Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Xây Dựng Cao Su An Lộc_CTU_Đại học Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN HUỲNH THỊ XUÂN HOA

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XÂY DỰNG CAO SU AN LỘC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ, Tháng 12-Năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ
NGUYỄN HUỲNH THỊ XUÂN HOA
MSSV: CT1420M502

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XÂY DỰNG CAO SU AN LỘC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành:52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS.HUỲNH VIỆT KHẢI

Cần Thơ, Tháng 12-Năm 2018


LỜI CẢM TẠ
***
Kính thưa quý Thầy Cô!
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm tạ quý Thầy, Cô khoa Kinh Tế đã
tận tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quãng thời gian học
tập tại giảng đường trường Đại học Cần Thơ, sự tận tâm dạy bảo đó đã tạo nên
tiền đề giúp em xây dựng nên một nền tảng kiến thức về chuyên ngành kế toán
vững vàng. Đề tài được hoàn thành bởi những kiến thức quý báu mà quý
Thầy, Cô đã tận tâm dạy bảo, hướng dẫn cho em trong suốt thời gian qua, em
xin chân thành cảm ơn sự chỉ dạy của quý Thầy, Cô.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm tạ thầy Huỳnh Việt
Khải đã giành thời gian, công sức để tận tình hướng dẫn và giúp em hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp của mình, cũng như đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời
gian học tập tại giảng đường vừa qua.
Em xin gửi đến Ban lãnh đạo Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành
Viên Xây Dựng Cao Su An Lộc, cùng các cô, chú, anh, chị trong phòng tài
chính kế toán và phòng kinh doanh những lời biết ơn sâu sắc nhất trong thời
gian qua, đã tiếp nhận và nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện cho
em tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty để em hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp trong thời gian thực tập vừa qua. Em xin chân thành thành cảm ơn quý
Công ty.
Kính chúc quý Thầy, Cô cùng toàn thể các cô, chú, anh, chị trong Công
ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xây Dựng Cao Su An Lộc được

dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Trân trọng!
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2018
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN HUỲNH THỊ XUÂN HOA

i


TRANG CAM KẾT
***
Tôi xin cam kết luận văn này do tôi thực hiện và được hoàn thành dựa
trên các kết quả nghiên cứu của tôi, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu nào tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xây Dựng Cao
Su An Lộc trong thời gian thực tập.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2018
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN HUỲNH THỊ XUÂN HOA

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
***
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2018
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
2.1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền ...................................................................... 3
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ ............................................................................ 4
2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................... 7
2.1.4 Tổng quan về các khoản phải thu ........................................................... 10
2.1.5 Kế toán khoản phải thu khách hàng ........................................................ 11
2.1.6 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ........................................... 14
2.1.7 Kế toán phải thu nội bộ ........................................................................... 16
2.1.8 Kế toán các khoản phải thu khác ........................................................... 20
2.1.9 Phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu....................................... 23
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 26
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 26
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG CAO
SU AN LỘC .................................................................................................... 29
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc .............. 29
3.1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty ............................................................. 29
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 29
iv


3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 29

3.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................ 30
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ......................................................... 30
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 32
3.4.2 Chế độ và chính sách kế toán tại công ty................................................ 33
3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su
An Lộc ............................................................................................................. 36
3.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2015 đến 2017 ....... 36
3.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm
2017 và 6 tháng đầu năm 2018 ........................................................................ 39
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương pháp hoạt động ....................................... 40
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 40
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 41
3.6.3 Phương pháp hoạt động .......................................................................... 41
Chương 4: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG CAO SU AN LỘC ................ 42
4.1 Kế toán vốn bằng tiền ................................................................................ 42
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 42
4.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 49
4.2 Kế toán các khoản phải thu ........................................................................ 57
4.2.1 Kế toán phải thu khách hàng .................................................................. 57
4.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ........................................... 68
4.3 Phân tích khoản mục vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc ......................................................... 71
4.3.1 Phân tích biến động vốn bằng tiền và các khoản phải thu giai đoạn 20152017 ................................................................................................................. 71
4.3.2 Phân tích biến động vốn bằng tiền và các khoản phải thu giai đoạn 6
tháng đầu năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2018 ............................................... 72
4.3.3 Đánh giá khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 và 6
tháng đầu năm 2017, 2018 ............................................................................... 73

v



4.3.4 Đánh giá tình hình quản lý dòng tiền của công ty giai đoạn 2015 – 2017
và 6 tháng đầu năm 2017, 2018 ....................................................................... 74
Chương 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TNHH MTV XÂY DỰNG CAO SU AN LỘC ..................................... 79
5.1 Nhận xét chung .......................................................................................... 79
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 79
5.1.2 Nhận xét về công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải thu ....... 81
5.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán ........................................... 82
5.3 Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý vốn bằng tiền và các khoản
phải thu ............................................................................................................ 83
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 84
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 84
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 84
6.2.1 Đối với Nhà nước ................................................................................... 84
6.2.2 Đối với ngân hàng................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 86
PHỤ LỤC........................................................................................................ 87

