Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Dự án kinh doanh cafe nhà hàng Cafe doanh nhân Bcafe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.44 KB, 24 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tóm tắt kế hoạch kinh doanh
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã gia nhập WTO, nhu cầu
cấp thiết của các doanh nhân là liên kết, hợp tác mở rộng kinh doanh, tìm
kiếm bạn hàng. Mặt khác, các doanh nhân với quỹ thời gian hữu hạn, luôn
muốn tranh thủ làm việc mọi lúc mọi nơi. Họ thờng có xu hớng lựa chọn
những không gian sang trọng thoải mái tiện nghi để giải trí và làm việc. Tuy
nhiên, các quán cafe ở Hà Nội hiện nay vẫn cha đáp ứng đợc đầy đủ nhu cầu
này.
Do đó, chúng tôi quyết định thành lập công ty kinh doanh lĩnh vực cafe nhà
hàng với nhà hàng Cafe doanh nhân (BCafe).
Chúng tôi lựa chọn chiến lợc kinh doanh: Trọng tâm dựa trên cơ sở khác biệt
hoá giúp BCafe có thể tạo lợi thế cạnh tranh với đối thủ. Bên cạnh đó chúng
tôi tập trung xây dựng quán cafe với không gian sang trọng, đội ngũ nhân viên
đợc đào tạo chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn đáp ứng đợc nhu cầu của
các doanh nhân.
Sau khi cân nhắc các giả thuyết kinh doanh, chúng tôi dự tính mức vốn cần
huy động ban đầu là 2 tỉ VNĐ và dự án sẽ hoàn vốn sau 2 năm.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch ơng I: Mô tả dự án
I. Lí do thực hiện dự án:
1. Nguồn hình thành dự án:
- Hiện nay, số lợng doanh nhân Việt Nam tăng lên nhanh chóng và đóng góp
ngày càng nhiều vào công cuộc phát triển kinh tế đất nớc.
- Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá - thủ đô của đất nớc, vì thế
cũng chính là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp và doanh nhân.
- Doanh nhân là những ngời có thu nhập cao vì vậy họ luôn có những nhu cầu
cao trong việc giao lu, tìm kiếm đối tác và cơ hội kinh doanh, giải trí
- Hiện nay tại Hà Nội có rất nhiều quán cafe nhng cha có quán cafe nào có thể
đáp ứng đợc đầy đủ những nhu cầu của giới doanh nhân.


2. Động lực kinh doanh:
- Mong muốn đợc thử sức trên thơng trờng và trở thành những doanh nhân trong
tơng lai.
- Đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Góp phần vào sự phát triển của cộng đồng doanh nhân Việt Nam.
II. Mô tả dự án
1. Hình thức pháp lý:
- Tên đầy đủ của công ty: Công ty TNHH doanh nhân Việt
- Quy mô vốn ban đầu: 2 tỉ VNĐ.
- Trụ sở: Trần Duy Hng
- Quy mô quán: Tổng diện tích sử dụng là 300m2
- Website:
- Email:
2. Khách hàng mục tiêu: Doanh nhân sống và làm việc trên địa bàn Hà Nội.
3. Lĩnh vực kinh doanh: Thơng mại và dịch vụ.
4. Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh:
- Cafe, các loại đồ uống và món ăn nhanh. Đặc biệt là loại cafe riêng của quán:
B-Groups gồm 5 hơng vị khác nhau.
- Phòng làm việc M-B-O: là những phòng làm việc thu nhỏ có quy mô từ 5-10
ngời với đầy đủ các phơng tiện hỗ trợ làm việc nh văn phòng, thích hợp với
nhu cần làm việc nhóm.
- Cho thuê phòng họp, hội thảo từ 20-40 ngời: trang thiết bị phục vụ chuyên
nghiệp, hiện đại.
5. Quy mô nhân sự: 36 ngời (quản lí, kĩ thuật, nhân viên).
6. Đối tác:
- Chi nhánh phân phối cafe Trung Nguyên
- Cafe Nhân, cafe Giảng.
- Cửa hàng trái cây sạch Kim Mã.
- Bánh ngọt Pháp Thu Hơng.
- Công ty nội thất Hoà Phát.

