Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Dự án kinh doanh CAFÉ – HƯỚNG NGHIỆP thuộc công ty TNHH ANTAM FOOD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.81 KB, 29 trang )

Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

THỰC TẬP NGHỀ NÂNG CAO
Giáo viên hướng dẫn: Phương Mai Anh
Nhóm : G10.
Thành viên:
1.Hoàng Tuấn Việt.
2.Trần Thị Hoài Trinh.
Lớp :ĐHQT2A3

1


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

Bảng công việc của từng thành viên:
STT Họ và tên

Công việc

1

Hoàng Tuấn Việt

2

Trần Thị Hoài Trinh



+ Hình thành ý tưởng.
+ Mô tả ý tưởng.
+ Tìm kiếm thông tin loại hình doanh
nghiệp
+Kế hoạch marketing
+Kế hoạch tổ chức sản xuất,cung ứng
dịch vụ.
+ Lập dự toán nguồn vốn.
+ Xác định rủi ro tài chính.
+ Xây dựng mục tiêu kinh doanh.
+ Xác định rủi ro của công ty.
+ Tóm tắt bản kế hoạch KD.
+ Phân tích thị trường.
+ Tổ chức nhân sự.
+ Xây dựng nguồn vốn.

Điểm
đánh
giá

2


Nhóm: G10

MỤC LỤC

Lớp QTKD2A3


Trang

Phần I:Mô tả ý tưởng
……………………………..
4
I-Ý tưởng kinh doanh:…… ……………………………………….
4
II-Mục tiêu kinh doanh:…………………………………………… 6
III- Thông tin về loại hình doanh nghiệp:…………………………… 8
IV- Tình hình rủi ro của công ty:…
…………………………..
9
PHẦN II: KẾ HOẠCH KINH DOANH.… …………………….. 12
I- Tóm tắt kế hoạch kinh doanh quán “cà phê- hướng nghiệp” của công ty
TNHH ANTAM FOOD:
…………………………………….. 12
II- Phân tích thị trường:
………………………………………. 14
III- Kế hoạch Marketing:… ………………………………………. 19
IV- Kế hoạch tổ chức sản xuất/tổ chức cung ứng dịch vụ:…… …. 24
V- Kế hoạch tổ chức nhân sự:……… …………………………….. 28
VI- Lập dự toán nhu vốn và nguồn vốn:……………………………. 31
VII- Phân tích tài chính và rủi ro của dự án:………………………… 35

3


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3


PHẦN I: MÔ TẢ Ý TƯỞNG:
I- Ý tưởng kinh doanh:
1-Qúa trình hình thành ý tưởng:
● Tại địa bàn thành phố Hà Nội lượng sinh viên sau khi ra trường còn rất
khó khăn trong việc chọn lựa việc làm tại các doanh nghiệp. Một số sinh
viên không phải do bản thân không tìm được công việc mà nguyên nhân
chính do họ kỳ vọng quá cao vào công việc muốn làm. Không quan tâm đến
công việc mà họ cho là chưa xứng tầm, mù quáng theo đuổi điều thiếu thực
tế, yêu cầu công việc lý tưởng như lương cao, đãi ngộ tốt.
● Những bạn học sinh THPT đang và sắp bước qua cổng trường đại học
đang rất khó khăn trong việc lựa chọn con đường nghề nghiệp của mình sau
này.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế một quán “cà phê –hướng nghiệp” chợt lóe ra
trong tôi với 4 mục đích chính:
+ Kinh doanh cà phê, các đồ uống khác.
+ Nơi gặp gỡ, giao lưu của giới trẻ với các doanh nhân, giám đốc trẻ.
+ Tư vấn nghề nghiệp, phát triển ý tưởng kinh doanh.
+ Lập quỹ đen cho SV vay vốn đối với ý tưởng kinh doanh táo bạo.

2-Mô tả quán “ cà phê –hướng nghiệp”:
- Tên quán: "CAFÉ – HƯỚNG NGHIỆP”
- Thuộc công ty :TNHH ANTAM FOOD.
- Địa điểm : 100-Trần Đại Nghĩa-Hai Bà Trưng ,Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát,tư vấn hướng
nghiệp, cho sinh viên vay vốn, phát triển ý tưởng kinh doanh.
- Vị trí trong ngành : quán cafe
● Ngày nay, mọi người đến quán cà phê không đơn thuần chỉ để uống cà
phê mà còn để thưởng thức không gian, phong cách ấn tượng của quán. Có
rất nhiều quán cà phê được mở ra, tập trung nhiều nhất tại các trung tâm

thành phố, nhưng không phải quán cà phê nào cũng tạo được sức hút với
khách hàng. Những quán cà phê được yêu thích nhất đều là những quán có
phong cách riêng và độc đáo.