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 111 ............................................................ 6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 112 ............................................................ 9
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 .......................................................... 13
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 .......................................................... 15

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 1361 ........................................................ 18
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tài khoản 1368 ........................................................ 19
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán tài khoản 138 .......................................................... 22
Hình 3.1 Sơ đồ bộ cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................... 30
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty .................................................. 32
Hình 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính ............................................... 34
Hình 3.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ......................... 36
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt ....................................... 43
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt ....................................... 44
Hình 4.3 Sổ cái tài khoản 111 .......................................................................... 47
Hình 4.4 Sổ chi tiết tiền mặt Việt Nam Đồng.................................................. 48
Hình 4.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền qua Ngân hàng ..................... 50
Hình 4.6 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền qua Ngân hàng ..................... 51
Hình 4.7 Sổ cái tài khoản 112 .......................................................................... 54
Hình 4.8 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Agribank ........................................... 55
Hình 4.9 Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Vietinbank ........................................ 56
Hình 4.10 Lưu đồ luân chuyển chứng từ hoạt động bán hàng ........................ 58
Hình 4.11 Sổ cái tài khoản 131 ........................................................................ 62
Hình 4.12 Sổ chi tiết phải thu khách hàng – mã 01.CSDN ............................. 64
Hình 4.13 Sổ chi tiết phải thu khách hàng – mã 01.CTDG ............................. 65
Hình 4.14 Sổ chi tiết phải thu khách hàng – mã 01.CTDN ............................. 66
Hình 4.15 Sổ chi tiết phải thu khách hàng – mã KL.DVG .............................. 67
Hình 4.16 Sổ cái tài khoản 133 ........................................................................ 70

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xây Dựng

Cao Su An Lộc giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 37
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Xây Dựng
Cao Su An Lộc trong 6 tháng đầu năm 2017 và 2018 ..................................... 39
Bảng 4.1: Tình hình biến động vốn bằng tiền và các khoản phải thu của Công
ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc giai đoạn 2015 - 2017 ................ 71
Bảng 4.2: Tình hình biến động vốn bằng tiền và các khoản phải thu của Công
ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc trong 6 tháng đầu năm 2017 và
2018 ................................................................................................................. 72
Bảng 4.3: Tỷ số khả năng thanh toán của Công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao
Su An Lộc giai đoạn 2015 – 2017 và 6 tháng đầu năm 2017, 2018 ................ 73
Bảng 4.4: Tình hình quản lý dòng tiền của Công ty TNHH MTV Xây Dựng
Cao Su An Lộc giai đoạn 2015 – 2017 và 6 tháng đầu năm 2017, 2018 ........ 76

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

:

Doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

DV


:

Dịch vụ

UNC

:

Uỷ nhiệm chi

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

GBC

:

Giấy báo có

GBN

:

Giấy báo nợ

TSCĐ


:

Tài sản cố định

CP

:

Chi phí

DT

:

Doanh thu

TGNH

:

Tiền gửi Ngân hàng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

NH


:

Ngân hàng

KQHĐKD

:

Kết quả hoạt động kinh doanh

KH

:

Khách hàng

ix


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là yếu tố quan trọng
hàng đầu quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó,
doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường
thì không những phải phát huy tối đa tiềm lực của mình để bắt kịp với những
thay đổi và sự phát triển của nền kinh tế, mà còn phải nhận thức được vị trí
quan trọng của cơ cấu nguồn vốn cũng như khả năng tài chính của doanh
nghiệp mình.