- Công ty thuỷ tinh Hà Nội.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà.
- Công ty máy tính Tân Thái Bình.
- Văn phòng luật s Luật gia Phạm.
- Công ty vệ sỹ Ngày và Đêm, chi nhánh Hà Nội.
Ch ơng 2: Phân tích thị tr ờng
I. Nghiên cứu môi tr ờng vĩ mô:
1. Môi trờng kinh tế vĩ mô:
- Kinh tế Việt Nam nói chung và kinh tế Hà Nội nói riêng đang phát triển với
tốc độ rất nhanh. Tốc độ tăng GDP của Việt Nam năm 2009 là khác cao so với
tình trạng suy thoái kinh tế những tháng cuối năm 2008.Mặt khác, Hà Nội
cũng là địa phơng có GDP bình quân đầu ngời tơng đối cao. Năm 2007,
GDP/ngời của Hà Nội đạt 1950 USD/ngời/năm. 8/2008, sau khi mở rộng địa
giới hành chính, GDP/ngời của Hà Nội là 650 USD/ngời/năm (tuy có sụt giảm
nhng vẫn thuộc loại cao của cả nớc).
- Các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Điều kiện
cho vay cũng đợc nới lỏng hơn => đảm bảo nguồn vốn cho dự án. Bên cạnh
đó, hiện nay, đối tợng đợc các ngân hàng chú trọng và u tiên trong hoạt động
cho vay chính là các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có điều kiện phát triển
và mở rộng sản xuất kinh doanh, do đó ngày càng có nhiều doanh nghiệp đợc
thành lập. Có thể nói, điều này sẽ tạo ra 1 lợng khách hàng lớn cho dự án trong
tơng lai.
- Tỉ lệ lạm phát của Việt Nam gần đây ở mức cao (27.04% -7/2008). Giá cả các
mặt hàng đều tăng. Điều này cũng gây ra khó khăn nhất định đến nguồn
nguyên liệu của dự án (giá cả nguyên liệu đầu vào tăng làm tăng chi phí sản
xuất => dự án có thể sẽ phải đối mặt với nhiều trở ngại trong quá trình thực
hiện).
- Việt Nam đã gia nhập WTO và đang thực hiện chính sách mở cửa đối với các

doanh nghiệp nớc ngoài. Các chuyên gia đánh giá hiện nay Việt Nam là 1 nớc
có năng lực cạnh tranh tốt, môi trờng kinh tế ổn định (năm 2007, Việt Nam
đứng thứ 68/131 nớc trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh) thu hút đợc
nhiều doanh nghiệp nớc ngoài vào đầu t. Đây cũng có thể trở thành nguồn
khách hàng tiềm năng của dự án.
2. Môi trờng pháp lí:
- Nhà nớc đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển kinh tế t nhân, đặc
biệt là các chính sách u đãi đối với doanh nghiệp và doanh nhân nh các chính
sách u đãi về thuế, chính sách giảm lãi suất để thu hút đầu t.
- Các văn bản pháp quy cảu chính phủ và cơ quan quản lí nàh nớc qui định về
việc thành lập doanh nghiệp, đăng kí kinh doanh, t cách pháp nhân, tiềm lực
tài chính, năng lực kinh doanh đều liên quan trực tiếp đến tính hợp pháp của
dự án.
3. Môi trờng văn hoá - xã hội:
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Hà Nội là địa phơng tập trung nhiều doanh nghiệp và doanh nhân. Trớc khi
mở rộng Hà Nội có khoảng trên 40000 doanh nghiệp với gần 100000 doanh
nhân điều hành và quản lí. Sau khi mở rộng, con số này đã lên tới khoảng
80000 doanh nghiệp với khoảng hơn 120000 doanh nhân. Hà Nội thực sự là
thị trờng tiềm năng của dự án.
- Xã hội ngày càng coi trọng và đề cao vai trò của giới doanh nhân. Đã có một
ngày riêng dành cho doanh nhân Việt Nam là ngày 13/10. Nhiều giải thởng đ-
ợc tổ chức thờng niên để tôn vinh các doanh ngiệp và doanh nhân thành đạt
nh giải Sao Đỏ, giải Sao Vàng đất Việt, giải hàng Việt Nam chất lợng cao
- Cafe đã trở thành thứ đồ uống quen thuộc không thể thiếu đợc trong cuộc sống
hàng ngày của ngời dân Việt Nam nói chung và giới doanh nhân nói riêng,
góp phần tạo nên nét độc đáo riêng trong văn hoá Hà thành.
4. Môi trờng tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên:
- Vị trí của dự án nằm tại khu vực có nhiều văn phòng , nhiều doanh nghiệp,