4


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

Điểm khác biệt của “cà phê- hướng nghiệp”
● Địa điểm đặt quán tại : 100 –Trần Đại Nghĩa- Hai Bà Trưng –Hà Nội.
Rất gần với các trường đại học lớn,dân cư đông đúc. Một địa điểm lý tưởng.
● Đặt chân vào quán cà phê- hướng nghiệp, bạn không chỉ được thưởng
thức hương vị đặc biệt của cà phê mà còn được tận hưởng khoảng không
gian đặc biệt yên tĩnh, nơi gặp gỡ giao lưu của các giới trẻ. Khách đến với cà
phê- hướng nghiệp thường là doanh nhân, trí thức, giới trẻ, những người
sành cà phê.
● Quán cà phê thì chỉ cần cà
phê ngon. Cà phê- hướng nghiệp
thì cần cà phê ngon và những
điều tư vấn của doanh nhân thành
đạt. Điều đặc biệt là cà phê trong
quán cà phê-hướng nghiệp thực
chất chỉ là “gia vị” cho những
buổi nói chuyện giao lưu của các
bạn trẻ và doanh nhân,giám đốc
doanh nghiệp mà thôi. Bởi vậy ngay từ khi lên ý tưởng mở quán, bạn đã phải
tính toán đến hai yếu tố này. Cà phê thơm ngon, hướng nghiệp chuẩn và

phục vụ đúng đối tượng hướng tới.
● Các bạn trẻ đến đây sẽ được nghe, được học những người thành đạt trình
bày về quá trình công tác và làm việc của họ. Giải đáp những thắc mắc về
nghề nghiệp, phát triển ý tưởng kinh doanh.
● Những giám đốc doanh nghiệp trẻ có thể đến quán tìm và tuyển chọn
nguồn nhân lực chất lượng cho doanh nghiệp mình.

II- Mục tiêu kinh doanh:
1-Mục tiêu ngắn hạn:
Địa điểm tại: 100 Trần Đại Nghĩa- Hai Bà Trưng- Hà Nội.
a-Với mục tiêu ngắn hạn trong vòng 5 tháng:
- Tạo phong cách riêng so với quán cà phê khác: nâng cao chất lượng của cà
phê, phong cách trang trí bày biện tạo ấn tượng đặc biệt.
5


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

+ Tạo một không gian năng động.
+ Trẻ trung.
+ Cuốn hút bằng những chương trình về việc làm hấp dẫn.
- Thu hút số lượng đông các lượt khách hàng là HSSV các trường THPT, đại
học trên toàn địa bàn Hà Nội.
- Kêu gọi được các doanh nhân, giám đốc doanh nghiệp trẻ thành đạt đang
sinh sống và làm việc tại Hà Nội.
- Doanh thu trong 5 tháng đầu đạt 100 triệu / tháng.
b- Khó khăn:
- Thời gian đầu do quán mới mở lượng khách hàng biết đến chưa đông.

- Nhiều khách hàng bỡ ngỡ chưa biết thông tin quán cà phê hoạt động với
mục đích gì.
- Lượng doanh nhân đến với quán hạn chế, không đáp ứng đủ nhu cầu cho
HSSV.
- Chưa có chương trình hấp dẫn HSSV.

2-Mục tiêu trung hạn:
a- Trong vòng 2 năm :
● Quán sẽ mở rộng thêm một số cơ sở tại các quận huyện trên địa bàn Hà
Nội. Cụ thể địa điểm này sẽ đặt tại các trường đại học lớn như đại học Quốc
Gia, Giao thông vận tải…
● Thành lập một website : giới thiệu về quán “cà phê- hướng nghiệp”, trao
đổi giao lưu diễn đàn trẻ. Tạo thành một website hấp dẫn.
Doanh thu đạt: 400 triệu/ tháng
b- Khó khăn:
- Vốn : kinh phí để thực hiện, mở rộng khinh doanh quán.
- Nhân công: Mỗi một quán cà phê mở ra đều phải có đội ngũ quản lý tốt.
Việc thuê nhân công đòi hỏi tuyển chọn kỹ càng.
- Địa điểm mở quán: Nơi mở quán là nơi phải thu hút được khách hàng, mà
quán chủ yếu là HSSV, địa điểm chủ yếu tập trung nhiều HSSV.

3-Mục tiêu dài hạn:
a- Sau 5 năm:
Theo chủ trương của Đảng chính phủ,các trường đại học sẽ di dời khỏi thủ
đô sau 5- 10 năm nữa. Như vậy việc phát triển mở rộng thị trường kinh
doanh rất cần thiết.

6



Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

● Mở rộng sang các tỉnh Hải Dương, Hải Phòng,ngoại thành Hà Nội.
● Thu hút nhiều hơn lượng doanh nhân đến quán.
● Mở rộng trang website trên toàn quốc.
Doanh thu đạt: 1 tỷ đồng / tháng
b- Khó khăn:
- Vốn : kinh phí để thực hiện, mở rộng khinh doanh quán.
- Nhân công: Mỗi một quán cà phê mở ra đều phải có đội ngũ quản lý tốt.
Việc thuê nhân công đòi hỏi tuyển chọn kỹ càng.
- Địa điểm mở quán: Nơi mở quán là nơi phải thu hút được khách hàng, mà
quán chủ yếu là HSSV, địa điểm chủ yếu tập trung nhiều HSSV.