Nguồn vốn, đặc biệt là vốn bằng tiền đã trở thành một trong những yếu
tố quan trọng ảnh hưởng rất lớn gắn liền đến sự hình thành và phát triển của
doanh nghiệp. Kế toán vốn bằng tiền nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ
nhất, chính xác nhất về thực trạng cũng như cơ cấu của vốn bằng tiền trong
quá trình kinh doanh để các nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin
kinh tế cần thiết, từ đó đưa ra những định hướng phát triển phân bổ nguồn tiền
tối ưu, tránh tình trạng dư thừa lãng phí hay thiếu hụt là những vấn đề cấp thiết
được các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu. Với tính thanh khoản cao, hoạt
động quản lý vốn bằng tiền đã trở thành một trong những công tác quan trọng
trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính và điều hành kiểm soát các hoạt động
về sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Gắn liền với khoản vốn bằng tiền của Doanh nghiệp là các hoạt động
quản lý nợ phải thu. Kế toán các khoản phải thu phản ánh những thông tin liên
quan đến nguồn tiền thu giúp cho doanh nghiệp có thể kiểm tra, đánh giá hiệu
quả của các hoạt động kinh tế, tình hình tài chính hiện tại và trong tương lai
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được sự cần thiết cũng như
tầm quan trọng của công tác kế toán, quản lý vốn bằng tiền và các khoản phải
thu đối với doanh nghiệp, nên em chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc” để
nghiên cứu và báo cáo cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện công tác kế toán và phân tích vốn
bằng tiền, các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An
Lộc. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao quản lý vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại công ty trong thời gian tới.
1



1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để hoàn thành được mục tiêu chung, đề tài đi vào các mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty
TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc trong tháng 01/2018.
- Phân tích tình hình vốn bằng tiền và các khoản phải thu của công ty gia
đoạn 2015 – 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
- Đưa ra các giải pháp thích hợp để hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao quản lý vốn bằng tiền, các khoản phải thu của Công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An
Lộc, có trụ sở chính được đặt tại Số 6, Đường số 1, ấp Trung Tâm, Xã Xuân
Lập, Thị xã Long khánh, Đồng Nai.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 08/2018 đến tháng 12/2018
- Số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu kế toán phát sinh trong
tháng 01/2018.
- Số liệu sử dụng để phân tích vốn bằng tiền và các khoản phải thu: đề tài
sử dụng số liệu qua các năm 2015, 2016, 2017 và 6 tháng đầu năm 2018.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán và tình hình quản lý
vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) và các khoản phải thu (phải thu
khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác và dự
phòng phải thu khó đòi) tại Công ty TNHH MTV Xây Dựng Cao Su An Lộc.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

(Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính về việc
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về vốn bằng tiền
a. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng và các khoản tiền đang
chuyển. Với tính linh hoạt cao - vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng
tiền được phản ánh gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. (Võ Văn Nhị, 2005, trang 19).
b. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng
tiền của doanh nghiệp. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu với thủ quỹ
để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý
vốn bằng tiền và chế độ thanh toán.
- So sánh, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ và sổ phụ
của ngân hàng nhằm kịp thời phát hiện những khoản thừa hoặc thiếu của
doanh nghiệp để kiến nghị các biện pháp xử lý.
c. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ
và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định

của chế độ chứng từ kế toán.

3


- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các
giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo
nguyên tắc:
+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
+ Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ
a. Khái niệm
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng
tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực
hiện.
- Kế toán tiền mặt tại quỹ là phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt
của Công ty trong kỳ kế toán.
b. Tài khoản sử dụng và nội dung
- Kế toán sử dụng TK 111 “Tiền mặt” để phản ánh số hiện có và tình
hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111:
+ Bên Nợ:
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ.
 Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
 Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.

+ Bên Có:
 Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ.
 Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
 Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
+ Số dư Nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ cuối kỳ.

4


- TK 111 - Tiền mặt, được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
+ TK 1111 - Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ TK 1112 - Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và
số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
c. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tê và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh
vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền
thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt) thì không
ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang
chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
doanh nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép
nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt

ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ
tiền mặt với sổ kế toán tiền mặt.Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp
rút ngoại tệ từ Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế
toán của TK 1112.
+ Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
d. Sơ đồ hạch toán

5


Nguồn: Tổng hợp từ Thông tư 133/2016/TT-BTC

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản 111

6


2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Khái niệm
- Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc,…của
doanh nghiệp đang được gửi tại các Ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính,…để đáp ứng nhu cầu chi tiêu phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

- Kế toán tiền gửi ngân hàng là theo dõi và phản ánh số tiền hiện có, tình
hình tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán để lập các sổ và báo cáo liên quan.
b. Tài khoản sử dụng và nội dung
- Kế toán sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” để phản ánh số hiện có
và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của
doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112:
+ Bên Nợ:
 Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (tỷ giá ngoại tệ tăng).
 Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
+ Bên Có:
 Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng.
 Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (tỷ giá ngoại tệ giảm).
 Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
+ Số dư Nợ: số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại
Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được chi tiết thành 2 TK cấp 2 như sau:
+ TK 1121 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
+ TK 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
c. Nguyên tắc hạch toán tiền gửi ngân hàng
- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên

7



sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ
của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối
chiếu, xác minh và xử ký kịp thời.
- Ở những doanh nghiệp có các bộ phận, tổ chức phụ thuộc không tổ
chức kế toán riêng, có thể mở TK chuyên thu, chuyên chi hoặc mở TK thanh
toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khoản thấu chi Ngân hàng không được ghi âm trên TK tiền gửi ngân
hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay Ngân hàng.
- Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc sau:
+ Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
+ Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
d. Sơ đồ hạch toán

8


Nguồn: Tổng hợp từ Thông tư 133/2016/TT-BTC

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tài khoản 112

9


2.1.4 Tổng quan kế toán các khoản phải thu
a. Khái niệm các khoản phải thu

Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư
hay các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. (Ngô Thế Chi
và Trương Thị Thủy, 2008, trang 52)
b. Vai trò của kế toán các khoản phải thu
Kế toán các khoản phải thu là việc ghi chép và xử lý các giao dịch tài
chính liên quan đến hoạt động bán hàng và các khách hàng. Lĩnh vực này gồm
các vai trò đáng giá như:
- Phân tích lập hóa đơn: liên lạc với các nhóm bán hàng của công ty để
lập hóa đơn kịp thời gửi cho khách hàng.
- Phân tích các yêu cầu thanh toán tiền mặt: đảm bảo phân chia kịp thời
và chính xác các khoản thanh toán hóa đơn cho các phòng và các bộ phận
chức năng liên quan.
- Phân tích các khoản thu và tranh chấp: thu các khoản thanh toán quá
hạn và giải quyết các vấn đề thanh toán mà khách hàng kiến nghị.
- Phân tích kiểm soát tín dụng: thực hiện các hoạt động quản lý tín dụng
hàng ngày, đảm bảo các thông tin và phân tích tín dụng được cập nhật.
- Quản lý các khoản phải thu: đảm bảo các khoản thanh toán của khách
hàng được quản lý một cách hiệu quả.
c. Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản
lý của doanh nghiệp.
- Phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và
phải thu khác.
- Khi lập báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Việc xác định các khoản cần
lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại
là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các

khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài
chính.

10


2.1.5 Kế toán các khoản phải thu khách hàng
a. Khái niệm kế toán các khoản phải thu khách hàng
- Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương
mại phát sinh từ các giao dịch mang tính chất mua – bán như: phải thu về bán
hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các
khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với
người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên
doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán
hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác. (Điều 16,
Thông tư số 133/2016/TT-BTC)
- Kế toán các khoản phải thu khách hàng là theo dõi và phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐSĐT, TSCĐ, cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán.
b. Tài khoản sử dụng và nội dung
- Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng” để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp với khách hàng.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131:
+ Bên Nợ:
 Số tiền phải thu khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
 Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (tỷ giá ngoại tệ tăng).

+ Bên Có:
 Số tiền khách hàng đã trả nợ.
 Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
 Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và
khách hàng có khiếu nại.
 Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT
hoặc không có thuế GTGT).
 Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (tỷ giá ngoại tệ giảm).
+ Số dư Nợ: số tiền còn phải thu khách hàng.
- Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền
nhận trước hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết
11


theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi
tiết theo từng đối tượng phải thu của TK này để ghi cả 2 chỉ tiêu bên “Tài sản”
và bên “Nguồn vốn”.
c. Nguyên tắc hạch toán phải thu của khách hàng
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa,…không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu
tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12
tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng
lần thanh toán.
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các
khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như
các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.

- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ: nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó
đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách
hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì
thực hiện theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (Nợ TK 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh (là tỷ giá mua của Ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng
thanh toán). Trường hợp nhận trước của người mua khi đủ điều kiện ghi nhận
Doanh thu thì bên Nợ TK 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với
số tiền đã nhận trước.
+ Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (Có TK 131), kế toán phải quy
đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ. Trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì
bên Có TK 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ TK
tiền) tại thời điểm nhận trước.

12


+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách
hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ

định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
d. Sơ đồ hạch toán

Nguồn: Tổng hợp từ Thông tư 133/2016/TT-BTC

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 131

13


2.1.6 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a. Khái niệm
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, DV
dung cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, DV chịu thuế GTGT.
- Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là theo dõi và phản ánh số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của
doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
b. Tài khoản sử dụng và nội dung
- Kế toán sử dụng TK 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ
của doanh nghiệp.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 133:
+ Bên Nợ: số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ Bên Có:
 Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
 Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được
giảm giá.
 Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
+ Số dư Nợ: số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT

đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
- TK 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” được chi tiết thành 2 TK
cấp 2 như sau:
+ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
c. Nguyên tắc hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng
được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán
phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy
định của pháp luật về thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài
sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy
theo từng trường hợp cụ thể.

14


×