Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

CAC DANG BAI TAP LUONG TU ANH SANG DAP AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.55 KB, 16 trang )

Tài liệu ôn tập

1

LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A/ TÓM TẮT CÔNG THỨC
* Năng lượng phôtôn:   hf =

h.c



(Với h = 6,625. 1034 (J.s): gọi là hằng số Plăng)

* Hiện tượng quang điện:
- Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện:   0
(  : bước sóng ánh sáng kích thích, 0 : giới hạn quang điện của kim loại)
- Hệ thức Anhxtanh: hf 
+ A

hc

0

hc



 A

1 2


mv0
2

công thoát của kim loại (J)

1
2

+ Wđ 0  mv02 : Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện (J)
- Hiệu điện thế hãm Uh: hiệu điện thế để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện
1 2
mv0  e U h
2

 hf 

hc



 A  eU h

Lưu ý: Hiệu điện thế giữa anot và catot: UAK = - Uh
- Công suất của nguồn bức xạ (công suất phát xạ phôtôn):
P  N    N  

P




- Cường độ dòng quang điện bão hoà :
I bh  ne e  ne 

- Hiệu suất lượng tử: H 

I bh
e

ne
N

P : Công suất phát xạ photon (W)
N  : Số phôtôn nguồn phát ra trong 1 giây

ne : số electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại
trong 1 giây.
e = -1,6.10-19C: Điện tích nguyên tố

- Bán kính quỹ đạo của e trong từ trường đều có vectơ B vuông góc với v:
R=

mv
Be

* Mẫu nguyên tử Bo:
13,6
eV 
n2
+ Bán kính các quỹ đạo dừng: rn  n 2 .r0  5,3.10 11 n 2 m


+ Năng lượng ở trạng thái dừng : E n  

r0  5,3.10 11 m : Bán kính Bo (bán kính quỹ đạo K)

+ Sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử : Ecao - Ethấp =  
* Quang phổ vạch của nguyên tử Hidrô:
- Các dãy quảng phổ:
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)

hc




Tài liệu ôn tập

2

Pasen

+ Dãy Laiman: Khi electron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K (gồm các vạch
có bước sóng trong vùng tử ngoại).
 Bước sóng dài nhất: hf min 

hc

max

 Bước sóng ngắn nhất: hf max 


= E 2 – E1

hc

= E ∞ – E1 = - E1
min
+ Dãy Banme: Khi electron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L (gồm một phần
trong vùng tử ngoại và 4 vạch trong vùng ánh sáng nhìn thấy: vạch đỏ Hα, lam Hβ,
chàm Hγ, tím Hδ).
 Bước sóng dài nhất: hf min 

hc

max

 Bước sóng ngắn nhất: hf max 

= E 3 – E2

hc

= E ∞ – E2 = - E2
min
+ Dãy Pasen: Khi electron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo M (gồm các vạch có
bước sóng trong vùng hồng ngoại).
 Bước sóng dài nhất: hf min 

hc

max


 Bước sóng ngắn nhất: hf max 

= E 4 – E3

hc

= E ∞ – E3 = - E3
min
- Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:

1

31



1

32



1

21



f 31  f 32  f 21


- Số bức xạ điện từ mà nguyên tử ở trạng thái n phát ra:
n!
n.(n  1)
N  Cn2 

n  2!.2!
2
2
( C n : tổ hợp chập 2 của n)
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP
I. Hiện tượng quang điện

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

3

1. Tìm giới hạn quang điện, động năng và vận tốc ban đầu cực đại, năng lượng phôtôn,
Hiệu điện thế hãm.
- Hệ thức Anhxtanh: hf 
+ A

hc

0

hc




 A

1 2
mv0
2

: công thoát của kim loại ( J)
1
2

+ Wđ 0  mv02 : Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện (J)
- Hiệu điện thế hãm Uh:

hc
1 2
 A  eU h
mv0  e U h  hf 

2

Ví dụ 1: Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ
có bước sóng λ1 = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại
của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với v2 = 0,75 v1. Giới hạn
quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là
A. 1,00μm.
B. 1,45μm.
C. 0,42μm.