III- Thông tin về loại hình doanh nghiệp:
Loại hình: công ty TNHH antam food.
Địa điểm kinh doanh: 100 Trần Đại Nghĩa.
Website : www. cafehuongnghiep.com.vn

1-Xu hướng: Kinh doanh phối hợp:
● Ngày nay, mọi người đến quán cà phê không đơn thuần chỉ để uống mà là
để thưởng thức. không gian, phong cách ấn tượng của quán. Thành phố có
gần 1.000 quán cà phê nhưng không phải quán cà phê nào cũng tạo được sức
hút đối với mọi người.
● Kinh doanh quán cà phê, nhà đầu tư phải liên tục tái đầu tư quán để luôn
tạo cảm giác mới mẻ để có thể vừa giữ khách quen, vừa thu hút thêm khách
mới. Ngoài chi phí tu bổ cho bộ mặt của quán còn phải tu bổ cho linh hồn
của nó bao gồm nâng cấp những dịch vụ sẵn có và trang bị thêm dịch vụ
mới. Chi phí cho một lần nâng cấp khoảng 50-100 triệu đồng/năm, tùy theo

khuôn viên và trang thiết bị của quán lớn hay nhỏ, nhiều hay ít. Một số các
dịch vụ tiện ích, có chi phí không cao, có thể trang bị cho quán như : Wifi,
tặng quà trong ngày lễ, khuyến mãi vào các ngày cố định.
● Sự kết hợp giữa không gian của quán cà phê- hướng nghiệp là môi trường
năng động. Đến đó khách hàng chủ yếu là HSSV họ có thể giao lưu, trao đổi
kinh nghiệm học
tập, tham gia vào
các chương trình
hướng nghiệp. Các
buổi nói chuyện

7


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

trao đổi kinh nghiệm, phát triển ý tưởng, vay vốn để kinh doanh. Tất cả gói
gọn trong quán cà phê -hướng nghiệp.

IV- Tình hình rủi ro của công ty:
1- Rủi ro thường gặp:
a- Rủi ro về giá cà phê.
b- Số lượng khách hàng không đạt yêu cầu so với kế hoạch đề ra.
c- Tư vấn hướng nghiệp không đáp ứng được yêu cầu cho HSSV.
d- Nhân viên của quán phục vụ chưa làm khách hàng hài lòng.
e- Chi phí phát sinh về các khoản trang trí, nội thất.
f- Chất lượng đồ uống không được ngon so với các quán cà phê khác trong
vùng.


2- Cách khắc phục:
a- Rủi ro về giá cà phê.
Giá cà phê tăng dẫn đến quán thức uống tại quán cũng sẽ tăng lên. Điều này
ảnh hưởng không ít tới quán. Khắc phục chọn mối hàng quen, nhập cà phê ở
những nơi có uy tín chất lượng, giá cả ổn định. Tranh tình trạng chạy theo thị
trường.
b- Số lượng khách hàng không đạt yêu cầu so với kế hoạch đề ra.
Có thể do 2 nguyên nhân sau:
1- Không đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.
2- Chưa PR, quảng bá đến người tiêu dùng.
Cách khắc phục :
+ Phải sửa đổi bằng cách tiếp thu ý kiến phản hồi của khách hàng.
+ Học hỏi kinh nghiệm kinh doanh của các cửa hàng có cùng loại hình kinh
doanh.
+ Đưa ra chính sách PR sản phẩm và quảng bá về quán.
Với 2 nguyên nhân này thì quản lý phải đưa ra chính sách hợp lý thu hút
khách hàng.
c- Tư vấn hướng nghiệp không đáp ứng được yêu cầu cho HSSV.
+ Tư vấn phải chính xác, không thể coi nhẹ chuyện này. Mục đích chính của
quán là thu hút khách hàng bằng hình thức hướng nghiệp.
+ Đội ngũ tư vấn phải là những người thành đạt, có chuyên môn.

8


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3


+ Đưa ra những ý tưởng trong cách hướng nghiệp. Ví dụ: tạo một sân chơi
cho HSSV, giúp học sinh hiểu được kỹ năng mềm, dạy cách phát triển bản
thân ………
d- Nhân viên của quán phục vụ chưa làm khách hàng hài lòng.
+ Đào tạo đội ngũ nhân viên thật chuyên nghiệp.
+ Nhân viên phải có đồng phục , tạo cảm giác thân thiện.
+ Với tiêu chí: chân thành, nhiệt tình.
e- Chi phí phát sinh về các khoản trang trí, nội thất.
+ Tính toán thật kỹ chi phí phát sinh.
+ Tránh tình trạng thừa còn hơn thiếu.
f- Chất lượng đồ uống không được ngon so với các quán cà phê khác trong
vùng.
+ Cho nhân viên pha chế đào tạo tại những nơi chuyên nghiệp.
+ Nguồn nguyên liệu nhập đảm bảo chất lượng, tại những nơi có uy tín.

9


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

PHẦN II: KẾ HOẠCH KINH DOANH.
I- Tóm tắt kế hoạch kinh doanh quán “cà phê- hướng nghiệp”
của công ty TNHH ANTAM FOOD:
- Tên quán: "CAFÉ – HƯỚNG NGHIỆP”
- Thuộc công ty :TNHH ANTAM FOOD.
- Địa điểm : 100-Trần Đại Nghĩa-Hai Bà Trưng ,Hà Nội
- Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát,tư vấn hướng nghiệp,
cho sinh viên vay vốn, phát triển ý tưởng kinh doanh.