trên mặt đờng lớn rộng rãi, không gian thoáng đãng, quang cảnh đẹp => tạo
ra lợi thế trong việc thu hút khách hàng.
- Điều kiện khí hậu và địa lí của Việt Nam rất thích hợp cho việc trồng và phát
triển cây cafe đồng thời cũng mang lại cho cafe Việt Nam một hơng vị rất
riêng. Đây là yếu tố thuận lợi cho nguồn nghuyên liệu cafe của dự án.
II. Phân tích cầu thị tr ờng:
1. Phân đoạn thị trờng:
Có thể chia thành 4 nhóm khách hàng chính:
- Học sinh, sinh viên: sở thích đa dạng, thu nhập thấp, thờng tìm đến những
quán độc đáo nhng phù hợp với khả năng chi trả của mình.
- Nhân viên văn phòng, công chức: thu nhập trung bình, quỹ thời gian hạn hẹp,
thờng tìm đến những quán gần nơi làm việc.
- Giới văn nghệ sĩ: thờng tìm đến quán cafe để tìm cảm hứng sáng tác, gặp gỡ
bạn bè trong giới.
- Giới doanh nhân: Thu nhập cao, thờng tìm đến những nơi sang trọng để làm
việc, gặp gỡ đối tác.
2. Thị trờng mục tiêu: Doanh nhân
a) Lí do lựa chọn:
- Đây là nhóm khách hàng tiềm năng cả về số lợng và chất lợng. Tại Hà Nội
hiện nay có trên 80000 doanh nghiệp với gần 120000 doanh nhân quản lí và
điều hành. Quan trọng hơn, đây là những ngời có thu nhập rất cao, sẵn sàng
chi trả để đáp ứng nhu cầu và sở thích của mình.
- Mặt khác, thị trờng Hà Nội hiện tại có rất ít quán cafe thực sự dành riêng cho
doanh nhân và cha đáp ứng đợc đầy đủ nhu cầu của họ.
b) Quy mô thị tr ờng mục tiêu:
- Theo đặc điểm có thể chia giới doanh nhân thành 3 nhóm nhỏ:
+ Các doanh nhân Việt Nam.
+ Các doanh nhân nớc ngoài đang sống và làm việc tại Việt Nam.
+ Các doanh nhân nớc ngoài sang Việt Nam hợp tác làm ăn.
- Phân chia theo thói quen: 3 nhóm

4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Một số ít doanh nhân không thờng xuyên đến quán cafe vì không có sở thích
uống cafe và không có thói quen làm việc tại quán cafe.
+ Nhiều doanh nhân vẫn dành thời gian đến quán cafe vì yêu cầu công việc (gặp
gỡ, trao đổi công viêc với đối tác, đồng nghiệp).
+ Một số doanh nhân thờng xuyên đến quán cafe để thoả mãn sở thích uống
cafe, trao đổi công việc với đối tác, hoặc vừa làm việc vừa th giãn (không gian
tự do thoải mái, không gò bó, khác hoàn toàn với không gian công sở.
c) Nhu cầu khách hàng mục tiêu:
- Nhu cầu giải trí: đa dạng (chơi thể thao, du lịch ). Họ th ờng tìm đến các
quán cafe để gặp gỡ , trò chuyện với bạn bè trong một không gian phù hợp
hơn, thoả mãn các sở thích về âm nhạc, hội hoạ
- Nhu cầu làm việc: Đặc tính công việc của doanh nhân là linh hoạt, năng động.
Do đó hình thành nên tác phong làm việc mọi lúc, mọi nơi. học đòi hỏi có
nhiều tiện ích nh: mạng wifi, máy in, máy fax để phục vụ cho công việc của
mình. Ngoài ra, họ thích làm việc tại các quán vì tại đây họ có cảm giác thoải
mái, th giãn, giúp giảm bớt áp lực công việc.
- Nhu cầu liên kết, hợp tác trong cộng đồng doanh nhân: trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm, đoàn kết giúp đỡ giữa các doanh nhân với nhau. Tại Hà nội hiện nay
cha thực sự có một địa điểm nào có thể thu hút, tập hợp đông đảo doanh nhân,
nơi mà họ có thể tìm kiếm thông tin, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm, tìm kiếm
đối tác.
3. Phạm vi thị trờng: Hà Nội
Lí do:
- Chúng tôi hiện đang sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn Hà Nội nên có
điều kiện tìm hiểu, nắm bắt thị trờng này.
- Thu nhập ngời dân Hà Nội không ngừng nâng cao, kèm với đó là nhu cầu sử
dụng các loại hình dịch vụ giải trí, trong đó các quán cafe là 1 sự lựa chọn phổ
biến.