D. 0,90μm.
Hướng dẫn giải:
1

1 

1

Ta có: hc    mv12
 1 0  2
1

1



(1)



 1
1  1
hc    mv22
  2 0  2

(2)

1

0


v12
1
1
1
1
1
1
 2 

Từ (1) và (2):
 0,5625.(  ) 

 0  0,42m
2
1
1
0,5625
v 2 0,75




1
0
2
0


 2 0

Ví dụ 2: Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452μm và 0,243μm vào catôt của một
tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5μm. Lấy h = 6,625.10-34
J.s, c = 3.108m/s và me = 9,1.10-31kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện
bằng
A. 2,29.104 m/s.
B. 9,24.103 m/s.
C. 9,61.105 m/s.
D. 1,34.106 m/s.
Hướng dẫn giải:
- Electron hấp thụ photon ứng với bức xạ có bước sóng ngắn hơn sẽ có động năng ban đầu
cực đại lớn hơn nên ta chỉ xét bức xạ có λ = 0,243μm.

- Ta có:

hc





hc

0



1 2
mv0
2


1 1 
1
1


2hc  
2.6,625.10 34.3.108.

6
6 


0,5.10 
0 

 0,243.10
 v0 

 9,61.105 m / s
31
m
9,1.10

Ví dụ 3: Chiếu hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1và λ2 vào một tấm kim loại. Các electron
bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v1 và v2 với v1= 2v2 . Tỉ số các hiệu điện thế
hãm Uh1/Uh2 để dòng quang điện triệt tiêu là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Hướng dẫn giải:
2

v 
U
1
Ta có: mv02  e U h  h1   1   4
2
U h 2  v2 

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

4

Ví dụ 4: Khi chiếu một chùm bức xạ có bước sóng  = 0,33m vào catôt của một tế bào
quang điện thì điện áp hãm là Uh. Để có điện áp hãm U’h với giá trị |U’h| giảm 1V so với |Uh|
thì phải dùng bức xa có bước sóng ’ bằng bao nhiêu?
A. 0,225m.
B. 0,325m.
C. 0,425.
D. 0,449m.
Hướng dẫn giải:
hc
hc
 A  eU h
 A  e U ' h  A  e .U h  1 (2)
Ta có:

(1)


'
1 1 e
1 1 
Lấy (1)-(2): hc.    e    .
 '  hc
  ' 
1
1
 '

 0,449m.
19
1 e
1
1
,
6
.
10


 hc 0,33.10 6 6,625.10 34.3.108
Ví dụ 5: Chiếu lần lượt vào catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f 1
và f2 = 2f1 thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu lần lượt là 6V và 16V. Giới
hạn quang điện 0 của kim loại làm catốt
A. 0 = 0,21μm
B. 0 = 0,31μm

C. 0 = 0,54μm
D. 0 = 0,63μm
Hướng dẫn giải:
hc
hc
 e U 1h
hf 2 
 e U 2h
Ta có: hf1 
(1)

(2)

0

0

hc

0

Từ (1) và (2) : hc

0

 e U 2h
2
 e U 1h

 0 


 hc

 e U 2 h  2  e U 1h 
0
 0

hc

hc
6,625.10 34.3.108

 0,31m
e U 2 h  2U1h  1,6.10 19 16  2.6

Ví dụ 6: Khi chiếu vào catot một tế bào quang điện bức xạ =0,31μm thì có dòng quang
điện. Có thể triệt tiêu dòng quang điện nhờ hiệu điện thế hãm là Uh. Hiệu điện thế hãm này
thay đổi thế nào khi bức xạ chiếu vào là ’ =0,8.
A. Tăng 1V
B. Tăng 2V
C. Giảm 2V
D. Giảm 0,8V
Hướng dẫn giải:
hc
hc
 A  eU h
 A  e U 'h
Ta có:
(1)


(2)

'
hc  1 1 
1 1 
'
'
Lấy (1)-(2): hc.    e . U h  U h  U h  U h  .    1
e   ' 
  ' 





 U h'  U h  1
2. Cường độ dòng quang điện bão hòa, công suất bức xạ và hiệu suất lượng tử.

- Công suất của nguồn bức xạ (công suất phát xạ phôtôn): P  N    N 
- Cường độ dòng quang điện bão hoà : I bh
- Hiệu suất lượng tử: H 

hc



 N 

I
 ne e  ne  bh

e

ne
I .
I .hc
 bh  bh
N
e. P
e .P .