- Vị trí trong ngành : quán café.
Loại hình kinh doanh: Dịch vụ.
a-Sản phẩm:
+ Kinh doanh cà phê các loại đồ uống.
+ Tư vấn nghề nghiệp, phát triển ý tưởng kinh doanh của những người thích
kinh doanh.
+ Giao lưu gặp gỡ giữa doanh nhân thành đạt, giám đốc cần nguồn lao động
chất lượng cao.
b-Các nhu cầu khách hàng thỏa mãn:
+ Các loại đồ uống giải khát như: cà phê ,sinh tố ……….
+ Khách hàng HSSV, những người tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng
vừa tốt nghiệp ra trường được nghe tư vấn nghề nghiệp.
+ Tiếp cận lao động tri thức trẻ.
+ Lập những quỹ đen ( giúp cho những bạn trẻ đam mê kinh doanh).
c- Lợi thế cạnh tranh:
+Quán cà phê mang phong cách rất riêng ở Hà Nội.
+ Nhu cầu hướng nghiệp của HSSV đang rất cao, nhưng chưa có sự đáp
ứng.
+ Kỹ năng mềm của HSSV Viêt Nam còn rất yếu kém đến với quán “ cà
phê- hướng nghiệp” sinh viên có thể tự do trao đổi ý kiến của minh, học hỏi
những người đi trước, phát triển ý tưởng kinh doanh cho những bạn đam mê
kinh doanh.
d- Mục tiêu:
1-Mục tiêu ngắn hạn:
a-Với mục tiêu ngắn hạn trong vòng 5 tháng:

10


Nhóm: G10


Lớp QTKD2A3

- Tạo phong cách riêng so với quán cà phê khác: nâng cao chất lượng của cà
phê, phong cách trang trí bày biện tạo ấn tượng đặc biệt.
+ Tạo một không gian năng động.
+ Trẻ trung.
+ Cuốn hút bằng những chương trình về việc làm hấp dẫn.
- Thu hút số lượng đông các lượt khách hàng là HSSV các trường THPT, đại
học trên toàn địa bàn Hà Nội.
- Kêu gọi được các doanh nhân, giám đốc doanh nghiệp trẻ thành đạt đang
sinh sống và làm việc tại Hà Nội.
- Doanh thu trong 5 tháng đầu đạt 600 triệu / tháng.
2-Mục tiêu trung hạn:
● Quán sẽ mở rộng thêm một số cơ sở tại các quận huyện trên địa bàn Hà
Nội. Cụ thể địa điểm này sẽ đặt tại các trường đại học lớn như đại học Quốc
Gia, Giao thông vận tải…
● Thành lập một website : giới thiệu về quán “cà phê- hướng nghiệp”, trao
đổi giao lưu diễn đàn trẻ. Tạo thành một website hấp dẫn.
Doanh thu đạt: 800 triệu/ tháng.
3-Mục tiêu dài hạn:
a- Sau 5 năm:
Theo chủ trương của Đảng chính phủ,các trường đại học sẽ di dời khỏi thủ
đô sau 5- 10 năm nữa. Như vậy việc phát triển mở rộng thị trường kinh
doanh rất cần thiết.
● Mở rộng sang các tỉnh Hải Dương, Hải Phòng,ngoại thành Hà Nội.
● Thu hút nhiều hơn lượng doanh nhân đến quán.
● Mở rộng trang website trên toàn quốc.
Doanh thu đạt: 1 tỷ 500 triệu đồng / tháng


II- Phân tích thị trường:
1. Thị trường tổng quan
- Đáp ứng cho khách hàng ở Hà Nội là chủ yếu, thông qua các cuộc
tiếp xúc với những người dân ở Hà Nội chúng tôi được biết đa số những
người ở đây có nhu cầu về uống café để thư giãn, đến với quán chúng tôi
khách hàng được nghe tư vấn nghề nghiệp
-Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí
đẹp là rất cần thiết,theo nghiên cứu thì ở khu vực quận Hai Bà Trưng, Đống

11


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

Đa, Hoàn Kiếm có khoãng 356 quan café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và
vừa.
- Khi sãy ra khũng hoãng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán
café giảm đi nhưng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng
lên.
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của khách
hàng .
Ví dụ: Quán café Trung Nguyên chỉ phục vụ vào buổi tối, không gian còn
hẹp, không thoáng, khách hàng chủ yếu là những người có thu nhập khá…
Tất cả những điều trên cho thấy nhu cầu để có quán café để thư giản
sẽ tăng.
a. Phân khúc thị trường
Theo hình thức ở các quán café chúng tôi phân khúc thị trường theo
cách sau:

Hình thức
Quán café dành Quán café dành cho Quán café dành
Quán cà
cho người có thu
ngườ cho người có thu
phê
nhập cao
i có nhập thấp
Tiêu chí
thu
nhập
trung
bình
Chiếm phần
Chiếm đa số,chủ
Chiếm
tương
Số lượng người
ít,chủ yếu là
yếu là học sinh,
đối,chủ yếu là
uốn
khách
sinh viên, người
công nhân, sinh
g
vip(khoãng 20%) có thu nhập trung viên …
bình (50%)
(30%)
Lớn, rất sang