- Hà Nội là nơi có tốc độ phát triển kinh tế hàng đầu cả nớc, là nơi tập trung
nhiều doanh nghiệp và doanh nhân (đối tợng khách hàng mục tiêu của dự án).
4. Dự báo cầu sản phẩm của dự án:
Sử dụng phơng pháp định mức
a) Dự báo về số l ợng doanh nhân trên địa bàn Hà Nội:
Năm t Số lợng doanh nhân (ng-
ời)
(X)
t.t t.X
2003 1 40000 1 40000
2004 2 50000 4 100000
2005 3 54000 9 162000
2006 4 61000 16 244000
2007 5 71000 25 355000
2008 6 95000 36 570000
2009 7 100000 49 700000
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2010 8 120000 64 960000
Tổng 36 591000 204 3131000
Gọi số lợng doanh nhân trên địa bàn Hà Nội là X
=> X = a + b.t
Theo số liệu trên ta có X = 23357 + 11226.t
Số lợng doanh nhân Hà Nội năm 2011 là 124391 ngời
Số lợng doanh nhân Hà Nội năm 2012 là 135617 ngời
Số lợng doanh nhân Hà Nội năm 2013 là 146843 ngời
Số lợng doanh nhân Hà Nội năm 2014 là 158069 ngời
Số lợng doanh nhân Hà Nội năm 2015 là 169295 ngời
(ta hoàn toàn dự báo đợc số lợng doanh nhân Hà Nội trong những năm tiếp theo)
b) Dự báo định mức l ợt đến quán cafe (l ợt/ng ời/ngày)

Theo kết quả nghiên cứu thị trờng tiến hành điều tra trên 100 doanh nhân
Lợt đến quán
cafe
0 - 1 1 2 2 - 3
3
Số ngời 23 68 7 2
=> Số lợt đến trung bình = 1.4 (lợt/ngời/ngày)
c) Dự báo về số l ợt khách đến quán cafe:
Số lợt khách đến quán trung bình năm 2011 là 124391*1.4/365 =477 lợt/ngày
Số lợt khách đến quán trung bình năm 2012 là 135617*1.4/365 = 520 lợt/ngày
Số lợt khách đến quán trung bình năm 2013 là 146843*1.4/365 = 563 lợt/ngày
Số lợt khách đến quán trung bình năm 2014 là 158069*1.4/365 = 606 lợt/ngày
Số lợt khách đến quán trung bình năm 2015 là 169295*1.4/365 = 649 lợt/ngày
Tính tơng tự cho các năm tiếp theo
III. Phân tích cung thị tr ờng:
1. Quy mô cung:
Trên địa bàn Hà Nội có rất nhiều quán cafe lớn nhỏ với quy mô khác nhau, có thể
chia thành 4 nhóm chính:
- Nhóm 1: Gồm những quán cafe bình thờng, có quy mô nhỏ, khách hàng đa
dạng, đồ uống khá hạn chế, phục vụ chủ yếu cho ngời có thu nhập thấp và
trung bình. Do đó áp lực cạnh tranh từ các quán này là không cao.
- Nhóm 2: Gồm những quán cafe đáp ứng sở thích đặc thù của khách hàng nh:
âm nhạc, hội hoạ, nhiếp ảnh, Hi tech
- Nhóm 3: Cafe dành cho giới trẻ, đáp ứng đợc nhu cầu giả trí và có một số dịch
vụ gia tăng nh wifi, chiếu phim, nhạc sống để thu hút giới trẻ.
- Nhóm 4: Cafe sang trọng (cafe VIP) đợc đặt tại các địa điểm đẹp, không gian
sang trọng, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, hớng tới khách hàng là giới
doanh nhân. Đây chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của dự án.
2. Phân tích 1 số đối thủ cạnh tranh:
6