(Nλ: Số phôtôn đập vào catôt trong 1s; ne : Số electron bật ra khỏi catôt trong 1s)
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)

P .
hc


Tài liệu ôn tập

5

Ví dụ 1: Một tế bào quang điện được chiếu bởi bức xạ có =0,3μm. Cho cường độ dòng
quang điện bão hòa 36mA và hiệu suất quang điện 4%.
a) Tính số photon tới catôt trong mỗi giây.
b) Tính công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catot của tế bào quang điện.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: H 

ne
n

I
36.10 3
 N   e  bh 
 562,5.1016
N
H e H 1,6.10 19.0,04

b) Công suất của nguồn bức xạ : P  N 

hc

 562,5.1016.

6,625.10 34.3.108
 3,73W
0,3.10 6


Ví dụ 2: Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3W, bước sóng 0,35m vào catôt của tế bào
quang điện thì đo được cường độ dòng quang điện bão hoà là 0,02A. Hiệu suất lượng tử
bằng
A. 0,2366%.
B. 2,366%.
C. 3,258%.
D. 2,538%.
Hướng dẫn giải:

Ta có: H 

ne

I .hc 0,02.6,625.10 34.3.10 8
 bh

 0,2366  23,66%
N
e. P .
1,6.10 19.3.0,35.10 6

Ví dụ 3: Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen. Chiếu vào catôt chùm bức xạ
điện từ có bước sóng 0,2m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây
catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 3mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa
là 4,5.10-6A. Hiệu suất lượng tử là
A. 9,3%.
B. 0,093%.
C. 0,93%.
D. 0,186%.
Hướng dẫn giải:
-

A 3.10 3

 3.10 3 W
t
1
I .hc 4,5.10 6.6,625.10 34.3.108

 93,2.10 4  0,932%
Hiệu suất lượng tử: H  bh
19
3

6
e .P .
1,6.10 .3.10 .0,2.10

Công suất bức xạ: P 

3. Tia Rơnghen (tia X)
- Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen phát ra từ ống Rơnghen:

h. f max 

hc

min



1 2
mv .
2

- Động năng của êlectron có được do công của lực điện trường:
1 2 1 2
mv  mv0  e U AK .
2
2
(v0 là vận tốc ban đầu của êlectron bật ra khỏi catốt, v là vận tốc của êlectron trước khi đập
vào đối âm cực)
- Nhiệt lượng: Q  C.m.t  C.m.(t2  t1 ) .
Ví dụ 1: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Bỏ qua động

năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,6625.10-9m.
B. 0,6625.10-10 m.
C. 0,4625.10-9 m.
D. 0,5625.10-10 m.
Hướng dẫn giải:
Ta có:

hc

min



1 2
1
mv  e .U AK (vì mv02  0 )
2
2

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

 min 

6
34


8

hc
6,625.10 .3.10

 0,6625.10 10 m
19
3
e .U AK 1,6.10 .18,75.10

Ví dụ 2: Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11 m. Bỏ qua
động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là
A. 2,00 kV.
B. 20,00 kV.
C. 2,15 kV.
D. 21,15 kV.
Hướng dẫn giải:
Ta có:

hc

min

 U AK



1 2
1
mv  e .U AK (vì mv02  0 )

2
2

hc
6,625.10 34.3.108


 2.10 4 V  20kV
19
11
e .min 1,6.10 .6,21.10

II. Mẫu nguyên tử Bo. Quang phổ vạch Hiđrô
- Mẫu nguyên tử Bo:
13,6
eV   E20 (E0 = -13,6eV)
2
n
n
2
11 2
+ Bán kính các quỹ đạo dừng: rn  n .r0  5,3.10 n m

+ Năng lượng ở trạng thái dừng : En  

r0  5,3.10 11 m : Bán kính Bo (bán kính quỹ đạo K)

+ Sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử : Ecao - Ethấp =  

hc




1  hc
 1
 2
2
n  mn
m

=> Em  En  E0 

- Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:

1

31



1

32



1

21




f 31  f 32  f 21

- Số bức xạ điện từ mà nguyên tử ở trạng thái n phát ra:
n!
n.(n  1)
N  Cn2 

n  2!.2!
2
2
( C n : tổ hợp chập 2 của n)
Ví dụ 1: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0= 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích
của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.1010
m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L.
B. O.
C. N.
D. M
Hướng dẫn giải:
Ta có: rn  n .r0  n 
2

rn

r0

2,12.10 10
 2 => Quỹ đạo dừng L

5,3.10 11

Ví dụ 2: Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng
EK = –13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218m. Mức năng lượng ứng với quỹ
đạo L bằng :
A. 3,2eV
B. –3,4eV.
С. –4,1eV
D. –5,6eV
Hướng dẫn giải:
Ta có; E L  E K 

hc



 EL  EK 

hc



 13,6 

6,625.10 34.3.108
1
.
 3,4eV
6
0,1218.10

1,6.10 19

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

7

Ví dụ 3: Các mức năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái dừng được xác định bằng công
thức En= -