Tương đối
Rất nhỏ
Qui mô quán cafétrọng
lớn,cũng khá sang
*
trọng
Tiêu chuẩn nước Ngon,
Tương đối ngon
Mức độ vừa
uốn
g
Trung thành
Không cao lắm
cao
cao
Tình trạng khách Không thường
Thường xuyên
thường xuyên
hàng
xuyên
(Khoảng
4-5
12


Nhóm: G10

Mức sử dụng

Lớp QTKD2A3

(Khoảng 3-4
lần/tháng)
Tương đối

lần/tháng)
Cao

Thấp

Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán
café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
b. Thị trường trọng tâm
● Công nhân viên ,học sinh,sinh viên là khách hàng chủ yếu của
chúng tôi vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn uống café rất lớn
● Nhu cầu tìm hiểu việc làm cũng là vấn đề đang đang được nhiều
học sinh, sinh viên hướng đến.

2. Đặc điểm khách hàng :
Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên,học sinh,sinh
viên nên họ có cách sống của họ đơn giản,dễ gần gũi.
Độ tuổi:18-25.
Mứa thu nhập: 2-10 triệu đồng
Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và không gian
có thoải moái hay không... Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện
với khách hàng chúng tôi được biết khi đến quán café họ còn cân nhắc
những điều sau :
- Quán café có đầy đủ tiện nghi không?
- Mức giá có phù hợp không?
- Có phục vụ nhanh không?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?

- Đến đó mục đích tư vấn nghề nghiệp có hay hay không?

13


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

Tại khu vực 100 Trần Đại Nghĩa gần 3 trường đại học lớn, và một số trường
THPT lớn lượng khách hàng được thống kê: bán kính 1.5 km
STT
1
2
3
4

Các cụm, khu dân cư, khách hàng tiềm
năng
Đại học Bách khoa
Đại học Xây dựng
Đại học kinh tế quốc dân.
Trường THPT

Số lượng. (người)
16.000
8000
16.000
10.000


3- Danh sách đối thủ cạnh tranh:
a- Cà phê bopbi:
Địa chỉ : 12 Trần Đại Nghĩa- Hai Bà Trưng –Hà Nội.
Điểm mạnh:
● Năm 2010, Bopbi Café vinh dự được nằm trong top 50 quán đẹp và phục
vụ tốt nhất tại Hà Nội do khách hàng bình chọn trên tạp trí Đàn ông. Quán
có 5 phòng với những thiết kế sang trọng phù hợp cho nhiều sở thích khác
nhau của khách hàng. Tổng số hơn 200 chỗ ngồi, phòng lớn có sức chứa 50
chỗ ngồi, phòng nhỏ với sức chứa 15 – 20 chỗ phù hợp cho các buổi hội
thảo, hội nghị,
● Đến với Bopbi Café, ngoài cà phê truyền thống, bạn còn có cơ hội khám
phá những loại đồ uống hấp dẫn, các loại nước hoa quả và đồ ăn nhanh vô
cùng phong phú. Menu đa dạng với nhiều món đồ uống hấp dẫn: cocktail,
sinh tố, kem… thực đơn cơm trưa phục vụ khách văn phòng cũng rất hấp
dẫn với nhiều mon ngon phù hợp với túi tiền, giá các loại đồ uống từ
18.000VND, cơm văn phòng 45.000 – 50.000VND/suất. họp mặt, sinh
nhật…
Điểm yếu:
- Quán chủ yếu phục vụ thực khách đến thư gian nghỉ ngơi.
- Chưa có những đặc điểm khác biệt so với quán “ cà phê- hướng nghiệp”
- Khách hàng chủ yếu là nhân viên văn phòng, khách hàng đến quán mục
đích đơn giản.
b- Cafe Mộc
:
Địa chỉ: B7 kí túc xá Bách Khoa, Trần Đại Nghĩa
14


Nhóm: G10


Lớp QTKD2A3

Điểm mạnh:
● Không chỉ hấp dẫn bởi phong cách café “rất Sài Gòn”, sự nhiệt tình chu
đáo của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, sở dĩ Café Mộc luôn đông khách
là bởi vì nơi đây rất phong phú các loại café và nước uống được trình bày
đẹp mắt mang hương vị riêng, giá cả lại rất “bình dân”, thích hợp với mọi
đối tượng khách hàng.
● Đặc biệt trong tháng năm này café Mộc phục vụ thêm cơm văn phòng bao
gồm cơm đĩa, cơm xuất với thực đơn phong phú, đảm bảo chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm, ngon và giá cũng rất “mộc mạc”. Ý tưởng này cũng
xuất phát từ một suy nghĩ rất đơn giản của chủ quán. Chị muốn khách đến
uống café hay làm việc tại đây không phải đi lại nhiều lần vất vả, ăn trưa
ngay tại quán, thưởng thức café mà vẫn có thể tiếp tục công việc.

