiệp vụ, các diễn đàn chuyên môn và cơ chế hỏi/đáp với người dùng.
8.2 Tăng cường ứng dụng CNTT và thương mại điện tử.
- Mobile Banking system: liên kết với toàn bộ các nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông di động để triển khai các ứng dụng dành cho giao dịch ngân hàng qua các mạng
điện thoại di động, ngoài các dịch vụ sẵn có như truy vấn tài khoản, vấn tin giao dịch,
chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, tra cứu các thông tin lãi suất, tỷ giá…, phát triển thêm
các dịch vụ khác như cung cấp thông tin tư vấn tài chính, đầu tư tiền gửi…
- Hệ thống Internet Banking (được tích hợp trên tràn Web của BIDV): ngoài các
dịch vụ có sẵn như truy vấn tài khoản, vấn tin giao dịch, chuyển tiền, thanh toán hóa
đơn, tra cứu các thông tin lãi suất, tỷ giá …bổ sung các dịch vụ mới như: chuyển tiền

12


quốc tế, tài trợ thương mại, giải ngân, thu nợ, cung cấp thông tin tư vấn tài chính, đầu tư
tiền gửi …
- Mở rộng mạng lưới ATM đến các điểm mạng lưới mới, tập trung phát triển hệ
thống Autobank tại một số địa bàn trọng điểm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải
Phòng.
8.3 Dự trù nguồn nhân lực: Nhân lực: nguồn nhân lực hiện có của Ban công nghệ
và Trung tâm công nghệ thông tin.
- Nguồn lực bổ sung dự kiến: 30 kỹ sư phần mềm. Tiến độ bổ sung được phân
đều theo các năm, dự kiến 2 năm đầu bổ sung bình quân 15 người/năm và giữ nguyên
cho các năm tiếp theo.
- Nguồn nhân lực thuê ngoài: dự kiến một số hạng mục tích hợp với các hệ thống
sẵn có như SIBS, Hệ thống xác thực thông tin khách hàng cần phải cộng tác với các nhà
thầu cung cấp giải pháp. Số lượng nhân lực và thời gian tiến hành theo tiến độ triển khai
của các hạng mục nêu trên.

8.4 Dự trù ngân sách
Đơn vị tính: đồng
Stt
1

Hạng mục
Nâng cấp các chương trình quản lý nội bộ

2

Nâng cấp Chương trình Định hạng tín dụng nội bộ

3

Nâng cấp chương trình phân loại và đánh giá hiệu

Ngân sách dự kiến
5.000.000.000
750.000.000
1.500.000.000

quả khách hàng. Xây dựng và triển khai chương
trình quản trị quan hệ khách hàng tập trung (tự xây
dựng)
4

Triển khai chương trình quản lý hồ sơ khách hàng

1.200.000.000


tập trung
5

Triển khai chương trình phân bổ thu nhập, chi phí

3.000.000.000

6

Nâng cấp hệ thống xác thực thông tin khách hàng

1.250.000.000

online
7

Nâng cấp Cổng thông tin nội bộ của BIDV

1.000.000.000

8

Nâng cấp hệ thống Mobile Banking

1.800.000.000

13


9


Nâng cấp hệ thống Internet Banking

2.500.000.000

10

Các thiết bị phần cứng (chỉ bao gồm các thiết bị bổ

20.000.000.000

sung như: thiết bị tường lửa, thiết bị lưu trữ dự
phòng, máy chủ, máy tính trạm…)
11

Dự phòng (10%)

3.800.000.000

12

Mở rộng mạng lưới ATM, Autobank (Kinh phí được
lấy từ nguồn đầu tư Xây dựng cơ bản hàng năm,
không tính vào dự toán)
Tổng cộng

41.800.000.000

8.5 Dự kiến thời gian
Stt


Hạng mục

Thời gian dự kiến

1

Lập đề án chi tiết

3 tháng

2

Nâng cấp và thiết kế mới các chương trình ứng

16 tháng

dụng
3

Mua các thiết bị phần cứng (theo tiến độ nâng cấp

16 tháng

và thiết kế mới phần mềm)
4

Triển khai thử nghiệm và hiệu chỉnh, hoàn thiện

3 tháng


5

Chính thức triển khai

2 tháng

Tổng cộng

24 tháng

Tổng thời gian dự kiến triển khai là 24 tháng, trong đó những ứng dụng nào hoàn
thành trước thì sẽ được thử nghiệm và triển khai ngay. Sau khi hoàn tất triển khai, các
chương trình sẽ được cập nhật, nâng cấp định kỳ nhằm đáp ứng các yêu cầu hoạt động
kinh doanh và quản lý.
8.6 Một số chỉ tiêu đến năm 2020.
- Số lượng khách hàng tăng gấp 3 lần hiện tại: 10 triệu khách hàng cá nhân và tổ
chức.
- Tối thiểu 50% khách hàng sử dụng các dịch vụ thương mại điện tử của BIDV
như Internet banking, mobile banking.
- 100% các ứng dụng được tập trung hóa và hoạt động trên nền tảng Web (mạnh
nội bộ và internet).

14


Lời kết.

Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Quản trị hệ thống thông tin

2. Tài liệu nội bộ BIDV.
3. Website
4. Website
5. Website

15



×