13,6
eV, với n là số nguyên n= 1,2,3,4 ... ứng với các mức K,L,M,N. Tính tần số
n2

của bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme
A. 2,315.1015Hz

B. 0,613.1015Hz

C. 0,459.1015Hz

D. 2,919.1015Hz

Hướng dẫn giải:
- Ta có : En= -

13,6
eV => EL = -3,4eV, EM = -1,5eV

n2

- Bức xạ ở dãy Banme có bước sóng dài nhất khi electron chuyển từ mức M (n = 3) sang
mức L (n = 2) : E M  E L  hf  f 

E M  E L (1,5  3,4).1,6.10 19

 0,459.1015 Hz
34
h
6,625.10

Ví dụ 4: Biết mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô được xác định
bằng công thức: En = -

13,6
eV; n = 1,2,3, ... Electron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ
n2

bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển
dời về mức cơ bản thì nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng lớn nhất là
A. 13,6 eV.
B. 12,1 eV
C. 10,2 eV
D. 4,5 eV
Hướng dẫn giải:
- Ta có: rn  9.r0  n  3
-

Electron chuyển từ mức n = 3 về mức cơ bản thì năng lượng lớn nhất  max 

khi electron chuyển từ M  K:  max  E M  E K  

hc

min

13,6  13,6 
 
  12,1eV
32  12 

Ví dụ 5: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác
định bởi công thức En =

 13,6
(eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô
n2

chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước
sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử
phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1và λ2 là
A. 27λ2= 128λ1.
B. λ2= 5λ1.
C. 189λ2= 800λ1.
D. λ2= 4λ1.
Hướng dẫn giải:
8
hc
1


 1  13,6. eV 
2
9
1
3

1 
21
hc
 1
E5  E 2  13,6. 2  2   13,6.
eV 
100
2
2 
5

8 100 800

Từ (1) và (2): 2  .
 Đáp án C
1 9 21 189

T a có: E3  E1  13,6.

(1)
(2)

Ví dụ 6: Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có
bước sóng 0,6563 m . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra

một phôtôn có bước sóng 0,4861 m. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử
Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng .
A. 1,1424m
B. 0,1702m
C. 1,8744m
D. 0,2793m
Hướng dẫn giải:
 .
1
1
1
0,6563.0,4861


 NM  ML NL 
 1,8744m
Ta có:
NL NM ML
ML  NL 0,6563  0,4861
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

8

Ví dụ 7: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển
động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì
quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3.

B. 1.
C. 6.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
n.(n  1) 4.(4  1)

6
Ta có: N 
2
2
C/ BÀI TẬP LUYỆN TẬP
I/ TỰ LUẬN
1. Giới hạn quang điện của một kim loại làm catot của tế bào quang điện là 500nm. Chiếu
vào catot này bức xạ có tần số 8,57.1011Hz.
a) Tính công thoát của electron ra khỏ kim loại.
b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron.
2. Công thoát của electron đối với natri là 2,48eV. Catot của tế bào quang điện làm bằng
natri được chiếu sáng bởi bức xạ có bước sóng 0,36μm thì có dòng quang điện bảo hòa là
50mA.
a) Tính giới hạn qang điện của natri.
b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron.
c) Hiệu suất quang điện bằng 60%. Tính công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catot.
3. Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0. Chiếu lần lượt bề mặt catot hai bức xạ có

bước sóng 1  0 và 2  1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau
2

2 lần. Tính  2 .
4. Kim loại dùng làm catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 2,2eV.
Chiếu vào catot một bức xạ có bước sóng λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải

đặt vào anot và catot một hiệu điện thế hãm 0,4V.
a) Tính giới hạn quang điện của kim loại làm catot.
b) Tính vận tốc ban đầu cực đại của quang electron.
c) Tính bước sóng λ của bức xạ.
5. Kim loại dùng làm catot của một tế bào quang điện có công thoát electron là 4,47eV.
a) Tính giới hạn quang điện của kim loại làm catot.
b) Chiếu đồng thời hai bức xạ 1  0,21m và 2  0,32m vào catot. Phải đặt hiệu
điện thế hãm bằng bao nhiêu để triệt tiêu dòng quang điện.
6. Tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen là fmax = 5.1018Hz. Coi động năng đầu của e rời
catôt không đáng kể. Tính động năng của electron đập vào đối catốt.
ĐS: 3,3125.10-15J
7. Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000V, phát ra tia X có bước sóng
ngắn nhất là . Để có tia X cứng hơn, có bước sóng ngắn nhất là ’ ngắn hơn bước sóng
ngắn nhất  1,5 lần, thì hiệu điện thế giữa anôt và catôt phải là bao nhiêu?
ĐS: U = 18000V
8. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng E m = - 0,85eV
sang quĩ đạo dừng có năng lượng E = - 13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước
sóng bao nhiêu?
ĐS: 0,0974 μm.
9. Trong quang phổ vạch của hiđrô bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với
sự chuyển của êlectrôn từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217μm, vạch thứ nhất của dãy
Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563μm. Tính bước sóng của vạch quang phổ thứ
hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M → K.
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

9


II/ TRẮC NGHIỆM
1. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp
người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
A. Trạng thái L
B. Trạng thái M.
C. Trạng thái N
D. Trạng thái O.
2. Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = -1,5eV sang trạng
thái năng lượng EL = -3,4ev Bước sóng của bức xạ phát ra là:
A. 0,434m
B. 0,486m
C. 0,564m
D. 0,654m
3. Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ứng với số lượng tử n có bán kính:
A. tỉ lệ thuận với n.
B. tỉ lệ nghịch với n.
2
C. tỉ lệ thuận với n .
D. tỉ lệ nghịch với n2.
4. Nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng kích thích O, khi chuyển xuống mức năng lượng thấp
sẽ có khả năng phát ra số vạch phổ tối đa thuộc dãy Banme là:
A. 3 vạch.
B. 5 vạch.
C. 6 vạch.
D. 7 vạch.
5. Các vạch thuộc dãy Banme ứng với sự chuyển của êlectron từ các quỹ đạo ngoài về
A. Quỹ đạo K.
B. Quỹ đạo L.
C. Quỹ đạo M.
D. Quỹ đạo O.

6. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220nm, bước sóng của
vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656m và 0,4860m. Bước sóng
của vạch thứ ba trong dãy Laiman là
A. 0,0224m
B. 0,4324m
C. 0,0975m
D. 0,3672m
7. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220 nm, bước sóng của
vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656m và 0,4860m và
A. 1,8754m
B. 1,3627m
C. 0,9672m
D.0,7645m
8.Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích
thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
9.Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng
EK = –13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là =0,1218m. Mức năng lượng ứng với quỹ
đạo L bằng :
A. 3,2eV
B. –3,4eV.
C. –4,1eV
D. –5,6eV
10. Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = -1,5eV sang trạng
thái năng lượng EL = -3,4ev Bước sóng của bức xạ phát ra là:
A. 0,434m
B. 0,486m

C. 0,564
D. 0,654m
11. Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tử hiđrô ở trạng thái có năng lượng E n (n > 1) sẽ có khả
năng phát ra:
A. Tối đa n vạch phổ
B. Tối đa n – 1 vạch phổ.
C. Tối đa n(n – 1) vạch phổ.

D. Tối đa

n(n  1)
vạch phổ.
2

12. Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ năm là:
A. 2,65. 10-10 m
B. 0,106. 10-10 m
C. 10,25. 10-10 m
D. 13,25. 10-10 m
13. Trong nguyên tử hiđrô mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng thứ n được cho bởi: E n =
-

13,6
eV . Năng lượng ứng với vạch phổ H là:
n2

A. 2,55 eV
B. 13,6 eV
C. 3,4 eV
D. 1,9 eV

14. Chọn câu trả lời đúng. Nguyên tử hiđrô ở mức năng lượng kích thích N, khi chuyển
xuống mức năng lượng thấp sẽ phát ra:
A. Đúng 4 vạch phổ
B. Nhỏ hơn hoặc bằng 6 vạch phổ.
C. Đúng 6 vạch phổ
D. Nhỏ hơn hoặc bằng 4 vạch phổ.
15. Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích
thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

10

16. Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể
phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển
sang quỹ đạo :
A. M
B. L
C. O
D. N
-11
17. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 84,8.10-11m.