15


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

III- Kế hoạch Marketing:
A. Sản Phẩm ( Product):
1. Danh mục sản phẩm của quán “cà phê- hướng nghiệp”:
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:
I. CAFE
Cafe
Cafe đá
Cafe sữa nóng

Cafe sữa đá
Cafe rum
Cafe sữa rum
Cafe capuchino
Cafe capuchino đá
Bạc xỉu
Bạc xỉu đá
Cacao nóng
Cacao đá
Sữa tươi
Chocolate
Chocolate đá

II. TRÀ-YAOURTSIRÔ
Trà lipton
Trà lipton sữa
Trà lài
Trà đào
Trà dâu
Trà cam
Trà chanh dây
Trà gừng
Trà bí đao
Yaourt đá
Yaourt chanh
Yaourt cam
Yaourt dâu
Yaourt bạc hà
Sirô sữa
Sirô sữa dâu

Sirô sữa chanh
Sirô sữa cam
Sirô sữa bạc hà

III. NƯỚC DINH DƯỠNG IV. SINH TỐNƯỚC ÉP
Chanh
Sinh tố dâu
Chanh dây

Chanh muối
dừa
Cam vắt
sapôchê
Cam vắt mật ong
cà chua
Tắc ép
cà rốt
Dừa
Nước ép dâu
La hán quả
thơm
Sâm dứa
táo
Sâm dứa sữa
cam
Coktail
nho
Xí muội
cà chua
Sting dâu

cà rốt
Number one
Twister
Pepsi
Coca cola
7 up
Trà xanh
Dr.Thanh

● Cà phê: chiếm 40% doanh thu.
● TRÀ-YAOURT- SIRÔ: chiếm 20% doanh thu.
● Nước dinh dưỡng: chiếm 20% doanh thu.
● Sinh tố nước ép: chiếm 20% doanh thu.
2. Chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
- Đến với quán “cà phê -hướng nghiệp” khách hàng sẽ được thưởng thưc
phong cách riêng so với quán cà phê khác: chất lượng của cà phê, phong
cách trang trí bày biện tạo ấn tượng đặc biệt.
+ Một không gian năng động.
+ Trẻ trung.
+ Cuốn hút bằng những chương trình về việc làm hấp dẫn.

16


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

- Thu hút số lượng đông các lượt khách hàng là HSSV các trường THPT, đại
học trên toàn địa bàn Hà Nội.

- Gặp gỡ được các doanh nhân, giám đốc doanh nghiệp trẻ thành đạt đang
sinh số và làm việc tại Hà Nội.
- Các bạn trẻ đến đây sẽ được nghe, được học những người thành đạt trình
bày về quá trình công tác và làm việc của họ. Giải đáp những thắc mắc về
nghề nghiệp, phát triển ý tưởng kinh doanh.
- Những giám đốc doanh nghiệp trẻ có thể đến quán tìm và tuyển chọn
nguồn nhân lực chất lượng cho doanh nghiệp mình.
3. Nghiên cứu sản phẩm mới:
Quán sẽ không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Những sản
phẩm mới phù hợp với giới trẻ, những người thành đạt có nhu cầu khi đến
thưởng thức cà phê tại quán.
B. Giá Cả (Price):
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng
loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ
người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên
đến các doanh nhân, công nhân viên.
So với đối thủ cạnh trạnh giá của quán cà phê- hướng nghiệp là tương
đương. Như vậy khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn hơn khi đến với quán
chúng tôi.
Bảng 5: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
I.

TÊN SẢN PHẨM
Cafe

Cafe
Cafe đá
Cafe sữa nóng
Cafe sữa đá
Cafe rum

Cafe sữa rum
Cafe capuchino
Cafe capuchino đá
Bạc xỉu
Bạc xỉu đá
Cacao nóng
Cacao đá

ĐVT

GIA
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly

20.000
20.000
22.000
22.000
25.000
25.000

25.000
30.000
20.000
20.000
25.000
25.000
17


Nhóm: G10
Sữa tươi
Chocolate
Chocolate đá
II.
Trà-yaourt-sirô
Trà lipton
Trà lipton sữa
Trà lài
Trà đào
Trà dâu
Trà cam
Trà chanh dây
Trà gừng
Trà bí đao
Yaourt đá
Yaourt chanh
Yaourt cam
Yaourt dâu
Yaourt bạc hà
Sirô sữa

Sirô sữa dâu
Sirô sữa chanh
Sirô sữa cam
Sirô sữa bạc hà
III.
Nước dinh dưỡng
Chanh
Chanh dây
Chanh muối
Cam vắt
Cam vắt mật ong
Tắc ép
Dừa
La hán quả
Sâm dứa
Sâm dứa sữa
Coktail
Xí muội
Sting dâu
Number one
Twister
Pepsi
Coca cola
7 up
Trà xanh
Dr.Thanh
IV.
Sinh tố-nước ép

Lớp QTKD2A3

ly
ly
ly

25.000
20.000
25.000

ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly

20.000
22.000

20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
22.000
22.000
22.000
22.000
20.000
20.000
22.000
22.000
22.000

ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly

chai
chai
chai
lon
lon
chai
chai
chai

25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000
20.000
20.000
22.000
25.000
25.000
20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
20.000
22.000
22.000


18


Nhóm: G10
Sinh tố dâu

dừa
sapôchê
cà chua
cà rốt
Nước ép dâu
thơm
táo
cam
nho
cà chua
cà rốt

Lớp QTKD2A3
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly
ly

ly
ly

25.000
25.000
25.000
22.000
22.000
22.000
25.000
22.000
25.000
25.000
25.000
22.000
22.000

C-Phân Phối (Place):
● Phân phối trực tiếp tới khách hàng:
Hình thức phân phối của quán cà phê hướng nghiệp là bán hàng trực tiếp,
trao sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
D-Cổ Động (Promotion):
1. Quảng Cáo:





Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người
trung niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu,

sau đó có thể cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1
ly, nhưng không cộng gộp với nhau
Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến
đường chính
Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong
ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.