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ST
T
Đối thủ cạnh tranh Điểm mạnh Điểm yếu
1
Cafe Paradise
40B Lí Thờng
Kiệt
- Địa điểm thuận tiện
- Không gian yên tĩnh, phù
hợp cho họp bàn công việc
- Thực đơn phong phú
- Nhân viên lịch sự
- Có ít dịch vụ gia tăng và
các thiết bị hỗ trợ cho
khách hàng làm việc
- Điểm đỗ xe hạn chế
- Thanh toán bất tiện
2
Cafe Nắng Sài Gòn
M3,M4 Nguyễn
Chí Thanh
- Địa điểm đẹp, có chỗ để
xe thuận tiện
- Không gian rộng, có
nhiều vị trí cho khách hàng
lựa chọn
- Wifi free
- Có nhiều kinh nghiệm
- Khách hàng bao gồm

nhiều đối tợng nên khó
khăn trong việc quan tâm
đến 1 nhóm khách hàng
nhất định
- Không có không gian
riêng để làm việc
3
Hale Club
64 Nguyễn Du
- Ra đời sớm và nổi tiếng
- Vị trí đẹp, gần hồ Thiền
Quang
- Nội thất đẹp, thực đơn
phong phú
- Thanh toán tiện lợi
- Kinh doanh nhiều loại
hình dịch vụ
- Không có chỗ để ôtô
4
Cafe Paramount
76 Nguyễn Chí
Thanh
- Địa điểm đẹp, đi lại thuận
tiện
- Thực đơn đa dạng
- Không gian chật chội,
không đem lại sự thoải
mái cho khách hàng
- Phong cách phục vụ
thiếu chuyên nghiệp

3. Phân tích sản phẩm thay thế: Trà
a) Điểm mạnh:
- Trà là loại đồ uống chất lợng cao: đợc sao ớp, pha chế từ nhng nguyên liệu
thiên có lợi cho sức khoẻ, nhiều loại trà có thể dùng làm thuốc chữa bệnh,
thanh nhiệt, giảm căng thẳng
- Trà có mùi vị và hơng thơm rất đa dạng (hoa cúc, hoa nhài, hoa sen ).
- Các chủng loại trà hiện nay cũng rất phong phú: trà Việt, trà Đài Loan, trà
Nhật Bản
- Các quán trà đều có không gian yên tĩnh, tách biệt, thích hợp cho việc gặp gỡ,
trò chuyện.
- Phong cách phục vụ trong các quán trà khá chuyên nghiệp.
b) Điểm yếu:
- Hầu hết các quán trà hiện nay đều chú trọng vào đồ uống, không có nhiều dịch
vụ gia tăng cho khách hàng (chủ yếu là các quán trà đạo có không gian yên
tĩnh thoải mái để khách hàng th giãn).
- Việc thởng thức trà thờng mất nhiều thời gian, kém tiện lợi, đo đó không thích
hợp với giới doanh nhân những ngời mà đối với họ thời gian là vàng.
=> Nhìn chung áp lực thay thế từ trà không lớn
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
4. Đối thủ tiềm ẩn:
Gồm các quán cafe có tiềm lực về tài chính.
Số lợng doanh nhân ngày càng gia tăng, mặt khác họ lại là những ngời có thu
nhập cao, sẵn sàng chi trả các mức giá cao để đợc hởng các dịch vụ tốt nhất, đáp
ứng nhu cầu của mình, do đó việc các quán cafe hớng tới nhóm khách hàng tiềm
năng này là một điều tất yếu. Đặc biệt đối với các quán cafe VIP có tiềm lực tài
chính mạnh, lại đã sẵn có 1 lợng khách hàng lớn là doanh nhân, thì việc vung cấp
thêm các dịch vụ khác nh BCafe không có gì là khó khăn.
=> Trong tơng lai có thể xuất hiện nhiều quán cafe có cùng sản phẩm kinh doanh
nh dự án. Đây sẽ là một khó khăn lớn cho dự án trong thời gian sắp tới.