C. 21,2.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
18. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái
dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013 Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014Hz.
D. 6,542.1012Hz.
19. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang
quĩ đạo dừng có năng lượng -13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:
A. 0,4340 m
B. 0,4860 m
C. 0,0974 m
D. 0,6563 m
20. Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = -1,5eV sang trạng
thái năng lượng EL = -3,4ev Bước sóng của bức xạ phát ra là:
A. 0,434m
B. 0,486m
C. 0,564
D. 0,654m
21. Trong nguyên tử hiđrô mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng thứ n được cho bởi: E n =
-

13,6
eV . Năng lượng ứng với vạch phổ H là:
n2

A. 2,55 Ev
B. 13,6 eV
C. 3,4 eV

22. Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Laiman là:
E0
h
;  min 
hc
E0
E
hc
 0 ;  min 
h
E0

D. 1,9 eV

E0
h
;  min 
h
E0
E
hc
 0 ;  min 
hc
E0

A. f max 

B. f max 

C. f max


D. f max

23. Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Banme là:
E0
4h
;  min 
4hc
E0
E
4h
 0 ;  min 
4h
E0

E0
4hc
;  min 
4h
E0
E
4hc
 0 ;  min 
4hc
E0

A. f max 

B. f max 


C. f max

D. f max

24. Tần số lớn nhất và bước sóng nhỏ nhất của dãy Pasen là:
E0
9hc
;  min 
9h
E0
E
9hc
 0 ;  min 
9hc
E0

E0
9h
;  min 
9hc
E0
E
9h
 0 ;  min 
9h
E0

A. f max 

B. f max 


C. f max

D. f max

25. Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ
đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M
sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 32 và khi êlectron chuyển từ quỹ
đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 31. Biểu thức xác định
31 là :
 
 
A. 31 = 32 - 21.
B. 31  32 21 .
C. 31 = 32 + 21. D. 31  32 21 .
32  21
21  32
26. Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0.
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0.
B. 4 r0.
C. 9 r0.
D. 16 r0.
27. Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0 = 0,50 μm.
Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng
ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là
A. 70,00.10-19 J.
B. 17,00.10-19 J.
C. 1,70.10-19 J.
D. 0,70.10-19 J.

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

11

28. Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
C. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích.
D. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.
29. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514eV sang trạng thái
dừng có năng lượng -3,407eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014Hz.
D. 6,542.1012Hz.
30. Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng
0,485μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn
quang điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A. 6,4.10-20J.
B. 3,37.10-19J.
C. 3,37.10-18J.
D. 6,4.10-21J.
31. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có
hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và
catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn
A. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
B. làm tăng tốc êlectrôn quang điện đi về anốt.

C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện.
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.
32. Gọi λα và λβ lần lượt là hai bước sóng ứng với các vạch đỏ Hα và vạch lam Hβ của dãy
Banme (Balmer), λ1 là bước sóng dài nhất của dãy Pasen (Paschen) trong quang phổ vạch
của nguyên tử hiđrô. Biểu thức liên hệ giữa λα , λβ , λ1 là
1
1
1
1
1
1




A. 1 =  + .
B.
. C. 1 =  - .
D.
.
1   
1   
33. Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 m. Năng lượng của
phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV.
B. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
34. Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.

B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng quang điện ngoài.
35. Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L
và T thì
A. T > L > Đ.
B. T > Đ > L.
C. Đ > L > T.
D. L > T > Đ.
36. Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị
lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K,
thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 m.
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
37. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ
trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là 1 và 2. Bước sóng dài thứ hai thuộc
dãy Lai-man có giá trị là
1  2

1 2

A.

2 ( 1   2 )

.

B.


1   2

.

C.

1  2
1   2

.

D.

1  2
 2  1

.

38. Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề
mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của
chùm sáng thì
A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

12


D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.
39. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể

A. ánh sáng tím.
B. ánh sáng vàng.
C. ánh sáng đỏ.
D. ánh sáng lục.
40. Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn ra
khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.
C. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
D. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
41. Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9 m đến 3.10-7 m là
A. ánh sáng nhìn thấy. B. tia tử ngoại.
C. tia hồng ngoại.
D. tia Rơnghen.
42. Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em= −0,85 eV
sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = −13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước
sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,6563 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,4860 μm.
43. Phát biểu nào là sai?
A. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng
quang dẫn.
C. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn
thấy.
44. Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.
B. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
45. Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn.
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
46. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt
cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V 1,
V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V1 + V2).
B. V1 – V2.
C. V2.
D. V1.
47. Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ
trong dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng
 của vạch quang phổ H trong dãy Banme là
A. (1 + 2).