2. Quan hệ công chúng:
● Nhân viên hoặc chủ quán có thể đến tận các trường đại học gặp gỡ giao
lưu với các sinh viên, học sinh điều đó giúp việc tiếp cận sinh viên trở nên
dễ dàng.
● Dùng các biện pháp như phát bưu phẩm, ủng hộ quỹ học bổng cho sinh
viên tại năng. Sẽ giúp mở rộng mối quan hệ cho quán.

19


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

IV- Kế hoạch tổ chức sản xuất/tổ chức cung ứng dịch
vụ:
1. Trang thiết bị đầu tư ban đầu
BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
QUÁN “ CÀ PHÊ- HƯỚNG NGHIỆP”
Đvt: ngàn đồng.
STT

HẠNG MỤC ĐẦU TƯ


SL

ĐVT

GIÁ

5
1

Bàn mây tròn:

2

Ghế mây lưng lượn, đen trắng:

3

Bàn gỗ_kiếng vuông, thấp:

4

nệm ngồi
Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty Chân
Minh):

5
6

11


Gạt tàn thuốc bằng gốm (TA58):
Mâm Inox bưng nước cho nhân viên
(304-36cm):
Ly nhỏ uống trà đá cho khách (Lucky
LG-36-213, 75ml):
Ly nhỏ uống café sữa nóng (Lucky
LG-36-203, 50ml)
Ly uống cà phê đá (Ocean Nyork
B07811, 320ml):
Ly uống cam vắt, uống sinh tố
(Ocean Pils.B00910, 300ml):

12

Fin pha café

7
8
9
10

0
20
0
2
5
10
0
30

0
3
0
1
0
30
0
7
5
15
0
15
0
5
0

cái

x

cái

x

cái

x

cái


x

cái

x

45
0
30
0
42
0
3
7
3,65

=
=
=
=
=

1
cái

x

cái

x


9,3 =
10
0,9 =

ly

x

5,5

=

ly

x

7,6

=
2

ly

x

2

=
1


ly

x

0,6

=

cái

x

5,6

=
1

13

Ly pha chế

4

cái

x

7


=

cái

x

1,8

=

cái
cái

x

4,8

=

x

1,2

=

7
14
15
16


Muỗng nhỏ
Muỗng cà phê đá và cà phê sữa bằng
Inox:
Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton,
nước khác, ...):

5
20
0
10
0

THÀNH
TIỀN
22,50
0
60,00
0
10,50
0
3,70
0
1,09
5
57
9
1,00
9
1,65
0

57
0
3,30
0
1,59
0
28
0
6
8
13
5
96
0
12
0

20

GHI CHÚ
Giá do
các cửa
hàng trên
đường
Ngô Gia
Tự cung
cấp
Giá do
Siêu thị
Big C

cung cấp.


Nhóm: G10
17

Bình thủy tinh lớn châm trà đá
(LUMINARC, 1,3 lít):

Lớp QTKD2A3
6
5

cái

x

=

31
5
12
0
5
0
29
4
50
0
12

0
1,20
0

1,00
0 =

1,00
0

3

=
6

18

Phin lớn pha cà phê bằng Inox:

2

cái

x

19

Tấm lượt pha cà phê:

2


cái

x

20

Bình thủy Rạng Đông

2

cái

x

21

Nồi lớn nấu nước sôi:

1

cái

x

22

Bình chứa cà phê pha sẳn:

1


cái

x

23

Kệ lớn đựng ly bằng Inox:
Các loại chai, lọ khác đựng một số
thứ khác (đường, muối, chanh muối,
…):

2

cái

x

24

1

bộ

x

1
25

6


cái

x

26

Dù gổ lớn che nắng thời trang:
Dàn Amply (hiệu Pioneer VSX-817S, công suất 360W):

1

cái

x

27

Đầu đĩa đa năng:

1

cái

x

28

Tivi 40 inch (hiệu TCL):


1

cái

x

29

Tivi 32 inch (hiệu TCL):

3

cái

x

30

2

cái

x

31

Máy quay sinh tố (SANYO):
Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa
lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác:


1

cái

x

32

Máy điều hòa LG

2

cái

x

33

Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp):

2

cặp

x

34
35

Cáp truyền Quốc tế:

Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng
Wifi:

1

bộ
bộ

x

1

x

0
2
5
14
7
50
0
12
0
60
0

1,49
0
8,39
0

1,90
0
9,99
0
5,99
0
95
0
8,50
0
7,30
0
3,50
0
60
0
1,50
0

=
=
=
=
=

Giá do
siêu thị
điện máy
Chợ Lớn
cung cấp


Giá do
wed:
vatgia.co
23,84 m cung
0 cấp
8,39
0
1,90
0
9,99
0
Giá do
17,97
siêu thị
0
điện máy
1,90
Chợ Lớn
0
8,50 cung cấp
0
14,60
0
7,00
0
60 Giá dự
0 trù.
1,50
0