IV. Phân tích SWOT của dự án:
1. Điểm mạnh:
- Quán có vị trí rất thuận lợi: đợc đặt tại khu vực tập trung nhiều văn phòng và
công ty, nằm gần các trục đờng lớn nên thuận tiện cho việc đi lại, có chỗ đỗ xe
rộng rãi an toàn, không gian thoáng mát, quang cảnh đẹp.
- Đồ uống phong phú độc đáo với chất lợng cao, có phục vụ thêm đồ ăn nhanh
và bánh ngọt.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn, đợc đào tạo bài
bản.
- Cơ sở hạ tầng hiện đại với đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
- Quán có các khu vực tách biệt riêng, đảm bảo yên tĩnh thích hợp để làm việc
và bàn bàn công việc với đối tác.
- Hình thành nên câu lạc bộ doanh nhân trở thành nơi gặp gỡ giao lu thờng
xuyên của giói doanh nhân.
- Xây dựng website mang phong cách riêng của quán + diễn đàn với những nội
dung phong phú và thiết thực.
2. Điểm yếu:
- Còn ít kinh nghiệm trong việc tổ chức các sự kiện.
- Mới thành lập, cha có tên tuổi trên thị trờng.
- Lựa chọn dịch vụ kinh doanh còn khá mới mẻ đối với các quán cafe.
- Cần có thời gian để xây dựng chỗ đứng trong tâm trí khách hàng.
3. Cơ hội:
- Quy mô đoạn thị trờng (thị trờng mục tiêu) ngày càng đợc mở rộng.
- Tiềm năng kinh doanh lớn: Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng phong
phú, mà hiện tại trên thị trờng vẫn cha có quán cafe nào thực sự dành riêng
cho giới doanh nhân.
- Khả năng thu lợi nhuận cao.
4. Thách thức:
- Doanh nhân là những khách hàng rất khó tính.
- Chịu áp lực lớn từ phía các đối thủ tiềm ẩn.

- Đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao vềchất lợng và sự đa dạng phong phú
của các sản phẩm dịch vụ trong quán.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch ơng 3: Chiến l ợc kinh doanh
I. Chiến l ợc kinh doanh:
Chiến lợc phân biệt hoá sản phẩm
1. Lí do lựa chọn:
- Đây là chiến lợc phù hợp với tiềm lực tài chính của dự án.
- Với chiến lợc này, dự án hoàn toàn có thể kiểm soát đợc lợi thế cạnh tranh của
mình trên phân đoạn thị trờng đã chọn (phát hiện và thoả mãn đợc nhu cầu của
giới doanh nhân).
- Chiến lợc chi phí thấp sẽ không hiệu quả khi áp dụng trong kinh doanh với
nhóm khách hàng có thu nhập cao, khi giá cả không phải là tiêu chí đầu tiên
để họ quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ. Mặt khác trong điều kiện lạm
phát và giá cả tăng cao hiện nay thì chiến lợc về giá thực sự không phải là một
sự lựa chọn phù hợp.
- Đây là sự phân đoạn thị trờng có quy mô nhỏ nhng lại có tiềm năng phát triển
lớn trong tơng lai.
- Nếu chiến lợc kinh doanh thành công sẽ mang lại nhuận cao, thời gian hoàn
vốn nhanh do hớng tới nhóm khách hàng có thu nhập cao.
2. Nội dung:
Sản phẩm của dự án đợc thiết kế phù hợp với nhu cầu của nhóm khách hàng mục
tiêu (doanh nhân) nhng mang tính độc đáo riêng biệt với sản phẩm của các đối thủ
khác. Sản phẩm phải thực sự mang phong cách riêng của BCafe.
Sản phẩm chủ đạo của dự án B - Groups:
Cafe:
- BB (Beginning Khởi nghiệp): dành cho những doanh nhân mới bắt đầu
kinh doanh.
- BC (Competition Cạnh tranh): dành cho những doanh nhân trải qua giai

đoạn khó khăn nhất trong sự nghiệp của mình.
- BS (Success Thành công) và BDS (Delayed success Thành công sẽ
đến): Trong kinh doanh luôn có thành công và cũng không tránh khỏi thất
bại. Thành công thì ngọt ngào còn thất bại thì cay đắng, nhng dù thế nào thì
khi thởng thức hơng vị của 2 loại cafe này, doanh nhân sẽ tìm đợc động lực
tiếp tục con đờng kinh doanh mà mình đã lựa chọn.
- BE (Experienced Trải nghiệm): hơng vị của loại cafe này giúp doanh
nhân hồi tởng lại quá trình kinh doanh của mình và rút ra kinh nghiệm quý
báu cho ngời đi sau.
Dịch vụ:
- Phòng làm việc theo nhóm M-B-O (từ 5 10 ngời) đợc thiết kế hiện đại với
những thiết bị cần thiết.
- Phòng họp hội thảo đợc trang bị đầy đủ kích thớc cho từ 20 40 ngời.
- Thành lập câu lạc bộ doanh nhân là nơi gặp gỡ trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
giữa các doanh nhân với nhau.
II. Kế hoạch kinh doanh:
Yêu cầu:
9

×