1  2

B.

1   2


.

C. (1  2).

1 2

D.

1   2

48. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban
đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống
này có thể phát ra là
A. 60,380.1018Hz.
B. 6,038.1015Hz.
C. 60,380.1015Hz. D. 6,038.1018Hz.
49. Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

13

50. Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là
sai?

A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban
đầu cực đại của êlectrôn quang điện thay đổi
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số
của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện giảm.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ
chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng.
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước
sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng.
51. Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động
hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng
nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
52. Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6eV. Để chuyển lên
trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có
năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
53. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ
đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ
của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
-19

54. Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim
loại này các bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μm và λ3 = 0,35μm. Bức xạ nào
gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (λ1 λ2 và λ3).
D. Chỉ có bức xạ λ1.
55. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
56. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử
phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026μm. Năng lượng của phôtôn này bằng
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
57. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là 0. Khi chiếu vào bề

mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng  = 0 thì động năng ban đầu cực đại của
3

electron quang điện bằng:
A. 2A 0 .
B. A 0 .
C. 3A 0 .
D. A 0 /3
58. Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại
đó là

A. 0,300m.
B. 0,295m.
C. 0,375m.
D. 0,250m.

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

14

60. Công thoát electron của kim loại làm catôt của một tế bào quang điện là 4,5eV. Chiếu
vào catôt lần lượt các bức xậ có bước sóng  1 = 0,16  m,  2 = 0,20  m,  3 = 0,25  m,
 4 = 0,30  m,  5 = 0,36  m,  6 = 0,40  m. Các bức xạ gây ra được hiện tượng quang
điện là:
A.  1,  2.
B.  1,  2,  3.
C.  2,  3,  4.
D.  3,  4,  5.
61. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,5μm.
Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số:
A. f  2.1014Hz
B. f  4,5.1014Hz
C. f  5.1014Hz
D. f  6.1014Hz
62. Chiếu một chùm sáng đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0, 4 m . Hiện
tượng quang điện sẽ không có nếu ánh sáng có bước sóng:
A. 0,1 m .
B. 0, 2 m .

C. 0,6m
D. 0, 4 m .
63. Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,25 μm vào một tấm kim loại có công thoát 3,45 eV.
Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
A. 7,3.105 m/s.
B. 7,3.10-6 m/s.
C. 73.106 m/s.
D. 6.105 m/s.
64. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện lần lượt
hai bức xạ có bước sóng λ1= 0 và λ2=
2

tiêu dòng quang điện thì
A. U1 = 1,5U2.
65. Catốt của một tế bào
Chiếu vào catốt ánh sáng
quang electron là:
A. 3,01.10-19J

0
3

. Gọi U1 và U2 là điện áp hãm tương ứng để triệt

B. U2 = 1,5U1.
C. U1 = 0,5U2 .
D. U1 = 2U2.
quang điện làm bằng xê đi có giới hạn quang điện là 0,66m.
tử ngoại có bước sóng 0,33m. Động năng ban đầu cực đại của


B. 3,15.10-19J
C. 4,01.10-19J
D. 2,51.10-19J
66. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng
0,330m. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là
1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
A. 1,16eV
B. 1,94eV
C. 2,38eV
D. 2,72eV
67. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc gồm các phôtôn có năng lượng là 3,5.10-19 J vào catốt của
một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát điện tử là 3,1.10-19J. Hiệu điện thế
UAK hãm khi đó là:
A. +0,25V
B. -0,4V
C. -0,25V
D. +0,4V
68. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5m vào catôt của một tế bào quang
điện có giới hạn quang điện là 0,66m. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu
dòng quang điện là
A. 0,2V;
B. - 0,2V;
C. 0,6V;
D. - 0,6V
69. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,36m, công thoát e của kẽm lớn hơn natri 1,4 lần.
Giới hạn quang điện của natri là
A. 0,257m.
B. 2,57m.
C. 0,504m.
D. 5,04m.