=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=

21


Nhóm: G10
36

Lớp QTKD2A3

Điện, đèn, nước, tiền công:

1

bộ

x

0


bộ

x

1

cái

x

35,00
0 =
40
0 =
6,97
0 =

3
37
38

39

Đồng phục nhân viên:
Máy tính tiền điện tử CASIO TKT200 (có két tiền):

2

cái


x

1

bộ

x

41

Máy vi tính
01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn
nhạc:
Trang trí nội thất, sửa chữa quán,
trang trí cây cảnh:

1

lần

x

42

Chi phí bảng hiệu, hộp đèn:

1

bộ


x

Chi phí PANO vải quảng cáo:
Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt
bằng:
Chi phí hổ trợ bồi thường xây dựng
cho chủ đất:

3

tấm

x

2

tháng

x

1

lần

x

40

43

44
45

10,00
0
4,00
0
300,00
0
20,00
0
1,50
0
40,00
0
60,00
0

35,000
12,00
0
6,97
0
Giá do
công ty
20,00 Phong Vũ
0 cung cấp
4,00
0
300,00

Giá dự
0
20,00 trù.
0
4,50
0
80,00
Giá do
0
chủ đất đề
60,00
nghị.
0
750,31
5,

=
=
=
=
=
=
=

TỔNG CỘNG:

2. Mô hình xây dựng:
Hình 1: Mô hình xây dựng
Quán café gồm: tầng trệt, lầu 1, lầu 2 và sân thượng.
- Tầng trệt: giữ xe

- Tầng 1: gồm 25 bàn mây tròn, có 3 tivi, chủ yếu phuc vụ khách hàng
có nhu cầu xem truyền hình, đá bong.
- Tầng 2: gồm 25 bàn gỗ kiếng vuông, chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
Sân thượng: 25 bàn mây tròn, có không gian thoáng mát.

V- Kế hoạch tổ chức nhân sự:
1. Sơ đồ tổ chức
CHỦ QUAN
22


Nhóm: G10

KẾ TOAN

THU NGÂN

PHỤC VỤ CA 1

Lớp QTKD2A3

QUẢN LÝ

PHỤC VỤ CA
2

LAO CÔNG

BẢO VỆ


2.Nghĩa vụ
- Chủ quán: Nghĩa vụ : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán,
chịu trách nhiệm trước pháp luật
- Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của quán và tổng hợp chi
phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của quán báo cáo thuế
- Pha chế: là người pha chế các loại thức uống
- Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí, thu tiền..
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- Lao công: là người rửa ly và dọn vệ sinh
- Bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán
3. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
- quản lý : 1 người, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh
- Kế toán : 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán
- thu ngân: 2 người, trình độ trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng
áy tính
- Pha chế: 4người, có bằng nghề chuyên ngành.
- Phục vụ : 15người, có kinh nghiệm phục vụ, thông qua sự kiểm tra
của chủ quán.
-Lao công: 2 người
- Bảo vệ: 6 người, nam tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt

23


Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3


b. Lương nhân viên
Bảng 6: Lương hàng tháng
Chỉ tiêu
Số
Tiền
Thành
lượng
lương
tiền
(triệu
(1000đ)
đồng)
Quản lý
1
7
7
Kế toán
1
2
2
Thu ngân
1
1.5
3
Pha chế
4
2
8
Phục vụ
15

1.2
18
Lao công
2
1.4
2.8
Bảo vệ
6
1.2
7.2
Tổng
30
48

c. Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của
mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ và quản lý hướng
dẫn phục vụ và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học
về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ,
tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu
doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân
viên trong công việc để họ làm tốt công việc.

VI- Lập dự toán nhu vốn và nguồn vốn:
1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn ban đầu

24



Nhóm: G10

Lớp QTKD2A3

TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Vay NH:

750,315,000
200,000,000

Vốn tự có:
Dự phòng
Số cổ phần hùng vốn

Stt

600,000,000
49,685,000
Thành tiền
50,000,000

1
2
3
4
5
6
7
TỔNG CỘNG:


50,000,000
100,000,000
100,000,000
100,000,000
100,000,000
100,000,000
600,000,000

2. Hoạt động kinh doanh
BẢNG THÔNG SỐ CHI TIẾT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ: QUÁN CÀ PHÊ 7 SINH VIÊN
Số lượng bàn:

75

bàn

Tổng số ly/bàn/giờ:

1.5

ly/bàn/giờ

Giờ hoạt động/ngày:

16

giờ/ngày (Từ 8h đến 23 giờ,
và những đêm có đá bóng)


Tổng số ly bán/ngày:

1,800
ly/ngày
Công suất năm hoạt động đầu tiên là 40%

Số lượng bán bình quân:

720

ly/ngày

Giá bán bình quân/ly:

12,000

đ/ly

Doanh thu bình quân/ngày:

8,640,000

đ/ngày

Số lượng nhân viên quán:
Lương bình quân:

21

người

đ/người/tháng

25


×