70. Trong 10s, số electron đến được anôt của tế bào quang điện là 3.1016. Cường độ dòng
quang điện lúc đó là
A. 0,48A.
B. 4,8A.
C. 0,48mA.
D. 4,8mA.
71. Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó
dòng quang điện có cường độ I=0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là :
A. 2.1015
B. 2.1017
C. 2.1019
D. 2.1013
72. Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7m. Số
phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
A. 3,52.1019.
B. 3,52.1020.
C. 3,52.1018.
D. 3,52.1016.
GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

15

73. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một ánh sáng có bước sóng = 600nm từ một
nguồn sáng có công suất 2mW. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron
bật ra, cường độ dòng quang điện bão hòa bằng
A. 1,93.10-6A.
B. 0,193.10-6A.

C. 19,3mA.
D. 1,93mA.
74. Chiếu bức xạ có bước sóng 1 = 0,405μm vào catôt của 1 tế bào quang điện thì vận tốc
ban đầu cực đại của electrôn là v1, thay bức xạ khác có tần số f2 = 16.1014 Hz thì vận tốc ban
đầu cực đại của electrôn là v2 = 2v1. Công thoát của electrôn ra khỏi catôt là
A. 1,88 eV.
B. 3,2eV.
C. 1,6eV.
D. 2,2 eV.
75. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 và 2 với 2 = 21 vào một tấm kim
loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới
hạn quang điện của kim loại là 0 . Tỉ số 0 / 1 bằng
A. 16/9
B. 2
C. 16/7
D. 8/7
76. Khi chiếu bức xạ có bước sóng 1
m vào catôt của 1 tế bào quang điện thì các
quang electrôn đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm U1 =2,749 V. Khi chiếu bức xạ có bước
sóng 2 thì hiệu điện thế hãm là U2 =6,487V. Giá trị của  2 là
A. 0,23m.
m.
m.
m.
77. Catốt của tế bào quang điện được rọi sáng đồng thời bởi hai bức xạ: một bức xạ có 1 =
0,2m và một bức xạ có tần số f2 = 1,67.1015Hz. Công thoát electron của kim loại đó là A =
3,0 (eV). Động năng ban dầu cực đại của quang electron là
A. 3,2eV
B. 5,1eV
C. 6,26eV

D. 3,9eV
78. Trong 10 giây, số electron đến được anôt của tế bào quang điện là 3.1016 và hiệu suất
lượng tử là 40%. Tìm số phôtôn đập vào catôt trong 1phút?
A. 45.106 phôtôn.
B.4,5.106 phôtôn
C. 45.1016 phôtôn
D. 4,5.1016 phôtôn
80. Một tia X mềm có bước sóng 125pm. Năng lượng của phô tôn tương ứng có giá trị nào
sau đây?
A. 104eV
B. 103eV
C. 102eV
D. 2.103eV.
81. Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Số điện tử đập vào đối catốt trong
1 phút là
A. 2,4.1016
B. 16.1015
C. 24.1014
D. 2,4.1017
82. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban
đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống
này có thể phát ra là
A. 6,038.1018 Hz.
B. 60,380.1015 Hz. C. 6,038.1015 Hz. D. 60,380.1015 Hz.
83. Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10-10(m). Để tăng độ
cứng của tia X, nghĩa là giảm bước sóng của nó, ta tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm
3300V. Tính bước sóng ngắn nhất ống phát ra khi đó .
A. min  1, 2515.1010 (m)
B. min  1, 2515.1010 (cm)
C. min  1,1525.1010 (cm)

D. min  1,1525.1010 (m)
84. Hiệu điện thế dùng trong ống phát tia X là 2200V.Vận tốc cực đại của các electron đập
vào đối âm cực là
A.3.107 m/s
B.2,8m/s
C.2,5.107m/s
D.2,3m/s
85. Hiệu điện thế dùng trong ống phát tia X là 2200V. Bước sóng ngắn nhất của tia X phát
ra là
A.5 A0
B.5,4A0
C.5,6A0
D.6A0

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)


Tài liệu ôn tập

16

ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

C
D
C
A
B
C
A
C
B
D
D
D

A
B
C
A
B
B
C
D
A
B
C
D
B

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41

42
43
44
45
46
47
48
49
50

A
B
C
B
B
A
B
A
B
A
C
B
A
A
D
B
C
B
B
C

C
B
D
C
C

51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74

75

GV Nguyễn Thanh Tùng – Sóc Trăng (ĐT: 0944 166 901)

D
A
C
A
B
C
A
A
B
D
C
A
C
A
C
C
D
C
C
A
C
A
A
C

76

77
78
79
80
81
82
83
84
85

B
D
C
A
D
A
A
A
C



×